Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

de hs gioi lop 9 ,08-09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.81 KB, 10 trang )

UBND tỉnh Tiền Giang CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ
CẤP TỈNH ---- Năm học 2007 - 2008 ---- Môn : SINH HỌC
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi này gồm có BỐN trang)------------------------------------------------------------------
Thí sinh trả lời tất cả các câu hỏi sau đây ; mỗi câu 2,0 điểm :
Câu 1.
1.1. Thế nào là phép lai phân tích ? Dựa vào kết quả của phép lai phân tích, người
ta có thể kết luận được điều gì ? (Không yêu cầu cho thí dụ minh họa)
1.2. Ở một loài thực vật lưỡng tính, tính trạng hoa màu đỏ là trội hoàn toàn so với
tính trạng hoa màu trắng. Giả định loài thực vật này chỉ sinh sản bằng cách
tự thụ phấn.
Làm thế nào để biết được chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ ? (Không
yêu cầu minh họa bằng sơ đồ lai)
Câu 2.
Xét 5 tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật có 2n = 10. Trong 5 tế bào
này có :
* 3 tế bào nguyên phân 5 lần.
* 2 tế bào còn lại chỉ nguyên phân 3 lần.
Tính tổng số nhiễm sắc thể tự do do môi trường cung cấp cho quá trình
nguyên phân của 5 tế bào nói trên.
Câu 3.
3.1. Thế nào là hiện tượng di truyền liên kết ?
3.2. Cho hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn–có tua cuốn và hạt nhăn–không có tua
cuốn giao phấn với nhau được F
1
toàn hạt trơn–có tua cuốn. Tiếp tục, cho F
1
giao phấn với nhau được F


2
có tỷ lệ :
3 hạt trơn–có tua cuốn : 1 hạt nhăn–không có tua cuốn.
Khi xem xét quy luật di truyền đã tác động đến phép lai nói trên, ta thấy :
A) Ở thế hệ F
2
, từng cặp tính trạng đều phân ly theo tỷ lệ 3 : 1
B) Hai cặp tính trạng di truyền độc lập
C) Hai cặp tính trạng di truyền liên kết
D) Ở thế hệ F
2
không có sự tổ hợp lại các tính trạng của P (không có
sự xuất hiện biến dị tổ hợp)
a/ Chọn những câu đúng.
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề chính thức – HSG lớp 9, cấp TỈNH – năm học 2007 – 2008
- trang 2 -
b/ Hai cặp tính trạng nói trên được di truyền theo quy luật nào ? Giải
thích. (Không yêu cầu biện luận thí nghiệm và kiểm chứng bằng sơ
đồ lai)
Câu 4.
4.1. Khi nói về cấu trúc của ARN, người ta có các câu khẳng định sau đây :
A) Có khối lượng và kích thước lớn hơn nhiều so với ADN
B) Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
C) Chỉ gồm có một mạch đơn
D) Đơn phân cấu tạo nên ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G và X
Chọn câu không đúng.
4.2. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào ? Trình bày những
nguyên tắc ấy.
4.3. Cho biết trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch khuôn của một

đoạn gen như sau :
A – T – T – X – A – G – X – G – A – T
Làm thế nào để xác định được ngay (xác định nhanh) trình tự các nuclêôtit
tương ứng trên đoạn phân tử ARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên ?
Viết ra trình tự ấy.
Câu 5.
Trong tế bào và cơ thể, enzim là một loại prôtêin có chức năng :
A) cấu tạo nên các thành phần của tế bào/cơ thể
B) xúc tác các quá trình trao đổi chất
C) điều hòa các quá trình trao đổi chất
D) bảo vệ cơ thể chống các tác nhân lạ xâm nhập
5.1. Chọn câu đúng.
5.2. Trình bày và cho một thí dụ về chức năng đúng đã chọn ở câu 5.1.
Câu 6.
6.1. Hãy giải thích tại sao các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại
cho bản thân sinh vật. Do những nguyên nhân nào mà một đột biến gen từ
có hại lại có thể trở thành có lợi ?
6.2. Cho biết tổng số nuclêôtit của một đoạn gen (gen ban đầu) bằng 120
nuclêôtit. Đoạn gen này bị đột biến (gen đột biến) làm mất đi 3 cặp
nuclêôtit. Cho biết kích thước của một nuclêôtit bằng 3,4 Å.
a/ Tính chiều dài của đoạn gen đột biến.
b/ Khi đoạn gen đột biến tự sao 3 lần thì số nuclêôtit tự do do môi
trường cung cấp sẽ giảm đi bao nhiêu so với đoạn gen ban đầu
(cũng tự sao 3 lần) ?
Câu 7.
Đề chính thức – HSG lớp 9, cấp TỈNH – năm học 2007 – 2008
- trang 3 -
Cha (ký hiệu bằng số 1) có mắt màu nâu và Mẹ (số 2) có mắt xanh sinh
được hai con gái : con gái thứ nhất (số 3) mắt xanh và con gái thứ nhì (số 4) mắt
nâu. Người con gái số 4 có chồng (số 5) cũng có mắt nâu sinh được một cháu trai

(số 6) mắt xanh.
7.1. Vẽ sơ đồ phả hệ minh họa sự di truyền tính trạng màu mắt của gia đình nói
trên. (Yêu cầu vẽ tính trạng mắt nâu bằng ký hiệu bôi đen hoặc có gạch
chéo, tính trạng mắt xanh thì để trắng)
7.2. Xác định tính trội – lặn trong cặp tính trạng màu mắt.
7.3. Xác định kiểu gen của cá thể số 1.
Câu 8.
8.1. Để nhận được mô non, cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh giống hệt cơ thể gốc,
người ta phải tiến hành thực hiện :
A) công nghệ tế bào
B) công nghệ gen
C) công nghệ sinh học
D) kỹ thuật gen
Chọn câu đúng.
8.2. Xét cặp gen dị hợp Aa trong một cơ thể thuộc thế hệ xuất phát I
o
(thế hệ đầu
tiên) của một loài thực vật lưỡng tính.
Nếu cơ thể này chỉ sinh sản bằng cách tự thụ phấn thì tỷ lệ các cá thể con
có kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ I
2
sẽ là bao nhiêu ?
Câu 9.
9.1. Quan hệ đối địch là mối quan hệ :
A) giữa động vật ăn thịt với con mồi
B) giữa thực vật với các loài côn trùng
C) giữa các sinh vật khác loài mà một bên có lợi, một bên có hại
D) giữa các sinh vật khác loài mà một bên có lợi, một bên có hại
hoặc cả hai bên đều cùng bị hại
Chọn câu đúng nhất.

9.2. Nêu điểm giống nhau và gọi tên cụ thể hai mối quan hệ giữa các cá thể sinh
vật được mô tả như sau đây :
* Nai và ngựa cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
* Thỏ và chó sói cùng sống chung trong một khu rừng.
9.3. Những nguyên nhân nào làm xuất hiện sự cạnh tranh giữa các cá thể động
vật cùng loài ? Quan hệ cạnh tranh này có thể đưa đến những hậu quả gì ?
Câu 10.
10.1. Nêu định nghĩa giới hạn sinh thái. (Không yêu cầu cho thí dụ)
Đề chính thức – HSG lớp 9, cấp TỈNH – năm học 2007 – 2008
- trang 4 -
10.2. Điểm cực thuận trong giới hạn sinh thái là gì ? (Không yêu cầu cho thí dụ)
10.3. Bảng sau đây cho biết vài thông tin về giới hạn sinh thái của một số loài
sinh vật đối với nhân tố nhiệt độ :
STT Loài
Ký hiệu
loài
Giới hạn
dưới (
o
C)
Giới hạn
trên (
o
C)
1 Một loài thân mềm A 1 60
2 Cá rô phi B 5 42
3 Một loài giáp xác C 45 48
4 Một loài cá sống ở Nam cực D – 2 2
Dựa theo bảng trên, hãy chọn câu đúng :
a/ Loài có giới hạn sinh thái rộng nhất (loài rộng nhiệt nhất) đối với

nhân tố nhiệt độ là :
A) loài A
B) loài B
C) loài C
D) loài D
b/ Loài có giới hạn sinh thái thuộc loại hẹp nhiệt thấp là :
A) loài A
B) loài B
C) loài C
D) loài D
HẾT
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lưu ý : Không được dùng viết chì đen, viết chì màu hay viết mực khác màu để vẽ hình.
UBND tỉnh Tiền Giang CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ
CẤP TỈNH ----- Năm học 2007 – 2008
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ CHÍNH THỨC – Môn : SINH HỌC
Ðáp án này gồm có NĂM trang------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHUNG
Đáp án dưới đây có tính chất đại cương : nội dung chỉ nêu những ý cơ bản đáp ứng yêu cầu của đề bài
; hình thức được trình bày dưới dạng các đơn vị kiến thức theo một trong các trật tự có thể có, kèm theo biểu
điểm và hướng dẫn chấm. Khi chấm giám khảo cần lưu ý những vấn đề sau đây :
1) Chỉ yêu cầu thí sinh (TS) nêu được đầy đủ và đúng các nội dung chánh theo một thứ tự hợp lý,
không bắt buộc phải trình bày y hệt như đáp án hay sách giáo khoa.
2) Hết sức quan tâm đến tính chủ động và sự sáng tạo của TS thể hiện trong bài làm. Những ý mới,
hay, hoặc kiểu trình bày độc đáo phải được xem xét cẩn thận và cân nhắc kỹ để cho điểm thích đáng. Nếu TS
có trình bày thêm những nội dung – tuy không nêu trong đáp án, nhưng xét thấy đúng và hợp lý thì giám
khảo cần tính toán kỹ để vẫn có thể cho điểm (bù vào những phần mà các em thiếu). Những phần bài làm bị

sai thì chỉ không cho điểm chớ không trừ điểm.
3) Khi chấm hình vẽ (nếu có) : yêu cầu chính xác, đầy đủ, cân đối (về kích thước và vị trí các chi
tiết) trong nội dung thể hiện của hình được xem là chủ yếu. Yêu cầu thẩm mỹ – tuy không coi nhẹ, nhưng chỉ
nên được xem xét ở mức độ vừa phải.
4) TS làm không đúng yêu cầu của đề (như : trình bày những nội dung đề không yêu cầu, vẽ hình –
nếu có – bằng viết chì đen hay dùng mực khác màu…) hoặc có biểu hiện vi phạm quy chế thi thì cần đưa ra tổ
chấm bàn bạc kỹ để có quyết định đúng mức : từ không cho điểm đến trừ một phần điểm. Những trường hợp
rất đặc biệt nhất thiết phải xin ý kiến của Chủ tịch Hội đồng giám khảo.
5) Do yêu cầu cao của kỳ thi tuyển ở một bộ môn khoa học thực nghiệm, cần đặc biệt quan tâm đến
hình thức trình bày bài làm của TS để có thể cho điểm thêm (điểm hình thức) theo đúng các quy định sau
đây :
* Điểm cho thêm chỉ gồm hai mức : 0,25 và 0,50.
* Chỉ cho điểm thêm khi tổng điểm (phần nội dung) của bài làm chưa đạt điểm tối đa.
* Chỉ cho điểm thêm khi hình thức bài làm thật xứng đáng : trình bày khoa học ; chữ viết rõ
ràng, không mắc lỗi chánh tả ; câu đúng cú pháp, rõ nghĩa ; sử dụng đúng thuật ngữ khoa học bộ môn.
Tuyệt đối không dùng điểm hình thức để “vớt” hay “chiếu cố” cho TS.
6) Những phần thang điểm đã quá nhỏ mà lại có nhiều nội dung thì chỉ yêu cầu trình bày ngắn gọn,
tương đối đủ và đúng ý. Tùy thực tế bài làm giám khảo có thể chủ động ghi điểm sao cho phù hợp.
7) Ký hiệu sử dung :
* HD : Hướng dẫn chấm cụ thể phần đáp án ngay bên trên.
* ( … ) (những ý viết trong dấu ngoặc đơn) : TS có thể trình bày hay không đều được ; có khi
có ý nghĩa tương đương dùng để thay thế nồi dung liền phía trước hoặc liền phía sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×