Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Bài giảng Quản lý dự án: Chương 2 - PGS.TS. Nguyễn Thống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 33 trang )

TRƯỜNG ĐẠIQUẢN
HỌC BÁCH
LÝ DỰKHOA
ÁN TP. HCM
Chương 2: Khởi đầu dự án

Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng - BM KTTNN

Giảng viên: PGS. TS. NGUYỄN THỐNG
E-mail: or
Web: />PGS. TS. Nguyễn Thống

Tél. (08) 38 640 979 - 098 99 66 719

KHỞI ĐẦU DỰ ÁN
Nội dung:
 Hình thành dự án.
 Đánh giá & so sánh lựa chọn dự
án.
 Dự án đa mục tiêu.
 Ra quyết định đa mục tiêu.
 Phân tích rũi ro dự án chọn.
PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án



TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quản lý dự án. GS. TS. Georges Hirsch, Đặng
Hữu Đạo, Nguyễn Tiến Dũng, PGS. TS. Nguyễn
Chân. NXBGD & CFVG 1994.
2. Quản lý dự án. TS. Cao Hào Thi, TS.Nguyễn Thúy
Quỳnh Loan. NXBĐHQGTp.HCM 2004.
3. Lập & thẩm định dự án đầu tư xây dựng. PGS.
TS. Nguyễn Thống. NXBXDHN 2005.
4. Ngun lý cơ bản quản lý dự án. TS. Bùi ngọc
Tồn. NXBGTVT Hà Nội 2008.
PGS. TS. Nguyễn Thống

Chương
Chương
Chương
Chương
Chương
Chương
Chương
Chương
Chương

QUẢN LÝ DỰ ÁN
Chương 2: Khởi đầu dự án

HÌNH THÀNH
DỰ ÁN

PGS. TS. Nguyễn Thống


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

NỘI DUNG

Các giai đoạn hình thành dự án:

1: Mở đầu
2: Khởi đầu dự án
3: Tổ chức dự án
4: Hoạch định & Lập tiến độ dự án
4bis: Sơ đồ mạng CPM & PERT
5: Kiểm sốt dự án
5bis: Kiểm sốt chi phí
6: Kết thúc dự án
7: Giới thiệu phần mềm MS Project.

 Khái niệm, ý tưởng & định nghĩa
dự án;
 Ra quyết định dừng hay tiếp tục
thực hiện các giai đoạn kế tiếp;
 Nghiên cứu tiền khả thi (Lập Báo
cáo đầu tư);



3

PGS. TS. Nguyễn Thống

PGS. TS. Nguyễn Thống

1


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

 Nghiên cứu khả thi (Lập Dự
án đầu tư)
 Thiết kế chi tiết (Detail design)
 Thực hiện dự án.

PGS. TS. Nguyễn Thống

Nghiên cứu Tiền khả thi
(Lập Báo cáo đầu tư)
Nhằm trả lời các câu hỏi:
 Dự án có khả thi về mặt kinh tếxã hội, tài chính?
 Các biến hay chỉ tiêu chủ yếu là

gì?
 Nguồn rũi ro.
PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

CHÚ Ý
 Nhiều giai đoạn xuất phát từ
điều kiện tài nguyên, nhân lực,
tài chính,… hạn chế.
 Giai đoạn sau thực hiện với cơ
sở dữ liệu yêu cầu càng chính
xác hơn.
PGS. TS. Nguyễn Thống

Các nội dung phân tích
 Thị trường
 Kỹ thuật
 Nguồn lực
 Tài chính
 Kinh tế-Xã hội
 Nhu cầu cơ bản
PGS. TS. Nguyễn Thống


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Khái niệm & định nghĩa dự án
Trả lời câu hỏi:
Dự án đáp ứng nhu cầu gì?
 Dự án này có phù hợp với
chuyên môn & chiến lược
phát triển của Công ty?

Nghiên cứu Khả thi
(Lập Dự án đầu tư !)

PGS. TS. Nguyễn Thống

Tăng cường độ chính xác của các biến
đầu vào so với giai đoạn trước.
 Thực hiện nhiều các nghiên cứu cơ
bản hơn nữa
 Các biện pháp hạn chế rũi ro cần được
nghiên cứu chi tiết hơn

PGS. TS. Nguyễn Thống

2



QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

LÃI SUẤT

Nhằm trả lời các câu hỏi:
 Dự án có khả thi về mặt kinh tế-xã
hội, tài chính?
 Mức độ tin cậy của các biến chủ
yếu (phân tích rũi ro)
 Ra quyết định có hay khơng tiến
hành thiết kế chi tiết.

PGS. TS. Nguyễn Thống

i (%) = 100*(Lãi tức trong 1 đơn vò thời gian; ví dụ
là 1 năm) / vốn gốc)
LÃI ĐƠN
T = P.N.i
T: số tiền trả lãi (đơn).
P: số vốn cho vay (đầu tư).
N: số thời đoạn (năm, tháng,...) trước khi thanh
toán (rút vốn).

i: lãi suất đơn.
PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

ĐÁNH GIÁ &
SO SÁNH
LỰA CHỌN
DỰ ÁN
PGS. TS. Nguyễn Thống

LÃI KÉP (GHÉP)
Tiền lãi từ vốn ban đầu sau một chu kỳ gửi
(tháng, năm..) sẽ được gộp vào vốn ban đầu &
xem như tổng vốn cho tính lãi vào chu kỳ kế
!!!!.
Ví dụ: Một người đi vay ngân hàng P=2.000.000
Đ với lãi suất kép i=1,5%/tháng và sẽ trã cả
vốn lẫn lãi trong N=6 tháng.
Hỏi anh ta phải trã bao nhiêu tiền ?.
PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN


QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

GIÁ TRỊ TIỀN TỆ
THEO THỜI GIAN

Giá trò 1$ hôm nay KHÁC với
1$ và ngày hôm sau !!!!

PGS. TS. Nguyễn Thống

LỜI GIẢI:
Tổng vốn và lãi sau tháng thứ 1:
P + P*i = P(1+i)
Tổng vốn và lãi sau tháng thứ 2:
P(1+i) + P(1+i)(i) = P(1+i)(1+i)= P(1+i)2
Tổng quát hoá  Tổng vốn và lãi sau tháng thứ 6:
P(1+i)6
Vậy cuối tháng thứ 6, Anh ta phải trã cả gốc lẫn lãi là:
2000000(1+0.015)6 = 2186886 Đ
Nhận xét: Giá trò này lớn hơn trong trường hợp tính lãi
đơn ở ví dụ trước.
PGS. TS. Nguyễn Thống

3



QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Quan hệ lãi suất theo thời kỳ khác nhau
Giả thiết có P (VNĐ) tại thời điểm t=0.
Gọi i%/năm và lãi suất tháng i1%/tháng.
Xác đònh quan hệ i% và i1% sao cho sau 1
năm tiền nhận được theo 2 cách gửi là
bằng nhau.
Giải:
• Ta có: P(1+i%) = P(1+i1%)12
•  i1% = (1+i%)1/12 – 1
PGS. TS. Nguyễn Thống

BIỂU ĐỒ DỊNG TIỀN
THEO THỜI GIAN

 Phục vụ tính tốn chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả và
tham số tài chính của dự
án.
PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN


QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

CÁC TRƯỜNG HP KHÁC
• Trường hợp cho 3 tháng (i3%):
P(1+i%) = P(1+i3%)4
 i3% = (1+i%)1/4 –1 hay i% = (1+i3%)4 - 1

BIỂU ĐỒ DÒNG TIỀN TỆ
Biểu đồ dòng tiền tệ là đồ thò biểu diễn các
CF theo thời gian.
Kết thúc năm thứ 1

Hiện tại

• Trường hợp cho 6 tháng (i6%):
P(1+i%) = P(1+i6%)2
 i6% = (1+i%)1/2 –1 hay i% = (1+i6%)2 - 1
PGS. TS. Nguyễn Thống

0

1

2

3


4

5

.

N-2 N-1 N

T (năm)

Mang dấu +
PGS. TS. Nguyễn Thống

Mang dấu -

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Ví dụ: Lãi suất tiền gởi vào một ngân hàng là
i=10%năm. Tính lãi suất tương đương 1 tháng, 6
tháng.
Lời giải:
• Trường hợp cho 1 tháng (i1%):
i1%=(1+i%)1/12–1=(1+10%)1/12–1= 0.797%/1tháng

Nhận xét: (10%/năm)/12tháng > 0.797%
• Trường hợp cho 6 tháng (i6%):
i6% = (1+i%)1/2 – 1 = (1+i%)1/2 – 1
= 4.88%/(6 tháng)
PGS. TS. Nguyễn Thống

GIÁ TRỊ TIỀN TƯƠNG ĐƯƠNG
 Dòng tiền 2 dự án so sánh
thường là khác nhau theo THỜI
GIAN.
 Để có thể SO SÁNH  Cần
phải so sánh tại CÙNG THỜI
ĐIỂM !
Nhu cầu quy đổi tiền TƯƠNG
ĐƯƠNG.
PGS. TS. Nguyễn Thống

4


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG
• Quy đổi giá trò tiền tệ CC BỘ


• Ta có:

 1  i%  N  1 
Xem
P  A
N 
 i% 1  i%   phụ lục 5

• Hay:

 i% 1  i%  N 
A  P

N
 1  i%   1 

F
A
P

0

N

M

T(năm)

Ghi chú: Tổng cấp số nhân N số hạng có số hạng đầu

u0 và công bội q.

S  u0
PGS. TS. Nguyễn Thống

1 qN
1 q

PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

• QUY ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG A VỀ P
P(1+i%)M = A  P = A / (1+i%)M
• QUY ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG A VỀ F
F = A(1+i%)N-M  A = F / (1+i%)N-M

Ví dụ: Một khách hàng gửi tiền hàng năm
vào một ngân hàng trong suốt N=20 năm.
Mỗi năm gởi vào A=1 tr. Đ. Cho biết suất
chiết khấu i=9%/năm. Tính giá trò tương
đương hiện tại P của dòng tiền này.
P=?
A =1tr.Đ

20
0

chiết khấu i=9%/năm

 i%/năm : suất chiết khấu [?? 5%14% ??]

T (năm)

 1  9%  20  1 
 9.128 Tr.Đ
P= 1 
20 
 9% 1  9%  

 Xem phụ lục 3
PGS. TS. Nguyễn Thống

PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

QUY ĐỔI GIÁ TRỊ DỊNG TIỀN PHÂN PHỐI ĐỀU
F


P
A
N

T

Áp dụn0g nguyên tắc quy đổi nói trên cho từng vectơ giá
trò A về mốc thời gian tham khảo quy ước tại thời điểm
khảo sát:
P = A / (1+i%)1 + A / (1+i%)2 + A / (1+i%)3 + A / (1+i%)4
+...+ A / (1+i%)N
Tổng của một cấp số nhân có N số hạng với số hạng ban
đầTS.
u làNguyễn
A/(1+i%),
PGS.
Thống công bội là 1/(1+i%).

Ví dụ: Một khách hàng gửi P=10tr. Đ vào
một ngân hàng tại thời điểm ban đầu. Cho
biết suất chiết khấu i=8%/năm. Tính giá
trò tương đương của dòng tiền tệ đều trong
20 năm.
P = 10tr.Đ
A =?
20
0

chiết khấu i=8%/năm


 8% 1  8% 20 
  1.018 Tr. Đ
20
 1  8%   1 

T (năm)

A= 10 

PGS. TS. Nguyễn Thống

5


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ DỰ ÁN

PGS. TS. Nguyễn Thống

NPV
(NET PRESENT VALUE)


PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

NHÓM PHƯƠNG PHÁP
CHIẾT GIẢM DÒNG TIỀN
(Discount Cash Flow, DCF)

PGS. TS. Nguyễn Thống

XÉT CHUỖI DỊNG TIỀN
At với t=0 N

PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án


Nhóm 1: Giá trò tương đương (Equivalent Worth).
• Một giá trò hiện tại (Present Worth).
• Một giá trò tương lai (Future Worth) hoặc
• Một chuỗi đều giá trò hàng năm (Annual
Worth).
Nhóm 2: Suất thu lợi (Rates of Return)
Nhóm 3: Tỷ số Lợi ích & Chi phí (Benefic Cost
Ratio).

Tên gọi chung là các phương pháp dòng tiền
tệTS.
chiế
t giả
m.
PGS.
Nguyễn
Thống

PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG HIỆN
TẠI (NPV)
N
t
t
t 0
At  Giá trị tiền tại thời điểm t của chuỗi dòng tiền
dự án (>0  Chủ đầu tư thu vào & <0  Chủ đầu
tư chi ra). i%  suất chiết khấu. N thời điểm kết
thúc d/án.
NPV >=0  Dự án đáng giá.
NPV < 0  Dự án KHƠNG đáng giá  Loại


NPV  

A
(1  i%)

PGS. TS. Nguyễn Thống

6


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

TÍNH NPV CỦA CHUỖI DÒNG TIỀN
NPV

Hiện tại

At
20

0

t


T (năm)

chiết khấu i%/năm

Chú ý: Giá trò NPV phụ thuộc vào:
 Bản thân giá trò chuỗi dòng tiền
 Giá trò suất chiết khấu i%/năm
PGS. TS. Nguyễn Thống

Ví dụ: Lập đồ thị dòng tiền & tính NPV
của hai dự án A & B. Suất chiết khấu
là 10%/năm:
Hạng mục
Đầu tư ban đầu (t=0)

Dự án A Dự án B
10
15

Chi phí hàng năm
(t=15)
Thu nhập hàng năm
(t=15)
Tuổi thọ (năm)

PGS. TS. Nguyễn Thống

2,2


4,3

5

8,5

5

5

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

CHÚ Ý
Quy đổi về giá trị hiện tại:

At
P0 
1  i%t

 P0 & At ln CÙNG DẤU.
At càng “XA” về tương lai  P0
“CÀNG” bị ảnh hưởng bởi i%.
 Tiền ĐẦU TƯ ÍT bị ảnh hưởng của
sự thay đổi i%, trong khi đó LỢI

NHUẬN thu về thì ngược lại.
PGS. TS. Nguyễn Thống

Dựï án A
t=0

(5-2.2=2.8)tỷ
t

t=5
10tỷ
4.2tỷ
Dự án B
t=0

t

t=5
15tỷ
PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án
Giải:


CHÚ Ý
 NPV càng GIẢM khi i%
TĂNG và ngược lại.

t
Dự án A
Dự án B

0

1

2

3

4

5

-10

2.8

2.8

2.8

2.8


2.8

-15

4.2

4.2

4.2

4.2

4.2

Ta có NPV(A) = 0,61 tỷ Đ & NPV(B) = 0,92 tỷ Đ .
 Cả 2 dự án đáng giá vì NPV > 0.
EXCEL  Hàm tính giá trị hiện tại
NPV(suất chiết khấu i, điạ chỉ dòng tiền)
Chú ý: Theo quy ước trong Excel, giá trị đầu tiên của
chuỗi ở cuối năm 1.

PGS. TS. Nguyễn Thống

PGS. TS. Nguyễn Thống

7


QUN Lí D N


QUN Lí D N

Chng 2: Khi u d ỏn

Chng 2: Khi u d ỏn

Bi tp 2: Tớnh NPV. Sut chit khu 10%/nm.
Hng mc

D ỏn A D ỏn B

u t ban u (t=0)
Chi phớ hng nm t=14
Thu nhp hng nm t=1 4
Giỏ tr cũn li t=4
Thi k phõn tớch (nm)

PGS. TS. Nguyn Thng

8

12

1,2
3,9

1,5
5,3

1


2

4

4

PGS. TS. Nguyn Thng

QUN Lí D N

QUN Lí D N

Chng 2: Khi u d ỏn

Chng 2: Khi u d ỏn
2.7tyỷ

Dửùù aựn A
t=0

T (naờm)

1tyỷ

t=4
8tyỷ

3.8tyỷ


Dửù aựn B
t=0

T (naờm)

2tyỷ

t=4
12tyỷ
PGS. TS. Nguyn Thng

PGS. TS. Nguyn Thng

QUN Lí D N

QUN Lí D N

Chng 2: Khi u d ỏn

Chng 2: Khi u d ỏn

Bi tp 1: V biu dũng tin & tớnh NPV
vi i=10%.
Hng mc
D ỏn A D ỏn B

D ỏn A

u t ban u (t=0)


20

15

D ỏn B

Chi phớ hng nm (t=16)

4,7

4,3

Thu nhp hng nm (t=16)

10,1

8,5

6

6

Tui th (nm)

t
0

1

2


3

4

-8

2,7

2,7 2,7 3,7

-12

3,8

3,8 3,8 5,8

HD: NPV(A) = 1,24 t ng
NPV(B) = 1,41 t ng

ỏp s: NPV(A) = 3,52 t & NPV(B) = 3,29 t .
PGS. TS. Nguyn Thng

PGS. TS. Nguyn Thng

8


QUẢN LÝ DỰ ÁN


QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Bài tập 3: Vẽ đồ thị dòng tiền & tính NPV. Suất
chiết khấu 12%/năm.
Hạng mục

Dự án A

Đầu tư ban đầu (t=0, t=1)

4 & 6 tỷ

Chi phí hàng năm t=27
Thu nhập hàng năm t=2 7

1,4 tỷ
4,9 tỷ

Giá trị còn lại t=7
Thời kỳ phân tích

7 năm

2 tỷ

PGS. TS. Nguyễn Thống


CĨ THỂ HIỂU
 IRR là suất chiết khấu i làm
cho NPV của chuỗi dòng
tiền xét BẰNG 0.
 Tổng qt hơn  IRR là
suất chiết khấu làm cho giá
trị tương đương của dòng
tiền xét BẰNG 0 (tại bất kỳ
thời điểm nào)
PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

IRR
(Internal
Rate of Return)

PGS. TS. Nguyễn Thống

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THEO IRR
Một dự án gọi là đáng giá khi:

 IRR >= MARR

(Minimum Attractive Rate of Return)
Giá trị MARR của từng Cơng ty sẽ được
tính tốn phụ thuộc vào:
 Cơ cấu vốn (WACC, Weight Average
Capital Cost)  MARR=WACC
 Tính rũi ro dự án,
 Tình hình hoạt động Cơng ty
PGS.
Nguyễn Thống
 TS.
……

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Đònh nghóa: Suất thu lợi nội tại i* (Internal Rate
of Return – IRR).
NPV=

N

* t

 CF 1  i 
t


0

(1)

Giá trò hiện
tại thuần
NPV

PGS. TS. Nguyễn Thống

N

NPV   CFt (1  i* )  t  0
t 0

t 0

Giá trò i* làm cho phương trình (1) bằng 0 gọi là IRR
CFt: giá trò tiền tại thời điểm t (+ chỉ thu nhập, - chỉ
đầu tư)
N: thời gian phân tích dự án.

53

i*=IRR
0

i%


Suất chiết khấu

Ghi chó: Trong Excel, hµm IRR cho phÐp tÝnh
St thu lỵi néi t¹i víi chi tiỊn tƯ cã s½n.
EXCEL  IRR(đòa chỉ)
PGS. TS. Nguyễn Thống

9


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Ví dụ: Tính IRR của dự án có các số
liệu sau:
• Đầu tư ban đầu:
10
• Chi phí hàng năm:
2,2
• Thu nhập hàng năm:
5,0
• Tuổi thọ:
5

PGS. Dr.

Thống
PGS.
TS.Nguyễn
Nguyễn
Thống

PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án
2.8tỷ
0

t

5
-10tỷ

Đáp số: IRR=12.38%/năm

Hướng dẫn: Tính thử dần và nội suy tuyến tính:
Giả thiết i1=12%  NPV1 >0 ???? (0,093)
Giả thiết i2=13%  NPV2 <0 ?????(-0,151)
 Nội suy tuyến tính  IRR=12.38%/năm
PGS. Dr.

Thống
PGS.
TS.Nguyễn
Nguyễn
Thống

PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

CHÚ Ý
- Giá trò IRR của dự án chỉ phụ
thuộc vào bản thân dòng tiền.
- Giá trò IRR của dòng tiền không
thay đổi khi thay đổi gốc tọa độ của
trục thời gian dòng tiền.

D

NPV1

i*=? i2

A

NPV2

0

ABD  BCE 

E
i*  i1
i  i*
i2  i1
 2

NPV1
NPV2
NPV1  NPV2

 i*  i1  NPV1 *
PGS. TS. Nguyễn Thống

C

B

i1

i2  i1
NPV1  NPV2

PGS. TS. Nguyễn Thống


10


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Bài tập 1: Tính IRR của dự án A với
chi phí và thu nhập (tỷ đồng) như
sau:
• Đầu tư ban đầu (t=0):
10
• Chi phí hàng năm(t=1,...):
2,2
• Thu nhập hàng năm(t=1,...):
5,0
• Giá trị còn lại (t=5):
2,0
• Tuổi thọ:
5

Chú ý:
Một chuỗi dòng tiền về mặt toán học có
thể cho nhiều giá trị IRR (khi dòng tiền
đổi dấu nhiều lần theo t!).
 Về mặt kinh tế điều này KHÔNG có ý

nghĩa.
 Giải quyết để còn 1 IRR: Quy đổi một
số giá trị đầu tư về t=0 với suất chiết
khấu “hợp lý” để dòng tiền chỉ còn đổi
dấu 1 lần.
PGS. TS. Nguyễn Thống
64

PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

P1=5tû
1

0

2

3

Dòng tiền có nhiều giá trị IRR !

NPV

4

Giá trị còn lại 2tỷ

5

P2=2,2tû T (n¨m)
0

H×nh: BiÓu ®å dßng tiÒn tÖ

i%

P0=-10 tû

Để dự án đáng giá  IRR >= MARR

Giả thiết MARR 15%/năm

Ví dụ: Cho dự án có chuỗi dòng tiền như sau:
Năm

-1

0

1

2


3

4

Dòng tiền (tỷ)

50

-100

0

25

25

25

65

PGS. TS. Nguyễn Thống

PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án


Chương 2: Khởi đầu dự án

Bài tập 2: Xét 2 dự án A & BB. Giả thiết
MARR=20%/năm. Tính IRR(A), IRR(B). Kết luận?
Dự án A:
Dự án B:

3,5 tỷ

5,1 tỷ

0

0
1

2

3

4

-10 tỷ

5

1

-15 tỷ


2

3

4

5

Năm
-1
0
1
2
3
4

Dòng tiền (tỷ)
50
-100
0
25
25
25
NPV

i1=35%
50,0
-74,1
0,0
10,2

7,5
5,6
-0,8

i2=63%.
50,0
-61,3
0,0
5,8
3,5
2,2
0,1
66

PGS. TS. Nguyễn Thống

PGS. TS. Nguyễn Thống

11


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

• Để khắc phục thông thường dùng

MARR như là suất chiết khấu để quy
đổi một số khoản đầu tư ban đầu
• Ví dụ trên lấy MARR=10%/năm để quy
đổi 50 tỷ ở t=-1 về t=0  55 tỷ.
• Kết hợp ta có tại t=0  - 45 tỷ

CHỈ TIÊU MIRR
(Modified Internal
Rate of Return

67

PGS. TS. Nguyễn Thống

70

PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chuỗi dòng tiền chỉ còn đổi
dấu 1 lần  chỉ có 1 IRR (!)
Năm


0

1

2

3

4

Dòng tiền (tỷ)

-45

0

25

25

25

 Tính IRR tương ứng (=?)

Khi tính IRR ta thừa nhận cả
tiền đầu tư cũng như thu
nhập sau khi dự án hoạt
động có cùng một suất
chiết khấu là IRR. Thực ra
điều này cũng không phù

hợp lắm với thực tế.

68

PGS. TS. Nguyễn Thống

71

PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Naêm
0
1
2
3
4

Dßng tiÒn (tû)
-45
0
25
25

25
NPV

i=19%
-45,0
0,0
17,7
14,8
12,5
0

 IRR của dòng tiền là 19%/năm
69

PGS. TS. Nguyễn Thống

Định nghĩa của IRR: Giả sử có một dự án
với chuỗi dòng tiền như sau. Thời gian
phân tích dự án là N năm (In chỉ đầu tư
năm thứ n và Pq chỉ thu nhập năm thứ
q).
I0
I1
Ik
NPV  

... 
0
1
1  IRR 1  IRR

1  IRRk
Pk 1
Pk  2
PN


 .... 
0
k 1
k 2
1  IRR 1  IRR
1  IRRN
72

PGS. TS. Nguyễn Thống

12


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chuyển vế & vế 2 đặt thừa số
chung (1+IRR)-N :


Ví dụ: Cho dự án sau. Tính IRR
của dự án. Giả thiết chiết khấu
cho tiền đầu tư là 10%/năm &
chiết khấu cho tái đầu tư là
12%/năm. Tính MIRR.

I0
I1
Ik

 ... 

0
1
1  IRR  1  IRR 
1  IRR k



N  k 1

 Pk 1 1  IRR 

N k2

 Pk 2 1  IRR 

PV của đầu tư với
73
suất chiết khấu

IRR
PGS. TS. Nguyễn Thống



Year
0
1
2
3

N

 ....  PN 1  IRR 

FV của thu nhập
với suất chiết
khấu IRR

PGS. TS. Nguyễn Thống

76

Cash flow
-1000
-4000
5000
2000

QUẢN LÝ DỰ ÁN


QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Để phản ánh thực tế hơn, người
ta phân biệt 2 loại tiền này có
suất chiết khấu khác nhau:
 Tiền đầu tư  Suất chiết khấu
đầu tư (finance rate, r2)
 Tiền thu hồi vốn  Suất chiết
khấu
cho
tái
đầu

(reinvestissement rate, r1).

Hướng dẫn: IRR=25.48%/năm
PV(đầu tư,10%) = -4636.36
FV(thu nhập, 12%) = 7600.
MIRR  3

 7600
 1  17.91% / year
 4636.36

74


PGS. TS. Nguyễn Thống

77

PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chỉ tiêu MIRR được định nghĩa:

1  MIRR N   FV( thu nhap, r1)
PV( dau tu, r 2)

MIRR  N

 FV( thu nhap, r1)
1
PV(dau tu, r 2)

Bài tập: Cho dự án có dòng tiền
như sau. Giả thiết chiết khấu cho
tiền đầu tư là r2=12%/năm & chiết
khấu cho

tái
đầu tư là
r1=14%/năm.
Tính
MIRR.
MARR=16%/năm. Kết luận?
Năm
Dòng tiền (tỷ)

75

PGS. TS. Nguyễn Thống

0
5

1
-10

2
-30

3
40

4
35

5
20


78

PGS. TS. Nguyễn Thống

13


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

B/C
(Benefit Cost
Ratio)

CÁCH TÍNH
• Cách 1: NPV(B)

NPV(I+O+M)
NPV
PGS. TS. Nguyễn Thống

PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN


QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Có 2 định nghĩa về
tiêu chí B/C:
Tỷ số B/C thường
 Tỷ số B/C hiệu
chỉnh (sữa đổi)
PGS. TS. Nguyễn Thống

CÁCH TÍNH
• Cách 2:
AW(B)

T

AW(I+O+M)

CHUỖI ĐỀU TƯƠNG ĐƯƠNG
PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án


Chương 2: Khởi đầu dự án

Nhóm được gọi là “Tỷ số Lợi ích – Chi phí”
(Benefit Cost Ratio – B/C).
Có 2 CÁCH TÍNH về tỷ số B/C (xem sau):
 Tỷ số giữa giá trò tương đương hiện tại
(NPV) của Lợi ích và Chi phí.
 Các giá trò tương đương dạng chuỗi đều
(AW) của Lợi ích & Chi phí trong thời kỳ
phân tích.
Cả 2 cách tính đều cho kết quả GIỐNG
NHAU.
PGS.
TS. Nguyễn Thống

TỶ SỐ B/C THƯỜNG
• Trường hợp sử dụng giá trò hiện tại thuần:

B/C 

NPV(B)
NPV(I  O  M)

• Trường hợp sử dụng chuỗi giá trò đều
tương đương trong thời kỳ phân tích:

B/ C 

AW(B)

AW(I  O  M)

DỰ ÁN ĐÁNG GIÁ KHI B/C >= 1
PGS. TS. Nguyễn Thống

14


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

B thu nhập thô của chủ đầu tư.
I chi phí đầu tư ban đầu.
O chi phí vận hành.
M chi phí bảo hành.
AW(*) chỉ chuỗi đều tương
đương
(B-O-M)
 THU NHẬP NET
PGS.
TS. Nguyễn Thống

- Giá trị B/C của dự án phụ thuộc
vào bản thân dòng tiền & suất
chiết khấu i% (i% càng lớn 

B/C càng bé).
- Một chuỗi dòng tiền muốn tính
B/C phải CĨ giá trị C (giá trị đầu
tư)!
PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

TỶ SỐ B/C HIỆU CHỈNH
Trường hợp sử dụng giá trò hiện tại
thuần:

NPV(B  O  M)
NPV(I)
AW(B  O  M)
B/C 
AW(I)
B/C 

Hoặc:

CHÚ Ý

DỰ ÁN ĐÁNG GIÁ KHI B/C >= 1

PGS. TS. Nguyễn Thống

Ví dụ 1: Tính tỷ số B/C cuả một cơ hội đầu tư
có các dữ liệu ban đầu sau (lấy suất chiết
khấu i=8%/năm):

Chi phí ban đầu (t=0) (tỷ)
Chi phí vận hành bảo quản
(tỷ)
Thu nhập hàng năm (tỷ)

5
2
5

Giá trò còn lại (tỷ)
Tuổi thọ (năm)
PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

CHÚ Ý
 Giá trò B/C của một dự án theo 2
đònh nghóa khác nhau thường là

KHÁC NHAU (thường sử dụng đònh
nghóa B/C sữa đổi).
 Hai CÁCH TÍNH B/C (thường hoặc
sửa đổi) đều cho CÙNG một kết
luận (ĐÁNG GIÁ hoặc KHÔNG
ĐÁNG GIÁ) cho chuỗi dòng tiền
PGS.
TS. Nguyễn
xem
xét.Thống

10
2.2

DỊNG TIỀN
5 tỷ
2 tỷ
0

1

2

3
2,2 tỷ

4

t


5

10 tỷ
PGS. TS. Nguyễn Thống

15


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

B/C HIỆU CHỈNH

Tính B/C hiệu chỉnh của dự án sau:

• Tính theo chuỗi đều tương đương:

AW( B)  AW(O  M) 5.34  2.2
B/ C 

 1.256
AW( I)
2.5
Quy đổi giá trị 10
 chuỗi đều


• Tính theo NPV:

B/ C 

NPV(B  O  M) 21.32  8.78

 1.256
NPV(I)
10

Ghi chú: 0.34 là chuỗi đều tương đương của 2 tại
t=5

PGS. TS. Nguyễn Thống

B/C > 1  dự án đáng giá

PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN
Chương 2: Khởi đầu dự án

 (5.34 = 5 + 0.34) với 0.34 là giá
trị tương đương quy về hiện tại
của giá trị còn lại 2 tỷ tại t=5.
 21.32 = 1.36 + 19.96


CÁC CHỈ TIÊU
SO SÁNH KHÁC

Giá trị NPV tương
đương của chuỗi
đều 5 tỷ

Giá trị NPV
tương đương
của giá trị 2 tỷ
tại t=5
PGS. TS. Nguyễn Thống

PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

B/C THƯỜNG
• Tính theo chuỗi đều tương đương:

AW(B)
5,34

 1.135

AW(I)  AW(O  M) 2.5  2.2

• Tính theo NPV :

B/ C 

A
15
4.3
8.0
3
10
12

Chương 2: Khởi đầu dự án

CHÚ Ý

B/ C 

Số liệu ban đầu
Đầu tư ban đầu (t=0)
Chi phí hàng năm
Thu nhập hàng năm
Giá trò còn lại
Tuổi thọ (năm)
Suất chiết khấu i (%)
ĐS: B/C=1.458

NPV( B)

21.32

 1.135
NPV( I  O  M) 18.78

PGS. TS. Nguyễn Thống

B/C > 1  dự án đáng giá

CÁC CHỈ TIÊU SO SÁNH KHÁC

ĐIỂM HỊA VỐN
• Điểm hòa vốn (hay giá trò hòa vốn) là giá trò
của một biến số nào đó, ví dụ sản lượng cần
sản xuất, số giờ vận hành một năm của một
thiết bò, số năm khai thác của một dự án…
 làm cho tổng lũy tích thu nhập bằng tổng
lũy tích đầu tư và chi phí (không tính chiết
khấu theo thời gian).
PGS. TS. Nguyễn Thống

16


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án


Chương 2: Khởi đầu dự án

CÁC CHỈ TIÊU SO SÁNH KHÁC

DỊNG TIỀN

ĐIỂM HÒA VỐN
Ví dụ: Đầu tư ban đầu của dự án A là 10 tỷ
đồng. Biết rằng lãi ròng mang lại cho mỗi
sản phẩm của dự án là 500 đồng/sản phẩm.
Xác đònh điểm hòa vốn.
Giải:
Điểm hòa vốn là:
10.109 / 500  20.106 sản phẩm.
PGS. TS. Nguyễn Thống

2.5 tỷ

0

1

2

3

4

5


6

T p=4 năm

10 tỷ
PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

CÁC CHỈ TIÊU SO SÁNH KHÁC

THỜI GIAN HÒAN VỐN Tp
 Theo đònh nghóa đó là thời gian cần
thiết để tổng thu nhập ròng hàng năm
đủ để hoàn trả vốn đầu tư ban đầu.
• Tp là một chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
kinh tế đơn giản và dùng để tham khảo
tương đối phổ biến trong phân tích kinh
tế.

PGS. TS. Nguyễn Thống

CÁC CHỈ TIÊU SO SÁNH KHÁC
 Tp trong công thức trên sử dụng

với suất chiết khấu i=0%  nhược
điểm của phương pháp.
 Tiêu chí tham khảo thêm cùng với
IRR, B/C, NPV.

PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

THỜI GIAN HÒAN VỐN
Giá trò Tp được xác đònh từ phương trình sau:

Tp

0  P   CFt

 Tp

t 1

P: vốn đầu tư ban đầu t=0.
CFt: giá trò dòng tiền thu ở thời điểm t >0.

Tp bé  dự án càng được đánh giá cao

PGS. TS. Nguyễn Thống

7 T (năm)

CÁC CHỈ TIÊU SO SÁNH KHÁC
Để kể đến yếu tố thời gian trong cách các đònh
Tp, người ta đưa hệ số chiết khấu vào công
thức tính Tp như sau:
Tp

CFt
 Tp
t
t 1 (1  i%)

0  P  

P  đầu tư, CFt thu nhập tại thời điểm t.
Ta có thể lấy i%=MARR là suất chiết khấu
trong công thức trên.
PGS. TS. Nguyễn Thống

17


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án


Chương 2: Khởi đầu dự án

CÁC CHỈ TIÊU SO SÁNH KHÁC

Bài tập : Cho dự án A và B có các số
liệu như sau. Tính thời gian hoàn vốn
Tp của 2 dự án cho 2 trường hợp :
a. Không tính suất chiết khấu trên
dòng tiền (i=0%).
b. Tính với suất chiết khấu
i=10%/năm.
PGS. TS. Nguyễn Thống

Trong đó:
• IA, IB: vốn đầu tư ban đầu của phương án A
và B (giả thiết phương án A có vốn đầu tư
ban đầu lớn hơn).
• CA, CB: chi phí đều hàng năm, kể cả chi phí
khấu hao của phương án A và B.
• Tbv, T0: thời gian bù vốn đầu tư bổ sung của
phương án so sánh và giá trò “chuẩn” của
nó, tính bằng năm.
PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án


Chương 2: Khởi đầu dự án

Số liệu ban đầu

Dự án A Dự án B

Đầu tư ban đầu (tỷ đồng)
Thu nhập hàng
đồng/năm)
Tuổi thọ (năm)

năm

(tỷ

20

12

4

2

10

10

PGS. TS. Nguyễn Thống


SO SÁNH &
LỰA CHỌN DỰ ÁN

PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

CÁC CHỈ TIÊU SO SÁNH KHÁC
THỜI GIAN BÙ VỐN ĐẦU TƯ BỔ SUNG

DỊNG TIỀN
GIA SỐ

Đây là chỉ tiêu sử dụng tương đối phổ biến
trong các nước thuộc khối Liên Xô cũ. Ví dụ
dự án đang xem xét là A và dự án thay thế B
có cùng số lượng, chất lượng và thời gian
nhận được sản phẩm là như nhau:

Tbv 

I A  IB
I


 T0 
CB  CA C

PGS. TS. Nguyễn Thống

 Chọn A
PGS. TS. Nguyễn Thống

18


QUN Lí D N

QUN Lí D N

Chng 2: Khi u d ỏn

Chng 2: Khi u d ỏn

Xột 2 d ỏn A & B cú dũng tin nh sau
(gi thit u t B > u t A):
ẹau tử(t=0)

Thu
nhaọp

A

-20


6.2

6.2 6.2 6.2 6.2

B

-25

7.6

7.6 7.6 7.6 7.6

Gia au tử Gia thu nhaọp
(B-A)
-5
1.4
1.4 1.4 1.4 1.4
PGS. TS. Nguyn Thng

Dũng tin gia s

Gi thit cú 2 d ỏn A&B u ỏng giỏ
v B cú giỏ tr u t LN hn A.
Xem A l d ỏn c th
Lp dũng tin gia s (B-A).
Tớnh ch tiờu ỏnh giỏ (NPV,B/C,IRR)
cho dũng tin gia s (B-A).
* Nu ch tiờu cho thy ỏng giỏ
Chn d ỏn B.
* Nu ch tiờu cho thy KHễNG ỏng

giỏ Chn d ỏn A.
PGS. TS. Nguyn Thng

QUN Lí D N

QUN Lí D N

Chng 2: Khi u d ỏn

Chng 2: Khi u d ỏn

A d ỏn c th (u t
nh).
B d ỏn tin lờn (u t
ln).
Chỳ ý: Nu ch xột cú d ỏn A
khụng thụi, ta cú th xem d ỏn
c th l d ỏn KHễNG LM
Gè (u t =0, li nhun =0).
PGS. TS. Nguyn Thng

SO SNH
LA CHN
D N THEO
TIấU CH IRR
PGS. TS. Nguyn Thng

QUN Lí D N

QUN Lí D N


Chng 2: Khi u d ỏn

Chng 2: Khi u d ỏn

KHI NIM V
PHNG PHP
GIA S
SO SNH D N
PGS. TS. Nguyn Thng

Vớ d: Xột 2 d ỏn A & B. Gi thit MARR=13%/nm.
Tớnh IRR(A), IRR(B). Xỏc nh d ỏn chn theo
tiờu chớ IRR cc i & pp. gia s.
D ỏn A:
D ỏn B:
5,1 tỷ

3,5 tỷ
0

0
1
10 tỷ

2

3

4


1

5

2

3

4

5

15 tỷ

ẹaựp soỏ: IRR(A)=22.11%>MARR=13%/nm d ỏn ỏng giỏ
IRR(B) =20.76%>MARR=13%/năm d ỏn ỏng giỏ
Tiờu
chớNguyn
IRR cc
i chn A.
PGS. TS.
Thng

19


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN


Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

SO SÁNH
LỰA CHỌN
DỰ ÁN THEO
TIÊU CHÍ NPV
PGS. TS. Nguyễn Thống

Bài tập: Lấy lại số liệu trên,
dùng phương pháp gia số
để lựa chọn dự án kiến nghị
(cho cùng kết luận như p/p
so sánh trực tiếp NPV 
chọn phương án B ?).
PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

VÝ dơ: Tính NPV của 2 dự án A & B với suất
chiết khấu i=10%/năm. Dự án chọn ?


H¹ng mơc
Đầu tư ban đầu (t=0)
Chi phí hàng năm (t=15)
Thu nhập hàng
(t=15)
PGS.
TS.i Nguyễn
Thống
Tuổ
thọ (nă
m)

Giải:
t

năm

Dù ¸n
A
10

Dù ¸n B

2,2

4,3

5

8,5


5

5

SO SÁNH
LỰA CHỌN
DỰ ÁN THEO
TIÊU CHÍ B/C

15

PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án
So sánh phương án theo tiêu chí tỷ số Lợi ích – Chi phí

0

1

2

3


4

5

Ph¬ng ¸n
A
-10 2.8 2.8 2.8 2.8 2.8
Ph¬ng ¸n
B
-15 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2

NPV(A) = 0,61 tû ®ång &
NPV(B) = 0,92 tû ®ång.
 Chọn
PGS. TS. Nguyễn
Thống dự án B.

Lựa chọn phương án theo tiêu chí B/C sửa đổi. Lấy
suất chiết khấu i=12%/năm.

Số liệu
Đầu tư ban đầu (t=0)
Chi phí hàng năm (t=1 ..)
Thu nhập hàng năm (t=1 ..)
Giá trò còn lại
Tuổi thọ (năm)

A
10

2.2
5.5
0
5

B
15
4.3
7.4
0
10

PGS. TS. Nguyễn Thống

20


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Bài tập: Lấy lại số liệu trên,
dùng phương pháp gia số
để lựa chọn dự án kiến nghị
(cho cùng kết luận ?).


PGS. TS. Nguyễn Thống

LỰA CHỌN DỰ ÁN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH
THAY THẾ
 Sử dụng trong trường hợp
so sánh & chọn lựa 2
phương án có cùng KHẢ
NĂNG PHỤC VỤ.
PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

LỰA CHỌN DỰ ÁN
VỚI CÁC TIÊU CHÍ KHÁC
NHAU (NPV, B/C, IRR)
 Dùng các tiêu chí KHÁC
NHAU có thể dẫn đến sự
lựa chọn dự án KHÁC
NHAU.
PGS. TS. Nguyễn Thống

PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
BẰNG P/P THAY THẾ


Ví dụ: Hai dự án A và B có cùng năng
lực sản xuất. Thời gian phân tích dự
án là 30 năm kể từ lúc vào vận hành.
Suất chiết khấu kinh tế là 10%/năm
(MARR=10%/năm).
Xác đònh phương án kiến nghò. Dòng
tiền chi phí đầu tư và chi phí vận hành
của 2 dự án như sau:
PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Bài tập: Dùng tiêu chí NPV, B/C & IRR để lựa
chọn 2 dự án A & B sau. Lấy suất chiết khấu
i=10%/năm và MARR=13%/năm.
t
0
1
2
3
4
5
6

7
8
9
PGS. TS. Nguyễn
10 Thống

A
-10.0
4.0
4.0
4.0
4.0
4.0
4.0
4.0
4.0
4.0
4.0

B
-12.2
4.4
4.4
4.4
4.4
4.4
4.4
4.4
4.4
4.4

4.4

Dự án A:
0

32

1

t

0.1 tỷ
10 tỷ

Dự án B:

32
t
8 tỷ

0.6 tỷ

HAI DỰ ÁN CĨ CÙNG NĂNG LỰC
KINH DOANH  THU NHẬP GIỐNG
PGS. TS. Nguyễn Thống

21


QUẢN LÝ DỰ ÁN


QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Dòng tiền dự án (A-B)

CÁC BƯỚC GIẢI QUYẾT BÀI TỐN
ĐA MỤC TIÊU

0.5 tỷ

0
32

t

2 tỷ

Đáp số : NPV=0,467tỷ; IRR =11,37%; B/C=1,122
 Chọn dự án A
PGS. TS. Nguyễn Thống

1. Xác đònh các biến quyết đònh.
2. Thiết lập các hàm đơn mục tiêu.
3. Thiết lập các ràng buộc cho từng hàm đơn
mục tiêu (nếu có).
4. Xác lập các phương án xem xét (lời giải).

5. Dùng phương pháp phân tích đa mục tiêu
thích hợp để lựa chọn phương án.
PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

BÀI TỐN
ĐA MỤC TIÊU

PGS. TS. Nguyễn Thống

CÁC PHƯƠNG PHÁP P/TÍCH ĐA MỤC TIÊU







Mô hình cực.
Mô hình tính và cho điểm.
Mô hình theo hiệu quả và chi phí.
Phương pháp ra quyết đònh đa yếu tố.
Mô hình với lợi ích chung.


PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Hệ phương trình toán học của quy hoạch
đa mục tiêu

Ràng buộc:
gi(Xi) = bi
------------------

 Max
 Max

HMT  Min


 Min

f1 ( X i )
f 2 ( Yi )
f3 (Zi )
.

f n ( Ti )

hi(Yi) = ci
fi 
chỉ các hàm đơn mục tiêu.
Xi , Y, Z, T  biến quyết đònh

PGS. TS. Nguyễn Thống

CÁC PHƯƠNG PHÁP P/TÍCH ĐA MỤC TIÊU

• Mô hình thỏa hiệp.
• Phương pháp lựa chọn.
• Mô hình AHP (Analytic Hierachy
Processus)
(Sắp xếp theo thứ tự từ đơn giản đến phức
tạp).

PGS. TS. Nguyễn Thống

22


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án


MƠ HÌNH CỰC
Đây là mô hình sử dụng trong giai đoạn đầu
tiên để có ý tưởng chọn phương án.

RẼ

RA
NHIỀU

IA

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

LỜI GIẢI BỊ TRỘI
Đó là lời giải mà các tiêu chí của nó đều
“kém” lời giải so sánh khác.
Với ví dụ trên ta có lời giải 3 bò trội bởi lời giải
2  lời giải 3 (bò trội) sẽ bò loại “trực tiếp”.
Bài toán còn lại chỉ còn so sánh giữa 1 & 2.

PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN


QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Nhanh

x

B

x

Theo phương pháp này, lời giải
sẽ được xác đònh từ các yếu tố
sau:
• Hiệu suất R phải lớn hơn giá
trò Rmin yêu cầu.
• Chi phí I không vït quá khả
năng Imax.
PGS. TS. Nguyễn Thống

MÔ HÌNH TÍNH & CHO ĐIỂM
Các lời giải sẽ được đánh giá theo thang điểm cho
từng yếu tố so sánh.

A


IMAX

PGS. TS. Nguyễn Thống

Theo đồ thò nêu trên ta có 3 phương án để so
sánh và đưa ra lựa chọn.

2

lời giải có thể

Lời giải A(IA,RA)
CHI PHÍ, I

---: LỜI GIẢI 1
---: LỜI GIẢI 2
….:LỜI GIẢI 3

TỐT

PGS. TS. Nguyễn Thống

C

HIỆU ÍCH, R
RMIN

NHANH

Điểm 3


MÔ HÌNH THEO HIỆU ÍCH & CHI PHÍ
Phương pháp được minh họa bởi đồ thò sau:

1

Nhiều
3

2

Tốt
1

x

x

3

2

Rẽ
1

x

3

2

x

x

x
x

1 Tổng

x

10
x

x

6

Phương pháp ra
quyết định
đa yếu tố
(MFEP)

8

 Lời giải A được kiến nghò.
PGS. TS. Nguyễn Thống

PGS. TS. Nguyễn Thống


23


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Mỗi yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
gán một hệ số (trọng số). Các bước
phân tích như sau:
Bước 1: Liệt kê tất cả các yếu tố & gán
cho yếu tố thứ j với giá trị trọng số j
với 0 < j < 1 và:



j

1

j

PGS. TS. Nguyễn Thống

PGS. TS. Nguyễn Thống


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

Bước 2: Ước lượng giá trị theo yếu
tố. Với yếu tố j của phương án I
được đánh giá FEij
Bước 3: Xác định tổng đánh giá
phương án i:

TWE i    j .FE ij
j

 Chọn phương án Max(TWEi)
PGS. TS. Nguyễn Thống

NHẬN XÉT
Giá trị theo hàng (từng tiêu
chí) phải có giá trị Min &
Max KHÁC NHAU, nếu
KHƠNG  tiêu chí đó
KHƠNG CĨ NGHĨA để phân
biệt phương án so sánh 
tiêu chí bị LOẠI từ đầu.
PGS. TS. Nguyễn Thống


QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

MƠ HÌNH LỢI ÍCH CHUNG
Phương pháp được tiến hành trên bản đánh giá (cho điểm
theo thang giống hoặc khác nhau) cho các lời giải với các
tiêu chí xem xét khác nhau.
Trọng
số
α1
α2
α.
αn

• n : số tiêu chí xét
• m : số lời giải khảo sát (số phương án so sánh)
• Zi,j : giá trị đánh giá của lời giải j theo tiêu chí
i.
• αi trọng số đánh giá mức độ quan trọng tương
đối của các tiêu chí Fi
Chú ý
• Các giá trị Zij trong cùng một hàng phải có
cùng đơn vị.
• Các giá trị Zij trong cùng một cột có thể khác
đơn vị.


Lời giải
Tiêu chí
F1
F2

.
Fn
Sum
PGS. TS. Nguyễn Thống

A1

A2

.

.

Am

Z1,1
Z2,1
.
.
S1

.
Z2,2
.

.
S2

.
.
.
.
.

.
.
.
.
.

.
.
.
Zn,m
Sm

CĨ 3 LOẠI BÀI TỐN
 Bài tốn Max
 Bài tốn Min
 Bài tốn hỗn hợp
(Max+Min)
PGS. TS. Nguyễn Thống

24



QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

NHẬN XÉT BÀI TOÁN
Về nguyên tắc độ lớn của các
đại lượng đánh giá các tiêu chí
là KHÁC NHAU (thang đo).
 Về nguyên tắc đơn vị đánh
giá của các tiêu chí là KHÁC
NHAU.

PP2: Biến đổi Ti  ti theo phép
biến đổi:
T T
t i  i min
 t i  0,1
Tmax  Tmin

PGS. TS. Nguyễn Thống

PGS. TS. Nguyễn Thống

ÔN THỐNG KÊ


 ti KHÔNG ĐƠN VỊ

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

 PHẢI LOẠI BỎ ĐƠN VỊ
ĐO CỦA SỐ LIỆU (TỪNG
HÀNG) & LOẠI BỎ ẢNH
HƯỞNG ĐỘ LỚN THANG
ĐO
PGS. TS. Nguyễn Thống

BÀI TOÁN MAX

PGS. TS. Nguyễn Thống

QUẢN LÝ DỰ ÁN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 2: Khởi đầu dự án

Chương 2: Khởi đầu dự án

ÔN THỐNG KÊ

PP1: Sử dụng phép biến đổi gọi là TRUNG TÂM
HOÁ & CHUẨN HOÁ để loại ảnh hưởng đơn vị &
thang đo:

ti 

Ti  T
with
 Ti

t i  0; t i  1

ti  biến chuẩn hoá & trung tâm hoá (không có
đơn vị)
Ti
 biến nghiên cứu
 giá trị TB của biến T
 độ lệch chuẩn

T
PGS. TS. Nguyễn Thống

TRỪỜNG HỢP BÀI TOÁN MAX
a. Biến đổi Zij trong mỗi hàng i thành các số bij
không thứ nguyên và khử thang đo:

b ij 

Z ij  Z ij (min i )


Z ij (max i )  Z ij (min i )

GIÁ TRỊ MAX HÀNG i

GIÁ TRỊ MIN HÀNG i



PGS. TS. Nguyễn Thống

25


×