Grammatical point 1: Pronounciation
Các thì cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5
1. Thì hiện tại đơn (Simple present tense)
Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công
thức chung rất đơn giản, các bé chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động
từ thường.
Công thức:
Động từ “to be”
Động từ thường
I + am
I/ We/ You/ They/ Plural Noun + V
She/ He/ It/ Singular Noun + is
He/ She/ It/ Singular Noun + Vs/ Ves
We/ You/ They/ Plural Noun + are
Quy tắc thêm s/es cho động từ thường
Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối.
Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ -y, thêm -ies.
Các động từ còn lại: Thêm -s vào sau nó.
Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes,…
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continous tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp
về hoạt động đang diễn ra.
Công thức:
I
am
He/ She/ It/ Singular Noun
is
We/ You/ They/ Plural Noun
are
Ví dụ: – What are you doing?
– I’m playing badminton.
By Bé Kẹo Bon
0867.519.886
+ V-ing
Grammatical point 1: Pronounciation
Hình minh họa "Thì hiện tại tiếp diễn" (Nguồn: ucan)
3. Thì quá khứ đơn (Simple past tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp
về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn
nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.
Công thức
Động từ “to be”
Động từ thường
S + was/ were
S + V2/ Ved
Ví dụ: – What did you do last weekend?
– I listened to music.
•
Động từ to be chia theo chủ từ như sau:
You, We, They, Plural Noun + were/ were not
I, He, She, It , Singular Noun + was/ was not
By Bé Kẹo Bon
0867.519.886
Grammatical point 1: Pronounciation
•
Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy
tắc.
Động từ theo quy tắc:
Thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:
Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ
Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed
Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied
Động từ bất quy tắc:
Trương hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc.
Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:
Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam
4. Thì tương lai đơn (Simple future tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong
tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.
Công thức
I
He/ She/ It/ Singular Noun
will/ be going to
We/ You/ They/ Plural Noun
Ví dụ: – What are you going to do tomorrow?
– I am going to go to school.
By Bé Kẹo Bon
0867.519.886
Grammatical point 1: Pronounciation
Hình minh họa "Thì tương lai đơn" (Nguồn: dongtubatquytac)
II. Các dạng câu hỏi cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5
1. Công thức các dạng câu hỏi cơ bản
a. Câu hỏi Yes/No
Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).
Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay
động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây. Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem
động từ to be ra trước chủ từ. Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/ does/ did tùy theo thì
đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được.
Động từ “to be”
Động từ thường
Thì hiện tại
Am/ Is/ Are +S…?
Do/ Does + S + V…?
Thì quá khứ
Was/ Were + S….?
Did + S + V….?
Thì tương lai
Will + S + V…?
By Bé Kẹo Bon
0867.519.886
Grammatical point 1: Pronounciation
b. Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng WH (WH questions)
Các từ để hỏi bắt đầu bằng WH trong chương trình anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở
đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How
many (bao nhiêu), How far (bao xa).
Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để
hỏi lên đầu câu là được.
Thì hiện tại
Thì quá khứ
Động từ “to be”
What
Động từ thường
What
Where
Where
Who
Who
When
am/is/are +S…?
When
How
How
How often
What
How often
What
Where
Where
Who
Who
When
was/were + S….?
When
How
How
How often
What
How often
do/does + S + V…?
did + S + V….?
Where
Who
Thì tương lai
When
+ will + S + V…..?
How
How often
By Bé Kẹo Bon
0867.519.886
Grammatical point 1: Pronounciation
Câu hỏi WH Question trong SGK tiếng Anh lớp 5 (Nguồn: youtube)
2. Các dạng câu hỏi WH đặc biệt
Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần
ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp.
•
Hỏi về số lượng cho danh từ đếm được
Đây là mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”
How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)
Three. (Ba)
•
Hỏi về khoảng cách
Đây là mẫu câu “How far is it + from…. + to….?”
How far is it from here to your house? (Từ đây đến nhà bạn là bao xa?)
About 1km. (Khoảng 1 km)
•
Hỏi về thời tiết
By Bé Kẹo Bon
0867.519.886
Grammatical point 1: Pronounciation
Đây là mẫu câu “What’s the weather like + ….?”
What’s the weather like in summer? (Thời tiết ra sao vào mùa hè?)
It’s hot. (Nóng)
•
Hỏi về bệnh
Đây là mẫu câu “What’s the matter with + ….?”
What’s the matter with you? (Bạn bị sao vậy?)
I have a headache. (Tôi bị nhức đầu)
III. Cách sử dụng chính xác các giới từ “on”, “in” và “at”
1. Cách sử dụng giới từ “On”
“On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó.
Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.
Ví dụ: on the first floor; on the flatform; on the island.
By Bé Kẹo Bon
0867.519.886
Grammatical point 1: Pronounciation
Hình minh họa sử dụng "on", "in" đúng cách trong tiếng Anh (Nguồn: englishcorner)
2. Cách sử dụng giới từ “in”
“In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung
quanh được bao quanh bởi một vật nào đó.
3. Cách sử dụng giới từ “at”
Trong chương trình Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi đề cập đến địa chỉ nhà chính xác.
Ví dụ: I live at 20 Doi Can Street. (Tôi sống ở số 20 phố Đội Cấn).
By Bé Kẹo Bon
0867.519.886