SINH VIÊN:............................................
5/9/2014
9.1. Bảo vệ so lệch dọc
Đại học quốc gia Tp.HCM
Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM
Nguyên tắc: là loại bảo vệ dùng nguyên tắc so sánh sự khác
nhau giữa dòng điện đi vào và dòng điện ra khỏi đối tượng được
bảo vệ. Vùng bảo vệ là khu giới hạn của các BI 2 đầu đối tượng.
BẢO VỆ SO LỆCH
Đối tượng bảo vệ
0
Company
LOGO
GV : ĐẶNG TUẤN KHANH
1
Chương 9
3
9.1. Bảo vệ so lệch dọc
VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG
9.1 bảo vệ so lệch dọc
9.2 Dòng không cân bằng
9.3 Dòng khởi động
9.4 Nâng cao độ nhạy hay hạn chế dòng không cân bằng
9.5 Bảo vệ so lệch ngang
Đối tượng bảo vệ
0
2
BV rơle và tự động hóa
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH
4
1
SINH VIÊN:............................................
5/9/2014
9.1. Bảo vệ so lệch dọc
9.1. Bảo vệ so lệch dọc
SỰ CỐ BÊN NGOÀI (NGOÀI 02 CT)
SỰ CỐ BÊN NGOÀI (NGOÀI 02 CT)
Đối tượng bảo vệ
KHÁC 0
Đối tượng bảo vệ
0
5
7
9.1. Bảo vệ so lệch dọc
9.1. Bảo vệ so lệch dọc
SỰ CỐ BÊN NGOÀI (NGOÀI 02 CT)
02 NGUỒN
Đối tượng bảo vệ
Đối tượng bảo vệ
0
0
6
BV rơle và tự động hóa
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH
8
2
SINH VIÊN:............................................
5/9/2014
9.1. Bảo vệ so lệch dọc
9.2. Dòng điện không cân bằng
0
02 NGUỒN
Theo lý thuyết thì dòng vào rơle là không nhưng
thực tế nó sẽ bằng dòng không cân bằng.
Dòng không cân bằng do:
Do dòng từ hóa
Đối tượng bảo vệ
Do dây nối không đều
Do cấu tạo và sai số biến dòng
0
Do thành phần phi chu kỳ của dòng NM
9
11
9.1. Bảo vệ so lệch dọc
9.3. Dòng khởi động
Khác 0
02 NGUỒN
I kd I kcbtt max
lớn hơn dòng
không cân bằng tính toán cực
đại
Đối tượng bảo vệ
Dòng khởi
động
10
BV rơle và tự động hóa
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH
I kd kat I kcbtt max
12
3
SINH VIÊN:............................................
5/9/2014
Dòng không cân bằng cực đại
Với:
9.4. Nâng cao độ nhạy
I kcbtt max fi max kdongnhatBI kkck I nm max
9.4.1 Bảo vệ so lệch có thời gian trì
hoãn
kat: hệ số an toàn lấy bằng 1.2 đến 1.5
9.4.2 Dùng điện trở phụ
f imax: sai số cực đại của BI lấy 0.1 = 10%
kdongnhatBI: hệ số đồng nhất BI, nếu các BI cùng loại thì lấy bằng 0.5, nếu không
cùng loại thì lấy bằng 1.0
9.4.3 Dùng biến dòng điện bão hòa
9.4.4 Dùng rơle có cuộn hãm
Inmmax: là dòng ngắn mạch qua rơle khi ngắn mạch cuối vùng bảo vệ
kkck: hệ số ảnh hưởng của thành phần phi chu kỳ của dòng NM, lấy bằng
1.5 đến 2 khi không có biến dòng bão hòa, lấy bằng 1.1 đến 1.2 khi có biến
dòng bão hòa.
9.4.5 Bảo vệ thứ tự không có hãm
Biến dòng bão hòa là loại có lõi thép có đặc tính từ hóa rất nhanh
bão hòa. Được đặt trước rơle dòng điện. Nó có tác dụng dập tắt thành phần
phi chu kỳ của dòng ngắn mạch cũng như dòng từ hóa.
13
Độ nhạy
15
Dùng BI bão hòa
Biến dòng bão hòa là loại có độ bão hòa rất nhanh. Như ta đã
biết thì dòng ngắn mạch có thành phần phi chu kỳ (DC) và thành
phần chu kỳ (AC). Thành phần phi chu kỳ lệch hẳn về một phía trục
thời gian và rơi vào vùng bão hòa của đường cong từ hóa nên gay ra
một độ từ cảm bé hay nói cách khác suất điện động thứ cấp của thành
phần phi chu kỳ này nhỏ.
I
knh nm min 2
I kd
Tính độ nhạy
Inmmin:dòng ngắn mạch qua rơle khi ngắn mạch tại cuối vùng bảo vệ.
Trong khi đó thành phần chu kỳ nằm trong vùng tuyến tính của
đường cong từ hóa nên có độ từ cảm lớn và gay nên suất điện động
lớn. Nghĩa là chuyển tốt sang phía thứ cấp
Biến dòng bão hòa là bộ phận lọc thành phần phi chu kỳ của
dòng ngắn mạch.
14
BV rơle và tự động hóa
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH
16
4
SINH VIÊN:............................................
5/9/2014
9.1. Bảo vệ so lệch dọc
Có cuộn hãm
Khác 0
02 NGUỒN
Momen do cuộn hãm:
M h k1wh2 ( I1 I 2 )2 k1wh2 I h2
Momen do cuộn làm việc:
M lv k2 wlv2 ( I1 I 2 )2 k 2 wlv2 I lv2
Khi làm việc bình thường hay ngắn mạch ngoài thì dòng điện
hãm lớn hơn dòng làm việc nên bảo vệ không tác động.
Đối tượng bảo vệ
Còn khi có ngắn mạch bên trong thì dòng làm việc lớn hơn
dòng hãm nên bảo vệ tác động
17
19
Có cuộn hãm
Sơ đồ
Có cuộn hãm
Điều kiện tác động:
Đối tượng bảo vệ
M lv M h M C
Ngưỡng tác động: M h M lv
I kd I lv
k1 wh
Ih
k 2 wlv
I lv kh I h
I h K h . I I I II I RES
I SL I lv I I I II I DIFF
k1 wh2 I h2 k 2 wlv2 I lv2
kh: là hệ số hãm
Tổng quát thì ta có dòng khởi động bảo vệ có cuộn hãm:
I lv I 0 k h I h
I0: là dòng điện khởi động nhỏ nhất khi Ih = 0
18
BV rơle và tự động hóa
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH
20
5
SINH VIÊN:............................................
5/9/2014
Có cuộn hãm
Có cuộn hãm
Dòng khởi động tự thay đổi theo dòng hãm. Trong thực tế thì do
sự bão hòa của lõi thép nên đặc tuyến khởi động có dạng phi tuyến.
Khi có tác động hãm thì độ nhạy tăng. Vì nó thay đổi theo dòng
hãm.
I SL
Bão hòa
BI
Sai số
dòng từ
hóa BI
Cách đấu BI,
tỷ số BI, đầu
phân áp …
Độ dốc của đoạn đặc
tính b đảm bảo cho rơle
làm việc tin cậy trong
trường hợp không cân
bằng xảy ra do sai số
của BI và sự thay đổi
đầu phân áp của máy
biến áp khi dòng ngắn
mạch không lớn.
b
1
Theo nhà sản xuất, chọn 1=14, vậy KHb= tg1= 0,25
(KHb là hệ số hãm đoạn b), SLOPE 1 = 0,25
Ih
21
23
Có cuộn hãm
Có cuộn hãm
IKCB= (Kđn.KKCK.fi + U).IdđB
MBA:
.I
= (0.5x1.1x0.1+0.1602) dđB = 0.2152 IdđB
IDIFF > = Kat.IKCB =0.28IdđB
IDIFF/IdđB
C Kh1=0.5
2
ISL
tDIFF>=0.02 s
ISLtt
Kh1=0.25
Ihtt
a
Độ dốc này được xác định theo độ lớn của góc 2, nhà
sản xuất đã đặt sẵn trong rơle điểm cơ sở là 2,5 và
2=26,56, SLOPE 2= 0,5
IRES/IdđB
22
BV rơle và tự động hóa
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH
24
6
SINH VIÊN:............................................
5/9/2014
Có cuộn hãm
Có cuộn hãm TTK
Đặc tuyến làm việc phụ thuộc vào góc lệch pha giữa 3I0 và IN
I NM / I kd
IDIFF >> = U
d
1
N
%
Vùng tác động
Vùng không tác động
3I 0 , I NM
25
Có cuộn hãm TTK
27
9.5. Bảo vệ so lệch ngang
87N
Sự cố bên ngoài
No-trip
3I 0
IN
87N
CHẠM ĐẤT
DÒNG TT
KHÔNG
Nguyên tắc
Vùng chết
Dòng không cân bằng
Dòng khởi động
BVSL TTK
26
BV rơle và tự động hóa
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH
28
7
SINH VIÊN:............................................
5/9/2014
Nguyên tắc
Dòng không cân bằng
Dòng không cân
bằng của bảo vệ
so lệch gồm hai
phần:
Bảo vệ so lệch
ngang áp dụng cho
đường dây kép.
+ Do biến dòng
điện gay ra
Khi làm việc bình
thường hay ngắn
mạch ngoài thì
không tác động
I kcb ,max I kcbBI I kcbSLDD
+ Do sai lệch
đường dây gay ra
I kcbBI f i max .kdongnhatBI .kkck .I nm max
Khi ngắn mạch trên
một
trong
hai
đường dây song
song thì bảo vệ sẽ
tác động
I kcbSLDD Z .k kck .I nmngoai max
Z
Z L1 Z L 2
(Z L1 Z L 2 )
2
29
31
Vùng chết
I kdBVA
I NM max B ( quaBVA)
Dòng khởi động
chọn theo hai
điều kiện
A
Khi ngắn mạch gần thanh cái
đầu hay thanh cái cuối
đường dây thì dòng điện đi
qua hai nhánh gần bằng
nhau nên dòng vào rơle sẽ
nhỏ nên bảo vệ không phát
hiện. Ta gọi là vùng chết.
m l AB
Dòng khởi động
Theo dòng không
cân bằng lớn nhất
I kd kat I kcb max
m
B
30
BV rơle và tự động hóa
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH
Lấy max
Ngừng một trong
hai đường dây
I kd
kat kmm
I lv max
ktv
32
8
SINH VIÊN:............................................
5/9/2014
Bảo vệ có hướng
Khi mạng có nhiều nguồn
thì dùng bảo vệ có hướng
M
Lúc này sẽ có vùng tác
động không đồng thời
N
A
B
mB
mA
33
35
Đánh giá
Bảo vệ SLD
đơn giản, tin
cậy tác động
tức thời khi sự
cố trong vùng
bảo vệ, dùng
bảo vệ MF, ĐC,
MBA, TC, ĐD
Bảo vệ SLN
đơn giản, tin
cậy. Tuy nhiên
có vùng chết,
vùng tác động
không đồng
thời
34
BV rơle và tự động hóa
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH
9