Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài giảng Bảo vệ rơle và tự động hóa: Chương 2 - Đặng Tuấn Khanh (2014)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.41 KB, 4 trang )

SINH VIÊN:............................................

3/14/2014

Kỹ thuật chế tạo rơle

Đại học quốc gia Tp.HCM
Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM

 Sử dụng nguyên tắc điện từ
 Sử dụng nguyên tắc cảm ứng
 Sử dụng linh kiện bán dẫn, vi mạch
 Sử dụng kỹ thuật vi xử lý
Company

LOGO
GV : ĐẶNG TUẤN KHANH
BV rơle và tự động hóa

1

Kỹ thuật chế tạo rơle

rơle tĩnh

Rơle digital

rơle numerical

2


Kỹ thuật chế tạo rơle

Thời gian vừa qua đã chứng kiến bao thay đổi to lớn trong
công nghệ chế tạo rơle bảo vệ.
Rơle điện cơ

BV rơle và tự động hóa

Mỗi thế hệ rơle đều được cải tiến về kích cỡ và các chức
năng, cấp độ tin cậy không ngừng được nâng cao.

Relay điện cơ
Đây là thế hệ rơle đầu tiên
dùng cho hệ thống điện, đã có
lịch sử gần 100 năm. Loại
rơle này làm việc trên nguyên
lý điện cơ, lực điện động tác
động làm cơ cấu hoạt động
khi có tác nhân kích thích...

5
2
IR

4
3


N


1

R
IR

IN

R1 R 2

BV rơle và tự động hóa

BV rơle và tự động hóa
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH

3

BV rơle và tự động hóa

4

1


SINH VIÊN:............................................

3/14/2014

Kỹ thuật chế tạo rơle

Kỹ thuật chế tạo rơle


Static relay (relay tĩnh)

Static relay (relay tĩnh)

Thuật ngữ “tĩnh“ chỉ
rằng rơle loại này không
có các bộ phận chuyển
động. Trong phạm vi bảo
vệ, khái niệm "tĩnh"
muốn nói tới việc không
có phần chuyển động
để tạo các đặc tính của
rơle.

BV rơle và tự động hóa

 Rơle tĩnh được giới thiệu vào đầu thập niên 60.
Thiết kế của nó dựa trên những thiết bị điện tử
tương tự để thay thế lõi sắt và nam châm tạo ra
đường đặc tính của rơle.
 Mỗi rơle loại này chủ yếu vẫn bị giới hạn trong 01
loại bảo vệ. Để có thể bảo vệ đa chức năng, người
ta phải nối nhiều hộp rơle lại với nhau.

5

Kỹ thuật chế tạo rơle

BV rơle và tự động hóa


Kỹ thuật chế tạo rơle

Digital relay (relay kỹ thuật số)

Static relay (relay tĩnh)
Lập trình cho rơle tĩnh cũng giới hạn với một
vài hàm cơ bản để điều chỉnh đường đặc tính của
rơle.

 Sự ra đời của Digital relay là sự phát triển mới trong
bảo vệ rơ le. Vi xử lý và vi điều khiển đã thay thế
những mạch điện tương tự dùng trong rơle tĩnh để thực
thi các chức năng.

Như vậy, rơle tĩnh là sự thay thế các phần
điện cơ bằng mạch điện tử tương tự, với một vài
thiết lập thuận tiện hơn, tiết kiệm hơn về không
gian…

 Những digital relay đầu tiên được đưa vào khoảng
những năm 80, và với sự cải thiện không ngừng khả
năng của nó, đến nay digital relay vẫn được coi là công
nghệ hiện đại cho rất nhiều ứng dụng.

BV rơle và tự động hóa

BV rơle và tự động hóa
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH


6

7

BV rơle và tự động hóa

8

2


SINH VIÊN:............................................

3/14/2014

Kỹ thuật chế tạo rơle

Kỹ thuật chế tạo rơle

Numerical relay (relay kỹ thuật số)
Digital relay (relay kỹ thuật số)

Sự khác biệt
giữa
digital
relay

numerical relay nằm trên
quan điểm độ hoàn thiện về
công nghệ chứ không phải

ở nguyên lý bảo vệ. Có thể
xem đây như một sự phát
triển tự nhiên của digital relay
như một kết quả của sự tiến
bộ trong công nghệ.

 So với rơle tĩnh, digital relay đưa vào bộ chuyển
đổi tương tự/số cho mọi đại lượng tương tự đo
được, sử dụng vi xử lý để thực thi các thuật toán
bảo vệ.
 Digital relay có thể thiết lập thông số rộng hơn và
chính xác hơn rơle điện cơ hay rơle tĩnh. Nó có
thể đường giao tiếp với các máy tính điều
khiển
BV rơle và tự động hóa

9

Kỹ thuật chế tạo rơle



Rơle kỹ thuật số gồm các khối cơ bản:

Sử dụng bộ vi xử lý đa chức năng đã cung cấp
cho rơle khả năng tính toán cần thiết đối với một
số lượng lớn các chức năng mà trước đây được
thực thi trong các phần tử phần cứng riêng biệt.
Tất cả chỉ gói gọn trong một phần cứng.


 MI (measuring inputs) : Nhận tín hiệu analog từ biến dòng
điện, biến điện áp.
 IA(Input amplification) : Cấp khuếch đại tín hiệu đầu vào,
trong đó có bộ lọc để xử lý tín hiệu.

Chính vì vậy chỉ cần một lỗi của numerical rơle
cũng có thể làm cho rất nhiều chức năng bị kéo
theo, điều này khác với việc các chức năng khác
nhau được thực thi bởi các thiết bị riêng

BV rơle và tự động hóa

BV rơle và tự động hóa
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH

10

Rơle kỹ thuật số

Numerical relay


BV rơle và tự động hóa

 AD(Analog to digital) : gồm bộ nhớ, bộ đa kênh (multiplexer)
và bộ chuyển đổi tín hiệu tương tự analog sang tín hiệu số.
 μC (micro computer) : Chức năng bảo vệ & điều khiển sẽ
được thực hiện trong cấp này.
11


BV rơle và tự động hóa

12

3


SINH VIÊN:............................................

3/14/2014

Rơle kỹ thuật số

Rơle kỹ thuật số gồm các khối cơ bản:

BV rơle và tự động hóa

BV rơle và tự động hóa
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH

13

BV rơle và tự động hóa

14

4




×