Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Điểm và đường thẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.59 KB, 2 trang )

Tiết 1: ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG
A) Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là điểm và đường thẳng.
- Hiểu KH:
∉∈
,
.
- Vẽ được điểm đường thẳng và đặt tên.
- Sử dụng thành thạo
∉∈
,
.
B) Chuẩn bò:
GV: bảng phụ, thước.
HS: Bảng nhóm, thước.
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn đònh lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ ( 2phút ): GV giới thiệu.
3) Bài mới (38 phút):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 (4 phút): GV
cho HS nhận biết điểm
bằng hình vẽ.
GV lưu ý HS cách đặt tên
cho điểm.
Hoạt động 2 (4 phút): GV
cho HS nhận biết điểm
bằng hình 1 và hình
2/SGK.
Hoạt động 3 (4 phút): GV
cho HS làm BT1/104/SGK.


Hoạt động 4 (5 phút): GV
tiến hành như trên.
Để có đường thẳng ta làm
gì?
GV lưu ý HS cách đặt tên
cho đường thẳng.
Hoạt động 5(3 phút): GV
cho HS làm BT2/104.
Hoạt động 6 (8 phút): GV
vẽ hình lên bảng.
Điểm A có nằm trên
đường thẳng không?
HS theo dõi và nhận biết
đònh nghóa.
HS xem hình và nhận
xét.
HS xem hình và điền
vào.
HS theo dõi.
Dùng thước thẳng và vẽ.
HS làm theo GV.
1HS lên bảng làm, HS
còn lại tự vẽ vào vở.
Có.
Không
HS làm theo HD của GV.
1) Điểm: Dấu chấm nhỏ
trên giấy là hình ảnh
của 1 điểm.
Người ta thường dùng chữ

cai in hoa để đặt tên cho
điểm.
Bất cứ hình nào cũng là TH
các điểm. Một điểm cũng là
một hình.
Sửa thẳng vào SGK.
2) Đường thẳng:
Sợi chỉ căng thẳng, mép
bảng là hình ảnh của đường
thẳng.
Đường thẳng không giới hạn
về hai phía.
a b
Người ta dùng chữ cái
thường để đặt tên cho đường
thẳng*
3) Điểm thuộc đường
thẳng, điểm không
thuộc đường thẳng:
Hoạt động 7 (5 phút): GV
cho HS làm
Hoạt động 8 (5 phút): GV
cho HS làm BT3/104.
HS làm trong 3’,
HS có thể làm vào
SGK.
HS làm BT3 trong 8’.
B
A
d

Ta nói: Điểm A thuộc đường
thẳng d, hay đường thẳng d
chứa điểm A, KH:A

d
Điểm B không thuộc đường
thẳng d hay đường thẳng d
không chứa điểm B, KH:
B

d.
(phần HDBT).
4) Củng cố (2 phút):
Nắm lại qui tắc đặt tên cho điểm đường thẳng, KH:
∉∈
,
.
5) Dặn dò (2 phút):
- Học bài.
- BTVN: 4, 5/105/SGK.
- Chuẩn bò bài mới.
Hướng dẫn bài tập:
BT1, 2/104/SGK: GV cho HS nắm lại thế nào là một điểm, đường thẳng, qui tắc đặt tên cho
điểm, đường thẳng.
BT3/104/SGK: GV nhắc lại cho HS khái niệm và KH điểm thuộc đường thẳng, điểm không
thuộc đường thẳng.
a) Điểm A thuộc đường thẳng q, n: A

q, A


n.
Điểm B thuộc đường thẳng p, m, n: B

p, B

m, B

n.
b) Các đường thẳng m, n, p đi qua điểm B: B

p, B

m, B

n.
Các đường thẳng qua C là m, q: C

m, C

q.
b) D nằm trên đường thẳng q và D không nằm trên đường m, n, p: D

q, D

m, D

n.
BT4/105/SGK: GV cho 2 HS lêân bảng vẽ hình.
a)
b)

BT5/105/SGK: 2HS lên bảng.
BT6/105/SGK:
a) A

m, B

m.
b) Hai điểm khác điểm A cũng thuộc đường thẳng m là C và D: C

m, D

m.
c) Có hai điểm khác điểm B mà không thuộc m là: E, F. E

m, F

m.
BT7/105/SGK: GV cho HS lấy giấy gấp đố các em gấp được 1 đường thẳng.
GV HD: Gấp giấy bất kì và dùng tay gấp mạnh hét gấp rồi trải phẳng tờ giấy ra xem.
?
?
C
a
b
B
q
p
B
A

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×