Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Bài giảng Kỹ thuật thi công: Chương 7 - ThS. Nguyễn Hoài Nghĩa, PGS.TS. Lưu Trường Văn (Phần 1&2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 67 trang )

KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN

KỸ THUẬT THI CÔNG
Biên soạn ban đầu: Th.S. Nguyễn Hoài Nghĩa
Biên soạn bổ sung và trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn


KỸ THUẬT THI CÔNG
Chương 1: Giới thiệu chung.
Chương 2: Chuẩn bị mặt bằng và thi công đất.
Chương 3: Công tác thi công cọc và cừ.
Chương 4: Công tác bê tông cốt thép.
Chương 5: Công tác gạch đá.
Chương 6: Công tác hoàn thiện.
Chương 7: Thi công lắp ghép.
Chương 8: Một số công nghệ thi công đặc biệt.


CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
7.1 Giới thiệu.
7.2 Chọn cần trục phục vụ lắp ghép.
7.3 Các công tác chuẩn bị.
7.4 Thi công lắp ghép các cấu kiện.
7.5 Nguyên tắc chung thi công lắp ghép nhà công
nghiệp.


CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
7.1 Giới thiệu.
7.1.1 Khái niệm về công tác lắp ghép.
7.1.2 Các dạng công trình thi công bằng


phương pháp lắp ghép.


CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
7.1.1 Khái niệm về công tác lắp ghép.
Là phương pháp thi công mà trong đó các kết cấu được chế
tạo thành những cấu kiện tại nhà máy và được lắp dựng
bằng các phương tiện cơ giới tại công trường.


CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
7.1.1 Khái niệm về công tác lắp ghép.
Ưu điểm:
Độ chính xác và chất lượng kết cấu cao.
Năng suất cao, sử dụng các thiết bị thi công
hiện đại.
Rút ngắn thời gian thi công, hạ giá thành
sản phẩm.


CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
7.1.1 Khái niệm về công tác lắp ghép.
Khuyết điểm:
Vốn đầu tư lớn. Cần có cơ sở hạ tầng đảm bảo.
Khối lượng vận chuyển lớn, cần có phương tiện
vận chuyển phù hợp.
Trình độ thi công cao và thiết bị thi công đặc
chủng.
Nếu tổ chức QL thi công công trường không tốt
chất lượng ảnh hưởng nghiêm trọng.

Tính toàn khối kém so với thi công toàn khối.


CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
7.1.2 Các dạng công trình thi công bằng phương pháp lắp
ghép.
Nhà dân dụng bằng kết cấu BTCT đúc sẵn: lắp ghép một
phần (không toàn bộ), lắp ghép toàn bộ.
Nhà công nghiệp bằng kết cấu BTCT đúc sẵn.
Nhà công nghiệp bằng kết cấu thép.
Các kết cấu mái nhà không gian nhịp lớn (dạng khung, dạng
vòm trụ, vòm cầu, vỏ mỏng …)
Các công trình dạng tháp, trụ.


CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
7.2 Chọn cần trục phục vụ lắp ghép.
7.2.1 Các thiết bị treo trục.
7.2.2 Các công cụ neo giữ.
7.2.3 Các loại cần trục.
7.2.4 Chọn cần trục.


CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
7.2.1 Các thiết bị treo trục.
Cáp.
Ròng rọc.
Tời.
Pa lăng.
Kích.



CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
7.2.1 Các thiết bị treo trục.
Cáp.
Dây cáp bện bằng nhiều sợi dây thép nhỏ đường kính từ
0,2 đến 2mm.
Có loại dây cáp bện bằng nhiều sợi dây thép riêng lẻ, có
loại dây bện bằng nhiều túm dây thép, mỗi túm dây thép
lại bện bằng các sợi dây thép con riêng lẻ. Thông thường
dây cáp gồm 6 -8 bó nhỏ, mối bó có thể là 16, 19, 37 …
sợi thép nhỏ.
Khi sợi dây thép con và tụm dây bện cùng một chiều gọi
là dây cáp bện một chiều, ngược lại là dây cáp bện chéo
chiều.
Bước bện dây cáp là khoảng cách giữa hai điểm, trong
đó số vòng dây bằng số túm dây có trong dây cáp.


CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP

Paint To Paint = 1 Lay


CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
7.2.1 Các thiết bị treo trục.
Cáp.
Độ dẻo dây cáp phụ thuộc vào sợi dây cáp con và cách
bện
Đường kính các sợi dây thép con càng nhỏ thì dây cáp

càng mềm. Nhưng các sợi dây thép càng nhỏ thì dây cáp
càng mau hỏng và giá chế tạo càng cao.
Dây cáp bện chéo chiều ít xoắn hơn so vơi dây cáp bện
một chiều, nhưng ít kém dẻo hơn.
Những dây cáp cứng (loại bện chéo chiều) dùng làm dây
neo, dây giằng vì ít chịu uốn cong.
Những dây cáp mềm (loại bện cùng chiều) dùng làm dây
treo buộc và cẩu vật vì chúng chịu uốn nhiều khi chạy qua
các pu-li, trống tời.


CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
Sức chịu kéo của dây cáp tính toán theo công thức:

S- Sức chịu kéo cho phép (kg l)
R- Lực làm đứt dây cáp.
k- Hệ số an toàn:
k= 3,5 dây neo, dây giằng
k= 4,5 ròng rọc kéo tay
k= 5,0 ròng rọc của máy
k= 6,0 dây cẩu vật nặng trên 50 tấn, dây cẩu có móc cẩu hoặc có
vòng quai ở hai đầu dây
k=8,0 dây cẩu bị uốn cong vì buộc vật


CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
7.2.1 Các thiết bị treo trục.
Cáp.
Trong trường hợp không có số liệu hoặc không
tiện tính toán có thể chọn dây cáp theo trọng

lượng vật cẩu như sau


CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
7.2.1 Các thiết bị treo trục.
Chú ý:
1. Không được để dây cáp chà sát vào kết cấu công trình,
nhất là chà sát vào mép cạnh các kết cấu thép.
2. Không được để dây cáp bị uốn gãy hoặc dập bẹp do bị
kẹp hoặc vật nặng rơi đè lên.
3. Các nhanh dây cáp khi làm việc không được cọ sát vào
nhau.
4. Không được để dây cáp đụng chạm vào dây điện hàn, vì
sẽ xảy ra đoản mạch làm cháy các sợi dây bện cáp.


CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
7.2.1 Các thiết bị treo trục.
Chú ý:
5.
Nếu trong một bước bện cáp, số sợi dây thép đứt chiếm
10% thì dây cáp coi như không dùng được nữa.
6.
Hằng ngày trước khi làm việc phải kiểm tra lại các dây
cáp. Khi dùng dây cáp đã có sợi đứt phải chú ý đặc biệt.
7.
Thường xuyên bôi dầu mỡ cho dây cáp để chống gỉ và
giảm ma sát bào mòn trong và ngoài dây cáp.



CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
7.2.1 Các thiết bị treo trục.
Dây cẩu.
Dây cẩu là đoạn dây được gia công sẵn, dùng để treo
buộc các kết cấu nhanh chóng, tiện nghi và an toàn.
Dây cẩu làm bằng dây cáp mềm đường kính tới 30mm.
Có hai loại dây cẩu: Dây cẩu đơn và dây cẩu kép.


7.2.1 Các thiết bị treo trục.
Dây cẩu.


CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
7.2.1 Các thiết bị treo trục.
Dây cẩu.
• Nội lực trong mối nhánh dây cẩu


7.2.1 Các thiết bị treo trục.
Dây cẩu.


CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
7.2.1 Các thiết bị treo trục.
Puli
• Puli gồm một hoặc nhiều bánh xe, dây cáp cuốn quanh
vành bánh xe, trục bánh xe cố định vào hai má puli và
thanh kéo, đầu trên thanh kéo có quai treo, đầu dưới
thanh kéo có móc cẩu.

• Đường kính bánh xe pu-li phải lớn hơn 10 lần đường kính
dây thừng và lớn hơn 16 lần đường kính dây cáp.
• Đường kính bánh xe pu-li hướng động chỉ cần lớn hơn 12
lần đường kính dây cáp


CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
7.2.1 Các thiết bị treo trục.

1-Quai treo 22-Thanh kéo 33-Bulông liên kết
4-Má pupu-li
55-Móc cẩu
6-Các bánh xe
67-Trục pupu-li 88-Ống văng ngang 99--Trục treo


CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
7.2.1 Các thiết bị treo trục.
Ròng rọc
Ròng rọc gồm hai puli
puli,, một bất động và một di dộng
dộng.. Sử
dụng ròng rọc có lợi về lực.
lực.
Nếu lực tác dụng vào dây nhỏ hơn trọng lượng vật nâng
bao nhiêu lần thì ta phải tăng chiều dài sợi dây lên bấy
nhiêu lần đồng thời thiệt về tốc độ nâng bấy nhiêu lần.
lần.
Lực S trong mỗi nhánh dây
dây::

Khi kể đến ma sát giữa dây cáp với bánh xe, lực trong
nhánh dây ròng rọc St


CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
7.2.1 Các thiết bị treo trục.
Ròng rọc


×