Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Nghiên cứu và phát triễn vật liệu xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 56 trang )

>> Tin trong nûúác

NGHIÏN CÛÁU VAÂ PHAÁT TRIÏÍN VÊÅT LIÏåU XÊY DÛÅNG >>

1


>> Tin trong nûúác

2

>> NGHIÏN CÛÁU VAÂ PHAÁT TRIÏÍN VÊÅT LIÏåU XÊY DÛÅNG


>> Tin trong nỷỳỏc

TRONG S NY

S 1
2016

TIN TC V S KIN
3
10

Tin trong nc
Tin th gii

VN HễM NAY
13
Tng biờn tp



ThS. Nguyn Vn Hoan - TT. Xi mng v Bờ tụng, Vin Vt
liu xõy dng

PGS. TS. Lng c Long

Phú Tng biờn tp
TS. Mai Ngc Tõm
Hi ng khoa hc
PGS. TSKH. Bch ỡnh Thiờn
TS. Bựi Danh i
TS. T Ngc Dng
PGS. TS. Lng c Long
TS. Mai Ngc Tõm
ThS. Nguyn Vn Huynh
TS. Lu Th Hng
TS. V Vn Dng
TS. Trnh Minh t
TS. T Minh Hong
ThS. Hong Vn Thnh
ThS. Nguyn Vn on
ThS. Nguyn Minh Qunh
ThS. Trn Th Thu H
ThS. Phựng Trng Quyn
ThS. Nguyn Th Tõm
ThS. Nguyn Th Hi Yn
KS. Nguyn Tin nh
KS. Nguyn ỡnh Li

NGHIấN CU KHOA HC

19

Thit k v ch bn
Nh xut bn Xõy Dng

Nõng cao cht lng xi mng ging khoan bng cỏch
s dng ng thi hydroxit st mn v thch cao
TS. Lu Th Hng - Vin Vt liu xõy dng

32

Nghiờn cu mt s gii phỏp nõng cao cht lng bờ
tụng bt s dng trong cỏc cụng trỡnh xõy dng (phn 3)
TS. Vu Hai Nam - TT. Xi mng v Bờ tụng, Vin Vt liu
xõy dng

37

Tim nng ng x lý cht thi ụ th trong lũ nung xi
mng ti Vit Nam
KS. Lờ Cao Chin - TT. Thit b, Mụi trng v An ton lao
ng, Vin Vt liu xõy dng

TIấU CHUN V CHT LNG
46

Gii thiu soỏt xột TCVN 7745:2007 - Gch gm p lỏt
ộp bỏn khụ - yờu cu k thut
KS. ng Th Minh Hoa - TT. Gm s v Thy tinh, Vin Vt
liu xõy dng


VT LIU XY DNG TH GII

Biờn tp
ThS. Phựng Trng Quyn

Tỡnh hỡnh phỏt sinh v s dng ph thi thch cao ti
Vit Nam

48

Tớnh c hc v cng liờn kt ca bờ tụng lm t
gỏo da
Nguyn H Phng - Vin Vt liu xõy dng
(Tng hp t Construction and Building Materials)

Tũa son v tr s
235 Nguyn Trói, Thanh Xuõn, H Ni
Tel: 04 3 8582217
Fax: 04 3 8581112
E-mail:
Website:
Giy phộp xut bn: S 175/ GP - BTTTT
ngy 16 thỏng 2 nm 2011

NGHIẽN CU VA PHAT TRIẽN VấT LIẽồU XấY DNG >>

1



>> Tin trong nûúác

CONTENTS

Vol. 1
2016

NEWS AND EVENTS
3
10

Vietnam News
World News

TODAY ISSUES
13

MSc. Nguyen Van Hoan - Center for Cement and Concrete,
Vietnam Institute for Building Materials

Editor-in-Chief
Assoc.Prof. PhD. Luong Duc Long

Deputy Editor-in-Chief
PhD. Mai Ngoc Tam

SCIENTIFIC RESEARCH
19

Science Council

Assoc. Prof.PhD. Bach Dinh Thien
PhD. Bui Danh Dai
PhD. Ta Ngoc Dung
Assoc. Prof. PhD. Luong Duc Long
PhD. Mai Ngoc Tam
MEng. Nguyen Van Huynh
PhD. Luu Thi Hong
PhD. Trinh Minh Dat
PhD. Vu Van Dung
PhD. Ta Minh Hoang
MSc. Hoang Van Thinh
MEng. Nguyen Van Doan
MEng. Nguyen Minh Quynh
MSc. Tran Thi Thu Ha
MEng. Phung Trong Quyen
MEng. Nguyen Thi Tam
MSc. Nguyen Thi Hai Yen
Eng. Nguyen Tien Dinh

MEng. Phung Trong Quyen

Designed and Published by:

Improving the quality of oil-well cement using simultaneously fine ferric hydroxide and gypsum
PhD. Luu Thi Hong - Vice General Director of Vietnam Institute for Building Materials

32

Research on enhancement methods for foamed concrete (Part 3)
PhD. Vu Hai Nam - Center for Cement and Concrete, Vietnam Institute for Building Materials


37

The potential of co-processing municipal solid waste msw in clinker kilns to cement production in Vietnam
Eng. Le Cao Chien - Center for Equipment , Environment
and Labor Safety, Vietnam Institute for Building Materials

STANDARDS AND QUALITY
46

Introduction of the standard TCVN 6533:1999 “7445:2007 - Dry pressed ceramic tiles - Specification”
Eng. Dang Thi Minh Hoa - Center for Glass and Ceramics,
Vietnam Institute for Building Materials

Eng. Nguyen Dinh Loi

Editor

Waste gypsum in Vietnam: Status of emission and use

GLOBAL BUILDING MATERIALS
48

Mechanical and bond properties of coconut shell concrete
Nguyen Ha Phuong - Vietnam Institute for Building Materials
(Reviewed from Construction and Building Materials)

Construction Publishing House

Address


2

235 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi
Tel: +844 38582217
Fax: +844 38581112
Email:
Website:
License No. 175/ GP - BTTTT 16.2.2011

>> NGHIÏN CÛÁU VAÂ PHAÁT TRIÏÍN VÊÅT LIÏåU XÊY DÛÅNG


>> TIN TC & S KIẽồN
>>- Tin trong nỷỳỏc

THNH LP PHN VIN
VT LIU XY DNG MIN NAM
Ngy 22 thỏng 03 nm 2016, B trng B Xõy dng ó ký quyt nh s 242/Q-BXD v vic thnh lp
Phõn vin Vt liu xõy dng min Nam trc thuc Vin Vt liu xõy dng.
Vin Vt liu xõy dng (VLXD) - B Xõy dng l c
quan nghiờn cu khoa hc cụng ngh, phc v qun
lý nh nc v phỏt trin ngnh VLXD ca Vit Nam.
Trong nhiu nm qua Vin ó chỳ trng vic thc hin
chc nng, nhim v ca mỡnh ti khu vc cỏc tnh phớa
Nam c bit l khu vc thnh ph H Chớ Minh v cỏc
tnh ng bng sụng Cu Long.
T nm 2003 Vin ó thnh lp Trung tõm VLXD
min Nam l i din thc hin chc nng, nhim v
ca Vin cỏc tnh phớa Nam. Qua hn 12 nm hot

ng Trung tõm VLXD min Nam ó tr thnh mt t
chc nghiờn cu khoa hc cụng ngh trờn a bn
thnh ph H Chớ Minh (TP. HCM) vi cỏc hot ng
nghiờn cu phỏt trin cỏc loi vt liu mi, tỏi ch ph
thi lm VLXD v tham gia nhiu cụng tỏc qun lý Nh
nc v cht lng VLXD, tham gia cỏc cụng tỏc qui
hoch phỏt trin VLXD cho cỏc tnh phớa Nam.
Thc hin chin lc phỏt trin Vin ó ra t
nm 2010 Vin ó thnh lp Trung tõm Nghiờn cu vt
liu mi thuc Vin VLXD ti khu Cụng ngh cao, TP.
HCM. Nm 2011, Vin ó trỡnh B Xõy dng d ỏn u
t Trung tõm nghiờn cu Vt liu mi u t thờm
c s vt cht, thit b mỏy múc nghiờn cu cho Vin
ti Khu Cụng ngh cao TP. HCM (SHTP) vi tr giỏ 30 t
ng. Khu Cụng ngh cao TP. HCM (SHTP) ó cp khu
t 3700m2 thc hin d ỏn. Qua hn 2 nm thc
hin u t, cui nm 2013 d ỏn Trung tõm Nghiờn
cu vt liu mi ó hon thnh v a vo s dng.
Theo Chin lc phỏt trin Vin Vt liu xõy dng
n nm 2020 ó c B Xõy dng phờ duyt, thỡ
Trung tõm VLXD min Nam s phỏt trin thnh Phõn
Vin VLXD min Nam, vi quy mụ ln hn v chc
nng nhim v rng hn, trong ú tp trung vo cỏc
nhim v hot ng KHCN phc v cụng tỏc qun lý
nh nc i vi ngnh xõy dng v VLXD nh:
- Quy hoch phỏt trin cụng nghip VLXD thuc a bn
cỏc tnh ụng Nam b, Tõy Nam b v cỏc tnh Tõy Nguyờn;
- iu tra ỏnh giỏ v xut cỏc gii phỏp trong
qun lớ Nh nc nhm phỏt trin bn vng cụng
nghip VLXD trong khu vc;

- Biờn son mi v soỏt xột sa i b sung cỏc tiờu
chun v VLXD;

- Tp hun ỏp dng cỏc tiờu chun, quy chun mi
trong lnh vc VLXD, o to cỏn b k thut kim nh
cht lng VLXD;
- Nghiờn cu ng dng v phỏt trin cụng ngh
VLXD v cỏc loi vt liu mi theo nh hng chin
lc phỏt trin vt liu ca ngnh xõy dng, phự hp
vi khớ hu, cỏc iu kin c thự ca vựng ng bng
Sụng Cu Long;
- Thc hin kim nh cht lng VLXD v cụng
trỡnh xõy dng cỏc tnh phớa Nam;
- T vn, chuyn giao cụng ngh mi v cung cp
thụng tin KHCN. Tuy nhiờn vi vic thc hin hot ng
theo Ngh nh 115/2005/N-CP v c ch t trang tri
i vi cỏc n v Khoa hc cụng ngh thỡ 2 n v ny
phi c sp xp v nõng cp lờn thnh mt t chc
l Phõn vin VLXD min Nam Vin cú th iu hnh
mt cỏch thng nht thc hin chc nng nhim v ca
mỡnh tt hn na.
Vic thnh lp Phõn vin VLXD min Nam ó c
ng y, Lónh o Vin quan tõm a vo ngh quyt
v l mt trong nhng nhim v trng tõm ca ng y
v ca Vin t nm 2015. Vin ó trỡnh B Xõy dng
xin ch trng thnh lp v ó c B trng B Xõy
dng ra quyt nh s 242/Q-BXD ngy 22/03/2016
v vic thnh lp Phõn vin VLXD min Nam trờn c s
nõng cp, t chc li Trung tõm nghiờn cu Vt liu mi
v Trung tõm VLXD min Nam.

õy l bc tin quan trng ỏnh du s trng thnh
ca Vin VLXD ti a bn TP. HCM v cỏc tnh phớa Nam./.
>> Ngun: Vin Vt liu xõy dng

NGHIẽN CU VA PHAT TRIẽN VấT LIẽồU XấY DNG >>

3


>> Tin trong nỷỳỏc

NGHIM THU CP VIN D THO TIấU CHUN:
CC TH NGHIM PHN NG VI LA CA VT LIU XY DNG
- PHNG PHP TH TNH KHễNG CHY
Ngy 25/3/2016 Hi ng Khoa hc ky thuõt Vin Vt liu xõy dng (VLXD) ó hp nghim thu d thao
tiờu chuõn Cỏc th nghim phn ng vi la ca vt liu xõy dng - Phng phỏp th tớnh khụng chỏy,
mó s: TC 39-15 do ThS. Phm Vn Thng lm ch nhim d ỏn. PGS.TS. Lng c Long lm Ch tch
Hi ng vi s tham gia ca cỏc chuyờn gia n t cỏc trng i hc, Doanh nghip, Vin nghiờn cu.
Theo cỏc ti liu thng kờ v cỏc loi s c gõy nh
hng nghiờm trng n tớnh mng v ti sn i vi
con ngi thỡ s c ha hon cú t l chim n trờn
70%. Hin trong h thng tiờu chun Vit Nam ch cú
duy nht mt tiờu chun ỏnh giỏ tớnh khụng chỏy ca
VLXD ú l TCXDVN 331:2004 v cng c vin dn
trong QCVN 06:2010/BXD - Quy chun k thut quc
gia v an ton chỏy cho nh v cụng trỡnh. Tuy nhiờn
TCXDVN 331:2004 ó c biờn son da theo tiờu
chun ISO 1182:2002 v hin ó cú phiờn bn 2010.
Do vy vic soỏt xột v biờn son tiờu chun quc gia
TCVN v ỏnh giỏ tớnh khụng chỏy ca VLXD l cn

thit. Tiờu chun quy nh phng phỏp th tớnh khụng
chỏy ca VLXD, nờu cỏc thut ng chuyờn ngnh, quy
nh s th nghim, thit b, dng c cn thit, cụng
tỏc chun b mu v cỏch tin hnh th nghim.
D tho Cỏc th nghim phn ng vi la ca
vt liu xõy dng - Phng phỏp th tớnh khụng chỏy
c biờn dch chp nhn ton b ni dung tiờu chun
ISO 1182:2010(E).
Sau khi tho lun, Hi ng nht trớ ngh B Xõy
dng cho sa tờn ca tiờu chun l Th nghim tỏc

ng ca la i vi sn phm xõy dng - Phng
phỏp th tớnh khụng chỏy.
Hi ng KHKT Vin VLXD ỏnh giỏ cao nhng c
gng ca nhúm d ỏn, nht trớ thụng qua bỏo cỏo d
tho TCVN ca d ỏn trờn c s chnh sa v hon
thin cõu ch v hỡnh thc trỡnh by theo cỏc gúp ý ca
Hi ng v nhúm chuyờn gia trỡnh B Xõy dng
nghim thu theo quy nh./.
>> Ngun: Vin Vt liu xõy dng

NGHIM THU D THO SOT XẫT TIấU CHUN QUC GIA
TCVN 5691:2000 XI MNG POểC LNG TRNG
Ngy 15/4/2016 Hi ng Khoa hc ky thuõt Vin Vt liu xõy dng (VLXD) hp nghim thu soỏt xột tiờu
chuõn quc gia TCVN 5691:2000 Xi mng poúc lng trng mó s TC 46-15 do ThS. Nguyn Vn Hoan lm
ch nhim d ỏn. PGS.TS. Lng c Long lm Ch tch Hi ng ng vi s tham gia ca cỏc chuyờn
gia n t cỏc trng i hc, Hi vt liu xõy dng, Vin nghiờn cu.
Sn phm xi mng poúc lng trng c s dng
cho nhiu mc ớch khỏc nhau trong xõy dng nh sn
xut bt b, gch terazo, sn phm granito, bờ tụng

trang trớ, iờu khc, Sn phm xi mng poúc lng
trng c san xuõt trong nc va nhp khõu.

4

>> NGHIẽN CU VA PHAT TRIẽN VấT LIẽồU XấY DNG

Sau 15 nm ban hnh, tiờu chun TCVN 5691:2000
Xi mng poúc lng trng cn c soỏt xột cp nht phự
hp vi cỏc tiờu chun vin dn liờn quan va nhu cõu thc
tờ. D thao tiờu chun TCVN 5691:2016 c Hụi ụng
KHKT thao luõn cac nụi dung trong tiờu chuõn nh sau:


>> Tin trong nûúác

- Tài liệu viện dẫn bổ sung tiêu chuẩn TCVN
5438:2015 “Xi măng - Thuật ngữ và định nghĩa” và các
thuật ngữ làm rõ "phụ gia trắng".
- Bổ sung, sửa đổi một số thông tin khác để truyền
đạt chính xác và chặt chẽ hơn cho phần phương pháp
thử. Thuyết minh dự thảo tiêu chuẩn phải trình bày dưới
dạng bảng so sánh.

- Tên tiêu chuẩn được giữ nguyên: “Xi măng poóc
lăng trắng”;
- Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn này áp dụng cho "xi măng
poóc lăng trắng" và "xi măng poóc lăng trắng hỗn hợp";

Sau khi thảo luận, Hội đồng KHKT Viện VLXD đã

đánh giá cao những cố gắng của nhóm thực hiện dự
án, và nhất trí thông qua báo cáo dự thảo TCVN trên
cơ sở chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo theo các góp ý
của Hội đồng để trình Bộ Xây dựng nghiệm thu theo
quy định./.
>> Nguồn: Viện Vật liệu xây dựng

NGHIệM THU Dự THảO TIÊU CHUẩN QUốC GIA:
“VÒI Vệ SINH - DÂY SEN CHO VÒI Vệ SINH Sử DụNG Hệ THốNG
CấP NƯớC KIểU 1 VÀ KIểU 2”
Ngày 14/4/2016 Hội đồng Khoa học kỹ thuật Viện Vật liệu xây dựng (VLXD) đã họp nghiệm thu dự thảo
tiêu chuẩn quốc gia “Vòi vệ sinh - Dây sen cho vòi vệ sinh sử dụng hệ thống cấp nước kiểu 1 và kiểu 2”,
mã số: TC 51-15 do ThS. Nguyễn Thị Tâm làm chủ nhiệm dự án. PGS.TS. Lương Đức Long làm Chủ tịch Hội
đồng đồng với sự tham gia của các chuyên gia đến từ các trường Đại học, Doanh nghiệp, Viện nghiên cứu.
Trên thị trường nước ta có rất nhiều chủng loại thiết bị
vệ sinh từ các hãng sản xuất khác nhau, do đó, để phục
vụ công tác quản lý chất lượng và đảm bảo quyền lợi của
người tiêu dùng, Bộ Xây dựng đã giao cho Viện VLXD
biên soạn dự thảo tiêu chuẩn “Vòi vệ sinh - Dây sen cho
vòi vệ sinh sử dụng hệ thống cấp nước kiểu 1 và kiểu 2".
Dự thảo tiêu chuẩn quốc gia “Vòi vệ sinh - Dây sen
cho vòi vệ sinh sử dụng hệ thống cấp nước kiểu 1 và
kiểu 2” được biên soạn trên cơ sở chuyển dịch hoàn
toàn tương đương BS EN 1113:2008 là hướng tiếp cận
phù hợp để hệ thống TCVN về lĩnh vực van vòi vệ sinh
của Việt Nam hội nhập với các tiêu chuẩn châu Âu.Tiêu
chuẩn này áp dụng cho dây sen kết nối phía dưới cơ
cấu điều tiết của vòi sen.
Hội đồng thảo luận các phần của dự thảo tiêu chuẩn
bao gồm: Tên tiêu chuẩn, Phạm vi áp dụng, Tài liệu viện

dẫn, Thuật ngữ và định nghĩa, Định danh sản phẩm,
Vật liệu chế tạo, Các đặc tính sản phẩm (kích thước,
thủy lực, cơ học, độ kín, kết nối), phương pháp thử
nghiệm,… Hội đồng đề nghị nhóm biên soạn tiêu chuẩn
soát xét và xây dựng dự thảo này theo phiên bản mới
của BS EN 1113:2015.

Sau khi thảo luận, Hội đồng đề nghị Bộ Xây dựng
cho phép sửa tên của tiêu chuẩn là “Sen vòi vệ sinh Dây sen cho sen vòi vệ sinh sử dụng trong hệ thống cấp
nước kiểu 1 và kiểu 2” để phù hợp với hệ thống thuật
ngữ "sen vòi vệ sinh" trong các tiêu chuẩn đã ban hành.
Hội đồng KHKT Viện VLXD đánh giá cao những cố
gắng của nhóm dự án, nhất trí thông qua báo cáo dự
thảo TCVN trên cơ sở chỉnh sửa, hoàn thiện các thuật
ngữ và trình bày dự thảo theo các góp ý của Hội đồng
để trình Bộ Xây dựng nghiệm thu theo quy định./.
>> Nguồn: Viện Vật liệu xây dựng

NGHIÏN CÛÁU VAÂ PHAÁT TRIÏÍN VÊÅT LIÏåU XÊY DÛÅNG >>

5


>> Tin trong nỷỳỏc

Nghim thu D tho tiờu chun ca
Vin Vt liu xõy dng
Ngy 15/4/2016, ti B Xõy dng, Hi ng KHKT chuyờn ngnh B Xõy dng ó hp nghim thu ti
biờn son TCVN Xi mng - Xỏc nh nhit thy húa theo phng phỏp bỏn on nhit" (Mó s: TC 76-14)
do Vin Vt liu xõy dng ch trỡ. TS. Lờ Trung Thnh - V trng V Khoa hc Cụng ngh v Mụi trng,

B Xõy dng lm Ch tch Hi ng.
Ti Hi ngh, ThS. Trnh Th
Chõm - Ch nhim ti ó trỡnh
by túm tt v s cn thit, cỏc cn
c v nhng ni dung c bn ca
D tho tiờu chun. Theo ú, vic
xỏc nh nhit thy húa ca xi mng
nc ta trc õy thng s
dng phng phỏp th theo TCVN
6070-2005. Tuy nhiờn, phng
phỏp th ny cng cú hn ch l
s khụng cho kt qu chớnh xỏc nu
trong xi mng tn ti thnh phn
khụng hũa tan trong axit HNO3/
HF. Ngoi ra, phng phỏp hũa tan
khú cú th o nhit thy húa tui
sm vỡ khi ú mu vn cha úng
rn thc hin thớ nghim. Mt s
loi xi mng a cu t, sau 3 ngy
thy húa, mu vn cũn khỏ mm v
m nờn gõy khú khn trong vic gió
mu v sng mu thc hin thớ
nghim. Vi yờu cu ngy cng cao
ca an ton lao ng, vic s dng
phng phỏp hũa tan xỏc nh
nhit thy húa cng mang li nhiu
khú khn. Hin ti, xỏc nh nhit
thy húa theo phng phỏp bỏn
on nhit bt u c cỏc nh
nghiờn cu, sn xut xi mng trong

nc quan tõm. Vi kh nng o
c giỏ tr nhit thy húa liờn tc
t khi bt u ti khi kt thỳc th
nghim, phng phỏp ny cú th
xỏc nh c thi im thy húa
ln nht v tc thy húa. TCVN
Xi mng - Xỏc nh nhit thy húa
theo phng phỏp bỏn on nhit
c xõy dng thi im hin
nay l cn thit nhm h tr cho cỏc
nh nghiờn cu v xi mng ca Vit
Nam cú thờm phng phỏp th,
lm cho cỏc phng phỏp th v

6

Ton cnh Hi ngh nghim thu

xi mng trong h thng TCVN ngy
cng phong phỳ, a dng.
Tiờu chun c xõy dng trờn
c s tham kho Tiờu chun BS
EN 196-9:2010 Methods of testing
cement - Part 9: Heat of hydration
- semi-adiabatic method (Phng
phỏp th xi mng - Phn 9: Xỏc
nh nhit thy húa theo phng
phỏp bỏn on nhit). Tiờu chun
ny quy nh phng phỏp xỏc
nh nhit thy húa xi mng v cht

kt dớnh thy bng phng phỏp
bỏn on nhit (cũn c gi l
phng phỏp Langavant). Mc ớch
ca phng phỏp ny l o liờn tc
nhit thy húa ca xi mng trong
nhng ngy u thy húa, n v
nhit thy húa l J.g-1. Phng
phỏp bỏn on nhit bao gm a
mt mu va ti vo trong nhit
lng k xỏc nh lng nhit
ta ra theo phỏt trin ca nhit .
Ti mi thi im, nhit thy húa
ca xi mng c xỏc nh bng
tng lng nhit tớch ly ca mu

>> NGHIẽN CU VA PHAT TRIẽN VấT LIẽồU XấY DNG

va xi mng trong nhit lng
k v lng nhit tn tht ra mụi
trng xung quanh trong thi gian
th nghim.
Cỏc y viờn phn bin v thnh
viờn Hi ng u ỏnh giỏ cao tớnh
cn thit ca ti v s nghiờm
tỳc trong nghiờn cu, biờn dch ca
ch nhim ti, v c bn ti
ó ỏp ng c nhng yờu cu
ra. Tuy nhiờn, Hi ng lu ý ch
nhim ti v mt s vn nh
li biờn dch, cỏch dựng t chuyờn

ngnh, mt s phn trong ph lc
cn c biờn tp li, phm vi ỏp
dng nờn bỏm sỏt tiờu chun gc
Phỏt biu kt lun Hi ngh, Ch
tch Hi ng - TS. Lờ Trung Thnh
ngh ch nhim ti tip thu
cỏc ý kin úng gúp ca Hi ng,
tin hnh r soỏt v chnh sa
hon thin D tho tiờu chun.
ti ó c nghim thu vi
kt qu xp loi Khỏ./.
>> Ngun: Vin Vt liu xõy dng


>> Tin trong nỷỳỏc

NGHIM THU D THO SOT XẫT TIấU CHUN QUC GIA
TCVN 5730:2008 SN ALKYD - YấU CU K THUT CHUNG
Ngy 26/4/2016 Hi ng Khoa hc ky thuõt Vin Vt liu xõy dng (VLXD) hp nghim thu soỏt xột tiờu
chuõn quc gia TCVN 5730:2008 Sn alkyd - Yờu cu k thut chung mó s TC 23-15 do ThS. Trnh Th
Hng lm ch nhim d ỏn. PGS.TS. Lng c Long lm Ch tch Hi ng ng vi s tham gia ca cỏc
chuyờn gia n t cỏc trng i hc, Hi vt liu, doanh nghip, Vin nghiờn cu.
Sn phm sn alkyd c s dng cho cỏc kt cu
g v kim loi trong cụng trỡnh xõy dng.
Sau 8 nm ban hnh, tiờu chun TCVN 5730:2008
Sn alkyd - Yờu cu k thut chung cn c soỏt
xột cp nht phự hp vi cỏc tiờu chun vin dn liờn
quan va nhu cõu thc tờ. D thao tiờu chun TCVN
5730:2016 c Hụi ụng KHKT thao luõn cac nụi
dung trong tiờu chuõn nh sau:

- Tờn tiờu chuõn: i thnh: Sn alkyd;
- Phm vi ỏp dng: Tiờu chuõn ny ỏp dng cho
sn alkyd;
- Ti liu vin dn: Cn cp nht cỏc tiờu chun mi;
- Thut ng v nh ngha: B sung cỏc thut ng:
Sn alkyd, Nha alkyd da trờn tiờu chun EN
tng ng;

- Yờu cu k thut: Bụ sung, sa i mt s thụng
tin, thut ng truyn t chớnh xỏc v cht ch hn
cho cỏc ch tiờu k thut, gi nguyờn ch tiờu ph,
khụng lit kờ cỏc phng phỏp th trong Yờu cu k
thut, b sung ch tiờu Hm lng VOC;
- Phng phỏp th: Nờu cỏc phng phỏp th
tng ng cho cỏc ch tiờu trong Yờu cu k thut;
- Thuyt minh soỏt xột d tho tiờu chun phai trỡnh
by di dng bng so sỏnh v sa thụng tin v phm
vi s dng ca sn alkyd.
Sau khi tho lun, Hi ng KHKT Vin VLXD a
ỏnh giỏ cao nhng c gng ca nhúm thc hiờn d ỏn,
va nht trớ thụng qua bỏo cỏo d tho TCVN trờn c s
chnh sa, hon thin d tho theo cỏc gúp ý ca Hi
ng trỡnh B Xõy dng nghim thu theo quy nh./.
>> Ngun: Vin Vt liu xõy dng

NGHIM THU D THO TIấU CHUN QUC GIA CC TH NGHIM
PHN NG VI LA - KH NNG BT CHY CA VT LIU XY
DNG DI TC NG TRC TIP CA NGN LA
Ngy 28/4/2016 Hi ng Khoa hc ky thuõt Vin Vt liu xõy dng (VLXD) hp nghim thu d tho tiờu
chuõn quc giaCỏc th nghim phn ng vi la - Kh nng bt chỏy ca vt liu xõy dng di tỏc ng

trc tip ca ngn lamó s TC 27-15 do ThS. o Quc Hựng lm ch nhim d ỏn. PGS.TS. Lng c
Long lm Ch tch Hi ng ng vi s tham gia ca cỏc chuyờn gia n t cỏc trng i hc, Hi vt
liu, Vin nghiờn cu.
An ton chỏy cho cụng trỡnh l phn khụng th thiu
trong xõy dng hin i. Cn xỏc lp c s d liu v
tớnh bt chỏy cú s liờn quan trc tip vi cỏc ngun
bt chỏy thc t, cú thờm bin phỏp ỏnh giỏ tinh
bt chỏy ca vt liu xõy dng, giỳp kim soỏt cht
lng vt liu c kh thi hn, do ú vic biờn son
phng phỏp th xỏc nh kh nng bt chỏy ca vt
liu xõy dng khi chu tỏc ng trc tip ca ngn la
l rt cn thit.
D tho tiờu chun quc gia Cỏc th nghim phn
ng vi la - Kh nng bt chỏy ca vt liu xõy dng

NGHIẽN CU VA PHAT TRIẽN VấT LIẽồU XấY DNG >>

7


>> Tin trong nỷỳỏc

di tỏc ng trc tip ca ngn la c chuyờn dich
chp nhn ISO/TR 1192-1:1999, ISO 11925-2:2010 v
ISO 11925-3:2010. Hụi ụng KHKT thao luõn cac nụi
dung trong d tho tiờu chuõn nh sau:

ngun chỏy in hỡnh trong thc t, Nhng yu t nh
hng n th nghim kh nng bt chỏy, Mụ hỡnh cho
bt chỏy cht rn,Thut ng v nh ngha, Quy trỡnh

th, Nguyờn tc th, Thit b th, Yờu cu an ton,

- Tờn b tiờu chuõn: i thnh Th nghim tỏc ng
vi la - Kh nng bt chỏy ca sn phm xõy dng
di tỏc ng trc tip ca ngn la vi Phn 1 Hng dn v kh nng bt chỏy, Phn 2 - Th nghim
ngun la n v Phn 3 - Th nghim a ngun;

Sau khi tho lun, Hi ng KHKT Vin VLXD a
ỏnh giỏ cao nhng c gng ca nhúm thc hiờn d
ỏn, va nht trớ thụng qua bỏo cỏo d tho TCVN trờn
c s chnh sa, hon thin d tho theo cỏc gúp ý
ca Hi ng trỡnh B Xõy dng nghim thu theo
quy nh./.

- Kim tra s chuyn dch chớnh xỏc thụng tin ca
cỏc ni dung Phm vi ỏp dng,Ti liu vin dn, Cỏc

>> Ngun: Vin Vt liu xõy dng

NGHIM THU D THO SOT XẫT
TIấU CHUN QUC GIA TCVN 8652:2012 SN TNG
DNG NH TNG - YấU CU K THUT
Ngy 26/4/2016 Hi ng Khoa hc ky thuõt Vin Vt liu xõy dng (VLXD) hp nghim thu soỏt xột tiờu
chuõn quc gia TCVN 8652:2012 Sn tng dng nh tng - Yờu cu k thut mó s TC 61-15 do ThS.
Trnh Th Hng lm ch nhim d ỏn. PGS.TS. Lng c Long lm Ch tch Hi ng ng vi s tham
gia ca cỏc chuyờn gia n t cỏc trng i hc, Hi vt liu, doanh nghip, Vin nghiờn cu.
Sn phm sn tng dng nh tng c s dng
trang trớ, bo v mt tng ca cụng trỡnh xõy dng.
Sau 3 nm ban hnh, tiờu chun TCVN 8652:2012
Sn tng dng nh tng - Yờu cu k thut cn

c soỏt xột cp nht phự hp vi cỏc tiờu chun
quc t va nhu cõu thc tờ sn xut. D thao tiờu chun
TCVN 8652:2016 c Hụi ụng KHKT thao luõn cac
nụi dung trong tiờu chuõn nh sau:
- Tờn tiờu chuõn: i thnh: Sn tng dng
nh tng;
- Phm vi ỏp dng: Tiờu chuõn ny ỏp dng cho sn
tng dng nh tng nha tng hp bao gm sn
ph v sn lút dựng trang trớ, bo v mt tng trong
v ngoi ca cỏc cụng trỡnh xõy dng. Tiờu chun ny
khụng ỏp dng cho sn nh tng tng hp cú cha
nha nhúm formaldehyde, nhúm ure, nhúm phenol
hoc nhúm melamine;
- Ti liu vin dn: Cn cp nht cỏc tiờu chun mi,
vin dn ISO 4628-6:2011;
- Thut ng v nh ngha: B sung thut ng: Sn
tng dng nh tng;
- Yờu cu k thut: Bụ sung, sa i mt s thụng
tin, mc quy nh truyn t chớnh xỏc v cht ch
hn cho cỏc ch tiờu k thut (kim tra li theo cỏc

8

>> NGHIẽN CU VA PHAT TRIẽN VấT LIẽồU XấY DNG

tiờu chun JIS, ISO tng ng), gi nguyờn ch tiờu
Mu sc, b sung ch tiờu Hm lng VOC;
- Phng phỏp th: Nờu cỏc phng phỏp th
tng ng cho cỏc ch tiờu trong Yờu cu k thut, b
sung s hiu tiờu chun ISO;

- Ph lc A: Cn trỡnh by theo quy nh;
- Thuyt minh soỏt xột d tho tiờu chun phai trỡnh
by di dng bng so sỏnh.
Sau khi tho lun, Hi ng KHKT Vin VLXD a
ỏnh giỏ cao nhng c gng ca nhúm thc hiờn d ỏn,
va nht trớ thụng qua bỏo cỏo d tho TCVN trờn c s
chnh sa, hon thin d tho theo cỏc gúp ý ca Hi
ng trỡnh B Xõy dng nghim thu theo quy nh./.
>> Ngun: Vin Vt liu xõy dng


>> Tin trong nỷỳỏc

NGHIM THU CP VIN D THO TIấU CHUN QUC GIA:
GCH GM P, LT - NH NGHA, PHN LOI, C TNH
K THUT V GHI NHN V GCH GM P, LT N DO
- YấU CU K THUT
Ngy 05/4/2016 Hi ng Khoa hc ky thuõt Vin Vt liu xõy dng (VLXD) ó hp nghim thu d thao
tiờu chuõn quc gia Gch gm p, lỏt - nh ngha, phõn loi, c tớnh k thut v ghi nhón mó s TC 57-15
v Gch gm p, lỏt ựn do - Yờu cu k thut mó s TC 55-15 do KS. Nguyn Vn Trung lm ch nhim
d ỏn. PGS.TS. Lng c Long lm Ch tch Hi ng ng vi s tham gia ca cỏc chuyờn gia n t
cỏc trng i hc, Hi chuyờn ngnh, Doanh nghip, Vin nghiờn cu.
Sn phm gch gm p, lỏt l
loi vt liu rt thụng dng trong
xõy dng dõn dng v cụng nghip.
Cỏc tiờu chun quc gia TCVN
7132:2002 Gch gm p, lỏt - nh
ngha, phõn loi, c tớnh k thut
v ghi nhón v TCVN 7483:2005
Gch gm p, lỏt ựn do - Yờu

cu k thut sau mt thi gian s
dng ó l rừ mt s bt cp v
cha cp nht vi tiờu chun quc
t mi trong hon cnh hi nhp
quc t, do ú cn thit biờn son
soỏt xột cỏc tiờu chun ny vi cỏc
ni dung phự hp vi tiờu chun
quc gia TCVN 7745:2007 Gch
gm p, lỏt ộp bỏn khụ - Yờu cu k
thut va mi c soỏt xột trc
ú. ng thi, c ba tiờu chun
nờu trờn cựng c biờn son
soỏt xột trờn c s tham kho ISO
13006:2012 Ceramic tiles - Definitions, classification, characteristics
and marking (Gch gm p, lỏt nh ngha, phõn loi, c tớnh k
thut v ghi nhón).
Hi ng ó tho lun, gúp ý cỏc
vn nh: cn chuyn ti y
v chớnh xỏc cỏc thụng tin t tiờu
chun ISO 13006:2012, bỏm sỏt b
cc phõn nhúm gch theo tiờu chun
ISO, b sung s th t ca cỏc ch
tiờu trong cỏc bng, phn ghi nhón
v quy nh k thut cn tham kho
d tho soỏt xột TCVN 7745:2007
ó c nghim thu khi biờn son
d tho soỏt xột TCVN 7132:2002,...

i vi d tho soỏt xột TCVN
7483:2005, cỏc ý kin gúp ý nờu

rừ trong Bng cỏc kớch thc danh
ngha ca gch ch nờu vớ d cỏc
kớch thc thụng dng, s dng
thut ng gch mi v gch
khụng mi trong Bng yờu cu k
thut v cn chuyn ti y v
chớnh xỏc cỏc thụng tin chỳ thớch
trong Bng ny, b sung s th
t ca cỏc ch tiờu, b mc quy
nh i vi ch tiờu h s gión n
nhit,v cn tham kho d tho

soỏt xột TCVN 7745:2007 ó c
nghim thu.
Sau khi tho lun, Hi ng
KHKT Vin VLXD ỏnh giỏ cao
nhng c gng ca nhúm d ỏn,
nht trớ thụng qua bỏo cỏo d tho
TCVN ca d ỏn trờn c s chnh
sa v hon thin cỏc thut ng
v trỡnh by theo cỏc gúp ý ca Hi
ng trỡnh B Xõy dng nghim
thu theo quy nh./.
>> Ngun: Vin Vt liu xõy dng

NGHIẽN CU VA PHAT TRIẽN VấT LIẽồU XấY DNG >>

9



>> Tin trong nỷỳỏc

>> TIN TC & S KIẽồN - Tin thùở giỳỏi

TIN THẽậ GII
GệậM - THUY TINH T HệẻN HP TRO AY VA TRO BAY
Vic qun lý v x lý phự hp lng tro ỏy v tro bay ngy cng tng ó tr nờn cp thit trong vn
bo v mụi trng. Cỏc nh nghiờn cu ó ch ra rng gm-thy tinh cú th c ch to t tro ỏy v tro
bay bng phng phỏp Petrurgic.
Quỏ trỡnh ng hc kt tinh ca loi vt liu ny cú
th c thc hin bng cỏch nung chy hn hp ca
80% lng tro ỏy v 20% tro bay nhit 950oC,
sau ú lm lnh trong 1 gi. Cỏc khoỏng chớnh hỡnh
thnh trong gm-thy tinh l gehlenit (Ca2Al2SiO7), akermanite (Ca2MgSiO7) v wollastonie (CaSiO3). Ngoi
ra, liờn quan n tớnh cht c-húa, bn húa v nng
chit ca cỏc kim loi nng ca vt liu ó khng
nh: vt liu cú kh nng ng dng nh mt sn phm
gm-thy tinh cao cp trong cỏc lnh vc k thut v
xõy dng. Nhỡn chung, phng phỏp ch to petrurgic
ca hn hp tro ỏy v tro bay nhit 950oC l mt
phng phỏp ớt tn kộm, tit kim nng lng v n
gin hn so vi x lý nhit thụng thng.
Hin nay, cỏc nh mỏy t rỏc ang thi ra mt
lng ln cht thi di dng tro ỏy v tro bay, dn
n mt lot cỏc vn v x lý, kinh t v mụi trng.
Tro ỏy dng khỏ thụ v cha mt lng ỏng k
vt liu cha chỏy ht. Ngc li, tro bay rt mn (kớch
thc micro) v c t chỏy hon ton mc dự vn
cũn cha mt ớt carbon d, lu hunh, kim loi nng v
cỏc hp cht hu c c hi. C hai loi tro ny u

cú tớnh thy tinh bi hp cht sau khi nung c lm
ngui nhanh. Lng tro sn sinh hng nm rt ln, gõy
ụ nhim v nh hng xu n mụi trng ca nhiu
quc gia. Do dõn s v nhu cu v nng lng liờn
tc tng nờn lng cht thi cng ngy cng gia tng
mnh. Vỡ vy, vn tỏi s dng cht thi tro nhm
gim thiu tỏc ng xu ti mụi trng ngy cng tr
nờn cp bỏch. Thc t ó cú nhiu nghiờn cu c
tin hnh nhm ch to cỏc loi gm-thy tinh t cht
thi lũ t nh tro bay, hn hp tro bay, tro ỏy, hn hp
tro ỏy v tỏi s dng ng thi c tro ỏy v tro bay.
Gm-thy tinh ch to t hn hp tro ỏy v tro bay
c s dng trong mt lot cỏc ng dng k thut v
cụng ngh. Phng phỏp thụng thng sn xut

10

>> NGHIẽN CU VA PHAT TRIẽN VấT LIẽồU XấY DNG

gm-thy tinh l tỏi kt tinh thu tinh bng x lý nhit
mt hoc hai giai on. Tuy nhiờn, ch to gm-thy
tinh v cỏc quỏ trỡnh x lý nhit tip theo cn nhiu nng
lng v tn kộm. Phng phỏp mi ch to gmthy tinh t tro t l quỏ trỡnh nung kt. Vic to hỡnh
bng phng phỏp ộp ngui, tip ú l quỏ trỡnh x lý
nhit nung phi liu sau khi ộp l cỏch thụng dng
ch to sn phm gm v cng c ng dng trong
ch to gm-thy tinh. Vỡ nhng hn ch v kớch thc,
hỡnh dng ca chi tit sn phm khi ộp ngui cng vi
chi phớ ch to bt, nờn phng phỏp ny ch ỏp dng
nu thc s hiu qu. Phn ln, vic ộp v nung kt bt

gmthy tinh thng ớt cú li th vỡ yờu cu nhit
nung cao v cỏc tớnh cht ca thnh phm khụng khỏc
bit nhiu so vi sn phm gm-thy tinh c ch to
bng cỏc phng phỏp khỏc.
Bờn cnh ú, ch to gm-thy tinh cũn cú th
s dng phng phỏp petrugic. õy l bc tin mi
trong ch to vt liu ny nh kim soỏt trng thỏi núng
chy v thc hin quỏ trỡnh lm ngui chm ca thy
tinh m khụng cn lu nhit trung gian.Vi phng
phỏp ny, s hỡnh thnh mm kt tinh v phỏt trin tinh
th cú th cựng xy ra trong sut quỏ trỡnh lm ngui.


>> Tin thïë giúái

Phương pháp Petrugic kinh tế hơn so với cả phương
pháp truyền thống và phương pháp nung kết sử dụng
năng lượng nung nóng thủy tinh qua 2 giai đoạn ở nhiệt
độ cao để hình thành mầm kết tinh và phát triển tinh
thể. Nhà khoa học Rawlings và các đồng nghiệp đã
chứng minh, phương pháp làm nguội kiểm sốt ở nhiệt
độ 950oC tiết kiệm 60% năng lượng so với xử lý nhiệt
hai giai đoạn thơng thường. Thời gian làm nguội, tỷ lệ
vật liệu ban đầu và nhiệt độ nóng chảy là những yếu tố
chi phối việc kiểm sốt sự kết tinh, vi cấu trúc, tính chất
hóa - lý của thành phẩm gốm-thủy tinh.
Điều kiện thí nghiệm để chế tạo gốm-thủy tinh đạt
tính năng cao nhất là: 80% lượng tro đáy, 20% tro bay,
nhiệt độ nung 950oC với tốc độ nâng nhiệt 10oC/min,
thời gian làm nguội 1 giờ. Trong q trình làm nguội,


>> Tin trong nûúác

các mẫu trải qua một khoảng thời gian ngắn để kết
tinh hồn tồn, đây chính là điều kiện thuận lợi để hình
thành các hợp chất gehlenite (Ca2Al2SiO7), akermanite
(Ca2MgSiO7) và wollastonite (CaSiO3), do vậy các mẫu
thí nghiệm đã thể hiện được tính đồng nhất của gốmthủy tinh. Bên cạnh đó, kết quả kiểm tra tính chất cơhóa và bền hóa học khẳng định độ bền lâu và nhiều
tính năng được cải thiện đáng kể. Nồng độ chiết các
kim loại nặng trong thành phẩm cũng thấp hơn so với
quy định. Vì vậy, có thể khẳng định, Pertrugic là một
phương pháp đơn giản, ít tốn kém để chế tạo gốm-thủy
tinh từ phế thải tro đốt, ứng dụng hữu ích trong xây
dựng và kỹ thuật./.
>> Nguồn: Tạp chí Waste Management

ÀẤ SHUNGIT - MƯÅT LOẨI NGUN LIÏÅU CỐ GIẤ TRÕ CHO NHIÏÌU ÛÁNG DNG
THÛÅC TÏË
Shungit là loại vật chất rắn giả khống (mineraloid)
và vơ định hình, có màu đen và sáng bóng có chứa tới
trên 98 phần trăm khối lượng là carbon, được phát hiện
lần đầu năm 1879 từ mỏ gần làng Shunga nước cộng
hòa Karelia-Cộng hòa liên bang Nga, từ đó có tên như
vậy. Shungit đã được sử dụng như vật liệu lọc nước
và spa từ thế kỷ 19. Các nghiên cứu gần đây cho thấy
nó có chứa vật liệu fullerene - nano carbon ở dạng tự
nhiên. Các nhà khoa học phát hiện ra vật liệu fullerene
đã được giải Nơben năm 1996.
Gần đây, thuật ngữ “Shungit” cũng dùng để chỉ đá
chứa vật liệu Shungit. Shungit tồn tại ở hai dạng là

phân bố trong đá gốc và như vật liệu trầm tích. Đá chứa
Shungit được phân loại theo hàm lượng chứa carbon.
Ví dụ Shungit-1 có hàm lượng carbon trong khoảng 98
- 100% khối lượng còn Shungit-2, -3, -4 và -5 có hàm
lượng tương ứng lần lượt là 35 - 80%, 20 - 35%, 10 20% và thấp hơn 10%. Ngồi ra theo độ sáng bóng, nó
còn được phân loại theo các cấp độ bóng, bán bóng,
mờ và bán mờ.
Trong thế kỷ 21, Shungit được dự báo sẽ là ngun
liệu đa dụng cho các lãnh vực kinh tế khác nhau: luyện
kim, hóa học, xây dựng, xử lý mơi trường, chăm sóc sức
khỏe,… do các tính năng rất đặc thù của vật liệu Shungit:

Đá Shungit

Mơ phỏng cấu trúc của Shungit

- Là chất xúc tác để phân rã các chất hữu cơ và có
khả năng tự hồn ngun;
- Là chất bổ sung một loạt các ngun tố vi lượng
và các chất hoạt tính sinh học tăng cường các q trình
sinh học của con người và động vật ni;
- Là vật liệu tương tác tốt với các trường điện từ có
nguồn gốc khác nhau (thiết bị, mặt trời, sinh học, tia đất)
và trung hòa tác động có hại của chúng;

- Là chất chống oxy hóa tự nhiên có thể thúc đẩy
hệ miễn dịch của con người chống lại nhiều bệnh. Các
thử nghiệm cho thấy Shungit có tác dụng kháng khuẩn;

- Shungite cũng đã được sử dụng như ngun liệu

chế chất màu, chế tạo cốt liệu nhẹ cách nhiệt, vật liệu
chịu lửa,…/.

- Là chất hấp phụ làm sạch nước và khơng khí khỏi
các hợp chất hữu cơ và vơ cơ;

>> Nguồn: Tài liệu Hội thảo Khoa học và
Ứng dụng tồn Nga

NGHIÏN CÛÁU VÂ PHẤT TRIÏÍN VÊÅT LIÏåU XÊY DÛÅNG >>

11


>> VấậN ẽè HệM NAY

>> Tin thùở giỳỏi

TẹNH C HOC VA CNG ệ LIẽN KẽậT CUA Bẽ TệNG LAM T GAO DA
Tớnh nng ca bờ tụng s dng gỏo da lm ct
liu thụ ó c kim nghim trong nghiờn cu thc
nghim. nộn, un, bn kộo, va p v cng
kt dớnh ó c phõn tớch v i chiu vi lý thuyt
c gii thiu trong cỏc tiờu chun. Hn hp trn gm
nc v xi mng vi t l khỏc nhau c s dng
nghiờn cu bn un, bn lc kộo v kh nng
chu tỏc ng ca loi bờ tụng ny. Cng liờn kt
c xỏc nh thụng qua s kim tra kộo. Bờ tụng
lm t gỏo da cú th c phõn loi l bờ tụng nh.
Kt qu cho thy, cng liờn kt ca bờ tụng gỏo

da cao hn nhiu so vi tớnh toỏn cp phi ó chn
theo tiờu chun BS 8110 v IS 456:2000.
Bờ tụng ct liu nh l mt vt liu quan trng v linh
hot trong xõy dng hin i v tr nờn ph bin nh
mt thp v c tớnh cỏch nhit cao. Nhiu kin trỳc
s, k s v nh thu xõy dng ó nhn ra tim nng
kinh t v li th cung cp ca vt liu ny, bng chng
l cú rt nhiu kt cu n tng trờn th gii c lm
t bờ tụng nh. Bờ tụng nh cú cng tng ng
bờ tụng thụng thng v nh hn khong 25 - 35%.
Cu trỳc bờ tụng nh cho phộp thit k linh hot v tit
kim chi phớ nh gim trng lng, ci thin kh nng
ng phú a chn v cú giỏ thnh thp hn. Bờn cnh
ú, bờ tụng ct liu nh trn sn cng h tr gim thiu
chi phớ vn chuyn v sp t.
Pumice, scoria v cỏc vt liu khỏc cú ngun gc
nỳi la l nhng ct liu nh cú sn trong t nhiờn. X
lũ cao ó x lý, vermiculitie v clanhke l nhng ph
phm ca quỏ trỡnh cụng nghip, l ct liu nh nhõn
to. c im chớnh ca ct liu nh l cú xp cao
do khi lng riờng thp. Mc dự hin nay ó cú sn
ct liu nh thng mi s dng rng rói trong sn xut
bờ tụng nh, nhng cỏc li ớch v mụi trng v ti
chớnh cú th t hiu qu hn na nu cỏc ph liu cú
th c s dng nh ct liu nh trong bờ tụng. Theo
quan im v vn mụi trng, vic s dng ct liu
t ph phm v/hoc vt liu cht thi rn t cỏc ngnh
cụng nghip khỏc nhau luụn c khuyn khớch.
Trong nhng nm gn õy, cỏc nh nghiờn cu
cng chỳ trng hn n mt s cht thi cụng nghip

s dng lm vt liu xõy dng. S qu da l mt la
chn, mt trong nhng cht thi rn nụng nghip rt
ph bin cỏc nc nhit i. Sau khi da c no,
phn s (gỏo da) thụng thng s b i. S lng ln
cht thi rn tha ny cha c s dng vi mc ớch
thng mi, m nú c s dng trong mt loi vt liu
xõy dng, c bit l bờ tụng thuc dũng ct liu nh.

12

>> NGHIẽN CU VA PHAT TRIẽN VấT LIẽồU XấY DNG

Cỏc gỏo da ny cú th c nghin nỏt v s dng
nh mt ct liu thụ trong sn xut bờ tụng nh. Bờ tụng
lm t gỏo da cú th c s dng cỏc khu vc
nụng thụn v nhng ni cú sn lng da phong phỳ
nh tớnh kinh t v giỏ c. Theo nghiờn cu ny, cỏc
thuc tớnh c hc quan trng ca bờ tụng ct liu gỏo
da, c th l nộn, un, bn tỏch kộo v bn
va p c phõn tớch ỏnh giỏ s phự hp ca nú
nh mt loi ct liu nh.
Nghiờn cu th nghim ó ch ra rng, bờ tụng ct
liu gỏo da cú kh nng hot ng tt hn nh mt
bờn v cú b mt nhn. Sau 28 ngy mụi trng
khụng khớ khụ, cp phi in hỡnh cú khi lng th tớch
dao ng t 1930 n 1970 kg/m3 v nm trong phm
vi cu trỳc mt ca bờ tụng nh do thp hn 2000kg/
m3. bn un ca bờ tụng ct liu gỏo da l khong
17,53% v nộn tng ng l 16,42% (26,70 N / mm2
v 25,95 N / mm2). bn tỏch kộo khong 10,11% v

nộn tng ng 9,17%. Kh nng ng phú a chn
cng cao hn so vi bờ tụng thng. c bit, cng
liờn kt ca loi bờ tụng ny cao hn nhiu ln so
vi bờ tụng ct liu nh v bờ tụng thụng thng khỏc.
Cỏc thớ nghim ó chng minh rng, ct liu s da ỏp
ng nhu cu tng th trong ng dng s dng ct liu
nh. Ngoi ra, cỏc nh nghiờn cu cng ang tin hnh
nghiờn cu sõu hn v bn v ỏnh giỏ tớnh phự hp
ca nú trong cỏc ng dng kt cu./.
>> Ngun: Construction and Building Materials


>> VÊËN ÀÏÌ HƯM NAY

TÌNH HÌNH PHÁT SINH VÀ SỬ DỤNG PHẾ THẢI
THẠCH CAO TẠI VIỆT NAM
ThS. Nguyễn Văn Hoan, ThS. Lê Đức Thònh
TT. Xi măng va Bê tông, Viện Vật liệu xây dựng
Nhận bài ngày 00/0/2016, chấp nhận đăng ngày 00/0/2016

TÓM TẮT
Bài báo này trình bày các kết quả điều tra, khảo sát nguồn thạch cao phế thải làm vật liệu xây dựng
(VLXD). Các kết quả điều tra cho thấy, tình hình sử dụng thạch cao phế thải tại một số nước trên thế
giới, tình hình phát sinh thạch cao phế thải và hiện trạng sử dụng làm VLXD tại Việt Nam, đồng thời đề
xuất một số giải pháp sử dụng các loại thạch cao này. Các loại thạch cao phế thải được đề cập trong
bài báo này gồm có: thạch cao FGD công nghiệp nhiệt điện, bã thải phosphogypsum (pgyp) công nghiệp
hóa chất phân bón, thạch cao khuôn thải công nghiệp gốm sứ.
Từ khóa: Thạch cao, thạch cao phế thải, bã thải phosphogypsum, thạch cao FGD.
ABSTRACT
This paper presents survey results on waste gypsums for building materials. The survey results show

the information of the situation of waste gypsums and the use of waste gypsums in the world, and the
use for building materials in Vietnam, and proposal use of these waste gypsums. The waste gypsums
covered in this report include: FGD gypsum in thermal power plant, phosphogypsum in chemical industry,
mold gypsum waste in ceramic industrial.
Keywords: Gypsum, waste gypsums, phosphogypsum, FGD gypsum.

1. Mở đầu
Trong các ngành cơng nghiệp ở nước ta hiện nay
các loại thạch cao phế thải gồm có: thạch cao FGD
(thạch cao phế thải ở cơng đoạn khử lưu huỳnh trong
cơng nghiệp nhiệt điện than), thạch cao bã thải từ cơng
nghiệp sản xuất hóa chất phân bón, và thạch cao khn
thải từ cơng nghiệp sản xuất gốm sứ. Đây là các loại
PTCN khác nhau, tuy nhiên chúng có thành phần chủ
yếu là CaSO4•nH2O.
Nguồn thạch cao FGD
Thạch cao FGD (Flue-Gas Desulfurization) là sản
phẩm của q trình khử SOx thải ra ở ống khói nhà máy
nhiệt điện đốt than có hàm lượng lưu huỳnh (S) lớn
bằng cách sử dụng bợt đá vơi nghiền mịn ở dạng hờ
lỏng để hấp phụ khí SOx. Sơ đồ q trình cơng nghệ tạo
thạch cao FGD như trong Hình 1. Quá trình hóa lý của
phản ứng xảy theo các bước sau:
Bước 1:
SO2 (khí) + CaCO3 (rắn) + 1/2H2O → CaSO3•H2O
(1)
(rắn) + CO2 (khí)

Bước 2: Huyền phù canxi sulfite (CaSO3•H2O) được
chuyển hố thành dung dịch ở pH = 5.

2CaSO3•H2O (rắn) + 2SO3 (khí) + H2O → 2CaHSO3
(dung dịch)
(2)
Bước 3: Canxi bisulphate (CaHSO3) bị oxy hố ở
pH = 5 tạo thành canxi sulfate (CaSO4•2H2O) gọi là
thạch cao FGD.
CaHSO3(dung dịch) + H2O → CaSO4.2H2O (rắn)
(3)
+ H2SO4
Bước 4: Axít sulfuric (H2SO4) được tạo ra phản ứng
với đá vơi còn lại tạo ra thạch cao.
H2SO4 + CaCO3 (rắn) + H2O → CaSO4•2H2O + CO2
(khí)
(4)
Thạch cao được tạo thành ở dạng hùn phù (phân
tán đều trong nước), để có thạch cao khơ phải sử dụng
thiết bị tách nước như: cyclon tách nước, thùng ly tâm
hoặc băng lọc chân khơng. Sau khi được tách nước,
trong thạch cao vẫn tờn tại mợt lượng nước nhất định
(khoảng 10%), thạch cao loại này có đợ tinh khiết cao
(hàm lượng CaSO4•2H2O cao) và màu sắc trắng đục.

NGHIÏN CÛÁU VÂ PHẤT TRIÏÍN VÊÅT LIÏåU XÊY DÛÅNG >>

13


>> VÊËN ÀÏÌ HÖM NAY

Hiện nay, hầu hết các nhà máy nhiệt điện đang xả

khí thải trực tiếp vào môi trường hoặc sử dụng hệ thống
lọc khí SO2 tạo ra chất thải rắn và cũng thải ra môi
trường. Một vài nhà máy đang vận hành hệ thống FGD
nhưng thạch cao thu được có chất lượng không cao (độ
tinh khiết thấp, độ ẩm cao, v.v...).
Thạch cao bã thải phosphogypsum
Bã thạch cao phosphogypsum có công thức hóa học
CaSO4.2H2O và một số tạp chất khác, đây là chất thải
rắn thông thường được tạo ra trong quá trình sản xuất
axit photphoric từ nguyên liệu quặng tuyển apatit để thu
hồi P2O5 có trong quặng để sản xuất phân bón. Bã thải
sẽ gây hại khi hàm lượng axit dư trong bã thạch cao rò
rỉ ra môi trường và không được xử lý triệt để. Hình 1 mô

tả sơ đồ công nghệ chế tạo phân bón DAP và phát sinh
bã thải phosphogypsum. Hình 2 là bãi phế thải phosphogypsum nhà máy DAP Đình Vũ.
Nguồn thạch cao khuôn thải
Trong công nghiệp sản xuất gốm sứ, đúc mẫu bằng
công nghệ đổ rót, khuôn đúc được dùng phổ biến là
khuôn thạch cao. Tùy theo chất lượng thạch cao và
công nghệ sử dụng mà số lần sử dụng khuôn đúc dao
động từ 80 đến 120 lần. Các khuôn thạch cao sau khi
qua nhiều chu kỳ sử dụng (đúc mẫu - sấy) sẽ giảm dần
khả năng làm việc (hút nước) hoặc chất lượng bề mặt
khuôn bị giảm, ngoài ra một số khuôn bị nứt vỡ, các
khuôn này không được sử dụng lại và loại bỏ.

Hình 1. Sơ đồ quá trình sản xuất DAP và phát sinh phế thải phosphogypsum

Hình 2. Nhà máy DAP Đình Vũ và bãi chứa bã thải phosphogypsum


14

>> NGHIÏN CÛÁU VAÂ PHAÁT TRIÏÍN VÊÅT LIÏåU XÊY DÛÅNG


>> VÊËN ÀÏÌ HÖM NAY

Hình 3. Thạch cao khuôn phế thải

2. Tình hình sử dụng thạch cao phế thải làm
VLXD trên thế giới

có công nghệ chế tạo tấm tường, tấm thạch cao từ bất
kỳ nguồn thạch cao nào.

Trên thế giới, việc thu hồi thạch cao thương phẩm,
chất lượng cao, có thể dùng làm VLXD theo công nghệ
FGD được tiến hành từ lâu: Mỹ thu hồi 7,5 triệu tấn/
năm, các nước châu Âu 11 triệu tấn (năm 2009), Đức
2 triệu tấn/năm, Hàn Quốc 2 triệu tấn/năm,… đồng
thời, việc thu hồi tro bay, xỉ làm nguyên liệu để sản xuất
VLXD cũng đã được giải quyết tốt. Một ví dụ điển hình,
như tại Hàn Quốc, các doanh nghiệp bắt buộc phải sử
dụng công nghệ FGD trong xử lý chất thải, ban hành
luật tiết kiệm vật liệu và khuyến khích tái chế, hỗ trợ tín
dụng cho doanh nghiệp tái chế, ưu đãi thuế thu nhập,
hỗ trợ các dự án hợp tác và hội thảo quốc tế, hỗ trợ kỹ
thuật cho công nghệ mới... Nhờ đó, tro xỉ của các nhà
máy nhiệt điện trở thành nguồn nguyên liệu tốt để sản

xuất VLXD, thu hồi được bao nhiêu tiêu thụ hết, tiết
kiệm hàng triệu m2 đất chôn lấp phế thải, tiết kiệm phí
chôn lấp hàng chục triệu USD hằng năm. Thạch cao thu
hồi chất lượng tốt làm phụ gia cho xi măng và làm tấm
thạch cao, cung cấp trong nước không phải nhập khẩu
và còn xuất khẩu ra các nước khác

- Tại Nhật, việc nghiên cứu sử dụng thạch cao phosphogypsum trong sản xuất xi măng, tấm tường, và vật
liệu xây dựng khác được phát triển mạnh nhất tại Nhật
Bản, do Nhật Bản không có sẵn nguồn thạch cao tự
nhiên và chính phủ quy định rất nghiêm ngặt về bãi thải
lưu trữ phosphogypsum. Tất cả thạch cao phosphogypsum được sản xuất tại Nhật Bản đều ứng dụng vào vật
liệu xây dựng.

Ở một số nước trên thế giới, thạch cao pgyp được
sử dụng phổ biến trong sản xuất vật liệu xây dựng, như:
- Tại Mỹ, thạch cao phosphogypsum được sử dụng
trong xây dựng đường giao thông bằng biện pháp gia
cố nền đường từ cuối năm 1950 và đầu năm 1960.
Thạch cao phosphogypsum được ứng dụng gia cố các
nền như: nền đường cao tốc, nền đường đi lên mỏ, các
đường nối địa phương, nền bãi đỗ xe,...
- Tại Châu Âu, dưới áp lực sử dụng bã thải phosphogypsum của chính phủ buộc các nhà máy phát thải
phải xử lý, do đó đến nay hầu hết các sản phẩm được
sản xuất tại châu Âu được gọi là "truyền thống" như tấm
tường, khối xây dựng nội thất, v.v,... được chế tạo từ
thạch cao phosphogypsum. Nhiều công ty của Đức đã

- Tại Ấn Độ, hàng năm phát sinh một lượng bã thải
phosphogypsum tương đối lớn, khoảng 6 triệu tấn,

trong đó thạch cao nhân tạo phosphogypsum được
sử dụng với nhiều mục đích khác nhau trong sản xuất
VLXD, như làm vật liệu tấm trần, gạch block, làm phụ
gia điều chỉnh thời gian đông kết xi măng,...
- Tại Trung Quốc, thạch cao nhân tạo phosphogypsum được sử dụng phổ biến làm nguyên liệu sản xuất
thạch cao tấm, phụ gia điều chỉnh thời gian đông kết
cho xi măng,...
3. Tình hình phát sinh và sử dụng thạch cao phế
thải tại Việt Nam
3.1. Thạch cao FGD công nghiệp nhiệt điện
Tình hình phát sinh:
Với lợi thế cơ bản là có nguồn đá vôi dồi dào ở miền
Bắc và miền Trung và rải rác ở miền Nam và các ưu
điểm của hệ thống FGD kiểu ướt, nên công nghệ khử
lưu huỳnh trong các NMNĐ đốt than ở Việt Nam chủ
yếu sử dụng công nghệ FGD kiểu ướt sử dụng đá vôi,
ngoại trừ một số ít NMNĐ đặt ở ven biển dùng công
nghệ FGD sử dụng nước biển làm chất khử (FGD nước
biển) như nhiệt điện Vũng Áng, Vĩnh Tân 2 và một số
nhỏ các nhà máy khử lưu huỳnh bằng phương pháp
khô như các nhà máy NĐ đốt than tầng sôi.

NGHIÏN CÛÁU VAÂ PHAÁT TRIÏÍN VÊÅT LIÏåU XÊY DÛÅNG >>

15


>> VÊËN ÀÏÌ HÖM NAY

Theo kết quả báo cáo điều tra các nguồn PTCN làm

VLXD, tính đến năm 2014, lượng thạch cao phế thải
FGD phát sinh khoảng 215.000 tấn.
Hiện trạng sử dụng:
Hiện nay nước ta có 5 nhà máy nhiệt điện có trang
bị hệ thống thu hồi thạch cao FGD, tuy nhiên tình trạng
tiêu thụ sản phẩm thạch cao FGD của các nhà máy này
khác nhau. Nguyên nhân chính của là do chất lượng
thạch cao thu hồi chưa ổn định, chưa đáp ứng được
yêu cầu làm phụ gia sản xuất xi măng nên một số nhà
máy cho hệ thống hoạt động cầm chừng và chờ tiêu
thụ sản phẩm, có nhà máy có trang bị hệ thống thu hồi
nhưng không đưa vào hoạt động, có nhà máy có hệ
thống nhưng không đầu tư công đoạn xử lý ẩm và kho
chứa sản phẩm,...
- Nhiệt điện Nghi Sơn: có hệ thống hấp thụ lưu
huỳnh FGD đang hoạt động, gần đây năm 2014 thạch
cao FGD được thu hồi và bán làm thạch cao nhân tạo
cho công ty xi măng Nghi Sơn làm phụ gia, khoảng
13.000 tấn.
- Nhiệt điện Phả Lại 2: hoạt động cầm chừng hệ
thống hấp thụ lưu huỳnh FGD, hiện lượng thạch cao
còn tồn kho khoảng trên 2000 tấn, tuy nhiên gặp khó
khăn trong vấn đề tiêu thụ sản phẩm.
- Nhà máy nhiệt điện Hải Phòng 1,2: đang hoạt động
hệ thống thu hồi thạch cao FGD, tuy nhiên chất lượng
bã thạch cao chưa ổn đinh, vì vậy mà toàn bộ bã thạch
cao FGD được đổ tại bãi thải tro xỉ của nhà máy.
- Nhiệt điện Uông Bí 1,2 MR: hiện hệ thống đang
hoạt động, tuy nhiên nhà máy không đầu tư hệ thống
tách nước từ bùn thạch cao và kho chứa, nên bùn thạch

cao thu được đang được đổ cùng tro xỉ của nhà máy tại
bãi chứa.
- Nhiệt điện Quảng Ninh: Có trang bị hệ thống FGD
nhưng bã thải thạch cao chưa được thu hồi, toàn bộ bã
thải được thải ra bãi chứa tro xỉ của nhà máy.
3.2. Thạch cao bã thải phosphogypsum hóa chất
phân bón
Tình hình phát sinh:
Hiện nay, ở nước ta có 3 Nhà máy có phát sinh
nguồn phế thải phosphogypsum lớn, gồm có: Tại nhà
máy DAP của Công ty CP DAP Đình Vũ tại Hải Phòng,
Công ty CP DAP số 2 tại Lào Cai và tại Công ty CP hóa
chất phân bón Đức Giang - Lào Cai. Tổng lượng phát
sinh thạch cao phế thải phosphogypsum hàng năm phát
sinh khoảng 1,96 triệu tấn.

16

>> NGHIÏN CÛÁU VAÂ PHAÁT TRIÏÍN VÊÅT LIÏåU XÊY DÛÅNG

Hiện trạng sử dụng:
Công ty CP Sông Đà Cao Cường đang đầu tư xây
dựng nhà máy thạch cao Đình Vũ nằm ngay cạnh bãi
thải của nhà máy, với công suất hiện tại 70.000 tấn/
năm, giai đoạn sau tổng 600.000 tấn/năm.
Nằm trong khuôn viên bãi thải nhà máy hóa chất
Đức Giang - Lào Cai, nhà máy thạch cao Duy nhất đầu
tư dây chuyền xử lý bã thải làm thạch cao nhân tạo làm
phụ gia xi măng với công suất 24.000 tấn/năm.
Nhà máy CDP Yên Bái, hiện sử dụng nguyên liệu

là apatit thứ cấp, và phosphogypsum DAP Đình Vũ
làm nguyên liệu, trong đó phụ phẩm là thạch cao nhân
tạo hiện đang cung cấp cho xi măng Yên Bình 1 năm
13.000 tấn và xi măng Tân Quang 10.000 tấn làm phụ
gia xi măng.
Nhìn chung việc tiêu thụ thạch cao nhân tạo phosphogypsum của các nhà máy còn gặp nhiều khó khăn,
các nhà máy xi măng chủ yếu vẫn chỉ sử dụng thử
nghiệm loại thạch cao nhân tạo này.
3.3. Thạch cao khuôn phế thải sản xuất gốm sứ
Tình hình phát sinh:
Theo các kết quả điều tra nguồn PTCN làm VLXD,
lượng thạch cao phế thải khuôn trong sản xuất gốm sứ
ở nước ta hàng năm phát sinh khoảng 33.122 tấn/năm
(năm 2014), trong đó gồm phần lớn khuôn thạch cao
sứ xây dựng và một lượng nhỏ sứ dân dụng. Với nguồn
phế thải khuôn thạch cao sứ xây dựng là nguồn khuôn
thạch cao thải của các nhà máy sản xuất sứ vệ sinh, số
lượng nhà máy sứ vệ sinh ở nước ta không nhiều, tuy
nhiên lượng phế thải khuôn thạch cao phát sinh trong
từng nhà máy thường lớn hơn sứ dân dụng.
Hiện trạng sử dụng:
Hiện nay, thạch cao khuôn phế thải của các nhà máy
sản xuất sứ xây dựng và sứ dân dụng hầu như đều
được bán cho các đơn vị thu mua với giá rẻ và chúng
được sử dụng vào các lĩnh vực sau:
- Làm phụ gia cho sản xuất xi măng: Thạch cao
khuôn phế thải của các nhà máy gốm sứ đều đủ điều
kiện làm phụ gia điều chỉnh đông kết cho xi măng. Hầu
hết các nhà máy sản xuất gốm sứ ở khu vực phía Bắc
có bán các khuôn phế thải cho các chủ thầu mua với

giá từ 120 đến 200 nghìn đồng/1 tấn khuôn thải, và
được bán lại cho các nhà máy xi măng có công suất
vừa và nhỏ.
- Tại các tỉnh khu vực phía Nam, thạch cao khuôn
phế thải được thu mua và phân loại. Loại khuôn tại các


>> VÊËN ÀÏÌ HÖM NAY

nhà máy sứ vệ sinh có chất lượng cao đơn vị thu mua
bán lại cho các đơn vị tái chế làm chất kết dính thạch
cao bán cho các đơn vị sản xuất gốm sứ tại các làng
nghề gốm sứ, còn lại cung cấp cho các đơn vị sản xuất
phân bón làm nguyên liệu.
3.4. Các thuân lợi và khó khăn trong việc sử
dụng thạch cao phế thải làm VLXD
Với nguồn thạch cao FGD nhà máy nhiệt điện và bã
thải phosphogypsum nhà máy hóa chất phân bón, việc
sử dụng thạch cao nhân tạo trong sản xuất VLXD còn
gặp nhiều khó khăn như:
- Các NMNĐ có trang bị hệ thống FGD và đang hoạt
động, thạch cao bã thải thu hồi có chất lượng thấp (hàm
lượng SO3 thấp, không ổn định, độ ẩm cao), chưa đáp
ứng được yêu cầu làm phụ gia xi măng và làm nguyên
liệu sản xuất tấm trần, tấm tường,... Thực tế tại các
NMNĐ thạch cao bã thải không được thu hồi mà lại thải
ra bãi chứa tro xỉ của nhà máy.
- Hiện nay đã có một số cơ sở đầu tư hệ thống tái
chế bã thải phosphogypsum làm thạch cao nhân tạo,
tuy nhiên khi sản xuất ra lại khó khăn trong vấn đề tiêu

thụ, có thể do một số khó khăn do loại thạch cao này
còn mới, chưa có nghiên cứu sâu về ảnh hưởng của
nó đến chất lượng, độ bền của xi măng và bê tông nên
nhiều đơn vị còn e ngại khi sử dụng loại thạch cao này.
- Chưa có tiêu chuẩn, hướng dẫn sử dụng cho các
loại thạch cao nhân tạo đi từ nguồn bã thải FGD và bã
thải phosphogypsum làm phụ gia xi măng và nguyên
liệu sản xuất tấm trần, tấm tường,...
- Do nhà nước chưa có cơ chế, chính sách thích
hợp với các đơn vị đầu tư và sử dụng loại thạch cao
mới này.
4. Đề xuất các giải pháp sử dụng thạch cao phế thải
Nhu cầu sử dụng thạch cao ở nước ta hàng năm
tương đối lớn, cụ thể trong một số ngành như sau:
- Trong sản xuất xi măng: Hiện nay sản lượng xi
măng ở nước ta khoảng 60 triệu tấn, tính trung bình
lượng thạch cao sử dụng trong xi măng là 4%, thì lượng
thạch cao cần sử dụng là 2,4 triệu tấn/năm. Theo quy
hoạch phát triển ngành công nghiệp xi măng, năm 2020
nhu cầu sử dụng xi măng ở nước ta khoảng 94 triệu
tấn/năm, khi đó lượng thạch cao sử dụng sẽ là 3,76
triệu tấn/năm.
- Ngành sản xuất tấm thạch cao: Theo số liệu thống
kê năm 2009, ở Việt Nam mức sử dụng tấm thạch cao
tính theo đầu người là 0,25m2/người/năm. Giả sử mỗi
năm nhu cầu thị trường sử dụng tấm thạch cao tăng

trưởng 10% thì đến năm 2020 mức tiêu thụ tấm thạch
cao theo đầu người sẽ là 0,7m2/người/năm. Dự báo
dân số Việt Nam đến năm 2020 vào khoảng 98 triệu

người, như vậy đến năm 2020 lượng tiêu thụ tấm thạch
cao vào khoảng 68,6 triệu m2/năm (ước tính mỗi m2 tấm
thạch cao có khối lượng thạch cao khoảng 7kg), như
vậy khối lượng thạch cao sẽ là khoảng 0,48 triệu tấn.
- Trong ngành sản xuất sứ vệ sinh: Trong lĩnh vực
sản xuất sứ vệ sinh cần chế tạo các khuôn mẫu bằng
thạch cao để chế tạo sản phẩm, theo dự báo qui hoạch
phát triển VLXD Việt Nam đến năm 2020, [24], sản
phẩm sứ vệ sinh có sản lượng khoảng 24 triệu sản
phẩm, trung bình lượng thạch cao sử dụng cho một sản
phẩm là 5 kg, như vậy đến năm 2020 lượng thạch cao
cần sử dụng làm khuôn chế tạo sứ vệ sinh khoảng 0,12
triệu tấn.
Bên cạnh đó còn một số lĩnh vực cũng cần sử dụng
thạch cao nhưng với số lượng không nhiều như: sản
xuất gạch AAC (khoảng 0,11 triệu tấn), sản xuất bột bả
tường thạch cao, tượng thạch cao, v.v...
Như vậy qua đánh giá nhu cầu sử dụng thạch cao
trong một số lĩnh vực vật liệu xây dựng chính cho phép
kết luận sơ bộ về nhu cầu sử dụng thạch cao của nước
ta đến năm 2020 vào khoảng 4,47 triệu tấn.
Trong khi đó, ở nước ta không có mỏ thạch cao tự
nhiên, thạch cao sử dụng trong các ngành đều từ nguồn
nhập khẩu từ các nước như: Lào, Thái Lan và Trung
Quốc,... Vì vậy mà việc xử lý, tái sử dụng các nguồn
thạch cao nhân tạo, và các nguồn thạch cao phế thải
là rất cần thiết, việc làm này vừa giải quyết phần nào
nhu cầu thạch cao phải nhập khẩu, mặt khác còn đóng
vai trò xử lý các phế thải công nghiệp, góp phần giảm ô
nhiễm môi trường do chất thải rắn.

4.1. Các giải pháp kỹ thuật
4.1.1. Nguồn thạch cao phế thải FGD
* Các giải pháp sử dụng:
- Làm thạch cao nhân tạo cho sản xuất xi măng.
- Làm nguyên liệu chế tạo thạch cao tấm tường, tấm
trần,...
- Các mục đích khác: Chế tạo chất kết dính thạch
cao, chế tạo xi măng sun phua,...
* Giải pháp nâng cao chất lượng thạch cao nhân
tạo FGD:
- Các nhà máy nhiệt điện phải đầu tư, vận hành hệ
thống FGD để thu hồi thạch cao có chất lượng đạt yêu
cầu và ổn định về thành phần SO3, hàm lượng tạp chất,...

NGHIÏN CÛÁU VAÂ PHAÁT TRIÏÍN VÊÅT LIÏåU XÊY DÛÅNG >>

17


>> VÊËN ÀÏÌ HÖM NAY

- Phải đầu tư và vận hành hệ thống tách nước khỏi
bùn thạch cao FGD thải ra nhằm giảm độ ẩm, và phải
có kho chứa đạt yêu cầu, thực trạng hiện một số nhà
máy nhiệt điện có hệ thống FGD nhưng không đầu tư
hệ thống tách nước và kho chứa, bùn thạch cao FGD
sinh ra đổ thải ra bãi chứa cùng tro xỉ nên không thu
hồi được.
4.1.2. Với bã thải pgyp
* Các giải pháp sử dụng:

- Làm thạch cao nhân tạo cho sản xuất xi măng.

cao khuôn thải khoảng trên 33.000 tấn/năm, với tổng
lượng ước tính 2,2 triệu tấn thạch cao phế thải có thể
đáp ứng khoảng 50% nhu cầu sử dụng.
Trong các loại thạch cao phế thải, thạch cao phế thải
khuôn gốm sứ đã được tái chế triệt để làm phụ gia xi
măng, phân bón. Tuy nhiên, 2 loại thạch cao phế thải
tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây ô nhiễm môi trường là thạch
cao phế thải FGD và phosphogypsum chưa được tái
chế và sử dụng nhiều, phần lớn chứa tại bãi thải nhà
máy nhiệt điện và hóa chất phân bón.

- Làm nguyên liệu chế tạo thạch cao tấm trần, tấm
tường,..

Nhà nước cần ban hành các cơ chế chính sách
nhằm thúc đẩy việc sử dụng các loại thạch cao phế thải
này làm VLXD./.

- Các mục đích khác: Chế tạo chất kết dính thạch
cao, chế tạo xi măng sun phua,...

TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Xử lý làm vật liệu san lấp công trình, nền móng, vật
liệu hoàn nguyên mỏ,...
* Giải pháp xử lý phế thải pgyp:
Mục đích: tăng hàm lượng SO3, loại bỏ các yếu tố
gây hại như axit H2SO4 dư, P2O5,... Các công nghệ hiện

nay có thể sử dụng như sau:
- Công nghệ tuyển nổi và sấy: như Công ty thạch
cao Đình Vũ đang sử dụng.
- Công nghệ trung hòa bằng phản ứng hóa học, như
tại Công ty CP phát triển CN hóa Yên Bái đang sử dụng.
4.2. Đề xuất các cơ chế chính sách
- Xây dựng tiêu chuẩn về thạch cao nhân tạo tái
chế từ nguồn bã thải FGD và nguồn bã thải pgyp cho
sản xuất xi măng và làm nguyên liệu sản xuất tấm trần,
tấm tường.
- Xây dựng và cho ban hành tiêu chuẩn hướng dẫn
sử dụng thạch cao nhân tạo cho sản xuất xi măng và
tấm trần, tấm tường,...
- Ban hành các chính sách đưa ra trách nhiệm của
các đơn vị phát sinh thạch cao phế thải, đặc biệt với 2
nguồn thạch cao phế thải FGD công nghiệp nhiệt điện
và pgyp công nghiệp hóa chất phân bón.
- Nhà nước cần cụ thể hóa các chính sách đã có và
ban hành các chính sách khuyến khích đối với các đơn
vị xử lý, tái chế và sử dụng thạch cao phế thải làm VLXD.
5. Kết luận
Theo các kết quả điều tra các nguồn PTCN làm
VLXD, lượng thạch cao phế thải phát sinh hàng năm
ở nước ta là rất lớn: thạch cao phế thải FGD khoảng
215.000 tấn/năm, bã thải pgyp 1,96 triệu tấn/năm, thạch

18

>> NGHIÏN CÛÁU VAÂ PHAÁT TRIÏÍN VÊÅT LIÏåU XÊY DÛÅNG


[1]. Điều tra, khảo sát đánh giá và đề xuất giải pháp sử
dụng triệt để nguồn tro xỉ nhiệt điện trong sản xuất vật liệu
xây dựng, Viện Vật liệu xây dựng, 2012.
[2]. Điều tra, đánh giá thực trạng khử lưu huỳnh tại các
nhà máy nhiệt điện, đề xuất xuất giải pháp tận thu thạch cao
sau khi xử lý để sản xuất vật liệu xây dựng, Vụ VLXD - BXD,
2013.
[3]. Điều tra, định hướng sử dụng phế thải công nghiệp
vào lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng, Viện Vật liệu xây
dựng, 2001.
[4]. Điều tra, khảo sát các nguồn phế thải công nghiệp
làm vật liệu xây dựng, Viện Vật liệu xây dựng, 2015.
[5]. Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ xử lý chất thải
pgyp nhà máy DAP để sản xuất thạch cao dùng trong xây
dựng, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, 2011.
[6]. Quyết định số 1696/QĐ-TTg, ngày 23/9/2014 về một
số giải pháp thực hiện xử lý tro, xỉ, thạch cao của nhà máy
nhiệt điện, nhà máy hóa chất phân bón để làm nguyên liệu
sản xuất VLXD.


>> KHOA HỔC CƯNG NGHÏå

Nâng cao chất lượng xi măng giếng khoan bằng cách
sử dụng đồng thời hydroxit sắt mịn và thạch cao
TS. Lưu Thò Hồng 1; PGS.TS. Lương Đức Long 2; PGS. TSKH. Nguyễn Anh Dũng 3
1,2
Viện Vật liệu Xây dựng; 3 Bộ môn silicat - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Nhận bài ngày 00/0/2016, chấp nhận đăng ngày 00/0/2016


TÓM TẮT
Bài báo trình bày nghiên cứu ảnh hưởng của hydroxit sắt mòn và thạch cao tới khả năng điều chỉnh
tính chất của hồ xi măng giếng khoan và đá xi măng đã đóng rắn ở nhiệt độ 75oC. Hydroxit sắt mòn
(thành phần chủ yếu là Fe(OH)3), chứa các hạt hình cầu, kích thước micromet có khả năng phân tán cao
trong nước làm tăng độ linh động của hồ xi măng do cơ chế "pha loãng". Trong môi trường nhiệt độ
75oC, hydroxit canxi phản ứng với hydroxit sắt mòn và thạch cao CaSO4.2H2O tạo thành canxi fero sunphat
làm tăng cường độ của xi măng. Sử dụng đồng thời hydroxit sắt mòn và thạch cao có thể chủ động điều
chỉnh được thời gian thikning time và tăng cường tính chòu lực của đá xi măng trong lòng giếng khoan.
Từ khóa: Xi măng giếng khoan, canxi fero sunphat, Fe-ettringit.
ABSTRACT
This paper reports the effects of fine ferric hydroxide and gypsum on the properties of fresh and hardened oil-well cement slurries aged at 75oC. Since fine ferric hydroxide, which mainly consists of Fe(OH)3,
is in the form of spherical particles and in micrometer sizes, and has good ability to be dispersed in water,
it improved the flowability of oil-well cement slurry by a mechanism called as "dilution mechanism". At
75oC, calcium hydroxide reacted with fine ferric hydroxide and gypsum (CaSO4.2H2O) to form calcium
ferrite sulfate, and thus increased the strength of the hardened oil-well cement slurries. In addition, the
simultaneous use of fine ferric hydroxide and gypsum can actively adjust the thickening time of slurries
and enhance the strength of hardened oil-well cement slurry in the wellbore.
Keywords: Oil well cement, Calcium Ferrous sulfate, Fe-ettringit.

1. Ngun liệu và phương pháp sử dụng trong
nghiên cứu
1.1. Phương pháp nghiên cứu
a. Các phương pháp tiêu ch̉n được sử dụng trong
nghiên cứu gờm:
- Phương pháp xác định độ dẻo tiêu chuẩn, theo
TCVN 6017:1995 - tương đương ISO....
- Phương pháp xác định đợ chảy tỏa của hờ xi măng
theo GOST 26798:2-96.
- Phương pháp xác định đợ tách nước theo API
Spec 10A.

- Phương pháp xác định cường đợ xi măng và thời
gian đặc quánh hờ xi măng theo API Spec 10A, tuy
nhiên nhiệt đợ bảo dưỡng mẫu ở 75oC.
- Các phương pháp phân tích hóa học theo tiêu
ch̉n: Phân tích xi măng, hydroxit sắt, vơi và thạch cao.

b. Phương pháp phân tích vật lý hiện đại
- Phương pháp phân tích nhiễu xạ Rơn ghen - XRD.
- Phương pháp SEM.
1.2. Ngun vật liệu sử dụng trong nghiên cứu
Trong nghiên cứu này sử dụng các vật liệu sau:
- Clanhke xi măng giếng khoan chủng loại G thỏa
mãn API Spec.10A - do Viện Vật liệu Xây dựng sản x́t.
- Thạch cao Lào.
- Và hydroxit sắt mịn là phế thải của nhà máy lọc
nước Xn Đỉnh, Hà Nội, Việt Nam.
1.2.1. Xi măng chủng loại G
Thành phần khoáng, hóa và tính chất cơ lý của
xi măng được thể hiện trong bảng 1.1 và hình 1.1
và 1.2.

NGHIÏN CÛÁU VÂ PHẤT TRIÏÍN VÊÅT LIÏåU XÊY DÛÅNG >>

19


>> KHOA HOÅC CÖNG NGHÏå

Bảng 1.1. Thành phần khoáng, hoá, tính chất cơ lý của XMG - loại G
STT


Tên chỉ tiêu

Quy định của
API Spec 10A

XM G sử dụng
trong nghiên cứu

Phương pháp thử

1

MgO, %

< 6,0

1,28

ASTM C114

2

SO3, %

< 3,0

1,98

ASTM C114


3

CKT, %

< 0,75

0,35

ASTM C114

4

MKN, %

< 3,0

1,32

ASTM C114

5

C3S* , %

48 ÷ 65

62

API Spec 10A


6

C3A*, %

<3

2

API Spec 10A

7

C4AF + 2(C3A), %

< 24

22

API Spec 10A

8

Na2Oqd, %

< 0,75

0,45

ASTM C114


Độ mịn:
9

TCVN 4030

- Bề mặt riêng, cm2/g

Không quy định

3000

- Lượng còn lại trên sàng 0.08mm, %

Không quy định

6,8

0,44

0,44

API Spec 10A

10

Tỷ lệ nước/xi măng

11


Khối lượng riêng của HXM, g/cm

Không quy định

1,90

API Spec 10A

12

Độ chảy toả HXM theo thiết bị côn AZNHI trong
điều kiện nhiệt độ T = 27oC, áp suất P = 1at, cm

Không quy định

18

GOST 26798:2

13

Độ tách nước của HXM trong điều kiện nhiệt
độ T = 27oC, áp suất P = 1at, thời gian 3 giờ, ml

< 3,5

0,9

API Spec 10A


14

TGĐQ của HXM trong điều kiện nhiệt độ
T = 52oC, áp suất P = 5000 PSI, Phút

90 ÷ 120

91

API Spec 10A

15

Thời gian bắt đầu đông kết trong điều kiện
nhiệt độ T = 52oC, áp suất P = 1at, phút

Không quy định

115

API Spec 10A

16

3

Độ bền nén của đá xi măng trong thời gian 8
giờ, áp suất P = 1at, Mpa, nhiệt độ

API Spec 10A


T = 38oC

> 2,1

4,2

T = 60 C

>10,3

16,3

o

Hình 1.1. Giản đồ nhiễu xạ Rơn ghen của clanhke

20

>> NGHIÏN CÛÁU VAÂ PHAÁT TRIÏÍN VÊÅT LIÏåU XÊY DÛÅNG


>> KHOA HOC CệNG NGHẽồ

1.2.2. Thach cao va vụi
Thanh phõn hoa hoc cua vụi va thach cao c thờ
hiờn trong bang 1.2.
1.2.3. Hydroxit st min
Thnh phn hoỏ hc va thnh phn khoỏng cua Hydroxit st c trỡnh by trong bng 1.3 v hỡnh 1.3.
Kt qu phõn tớch thnh phn húa hc v nhiu x

Rn ghen ca hydroxit st (bng 1.3 v hỡnh 1.3) cho
thy, thnh phn ch yu ca hydroxit st l pha vụ nh
hỡnh, ngoi ra cú xut hin pic ca SiO2 dng quazt.
Phõn bụ c ht ca hydroxit st c xỏc nh bng
mỏy phõn tớch laze, phõn bụ kich thc c trỡnh by
trong bng 1.4 v hỡnh 1.4. Kờt qua phõn tich nhõn
c c ht 0,1m - 10m chim n 95% trong o i
a s cỏc ht cú kớch thc nh hn 1m v cú dang
hỡnh cu. Mt s ht cú kớch thc ln l do cỏc ht quỏ
mn kt cm li vi nhau iờu nay c thờ hiờn bi kt
qu nh chp SEM vi phúng i 20.000 ln (hỡnh
1.5). Khi lng riờng ca hydroxit st bng 3,58 g/cm3.

Hỡnh 1.2. SEM ca clanhke
* Ham lng khoỏng C3S, C3A v C4AF c tớnh toỏn theo
thnh phn húa hc nh sau:
C3S = (4,071 3% CaO) (7,600 3% SiO2) (6,718 3% Al2O3)
(1,430 3% Fe2O3) (2,852 3% SO3)
C3A = (2,650 3% Al2O3) (1,692 3% Fe2O3)
C4AF = 3,043 3% Fe2O3

Bng 1.2. Thnh phn húa hc ca vụi v thch cao
Vt liu

Hm lng cỏc oxớt, % khi lng
MKN

SiO2

Al2O3


Fe2O3

CaO

MgO

SO3

Vụi

7,82

0,12

0,03

0,08

90,37

1,12

0,18

Thch cao

21,84

2,00


0,36

0,05

32,16

0,50

42,60

Bng 1.3. Thnh phn hoỏ hc ca hydroxit st
Vt liu
Hydroxit st (PGF)

Hm lng cỏc oxớt , % khi lng
MKN

SiO2

Al2O3

Fe2O3

CaO

MgO

SO3


14,16

2,1

0,8

81,03

0,2

0,3

0,01

Hỡnh 1.3. Gin nhiu x rnghen ca hydroxit st

NGHIẽN CU VA PHAT TRIẽN VấT LIẽồU XấY DNG >>

21


>> KHOA HOÅC CÖNG NGHÏå

Hình 1.4. Particle size distribution of ferric hydroxide

Hình 1.5. SEM of ferric hydroxide has magnification of 20.000 times

Bảng 1.4. Particle size of ferric hydroxide
Particle diameter
(μm)


Distribution
Volume, %

Particle diameter
(μm)

Distribution
Volume, %

Particle diameter
(μm)

Distribution
Volume, %

0.375

0.59

1.668

4.43

6.760

0.59

0.412


0.97

1.832

4.61

7.421

0.31

0.452

1.30

2.011

4.35

8.147

0.22

0.496

1.67

2.207

3.60


8.943

0.28

0.545

1.83

2.423

2.50

9.818

0.60

0.598

1.83

2.660

1.43

10.78

1.31

0.656


1.73

2.920

0.79

11.83

2.54

0.721

1.58

2.920

0.79

12.99

4.06

0.791

1.45

3.205

0.65


14.26

5.43

0.868

1.39

3.519

0.96

15.65

6.08

0.953

1.45

3.863

1.63

17.18

5.70

1.047


1.69

4.240

2.34

18.86

4.40

1.149

2.10

4.655

2.64

20.71

2.54

1.261

2.67

5.110

2.40


22.73

1.00

1.384

3.32

5.610

1.78

24.95

0.19

1.520

3.95

6.158

1.10

27.39

0.015

1. Kết quả nghiên cứu
2.1. Nghiên cứu khả năng hình thành khoáng

hydro tricanxi ferro sunphat từ hỗn hợp vôi, hydroxit sắt mịn và thạch cao trong ở 75oC
Theo Nick C Collier and Neil B Milestone [1]. khi có
mặt Fe2O3 và thạch cao trong môi trường đá xi măng có
thể hình thành khoáng hydroxide tricalcium ferro sulfate
có công thức hóa học 3CaO•Fe2O3•3CaSO4•31H2O.
Ở đây. chúng tôi tiến hành nghiên cứu khả năng hình

22

>> NGHIÏN CÛÁU VAÂ PHAÁT TRIÏÍN VÊÅT LIÏåU XÊY DÛÅNG

thành hydroxide tricalcium ferro sulfate khi sử dụng hydroxit sắt Fe(OH)2.
Các nguyên liệu sử dụng cho nghiên cứu là: Xi măng
giêng khoan - loại G, vôi, thạch cao Lào và hydroxit sắt
mịn (PGF) có tính chất và thành phần hóa học được thể
hiện trong mục 1.2. Vôi và thạch cao được nghiền mịn
đến lượng sót sàng 45μm không lớn hơn 15%.
Các nguyên liệu đã được nghiền mịn được tính
toán theo tỷ lệ thành phần lý thuyết để tạo thành hydro


>> KHOA HOÅC CÖNG NGHÏå

tricanxi ferro trisunphat và hydro tricanxi ferro monosunphat theo phương trình phản ứng sau:

3CaO•Fe2O3•3CaSO4•31H2O

(2.3)
→ 3CaO•Fe2O3•CaSO4•12H2O+2CaSO4+19H2O


3CaO + 2Fe(OH)2 + 3(CaSO4•2H2O) + 23H2O + (1/2)O2

(2.1)
= 3CaO•Fe2O3•3CaSO4•31H2O

Phối liệu C1, C2 được trộn đều với nước để đạt độ
dẻo tiêu chuẩn theo TCVN 6017:1995. Hồ xi măng (cement paste) được tạo hình trong khuôn 50 × 50 × 50mm
và bảo dưỡng trong môi trường nước ở nhiệt độ 75oC
± 3. Ở tuổi 14 ngày và 90 ngày các mẫu được xác định
cường độ, phân tích nhiễu xạ Rơn ghen và chụp SEM
để nghiên cứu khả năng hình thành các tinh thể hydrat.
Kết quả nghiên cứu như sau:

3CaO + 2Fe(OH)2 + CaSO4•2H2O + 8H2O + (1/2)O2

(2.2)
= 3CaO•Fe2O3•CaSO4•12H2O (*)
Theo phương trình 2.1 và 2.2 tính được tỷ lệ giữa
các oxít và thạch cao để hình thành hydro tricanxi ferro trisunphat là: CaO = 19,44%; Fe(OH)2 = 20,83%;
CaSO4•2H2O = 59,72% và để hình thành hydro tricanxi ferro monosunphat là: CaO = 32,31%; Fe(OH)2 =
34,61%; CaSO4•2H2O = 33,08%.

- Cường độ các mẫu được trình bày trong bảng 2.2.
Kết quả cho thấy, mẫu C1 và C2 đều có cường độ.
Mặc dù giá trị cường độ không lớn nhưng các hỗn hợp
nghiên cứu có tính kết dính.

Tuy nhiên, các nguyên liệu ban đầu không đạt được
độ tinh khiết cao, hàm lượng các nguyên liệu được điều
chỉnh theo bảng 2.1.


Để xem xét khả năng hình thành các khoáng hydrat,
nhóm nghiên cứu đã phân tích nhiễu xạ Rơn ghen và chụp
SEM các sản phẩm đóng rắn. Giản đồ phân tích Rơn ghen
các mẫu C1 và C2 được trình bày trong các hình 2.1 và 2.2.

Trong trường hợp thiếu thạch cao, có thể xảy ra
phản ứng tạo hydro tricanxi ferro monosunphat từ hydro
tricanxi ferro trisunphat theo phương trình sau:

Bảng 2.1. Tỷ lệ các nguyên liệu
Hàm lượng các vật liệu , %

Vật liệu

C1

C2

Vôi bột

19,48

34,44

Hydroxit sắt

20,62

30,77


Thạch cao

59,90

34,79

3CaO•Fe2O3•3CaSO4•31H2O

3CaO•Fe2O3•CaSO4•31H2O

Sản phẩm tạo thành

Bảng 2.2. Cường độ mẫu C1 và C2
Vật liệu

Cường độ nén, MPa
R14

R90

C1

3

6

C2

1,5


0,5

Hình 2.1. Giản đồ nhiễu xạ XRD của mẫu C2 ở tuổi 14 ngày

Hình 2.2. Giản đồ nhiễu xạ XRD của mẫu C1 ở tuổi 14 ngày

NGHIÏN CÛÁU VAÂ PHAÁT TRIÏÍN VÊÅT LIÏåU XÊY DÛÅNG >>

23


×