Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ NGỌC THƠ

QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN VAY
TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI
THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ NGỌC THƠ

QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN VAY
TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI
THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8 62 01 15

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Tạ Thị Thanh Huyền



THÁI NGUYÊN - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính
sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” là
công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Tài liệu, số liệu trong đề tài hoàn toàn trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin sử dụng trong
đề tài đã được chỉ rõ nguồn gốc, các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ, mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn.
Tác giả đề tài
Trần Thị Ngọc Thơ


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản đề tài này ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi luôn
nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.Tạ Thị Thanh Huyền, người đã
tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo cũng như các khoa
chuyên môn, phòng ban của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ngân hàng chính sách
xã hội tỉnh Thái Nguyên; cấp ủy, chính quyền, Đoàn thanh niên và các tổ chức
xã hội các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị, thành đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp và các thông tin hữu ích
phục vụ nghiên cứu và hoàn thiện luận văn tốt nghiệp.

Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả
Trần Thị Ngọc Thơ

năm 2018


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn .................................................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG
VỐN VAY TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI THANH
NIÊN NÔNG THÔN ................................................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối

với thanh niên nông thôn ...................................................................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm, vai trò quản lý vốn vay từ NHCSXH đối với thanh niên nông thôn ....... 10
1.1.3. Nội dung quản lý vốn vay từ NHCXH đối với thanh niên nông thôn ............ 13
1.1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn vay từ NHCSXH đối với thanh niên
nông thôn ........................................................................................................ 23
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý sử dụng vốn vay từ NHCSXH đối với thanh
niên nông thôn ................................................................................................ 26
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn vay của NHCSXH một số tỉnh lân cận ................. 26
1.2.2. Bài học kinh nghiệm trong quản lý sử dụng vốn vay của Ngân hàng
chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên ............... 30
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 32


iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 32
2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu .......................................................... 34
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 34
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 36
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của NHCSXH ................................ 36
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả sử dụng vốn vay của thanh niên nông thôn ..... 36
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN VAY TỪ NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI THANH NIÊN NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................. 38
3.1. Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnhThái Nguyên ............................... 38
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 38
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thái Nguyên ........................... 39
3.2. Thanh niên và Thanh niên Nông thôn tỉnh Thái Nguyên .................................. 41

3.3. Thực trạng quản lý vốn vay từ NHCSXH đối với thanh niên nông thôn
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 44
3.3.1. Sự phối hợp trong quản lý vay vốn đối với thanh niên nông thôn tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................. 44
3.3.2.Công tác lập kế hoạch vay vốn từ nguồn ủy thác của NHCSXH tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................. 51
3.3.3. Công tác tổ chức thực hiện cho thanh niên vay vốn từ nguồn ủy thác của
NHCSXH tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 54
3.3.4. Công tác kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn của thanh niên nông thôn ...... 63
3.3.5. Đánh giá chất lượng Quản lý sử dụng nguồn vay vốn ủy thác qua phân
tích số liệu điều tra, phỏng vấn ...................................................................... 67
3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý sử dụng vốn vay từ
NHCSXH tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 74
3.4.1. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................... 74
3.4.2. Các nhân tố khách quan .................................................................................. 78
3.5. Đánh giá thực trạng quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã
hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................. 79


v
3.5.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 79
3.5.2. Một số hạn chế, tồn tại .................................................................................... 81
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN VAY
TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI THANH NIÊN NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................ 83
4.1. Quan điểm định hướng quản lý vốn vay ............................................................ 83
4.1.1. Xây dựng các mô hình SXKD thu hút nhiều lao động trẻ .............................. 83
4.1.2. Phân cấp quản lý cho các cấp bộ Đoàn ........................................................... 83
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý vốn vay từ NHCSXH đối với thanh niên
nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên....................................................... 85

4.2.1. Tăng cường công tác phối hợp quản lý nguồn vốn ủy thác của NHCSXH
giữa các bên liên quan .................................................................................... 85
4.2.2. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch vay vốn từ nguồn ủy thác của
NHCSXH tỉnh Thái Nguyên........................................................................... 88
4.2.3. Hoàn thiện công tác thực hiện vay vốn từ nguồn ủy thác của NHCSXH
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................ 89
4.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát việc vay vốn từ nguồn ủy thác
của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên ...................................... 93
4.2.5. Một số giải pháp khác ..................................................................................... 94
4.3. Đề xuất, kiến nghị .............................................................................................. 95
4.3.1. Đối với Ngân hành chính sách xã hội ............................................................. 95
4.3.2. Đối với Đoàn thanh niên ................................................................................. 96
4.3.3. Đối với UBND các cấp ................................................................................... 96
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 98
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 100


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCH

: Ban Chấp hành

BQL

: Ban quản lý

CT-XH


: Chính trị - xã hội

HĐQT

: Hội đồng quản trị

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

NHCSXH

: Ngân hàng Chính sách xã hội

NHNo&PTNT Việt Nam

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

TK&VV

: Tổ Tiết kiệm và vay vốn

UBND

: Ủy ban nhân dân


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:


Tình hình Thanh niên tỉnh Thái Nguyên .............................................. 42

Bảng 3.2:

Thanh niên Nông thôn trong cơ cấu Thanh niên tỉnh Thái Nguyên .... 44

Bảng 3.3:

Bảng kết quả thực hiện chỉ tiêu vay vốn ủy thác theo chương
trình cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội ................................... 52

Bảng 3.4.

Tình hình thực hiện kế hoạch vốn vay theo mục đích sử dụng vốn
vay ủy thác do Đoàn Thanh niên quản lý ............................................. 53

Bảng 3.5:

Tổng hợp số tổ TK&VV qua các năm phân Tổ chức CT -XH
quản lý của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên ............... 54

Bảng 3.6:

Tổng hợp số tổ TK&VV do Đoàn thanh niên quản lý ......................... 55

Bảng 3.7:

Kết quả đánh giá xếp loại Tổ TK&VV từ năm 2015 đến năm 2017 ......... 57


Bảng 3.8:

Kết quả thực hiện ủy thác phân theo các tổ chức CT - XH quản lý ..... 59

Bảng 3.9:

Bảng tổng hợp số tổ TK&VV do Đoàn thanh niên quản lý phân
theo địa bàn Từ năm 2015 đến năm 2017 ............................................ 60

Bảng 3.10: Kết quả thực hiện hoạt động ủy thác vay vốn do Đoàn thanh niên
quản lý phân theo địa bàn quản lý, năm 2017 ...................................... 61
Bảng 3.11.

Dư nợ vốn vay do đoàn thanh niên quản lý theo các chương trình vay
từ năm 2015 đến năm 2017 .................................................................... 62

Bảng 3.12.

Kết quả công tác kiểm tra, giám sát cấp tỉnh, từ năm 2015 đến
năm 2017 .............................................................................................. 65

Bảng 3.13.

Kết quả công tác kiểm tra, giám sát cấp huyện, từ năm 2015 đến
năm 2017 .............................................................................................. 66

Bảng 3.14. Kết quả công tác kiểm tra, giám sát cấp xã, từ năm 2015 đến năm 2017 ...... 66
Bảng 3.15a: Ý kiến hộ vay vốn ưu đãi về các quy định cho vay.............................. 68
Bảng 3.15b: Ý kiến hộ vay vốn ưu đãi về các quy định cho vay.............................. 70
Bảng 3.16. Tổng hợp tình hình dư nợ xấu vốn vay ủy thác do Đoàn thanh

niên quản lý từ năm 2015 đến năm 2017 ............................................. 71
Bảng 3.17. Tỷ lệ số hộ vay vốn trả lời việc kiểm tra, giám sát và hỗ trợ sau khi
cho vay vốn của NHCSXH huyện do Đoàn Thanh niên quản lý........... 71


viii
Bảng 3.18. Đánh giá của cán bộ quản lý các cấp về hoạt động điều hành
Quản lý sử dụng vốn vay của NHCSXH do Đoàn Thanh niên
quản lý .................................................................................................. 73
Bảng 3.19: Kết quả hoạt động nhận ủy thác của Đoàn thanh niên với Ngân
hàng chính sách xã hội từ năm 2015 đến năm 2017 ............................ 79
Bảng 3.20. Tỷ lệ hộ vay vốn trả lời về sự thay đổi sau khi vay vốn do Đoàn
Thanh niên quản lý ............................................................................... 80


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.

Sơ đồ quy trình cho vay đối với thanh niên thôn thôn .......................... 19

Hình 3.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy chi nhánh NHCSXH tỉnh Thái Nguyên ....... 41

Hình 3.2.

Sơ đồ sự phối hợp trong quản lý sử dụng vốn vay từ NHCSXH
Tỉnh Thái Nguyên.................................................................................. 45


Hình 3.3.

Biểu đồ tổng hợp số tổ TK&VV theo Tổ chức CT-XH nhận ủy thác ........ 55

Hình 3.4.

Biểu đồ tổng hợp Tổ TK&VV theo địa bàn quản lý từ năm 2015
đến năm 2017 ........................................................................................ 56

Hình 3.5.

Biểu đồ chất lượng các tổ Tiết kiệm và Vay vốn năm 2017 ................. 57

Hình 3.6.

Biểu đồ chất lượng các tổ TK&VV phân theo tổ chức CT- XH
quản lý năm 2017 .................................................................................. 58


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Ngày nay, nhân loại đã bước sang thế kỷ 21 và đã đạt được nhiều thành tựu
vượt bậc trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là khoa công học công nghệ. Tuy nhiên nạn
nghèo đói vẫn tồn tại như một thách thức lớn đối với sự phát triển của mỗi quốc gia
nói riêng và đối với nền văn minh nhân loại nói chung. Chính vì vậy mà nghèo đói
và chống nghèo đói luôn là trọng tâm hàng đầu của các quốc gia. Ở Việt Nam, sau
hơn 80 năm đấu tranh chống giặc ngoại xâm chiến tranh đã làm cho cơ sở hạ tầng
của nước ta bị tàn phá nặng nề, nền kinh tế trở nên kiệt quệ, sản xuất nông nghiệp
lạc hậu đình đốn, sản xuất công nghiệp nhỏ lẻ, manh mún chưa phát triển. Theo kết

quả năm 1992 tỷ lệ dân số nghèo là 45,7%, đến năm 2017 tỷ lệ này giảm còn dưới
7% . Để đạt được kết quả đó, Đảng và Nhà nước ta đã thực hiện nhiều chính sách
nhằm xóa đói giảm nghèo. Mỗi chính sách xóa đói giảm nghèo đều nhằm cụ thể
những mục tiêu riêng, hỗ trợ một khu vực riêng, một đối tượng hay nhóm nhỏ đối
tượng nào đó, tuy nhiên, đều có những điểm chung là giải quyết nguyên nhân dẫn
đến gia tăng đói nghèo, cải thiện môi trường, trợ giúp dân thoát nghèo, từ đó giảm
tỷ lệ nghèo đói.
Cùng với cả nước, tỉnh Thái Nguyên đã thực hiện nhiều chính sách, chương
trình xoá đói, giảm nghèo cho người dân. Trong đó, chính sách ưu đãi cho thanh niên
nông thôn vay vốn từ ngân hàng chính sách xã hội để phát triển kinh tế là một phần
quan trọng trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của tỉnh Thái
Nguyên. Trong thời gian qua các cấp bộ Đoàn đã có những nỗ lực trong công tác quản
lý hoạt động nhận uỷ thác, đặc biệt là việc tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt
động nhận uỷ thác đối với các xã, thị trấn, Tổ tiết kiệm và vay vốn; Hiện nay, tổng dư
nợ nguồn vốn uỷ thác do Đoàn thanh niên đang quản lý là 551,864 triệu đồng với 127
xã có nhận uỷ thác, 552 Tổ tiết kiệm và vay vốn. Chính sách này đã tạo điều kiện cho
lực lượng lao động trẻ nông thôn tỉnh Thái Nguyên và các đối tượng chính sách khác
tiếp cận nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước để cải thiện và từng bước nâng cao
điều kiện sống, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong việc tham gia phát triển kinh tế gia
đình và tại địa phương.


2
Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng vốn vay của thanh niên nông thôn thời
gian qua cho thấy hiệu quả sử dụng vốn còn thấp, tình trạng xâm tiêu vốn, vốn
không có khả năng thu hồi vẫn tồn tại ở nhiều nơi, số lượng vốn vay do Đoàn thanh
niên quản lý còn thấp hơn so với các tổ chức Hội khác. Vì vậy, làm thế nào để quản
lý vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội cho thanh niên nông thôn một cách hiệu
quả theo đúng mục đích, để giúp thanh niên phát triển kinh tế, góp phần xóa đói,
giảm nghèo, tạo việc làm cho thanh niên nông thôn là một vấn đề đang được các

cấp bộ Đoàn và tuổi trẻ toàn tỉnh quan tâm. Hiểu rõ những lỗ hổng trong việc quản
lý sử dụng vốn vay. Vì vậy tôi chọn đề tài: “Quản lý sử dụng vốn vay từ ngân
hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác quản lý sử dụng vốn vay từ ngân
hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Từ đó đánh giá và đề xuất giải pháp tăng cường quản lý sử dụng vốn vay từ ngân
hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa được các vấn đề lý luận chung về vốn vay, quản lý vốn vay
đối với thanh niên nông thôn với mục đích phát triển kinh tế xóa đói giảm nghèo.
- Phân tích, đánh giá thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản
lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

- Đưa ra một số quan điểm có tính định hướng và đề xuất giải pháp nhằm
tăng cường quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh
niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên.


3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp về quản lý sử
dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.

- Đối tượng khảo sát là các hộ thanh niên nông thôn đại diện cho các tổ tiết
kiệm và vay vốn do Đoàn thanh niên quản lý.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Số liệu được thu thập và sử dụng phân tích từ năm 2015 đến
năm 2017.
- Địa điểm nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nội dung: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý sử dụng vốn vay từ ngân
hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Từ công tác phối hợp trong quản lý vốn đến công tác lập kế hoạch vốn vay, thực
hiện cho vay vốn, sử dụng vốn, công tác kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn
của thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và đề xuất giải pháp tăng
cường quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên
nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn nghiên cứu sự hiệu quả trong việc sử dụng vốn vay từ Ngân
hàng chính sách xã hội đến việc phát triển kinh tế của thanh niên nông thôn tại
tỉnh Thái Nguyên.
Luận văn làm tài liệu tham khảo đối với ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
Thái Nguyên, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn Thái Nguyên để nhận biết được hiệu quả
vốn vay, những điều còn hạn chế trong công tác quản lý sử dụng vốn vay của thanh
niên nông thôn, để từ đó có thể sử dụng một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn vay.


4
Luận văn còn là tài liệu tham khảo đối với sinh viên, học viên cao học và
những nghiên cứu có liên quan.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục luận văn gồm 4 chương, cụ thể
như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý sử dụng vốn vay từ ngân
hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã
hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng
chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN VAY
TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI
THANH NIÊN NÔNG THÔN

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối
với thanh niên nông thôn
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Thanh niên
Thanh niên là khái niệm được sử dụng nhiều trong công tác cũng như
trong cuộc sống hàng ngày với nhiều cách hiểu khác nhau. Tùy theo trường hợp,
có khi thanh niên dùng để chỉ một con người cụ thể, có khi lại dùng để chỉ tính
cách, phong cách trẻ trung của người nào đó, có khi lại dùng để chỉ cả một lớp
người trẻ tuổi.
Thanh niên còn là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học; tùy theo
góc độ tiếp cận của mỗi ngành mà người ta đưa ra các định nghĩa khác nhau về
thanh niên.
Về mặt sinh học, thanh niên được coi là một giai đoạn phát triển trong cuộc
đời con người, bởi từ đây các em bước sang một giai đoạn mới để trở thành người
lớn, người trưởng thành.

Các nhà tâm lý học thường nhìn nhận thanh niên gắn với các đặc điểm tâm lý
lứa tuổi và coi đó là yếu tố cơ bản để phân biệt với các lứa tuổi khác.
Từ góc độ xã hội học, thanh niên lại được nhìn nhận là một giai đoạn xã hội
hóa - thời kỳ kết thúc của tuổi thơ phụ thuộc chuyển sang xác lập vai trò cá nhân
qua các hoạt động độc lập với tư cách đầy đủ của một công dân, là một trong các
chủ thể của các quan hệ xã hội.
Các nhà kinh tế học lại nhấn mạnh thanh niên với góc độ là một lực lượng
lao động xã hội hùng hậu, là nguồn lực bổ sung cho đội ngũ những người lao động
trên các lĩnh vực sản xuất…
Đặc điểm chung về mặt sinh học của thanh niên là giai đoạn kết thúc tuổi thiếu
niên, đạt tới đỉnh cao của sự trưởng thành. Đây là giai đoạn quan trọng nhất trong sự


6
phát triển của cá thể con người. Xác định giai đoạn này thường được biểu hiện một
cách tập trung ở việc xác định độ tuổi thanh niên. Tùy thuộc vào trình độ phát triển
kinh tế - xã hội, đặc điểm của từng thời đại lịch sử, các yếu tố truyền thống của từng
quốc gia, dân tộc…mà quy định về độ tuổi thanh niên có sự khác nhau giữa các quốc
gia. Hiện nay, hầu hết các nước trên thế giới quy định độ tuổi thanh niên bắt đầu từ
15 tuổi; nhưng tuổi kết thúc có khác nhau khá nhiều. Có nước quy định là 25 tuổi
(hầu hết các nước phương Tây), có nước quy định là 30 tuổi (Philippin, Hà Quốc…),
nước khác lại quy định là 35 tuổi (Ấn Độ, Maldives…), Trung Quốc là 28 tuổi…
Ở nước ta, “Thanh niên là công dân Việt Nam từ 16 tuổi đến 30 tuổi” [11].
Với những đặc tính của thanh niên, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp
hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công
tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã khái quát: “Thanh
niên là lực lượng xã hội to lớn, một trong những nhân tố quan trọng quyết định
tương lai, vận mệnh dân tộc; là lực lượng chủ yếu trên nhiều lĩnh vực, đảm nhiệm
những công việc đòi hỏi hy sinh, gian khổ, sức khỏe và sáng tạo. Thanh niên là độ
tuổi sung sức nhất về thể chất và phát triển trí tuệ, luôn năng động, sáng tạo, muốn

khẳng định mình. Song do còn trẻ, thiếu kinh nghiệm nên thanh niên cần được sự
giúp đỡ, chăm lo của các thế hệ đi trước và toàn xã hội…”. Bên cạnh những mặt
tích cực, Nghị quyết cũng chỉ rõ “Một bộ phận thanh niên sống thiếu lý tưởng, giảm
sút niềm tin, ít quan tâm tới tình hình đất nước, thiếu ý thức chấp hành pháp luật,
sống thực dụng, xa rời truyền thống văn hóa dân tộc. Học vấn của một bộ phận
thanh niên nhất là thanh niên nông thôn, thanh niên dân tộc thiểu số còn thấp; nhiều
thanh niên thiếu kiến thức và kỹ năng hội nhập quốc tế. Tính độc lập, chủ động,
sáng tạo, năng lực thực hành sau đào tạo của thanh niên còn yếu, chưa đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tình trạng tội phạm và tệ nạn xã hội trong thanh
niên đang gia tăng và diễn biến ngày càng phức tạp. Tỷ lệ thanh niên nhiễm
HIV/AIDS còn cao” [7].
1.1.1.2. Thanh niên nông thôn
Theo Luật thanh niên: Thanh niên Việt Nam được xác định là công dân Việt
Nam có độ tuổi từ 16 đến 30 [11].


7
Tuỳ theo môi trường hoạt động, đặc điểm nghề nghiệp người ta chia thanh
niên thành các nhóm đối tượng khác nhau: Thanh niên công nhân, thanh niên nông
thôn, thanh niên trong lực lượng vũ trang. Như vậy có thể hiểu thanh niên nông
thôn là những người thanh niên sinh sống ở khu vực nông thôn [21].
1.1.1.3. Ngân hàng chính sách xã hội
Ngân hàng chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng với hoạt động chủ yếu
là phục vụ người nghèo và các chính sách kinh tế, chính trị và xã hội đặc biệt của
mỗi quốc gia. Mục tiêu chính của các NHCSXH không phải là lợi nhuận trong kinh
doanh mà là hỗ trợ tối đa về vốn cho các đối tượng là người nghèo không đủ điều
kiện tín dụng đảm bảo. Chính vì thế, NHCSXH không phải là một ngân hàng
thương mại và không đáp ứng các tiêu chí về kinh doanh thương mại.
NHCSXH là một pháp nhân, có con dấu, có tài sản và hệ thống giao dịch
từ trung ương đến địa phương, vốn điều lệ ban đầu là 5.000 tỷ đồng, thời hạn

hoạt động là 99 năm. Ngày 11/3/2003, NHCSXH chính thức được thành lập đi
vào hoạt động.[17]
1.1.1.4. Cho vay ủy thác
Ủy thác cho vay là việc bên ủy thác giao vốn cho bên nhận ủy thác để thực
hiện cho vay đối với khách hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các
quy định của pháp luật có liên quan; bên ủy thác phải trả phí ủy thác cho vay cho tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác cho vay.
Ủy thác cho vay là việc bên nhận ủy thác nhận vốn của bên ủy thác để thực hiện
cho vay đối với khách hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy
định của pháp luật có liên quan; bên nhận ủy thác cho vay được hưởng phí ủy thác cho
vay do bên ủy thác trả.[16]
1.1.1.5. Tổ tiết kiệm và vay vốn
Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) là tổ chức do các tổ chức chính trị - xã
hội hoặc cộng đồng dân cư tự nguyện thành lập trên địa bàn hành chính của xã và
được UBND cấp xã chấp thuận bằng văn bản.
Tổ TK&VV tập hợp hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách
khác có nhu cầu vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội để sản xuất, kinh doanh, tạo
việc làm, cải thiện đời sống; cùng tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong sản xuất, kinh
doanh và đời sống; cùng giám sát nhau trong việc vay vốn, sử dụng vốn vay và trả


8
nợ ngân hàng, các tổ viên trong Tổ TK&VV giúp đỡ nhau từng bước có thói quen
thực hành tiết kiệm để tạo lập nguồn vốn tự có và quen dần với sản xuất hàng hoá,
hoạt động tín dụng và tài chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ viên trong việc vay
vốn và trả nợ ngân hàng. [3]
1.1.1.6. Quản lý sử dụng vốn ủy thác
Quản lý sử dụng vốn vay ủy thác là quá trình tổ chức thực hiện, kiểm tra,
kiểm soát các công việc thực hiện cho vay vốn tín dụng ưu đãi đến với người nghèo
của các tổ chức chính trị mà NHCSXH đã ký hợp đồng ủy thác nhằm hiện thực hoá

những mục tiêu của chính sách tín dụng ưu đãi người nghèo trong thực tế cuộc
sống, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội bền vững gắn với giảm
nghèo đói, từng bước xoá bỏ đói nghèo, đảm bảo ổn định và công bằng xã hội.
1.1.1.7. Quản lý sử dụng vốn vay đối với thanh niên nông thôn
Quản lý sử dụng vốn vay là quá trình tổ chức thực hiện, kiểm tra, kiểm soát
kiểm soát các công việc thực hiện cho vay nguồn vốn từ ngân hàng chính sách xã hội
thực hiện cho vay đối với đối tượng là thanh niên nông thôn. Các nội dung ủy thác
quản lý gồm:
a. Công tác tuyên truyền, vận động
- Thực hiện tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Chính phủ về
chính sách tín dụng ưu đãi và các chương trình tín dụng đối với hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác...
- Vận động việc thành lập TK&VV theo đúng Quy chế về tổ chức và hoạt
động của Tổ TK&VV ban hành theo Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 05/3/2013
của Hội đồng quản trị NHCSXH.
- Vận động, đôn đốc Ban quản lý Tổ TK&VV tham dự đầy đủ các phiên giao
dịch của NHCSXH; hướng dẫn tổ viên Tổ TK&VV giao dịch với NHCSXH.
- Vận động tổ viên chấp hành Quy ước hoạt động của Tổ TK&VV, thực
hành tiết kiệm; giúp đỡ nhau, cùng chia sẻ kinh nghiệm trong việc sử dụng vốn vay
đúng mục đích, có hiệu quả, góp phần nâng cao đời sống, thực hiện trả nợ, trả lãi
đúng kỳ hạn đã cam kết với Ngân hàng.
- Vận động, khuyến khích các tổ viên Tổ TK&VV tham gia các hoạt động
khác của NHCSXH.


9
- Tổ chức tập huấn hoặc phối hợp với NHCSXH tập huấn nghiệp vụ ủy thác
cho cán bộ Đoàn và Ban quản lý Tổ TK&VV.
b. Kiểm tra, giám sát hoạt động của Tổ TK&VV, Ban Quản lý Tổ và tổ viên
Tổ TK&VV

- Giám sát toàn diện các hoạt động của Tổ TK&VV theo đúng Quy chế ban
hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị
NHCSXH. Tổ chức Đoàn thể phải trực tiếp tham gia họp và chỉ đạo các buổi họp
sau: Họp thành lập Tổ TK&VV, bầu mới, thay đổi Ban quản lý Tổ TK&VV, xây
dựng quy ước hoạt động của Tổ TK&VV, Họp bình xét cho vay.
- Giám sát và đôn đốc Ban quản lý Tổ thực hiện đúng các nhiệm vụ được ủy
nhiệm theo Hợp đồng đã ký với NHCSXH.
- Kiểm tra việc sử dụng vốn vay của 100% các món vay mới trong vòng 30
ngày kể từ ngày NHCSXH giải ngân cho hộ vay.
- Đôn đốc Ban quản lý Tổ giám sát việc sử dụng vốn vay đúng mục đích và
có hiệu quả, trả nợ, trả lãi, thực hành tiết kiệm.. của tổ viên.
- Giám sát các phiên giao dịch, các hoạt động giao dịch của NHCSXH tại xã;
giám sát, bảo quản các nội dung công khai của NHCSXH tại Điểm giao dịch; giám
sát các hoạt động của NHCSXH tại hộ vay, Tổ TK&VV.
- Thông báo kịp thời cho Ngân hàng nơi cho vay về các trường hợp sử dụng
vốn vay bị rủi ro do nguyên nhân khách quan (thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, chết,
mất tích…) và rủi ro do nguyên nhân chủ quan (sử dụng vốn vay sai mục đích,
người vay trốn,…) để có biện pháp xử lý thích hợp.
c. Các hoạt động phối hợp thực hiện cùng NHCSXH
- Nhận và thông báo kết quả phê duyệt danh sách hộ gia đình được vay vốn
chuyển cho Tổ TK&VV để Tổ thông báo đến từng hộ gia đình.
- Phối hợp với NHCSXH và chính quyền địa phương xử lý các trường hợp
nợ chây ỳ, nợ quá hạn, người vay bỏ đi khỏi nơi cư trú và hướng dẫn hộ vay lập hồ
sơ đề nghị xử lý nợ rủi ro do nguyên nhân khách quan; tham gia Tổ đôn đốc thu hồi
nợ khó đòi cấp xã (nếu có).


10
- Phối hợp với NHCSXH thực hiện đánh giá phân loại chất lượng hoạt động
của Tổ TK&VV; thực hiện các giải pháp củng cố, kiện toàn hoạt động của các Tổ

TK&VV.
1.1.2. Đặc điểm, vai trò quản lý vốn vay từ NHCSXH đối với thanh niên nông thôn
1.1.2.1. Đặc điểm quản lý vốn vay từ NHCSXH đối với thanh niên nông thôn
Đặc điểm vốn vay ủy thác cho Đoàn Thanh niên của NHCSXH bao gồm các
nội dung sau:
a.Về nguồn vốn: Nguồn vốn vay ủy thác là nguồn vốn tín dụng chính sách,
được NHCSXH trực tiếp giải ngân cho các đối tượng vay vốn tại các điểm giao
dịch của NHCSXH tại các xã.
b.Về đối tượng: Là các đoàn viên thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy
định chuẩn nghèo của Chính phủ; học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đang
học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và học nghề; các đối tượng cần vay
vốn để giải quyết việc làm.
c. Nguyên tắc vay vốn: Bên vay vốn phải đảm bảo nguyên tắc sử dụng vốn
đúng mục đích xin vay; hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận.
d. Về mục đích sử dụng vốn vay: Bên vay vốn ủy thác ưu đãi để sử dụng
vào các mục đích sau: Để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, để sửa chữa nhà ở, lắp đặt
điện sinh hoạt, để xây dựng công trình nước sạch và vệ sinh môi trường, để hỗ trợ
cho con em đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, học nghề...
đ. Về thời hạn cho vay: Tùy theo các chương trình và dự án cho vay ủy thác
khác nhau có các thời hạn vay khác nhau.
e. Về lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo do Thủ
tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ, thống nhất một mức trong phạm vi cả
nước. Mức lãi suất cho vay ủy thác thông qua các tổ chức hội được áp dụng chung
toàn quốc hiện này là 0,045%/tháng.
f. Về phương thức cho vay: Cho vay tín chấp ủy thác thông qua Đoàn thanh
niên. NHCSHX áp dụng phương thức cho vay từng lần, mỗi lần vay vốn, NHCSXH
và đối tượng vay vốn thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định.


11

g. Mức cho vay: Mức cho vay tối đa đối với các trường hợp vay ủy thác qua
Đoàn thanh niên được NHCSXH quy định cụ thể theo từng đối tượng vay. Đối với
các hộ nghèo và cận nghèo, xuất khẩu lao động, hộ sản xuất kinh doanh vùng khó
khăn mức cho vay tối đa 30trđ/hộ, đối với học sinh, sinh viên mức cho vay tối đa
11trđ/năm. Mức cho vay tối đa đối với các đối tượng khác được NHCSXH quy định
cụ thể theo từng đối tượng.
h. Về thủ tục: Đối tượng vay vốn ủy thác ưu đãi trước tiên phải tự nguyện
gia nhập tổ TK&VV. Sau đó viết giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu qui định của
NHCSXH) gửi tổ trưởng tổ TK&VV. TK&VV lập danh sách bình xét và đề nghị
được vay vốn lên UBND xã xác nhận sau đó gửi danh sách tới bên cho vay để làm
thủ tục phê duyệt và nhận thông báo những trường hợp được vay và hẹn lịch giải
ngân, địa điểm giải ngân để bên vay tiếp tục làm các thủ tục còn lại trong qui trình
vay vốn.
i. Về nợ rủi ro: Trong trường hợp có rủi ro do các nguyên nhân khách quan gây
ra (được quy định cụ thể tại quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ
tướng chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH), dẫn đến
người vay không trả được nợ, NHCSXH chịu trách nhiệm hoàn trả vốn ủy thác và lãi
thu được đúng hạn theo thỏa thuận và cam kết trong hợp đồng ủy thác cho vay.[5]
1.1.2.2. Vai trò quản lý vốn vay từ NHCSXH đối với thanh niên nông thôn
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, của tổ chức Đoàn
trong việc giúp thanh niên nông thôn được tiếp cận, thụ hưởng các chính sách tín
dụng ưu đãi của Chính phủ, tạo nên một kênh dẫn vốn hữu hiệu, tin cậy đối với các
đoàn viên thanh niên và cấp ủy Đảng, chính quyền.
- Việc quản lý vốn vay từ NHCSXH có vai trò quan trọng đối với hộ nghèo.
Nó được coi là công cụ quan trọng để phá vỡ vòng luẩn quẩn của thu nhập thấp, tiết
kiệm thấp và năng suất thấp, cung cấp nguồn vốn để thanh niên nông thôn thực hiện
các ý tưởng, dự án phát triển kinh tế tại địa phương.
- Nguồn vốn ủy thác đã góp phần cải thiện tình hình thị trường tài chính khu
vực nông thôn, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Trong ba yếu tố
cơ bản để thanh niên nông thôn có điều kiện sản xuất kinh doanh; đó là vốn bằng



12
tiền hoặc đất đai, lao động và kỹ thuật; trong đó, vốn bằng tiền đóng vai trò quan
trọng nhất vì nếu có vốn bằng tiền, thì người sản xuất có thể mua sắm các tư liệu
sản xuất khác, kể cả đất đai. Hiện nay, tích luỹ của thanh niên nông thôn ở nước ta
rất thấp, do đó hầu như các thanh niên thiếu vốn để tham gia vào sản xuất kinh
doanh. Nhờ nguồn vốn của ngân hàng chính sách xã hội mà các hộ thanh niên nông
thôn có điều kiện tiếp cận được khoa học kỹ thuật, công nghệ mới như các giống
cây, con mới, kỹ thuật canh tác mới và cũng nhờ vay vốn, mà hộ nghèo tiếp cận
được với công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư.

- Giúp thanh niên ở nông thôn nâng cao kiến thức tiếp cận thị trường, có
điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh vươn lên thoát nghèo, phát triển kinh tế hộ
tại địa phương.
- Cung ứng vốn cho thanh niên theo chương trình với mục tiêu đầu tư cho
sản xuất, kinh doanh để xóa đói giảm nghèo; sau một thời gian thu hồi cả gốc và lãi
đã buộc người vay phải tính toán trồng cây gì, nuôi con gì, làm nghề gì và làm như
thế nào để có hiệu quả kinh tế cao, tăng thu nhập cho gia đình; đồng thời trả nợ cho
ngân hàng. Để làm được điều đó, họ phải học hỏi kỹ thuật sản xuất, suy nghĩ biện
pháp quản lý. Từ đó, tạo cho họ tính năng động, sáng tạo trong lao động sản xuất,
tích luỹ được kinh nghiệm trong công tác quản lý kinh tế. Đồng thời giải quyết tình
trạng không có việc làm trong thanh niên nông thôn, phát huy tiềm năng sẵn có của
gia đình, bên cạnh đó tận dụng lao động để khai thác ngành nghề truyền thống, khai
thác tiềm năng nội lực, tạo cơ hội cho thanh niên phát huy vai trò là lực lượng lao
động chính, vượt qua khó khăn, vươn lên thoát khỏi đói nghèo.

- Cung ứng nguồn vốn vay góp phần xây dựng nông thôn mới: Nguồn vốn ủy
thác do Đoàn thanh niên quản lý của NHCSXH thực hiện theo các quy định nghiệp
vụ như bình xét công khai đối tượng được vay, thành lập tổ vay vốn, phải qua sự

kiểm tra của chính quyền xã, phường, Đoàn thanh niên các cấp từ tỉnh đến xã, vốn
vay được phát trực tiếp tận người vay. Thông qua hoạt động vay vốn, các hộ thanh
niên nông thôn trong tổ cùng giúp đỡ nhau trong sản xuất và đời sống; trao đổi kinh
nghiệm sản xuất, kinh nghiệm quản lý kinh tế, chia sẻ rủi ro, hoạn nạn. Kết quả phát
triển kinh tế đã góp phần làm thay đổi bộ mặt kinh tế nông thôn. Trật tự an ninh, an


13
toàn xã hội được giữ vững; hạn chế được những mặt tiêu cực, tạo ra bộ mặt mới trong
đời sống kinh tế - xã hội ở nông thôn.

- Tạo việc làm cho người lao động: Thông qua công tác cho vay từ nguồn
vốn của NHCSXH, đã thu hút được một bộ phận thanh niên nông thôn tại địa
phương có việc làm ổn định, tạo thêm nhiều của cải cho gia đình và xã hội, góp
phần hạn chế tệ nạn xã hội, ổn định trật tự chính trị và an toàn xã hội.
- Thông qua việc ủy thác cho vay, Đoàn thanh niên có thể lồng ghép việc triển
khai thực hiện nhiệm vụ chính trị khác, góp phần tiết giảm chi phí xã hội.
- Thông qua việc bình xét hộ vay vốn công khai, dân chủ, phát huy vai trò của
Đoàn thanh niên đảm bảo đưa vốn đến đúng đối tượng thụ hưởng.
1.1.3. Nội dung quản lý vốn vay từ NHCXH đối với thanh niên nông thôn
1.1.3.1. Sự phối kết hợp trong quản lý vốn vay từ NHCSXH đối với thanh niên nông thôn
a. Các văn bản pháp luật điều chỉnh
- Theo Điều 5, Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính
Phủ: “Việc cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội được thực hiện theo phương
thức ủy thác cho các tổ chức tín dụng, tổ chức chính trị - xã hội theo hợp đồng ủy
thác hoặc trực tiếp cho vay đến người vay”.
- Ngày 25/4/2003 Đoàn Thanh niên và NHCSXH đã ký văn bản liên tịch số
283/VBLT “Về uỷ thác cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác”.
- Nội dung văn bản liên tịch giữa Đoàn thanh niên và NHCSXH về cơ bản
đều tập trung các nội dung: NHCSXH chuyển vốn ủy thác theo tiến độ giải ngân

và chi trả phí ủy thác đầy đủ, kịp thời. Trong trường hợp có rủi ro do các nguyên
nhân khách quan gây ra, dẫn đến người vay không trả được nợ, NHCSXH chịu
trách nhiệm hoàn trả vốn ủy thác và thu được đúng hạn theo thỏa thuận và cam kết
trong hợp đồng ủy thác cho vay; kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn vay hộ
nghèo và lãi thu được thực hiện báo cáo, thống kê theo quy định của ngân hàng
chính sách xã hội.
- Tổng Giám đốc NHCSXH và lãnh đạo tổ chức Đoàn nhất trí ủy quyền cho
giám đốc chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện, giám đốc phòng giao dịch được
ký hợp đồng ủy thác cho vay trực tiếp với Bí thư đoàn thanh niên cùng cấp.


14
- Sau khi ký văn bản liên tịch với tổ chức Đoàn, NHCSXH đã ký Văn bản
thoả thuận về việc thực hiện uỷ thác cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách
khác. Sau 3 năm triển khai thực hiện đã phát sinh một số bất cập nên NHCSXH và
Đoàn Thanh niên đã ký lại các Văn bản thoả thuận số 2759/VBTT ngày
15/11/2006.
- Tháng 03/2009, NHCSXH đã ký bổ sung 4 văn bản thoả thuận với 4 tổ
chức Hội, đoàn thể về việc điều chỉnh mức phí uỷ thác cho vay hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác và thống nhất phân bổ cho từng cấp Hội, Đoàn thể theo mức
mới, được áp dụng từ ngày 01/7/2009 (Ngày 23/03/2009 ký Văn bản thoả thuận số
298/VBTT với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh).
- Ngày 7/4/2009, Tổng giám đốc đã ban hành văn bản số 747/NHCS-TD về
việc điều chỉnh phí uỷ thác trả cho các tổ chức chính trị - xã hội, yêu cầu các chi
nhánh trong toàn hệ thống rà soát lại các văn bản liên tịch, hợp đồng uỷ thác cho
vay đã ký với từng tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp để sửa đổi các điều khoản
liên quan đến điều chỉnh phí dịch vụ uỷ thác để thống nhất thực hiện mức phí ủy
thác mới từ ngày 01/7/2009.
- Tổng giám đốc NHCSXH ủy quyền cho Giám đốc NHCSXH cấp tỉnh và
Giám đốc Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện ký các văn bản tại cấp tỉnh, huyện.

b. Các chương trình cho vay vốn ủy thác do Đoàn thanh niên quản lý
- Cho vay hộ nghèo theo Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của
Chính phủ.
- Cho vay hộ cận nghèo theo Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày
23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo Quyết định số
157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo Nghị định
61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ.
- Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo Quyết định số
62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài (VB 607/NHCS-TDNN,
VB 4021/NHCS-TDNN, VB 4289/NHCS-TDNN, VB 313/NHCS-TDNN).


×