Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Tuần 15 Lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.37 KB, 45 trang )

NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
12.12
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử
Buôn Chư-Lênh đón cô giáo
Giải toán về tỉ số phần trăm
Hợp tác với những người xung quanh
Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950
Thứ 3
13.12
L.từ và
câu
Toán
Khoa học
MRVT: Hạnh phúc
Luyện tập
Thủy tinh
Thứ 4
14.12
Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí
Về ngôi nhà đang xây
Giải toán về tỉ số phần trăm (tt)
Luyện tập tả người
Công nghiệp (tt) Chưaco
Thứ 5


15.12
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Phân biệt âm đầu tr – ch, Dấu: hỏi - ngã
Giải toán về tìm tỉ sớ phần trăm (tt)
Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc
Thứ 6
16.12
L.từ và
câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Tổng kết vốn từ
Luyện tập
Cao su
Luyện tập tả người
-1-
Tuần 15
Tuần 15
Tuần 15
Tuần 15
Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2005
TẬP ĐỌC:
BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy lưu loát bài văn.
- Đọc đúng phát âm chính xác các tên của người dân tộc: Y
Hoa, già Rok (Rốc).

- Đọc giọng trang nghiêm (đoạn 1) Giọng vui hồ hởi (đoạn
2).
2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung bài. Qua buổi lễ đón cô giáo về làng trang
trọng và thân ái. Học sinh hiểu tình cảm yêu quý cô giá, yêu
quý cái chữ của người Tây Nguyên → Sự tiến bộ của người
Tây Nguyên mong muốn dân tộc mình thoát cảnh nghèo.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết yêu quí cô giáo.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Trồng rừng ngập mặn.
- Giáo viên bốc thăm số hiệu
học sinh trả bài.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh đọc đúng văn bản.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
- Luyện đọc.

- Bài này chia làm mấy
đoạn:Giáo viên giới thiệu chủ
điểm.
- Giáo viên ghi bảng những từ
khó phát âm: cái chữ – cây nóc.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Hát
- Học sinh lần lượt đọc bài.
- Học sinh tự đặt câu hỏi – Học
sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
theo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …khách
quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa …nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok …cái chữ
nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Học sinh nêu những từ phát âm
sai của bạn.
- Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
-
-2-
10’

• Giáo viên tổ chức cho học sinh
thảo luận.
+ Buổi đón tiếp cô giáo diễn ra
với những nghi thức trang trọng
như thế nào?
+ Tình cảm của cô giáo với dân
làng thể hiện qua chi tiết nào?
+ Tìm những chi tiết thể hiện thái
độ của dân làng đối với cái chữ.
+ Tình cảm của người Tây
Nguyên với cô giáo, với cái chữ
nói lên điều gì?
- Giáo viên chốt ý: Tình cảm của
người Tây Nguyên với cô giáo,
với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất
tiến bộ của người Tây Nguyên
- Họ mong muốn cho con em
của dân tộc mình được học
hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc
hậu, xây dựng cuộc sống ấm no
hạnh phúc.
 Hoạt động 3: Rèn cho học
sinh đọc diễn cảm.
- Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
- Các nhóm thảo luận.
- Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của
bạn.
- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm nhận xét.
- 1 học sinh đọc câu hỏi.

- Dự kiến: Mọi người đến rất
đông, ăn mặc quần áo như đi hội
– Họ trải đường đi cho cô giáo
suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp
giữa sàn bằng những tấm lông thú
mịn như nhung – họ dẫn cô giáo
bước lên lối đi lông thú – Trưởng
buôn …người trong buôn.
- Học sinh nêu ý 1: tình cảm của
mọi người đối với cô giáo.
- Dự kiến: Cô giáo thực hiện rất
nghiêm túc những nghi thức của
dân làng – nhận con dao, cô giáo
nhằm cây cột nóc chém một nhát
thật sâu khiến già làng rất hài lòng
khi xoa tay lên vết chém – Cô đã
làm cho dân làng rất hài lòng, vui
sướng khi nhìn thấy hai chữ “Bác
Hồ” do chính tay cô viết.
- Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của
cô giáo đối với dân làng.
- Dự kiến: Mọi người im phăng
phắc – Y Hoa viết xong – bỗng
bao nhiêu tiếng cùng hò reo – Ôi!
Chữ cô giáo này.
- Học sinh nêu ý 3: Thái độ của
dân làng.
- Học sinh phát biểu tự do.
- Dự kiến: ham học, ham hiểu
biết, biết viết chữ, mở rộng hiểu

biết.
- Học sinh nếu ý 4: Yêu thích cái,
chữ, thích hiểu biết.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-3-
3’
1’
Phương pháp: Thảo luận, thực
hành.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên cho học sinh thi đua
đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh về nhà luyện đọc.
- Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang
xây”.
- Nhận xét tiết học
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn
cảm.
- Từng cặp học sinh thi đua đọc
diễn cảm.
- Nêu đại ý.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
- Lớp nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TOÁN:
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số
phần trăm của hai số.
2. Kĩ năng: - Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính
xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã
học vào cuộc sống..
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- 2 học sinh lần lượt sửa bài
(SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho
- Hát
- Lớp nhận xét.
-
-4-
34’

15’
15’
điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Giải toán
về tỉ số phần trăm.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh biết cách tính tỉ số phần
trăm của hai số.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
• Giáo viên cho học sinh đọc ví
dụ – Phân tích.
• Đề bài yêu cầu điều gì?
• Đề cho biết những dữ kiện
nào?
• Giáo viên chốt lại: thực hiện
phép chia:
303 : 600 = 0,505
Nhân 100 và chia 100.
(0,505 × 100 : 100 = 50, 5 : 100)
Tạo mẫu số 100
• Giáo viên giải thích.
+ Học sinh nữ chiếm cứ 100 học
sinh toàn trường thì học sinh nữ
chiếm khoảng hơn 50 học sinh .
+ Đổi ký hiệu: 50,5 : 100 = 50,5%
→ Ta có thể viết gọn:
303 : 600 = 0,505 = 50,5%
• Thực hành: Ap dụng vào giải

toán nội dung tỉ số phần trăm.
• Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh vận dụng giải thích các
bài toán đơn giản có nội dung
tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Phướng pháp: Thực hành,
động não.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm
tỉ số % khi biết tỉ số:
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh tính tỉ số phần trăm
giữa học sinh nữ và học sinh
toàn trường.
- Học sinh toàn trường: 600.
- Học sinh nữ: 303.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Học sinh nêu ccáh làm của
từng nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Học sinh nêu quy tắc qua bài
tập.
+ Chia 303 cho 600.
+ Nhân với 100 và viết ký hiệu
% vào sau thương.
- Học sinh đọc bài toán – Nêu
tóm tắt.
+ Tiền lương: 640.000 đồng.

+ Tiền ăn: 246.000 đồng.
+ Chi hết: ? % lương.
- Học sinh lần lượt trình bày và
giải thích.
246.0 00 : 600.000 = 0,385 ×
100
= 3,85 : 100 =
38,5%
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
-5-
4’
1’
• Giáo viên chốt lại.
Bài 2:
- Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số
phần trăm của hai số.
• Giáo viên chốt sự khác nhau
giữa bài 1 và bài 2.
Bài 3:
- Lưu ý học sinh phần thập phân
lấy đến phần trăm.
Bài 4:
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai

số.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 2, 4/ 80.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Dặn học sinh xem trước bài ở
nhà.
- Nhận xét tiết học
- Lần lượt học sinh lên bảng
sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài – Lưu ý cách
chia.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Phân tích
đề.
- Sỉ số: 32 học sinh
- Số học sinh 10 tuổi: 26 học
sinh.
- Học sinh 10 tuồi chiếm ? %
học sinh cả lớp.
- Học sinh làm bài – Lưu ý lời
giải.
Hoạt động nhóm đôi (thi đua).
- Giải bài tập số 4 trong SGK.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
-6-
-7-
ĐẠO ĐỨC:
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được:
- Sự cần thiết phải hợp tác với mọi người trong công việc
và lợi ích của việc hợp tác.
- Trẻ em có quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và
mọi người trong công việc.
2. Kĩ năng: - Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực trong
việc hợp tác giải quyết công việc của trường, của lớp, của gia
đình và cộng đồng.
3. Thái độ: - Mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô, những
người trong gia đình, những người ở cộng đồng dân cư.
- Tán thành, đồng tình những ai biết hợp tác và không tán
thành, nhắc nhở những ai không biết hợp tác với người
khác.
II. Chuẩn bị:
- GV + HS: - Điều 15 – Công ước quốc tế về Quyền trẻ em.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’

16’
7’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nêu những việc em đã làm thể
hiện thái độ tôn trọng phụ nữ.
3. Giới thiệu bài mới: Hợp tác
với những người xung quanh.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Xử lí tình
huống.
Phương pháp: Động não, đàm
thoại, giảng giải.
- Yêu cầu học sinh xử lí tình
huống theo tranh trong SGK.
- Yêu cầu học sinh chọn cách
làm hợp lí nhất.
- Kết luận: Cường, Thi và các
bạn khác cần phối hợp, hỗ trợ,
giúp dỡ nhau trong việc trồng
cây. Việc hợp tác như vậy sẽ
làm cho công việc thuận lợi hơn,
kết quả hơn.
 Hoạt động 2: Thảo luận
nhóm.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Yêu cầu học sinh thảo luậncác
- Hát
- 2 học sinh nêu.

Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh suy nghĩ và đề xuất
cách làm của mình.
Hoạt động nhóm 4.
- Thảo luận nhóm 4.
- Trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-
-8-
7’
4’
1’
nội dung.
- Tại sao cần phải hợp tác với
mọi người trong công việc
chung?
- Trẻ em có cần hợp tác với bạn
bè và mọi người để giải quyết
những vấn đề có liên quan đến
trẻ em không? Vì sao?
- Cách hợp tác với mọi người
trong công việc chung?
→ Kết luận về sự cần thiết và
cách thực hiện việc hợp tác với
mọi người trong công việc
chung.
- Đặc biệt nhấn mạnh đến
quyền trẻ em được tự do kết
giao và hợp tác trong công việc.

 Hoạt động 3: Liên hệ thực
tế.
Phương pháp: Thuyết trình.
- Nhận xét chung, nêu gương
một số em trong lớp đã biết hợp
tác với bạn, với thầy, cô giáo…
 Hoạt động 4: Củng cố làm
bài tập 5/ SGK.
Phương pháp: Thực hành.
- Yêu cầu từng cặp học sinh làm
bài tập 5.
- Nhận xét, khuyến khích học
sinh thực hiện theo những điều
đã trình bày.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hiện những nội dung
được ghi ở phần thực hành
(SGK/ 27).
- Chuẩn bị: Hợp tác với những
người xung quanh (tiết 2).
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh tự liên hệ đã hợp tác
với ai?
- Trong công việc gì? Em đã
làm gì để hợp tác? Tại sao? Kết
quả như thế nào?
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh thực hiện.
- Đại diện trình bày kết quả

trước lớp.
LỊCH SỬ:
-9-
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết: Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu
đông 1950.
- Thời gian, địa điểm, diễn biến sơ giản và ý nghĩa của
chiến dịch Biên giới 1950.
2. Kĩ năng: - Rèn sử dụng lược đồ chiến dịch biên giới để trình bày diễn
biến.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh về tinh thần chịu đựng gian khổ trong
mọi hoàn cảnh.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung).
Lược đồ chiến dịch biên giới.
Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới.
+ HS: SGV, sưu tầm tư liệu chiến dịch biên giới.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Thu Đông 1947, Việt
Bắc mồ chôn giặc Pháp.
- Nêu diễn biến sơ lược về
chiến dịch Việt Bắc thu đông

1947?
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng
Việt Bắc thu đông 1947?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Chiến thắng biên giới thu đông
1950.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Nguyên nhân
địch bao vây biên giới.
Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu lí do
địch bao vây biên giới.
Phương pháp: Thực hành,
giảng giải.
- Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ
đường biên giới Việt – Trung,
nhấn mạnh âm mưu của Pháp
trong việc khóa chặt biên giới
nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa
Việt Bắc, cô lập cuộc kháng
chiến của nhân dân ta. Lưu ý chỉ
cho học sinh thấy con đường số
4.
- Giáo viên cho học sinh xác
định biên giới Việt – Trung trên
bản đồ.
- Hát
- Hoạt động lớp.
- 2 em trả lời → Học sinh nhận
xét.

Họat động lớp.
- Học sinh lắng nghe và quan
sát bản đồ.
- 3 em học sinh xác định trên
bản đồ.
- Học sinh thảo luận theo nhóm
đôi.
-
-10-
12’
- Hoạt động nhóm đôi: Xác định
trên lược đồ những điểm địch
chốt quân để khóa biên giới tại
đường số 4.
→ Giáo viên treo lược đồ bảng
lớp để học sinh xác định. Sau đó
nêu câu hỏi:
+ Nếu không khai thông biên
giới thì cuộc kháng chiến của
nhân dân ta sẽ ra sao?
→ Giáo viên nhận xét + chốt:
Địch bao vây biên giới để tăng
cường lực lượng cô lập căn cứ
Việt Bắc.
 Hoạt động 2: Tạo biểu
tượng về chiến dịch Biên Giới.
Mục tiêu: Học sinh nắm thời
gian, địa điểm, diễn biến và ý
nghĩa chiến dịch. Biên Giới thu
đông 1950.

Phương pháp: Hỏi đáp, thảo
luận.
- Để đối phó với âm mưu của
địch, TW Đảng dưới sự lãnh
đạo của Bác Hồ đã quyết định
như thế nào? Quyết định ấy thể
hiện điều gì?
- Trận đánh tiêu biểu nhất trong
chiến dịch Biên Giới thu đông
1950 diễn ra ở đâu?
- Hãy thuật lại trận đánh ấy?
→ Giáo viên nhận xét + nêu lại
trận đánh (có chỉ lược đồ).
- Em có nhận xét gì về cách
đánh của quân đội ta?
- Kết quả của chiến dịch Biên
Giới thu đông 1950?
- Nêu ý nghĩa của chiến dịch
Biên Giới thu đông 1950?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài tập. Làm theo 4 nhóm.
→ 1 số đại diện nhóm xác định
lược đồ trên bảng lớp.
- Học sinh nêu
Hoạt động lớp, nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
→ Đại diện 1 vài nhóm trả lời.
→ Các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh thảo luận nhóm bàn.
→ Gọi 1 vài đại diện nhóm nêu

diễn biến trận đánh.
→ Các nhóm khác bổ sung.
- Quá trình hình thành cách
đánh cho thấy tài trí thông minh
của quân đội ta.
- Học sinh nêu.
- Ý nghĩa:
+ Chiến dịch đã phá tan kế
hoạch “khóa cửa biên giới” của
giặc.
+ Giải phóng 1 vùng rộng lớn.
+ Căn cứ đi a Việt Bắc được
mở rộng.
+ Tình thế giữa ta và địch thay
đổi: ta chủ động, địch bị động.
- Học sinh bốc thăm làm phần
câu hỏi bài tập theo nhóm.
→ Đại diện các nhóm trình bày.
→ Nhận xét lẫn nhau.
-11-
3’
1’
+ Nêu điểm khác nhau chủ yếu
nhất giữa chiến dịch Việt Bắc
thu đông 1947 và chiến dịch
Biên Giới thu đông 1950?
+ Em có suy nghĩ gì về tấm
gương anh La Văn Cầu?
+ Hình ảnh Bác Hồ trong chiến
dịch Biên Giới gơi cho em suy

nghĩ gì?
+ Việc bộ đội ta nhường cơm
cho tù binh địch trong chiến dịch
Biên Giới thu đông 1950 giúp
em liên tưởng đến truyền thống
tốt đẹp nào của dân tộc Việt
nam?
→ Giáo viên nhận xét.
→ Rút ra ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Hỏi đáp, động
não.
- Thi đua 2 dãy chỉ lược đồ,
thuật lại chiến dịch Biên Giới thu
đông 1950.
→ Giáo viên nhận xét → tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Hậu phương những
năm sau chiến dịch Biên Giới”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động lớp.
- Hai dãy thi đua.
Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2005
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
-12-
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC.
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là hạnh phúc, là một gia đình
hạnh phúc.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng mở rộng hệ thống hóa vốn từ hạnh
phúc.
- Biết đặt câu những từ chứa tiếng phúc.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình cảm gia đình đầm ấm hạnh phúc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Từ điển từ đồng nghĩa, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học, bảng phụ.
+ HS: Xem trước bài, từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
• Học sinh sửa bài tập.
- Lần lượt học sinh đọc lại bài
làm.
• Giáo viên chốt lại – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Trong tiết luyện từ và câu
gắn với chủ điểm vì hạnh phúc
con người hôm nay, các em sẽ
học MRVT “Hạnh phúc”. Tiết
học sẽ giúp các em làm giàu vốn
từ về chủ điểm này.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh hiểu thế nào là hạnh
phúc, là một gia đình hạnh phúc.
Mở rộng hệ thống hóa vốn từ
hạnh phúc.
Phương pháp: Cá nhân, bút
đàm.
Bài 1:
+ Giáo viên lưu ý học sinh cà 3 ý
đều đúng – Phải chọn ý thích
hợp nhất.
→ Giáo viên nhận xét, kết luận:
Hạnh phúc là trạng thái sung
sướng vì cảm thấy hoàn toàn
đạt được ý nguyện.
Bài 2, 3:
+ Giáo viên phát phiếu cho các
nhóm, yêu cầu học sinh sử dụng
từ điển làm BT3.
• Lưu ý tìm từ có chứa tiếng
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Sửa bài – Chọn ý giải nghĩa
từ “Hạnh phúc” (Ý b).
- Cả lớp đọc lại 1 lần.

Bài 2, 3:
- Học sinh nối tiếp nhau đọc
các yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
→ Học sinh làm bài theo nhóm
bàn.
- Học sinh dùng từ điển làm
bài.
-
-13-
10’
5’
1’
phúc (với nghĩa điều may mắn,
tốt lành).
• Giáo viên giải nghĩa từ, có thể
cho học sinh đặt câu.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh biết đặt câu những từ
chứa tiếng phúc.
Phương pháp: Nhóm đôi, đàm
thoại.
Bài 4:
→ Giáo viên chốt lại cách đặt
câu.
→ Nhận xét + Tuyên dương.
Bài 5:
• Thống kê ý c bao nhiêu em
chọn.
• Giáo viên chốt lại: vì sao chọn

c là đúng.
• Dẫn chứng bằng những mẫu
chuyện ngắn về sự hòa thuận
trong gia đình.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, thi
đua.
- Mỗi dãy 3 em thi đua tìm từ
thuộc chủ đề và đặt câu với từ
tìm được.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thảo luận ghi vào
phiếu.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Sửa bài 2.
- Đồng nghĩa với Hạnh phúc:
sung sướng, may mắn.
- Trái nghĩa với Hạnh phúc: bất
hạnh, khốn khổ, cực khổ.
- Sửa bài 3.
- Phúc ấm: phúc đức của tổ
tiên để lại.
- Phúc lợi, phúc lộc, phúc
phận, phúc trạch, phúc thần,
phúc tịnh.

Hoạt động nhóm, lớp.
- Yêu cầu học sinh đọc bài 4.
- Học sinh đặt câu với tiếng
phúc: Các nhóm thi đua đặt câu
nối tiếp nhau.
- Học sinh nhận xét.
- Yêu cầu học sinh đọc bài 5.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – lên bảng
sửa – chọn c – giải thích.
- Học sinh nhận xét.
-14-
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời
làm quen với các khái niệm.
+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một
số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
+ Tiền lãi một tháng, lãi suất tiết kiệm.
- Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng,
trừ hai tỉ số phần trăm : nhân, chia tỉ số phần trăm với một
số).
2. Kĩ năng: - Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh,
chính xác.

-15-
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã
học vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu.
+ HS: Bảng con. vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
16’
14’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh lần lượt sửa bài 2, 4/
80 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho
điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện
tập.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh làm quen với các phép
tính trên tỉ số phần trăm (cộng,
trừ hai tỉ số phần trăm: nhân,
chia tỉ số phần trăm với một số).
Phương pháp: Cá nhân, đàm
thoại, bút đàm, thi tiếp sức.

Bài 1:
• Tìm hiểu theo mẫu cách xếp –
cách thực hiện.
• Lưu ý khi làm phép tính đối với
tỉ số phần trăm phải hiểu đây là
làm tính của cùng một đại
lượng.
• Ví dụ:
6% học sinh khá lớp 5A + 15%
học sinh giỏi lớp 5A.
Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh luyện tập về tính tỉ số
phần trăm của hai số, đồng thời
làm quen với các khái niệm.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại, động não.
Bài 2:
• Dự định trồng:
+ Thôn Đông ? ha (16 ha).
+ Thôn Bắc ? ha ( 18 ha).
• Đã trồng:
+ Thôn Đông 17 ha.
+ Thôn Bắc 17 ha.
+ Thôn Đông thực hiện bao
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt –
Giải.
- Học sinh làm bài theo nhóm

(Trao đổi theo mẫu).
- Lần lượt học sinh trình bày
cách tính.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh phân tích đề.
- Thôn Đông thực hiện:
16 : 17 = 1,0625 = 106,25%
17 – 16 = 1 (ha)
1 : 16 = 0,0625 = 6,25%
- Học sinh giải thích 1 (ha) là
gì? (số héc ta trồng nhiều hơn
kế hoạch)
106,25% là tỉ số giữa những
số nào?
-
-16-
4’
1’
nhiêu % kế hoạch?
Vượt mức bao nhiêu % ?
+ Thôn Bắc thực hiện bao nhiêu
% kế hoạch?
Bài 3:
• Yêu cầu học sinh nêu:
+ Tiền vốn: ? đồng.
+ Tiền bán: ? đồng.
• Tiền lãi: ? đồng.
Bài 4:

Bài 5:
• (Gợi ý: Tính tổng S cả khu đất,
Tính tỉ số % của từng ô).
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành.
- Học sinh nhắc lại kiến thức
vừa luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 1, 2, 3/ 76.
- Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ
số phần trăm”.
- Dặn học sinh xem trước bài ở
nhà.
- Nhận xét tiết học
6,25% là tỉ số giữa những số
nào?
- Học sinh tính tương tự đối
với thôn Bắc.
- Học sinh lần lượt đọc lại phần
trả lời.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh giải.
1.720.000 : 1.600.000 = …….
%
- Số tiền lãi:
1.720.000 – 1.600.000 =
120.000
(đồng).

- Tiền lãi chiếm.
120.000 : 1.600.000 = ……….
%
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh giải.
102.000 : 100.000 = ………%
- Chọn và khoanh vào kết quả
đúng.
- Học sinh làm vào giờ tự học.
Hoạt động cá nhân.
(Thi đua giải BT)
- Bài số 5 trong SGK.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
-17-
KHOA HỌC:
THỦY TINH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy
tinh thông thường.
2. Kĩ năng: - Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ta thủy tinh.
- Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng
cao.
3. Thái độ: - Luôn có ý thức giữ gìn vật dụng trong nhà.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽtrong SGK trang 54, 55 + Vật thật làm bằng thủy tinh.
- HS: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh.

III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Xi măng.
- Giáo viên yêu cầu 3 học sinh
chọn hoa mình thích.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Thủy
tinh.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phát hiện một
số tính chất và công dụng của
thủy tinh thông thường.
Phương pháp: Quan sát, thảo
luận, đàm thoại.
Bước 1: Làm việc theo cặp,
trả lời theo cặp.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên chốt.
Thủy tinh trong suốt, không rỉ,
cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng
thường được dùng để sản xuất
- Hát
- Học sinh trả lới cá nhân.
- Lớp nhận xét.

Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Học sinh quan sát các hình
trang 54 và dựa vào các câu
hỏi trong SGK để hỏi và trả lời
nhau theo cặp.
- Một số học sinh trình bày
trước lớp kết quả làm việc theo
cặp.
- Dựa vào các hình vẽ trong
SGK, học sinh có thể nêu
được:
+ Một số đồ vật được làm bằng
thủy tinh như: li, cốc, bóng đèn,
kính đeo mắt, ống đựng thuốc
tiêm, cửa kính, chai, lọ,…
+ Dựa vào kinh nghiệm đã sử
dụng các đồ vật bằng thủy tinh,
Học sinh có thể phát hiện ra
một số tính chất của thủy tinh
thông thường như: trong suốt,
không rỉ, bị vở khi va chạm
mạnh hoặc rơi xuống sàn nhà.
-
-18-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×