1/4/2011
Kỹ thuật vệ sinh chi phí thấp
Vệ sinh sinh thái
(Ecosan)
1. Các mục tiêu cơ bản cần đạt đợc
của Vệ sinh sinh thái (EcoSan)
Tiêu diệt đợc mầm bệnh, tránh đợc bệnh tật
Thu giữ và xử lý đợc chất thải, không làm ô nhiễm
môi trờng
Khép kín chu trình dinh dỡng
Khép kín chu trình nớc
Đợc cộng đồng chấp nhận (Văn minh, kín đáo,
thuận tiện, an toàn)
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Trờng ĐHXD
Nguyên tắc nhằm đạt các mục tiêu
của vệ sinh sinh thái
Tách các dòng vật chất (Vàng
Vàng, Nâu, Xám, Xanh)
+ Thu giữ và xử lý các dòng thải
+ Tiêu diệt mầm bệnh trong chất thải
+ Tái sử dụng các chất dinh dỡng, kể cả các
nguyên tố vi lợng
+ Tái sử dụng nớc thải sau xử lý
Đợc cộng đồng chấp nhận
(Văn minh, kín đáo, thuận tiện, an toàn) !
2. Các nội dung kỹ thuật:
3 hớng thu gom để xử lý
Tách nớc tiểu kh
khi phân
Xử lý nớc vàng
Xử lý nớc nâu
Xử lý nớc xám
Nớc ma (Nớc trắng hay Nớc xanh)
Tái sử dụng kinh tế và an toàn
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bm CTN, IESE, Trờng ĐHXD
1
1/4/2011
2.1. Sơ đồ A:
Tách riêng chu trình dinh dỡng và chu trình nớc:
Hộ gia đình
Nớc xám
Toilet(s)
Xử lý nớc xám
bãi lọc ngầm trồng cây, ...
Xử lý nớc đen
Thu gom, lu giữ
Phân huỷ kỵ khí
2.1.1. Xử lý nớc đen (các phơng pháp đơn giản)
a. Hố xí đào
XL
nớc đen
Nguy cơ: Thấm vào đất!!
Xử lý nớc
xám riêng
Các vấn đề tồn tại với xí đào:
Ô nhiễm đất và nớc ngầm
Không áp dụng đợc nơi đông đúc, đất đá, mực
nuớc ngầm cao, nơi hay bị ngập lụt (nguy hiểm bị sập)
Tiện nghi thấp: mùi, ruồi, vv.
Xem thêm: Các công trình vệ sinh tại chỗ
Vệ sinh khô và ớt !
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bm CTN, IESE, Trờng ĐHXD
b. Hố xí thùng cải tiến
có thông hơi VIP
(ventilated improved
pit latrine)
Không cần nớc dội
Ngăn đợc mùi và ruồi
muỗi
Chi phí xây dựng thấp,
dễ xây dựng
Khi hố phân đầy: ủ lấy
phân và dời hố xí đi chỗ
khác
2
1/4/2011
Hố xí thùng cải tiến hai ngăn
Hố xí thùng cải tiến hai ngăn
hai hố nông đợc sử
dụng luân phiên: một
ngăn sử dụng, ngăn kia ủ
lớp đất mỏng phủ lên trên
ngăn ủ, cho phép trồng cà
chua, ớt rất tốt
khi ngăn thứ 2 đầy, lấy
phân từ ngăn thứ 1 ra dùng
làm phân, cải tạo đất cho
vờn hay trang trại
(Source: P.Morgan)
VIP thích hợp cho các khu vực :
Thiếu nớc
Thu nhập thấp
Đất không thấm, mực nớc ngầm thấp
Có diện tích (vờn, ...)
Vấn đề tồn tại:
(Mùi, ruồi,...)
(Source: P.Morgan
b. Xử lý nớc đen bằng phơng pháp Kỵ khí
Lên men / Phân huỷ: Các hợp chất hữu cơ đợc chuyển
thành CH4 và CO2 nhờ vi sinh vật trong điều kiện không
có O2
Khí sinh học tạo thành có thể đợc sử dụng làm
nguyên liệu: đốt, thắp sáng, sởi, phát điện chạy
máy, ...
Ô nhiễm đất, nớc ngầm
Không tiện lợi khi sử dụng
Không tiện lợi khi tái sử dụng chất dinh dỡng
Chất thải từ 1 đến 2 đầu lợn
+ nớc dội từ hố xí tạo lợng
khí sinh học đủ cho 1 hộ gia
đình nấu ăn hàng ngày
Bùn có thể đợc sử dụng làm
phân bón (4-5 lợn, hoặc 3 lợn
+ 1 trâu sinh ra hàng tấn
phân bón mỗi năm) hoặc
nguyên liệu ủ composst
Xây dựng
bể phân huỷ kỵ khí
XL nớc đen
và tạo khí sinh học
Nớc đen đã qua xử lý kỵ
khí:
là nguồn nuôi cá và tới vờn
?
XLNT từ WC công cộng
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bm CTN, IESE, Trờng ĐHXD
3
1/4/2011
Đầu ra: nớc đen
đã phân huỷ
biogas
biogas
Bể phân huỷ kỵ khí
5 lợn + toiliet của 1 hộ gia
đình
-bio-gas
- đầu ra: phân bón
- phần lớn mầm bệnh đợc
loại bỏ
(Tan Lap village, 2004)
đầu
vào
bể phân huỷ
kỵ khí
2.2. Sơ đồ B: Tách chu trình nớc và chu trình
dinh dỡng, tách chất rắn và lỏng trong nớc đen
Sử dụng Biogas
Hộ gia đình
dẫn khí bằng ống
PVC-dài tới 100 m
đờng ống và van
dẫn khí tới bếp ga
hay đèn ga trong bếp
Nớc xám
Toilet(s)
XL nớc xám:
- bãi lọc ngầm trồng cây
XL pha rắn trong nớc đen:
- tách nớc
ủ /XL bằng giun đất
Tách
rắn/lỏng
XL nớc xám
riêng
XL chất rắn
Tách pha rắn lỏng: Rottebehaelter
SENEGAL:
Lớp lọc hay túi lọc
(làm từ lới nilon)
lới tách nớc
T.Lohmann
sợi cotton
tăng cờng
sự bay hơi
(Otterpohl 2001)
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bm CTN, IESE, Trờng ĐHXD
(D.R. Gajurel)
4
1/4/2011
Tách pha rắn/lỏng: Rottebehaelter
Tách pha rắn/lỏng: Aquatron
(kết hợp ``hiệu ứng xoáy``, trọng lực và sức căng bề mặt)
Túi đầy phân sau 4 - 6 tháng
chất rắn còn lu lại trong túi
chất lỏng thoát xuống dới
Tách nớc đen từ Toilet dội
nớc:
chất rắn bắt đầu phân huỷ
nớc thấm cần tiếp tục đợc xử
lý, VD nh bằng bãi lọc ngầm
trồng cây
- chất lỏng chảy theo thành phía
trong của ``aquatron``
- cần tiếp tục xử lý
- chất rắn rơi qua lỗ ở tâm vào
thùng ủ
(Aquatron)
(D.R. Gajurel)
Tách pha rắn/lỏng: Aquatron
Tách pha rắn lỏng từ nớc đen
Tách hết nớc
Độ ẩm < 25%
diệt khuẩn nhanh
không mùi
không ruồi
Bằng cách:
sấy
thông gió
thêm chất độn khô
(Aquatron)
Tấm đón nắng sơn đen
Tách nớc bằng sấy khô
nhờ năng lợng mặt trời
Hố xí một ngăn
Ngăn ủ đợc che bằng
tấm sơn màu đen.
Vài lần một tháng, đống
phân và tro dới toilet đợc
dồn về phía ngăn ủ đợc
sấy nhờ ánh nắng MT.
Làm việc tốt nhất với
WC tách nớc tiểu
Tách nớc bằng sấy khô
nhờ năng lợng mặt trời
Khoảng 2 - 6 tháng phần
phân khô, không còn mùi phía
trớc đống ủ đợc xúc vào
bao và lu giữ ở ngoài cho
đến khi đem đi sử dụng
(Esrey, 1998)
(Esrey, 1998)
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bm CTN, IESE, Trờng ĐHXD
5
1/4/2011
Ví dụ
Hố xí sấy khô
Mali, West Africa
Sấy khô nhờ ánhDehydration
nắng mặt trời,
Example
2
Mali, West Africa (GTZ / Otterwasser)
(GTZ /Otterwasser GmbH)
Công nghệ đơn giản
Chi phí thấp
ít yêu cầu bảo dỡng
Tấm đen thu nhiệt
Vấn đề:
Giấy toilet không
trộn đều đợc
Phân cha ổn
định (VSV có thể
phát triển trở lại khi
gặp nớc)
XL chất rắn từ nớc đen - ủ compost
Quá trình sinh học hiếu khí:
VK, nấm, và các dạng VSV khác phân huỷ các chất hữu cơ
Sản phẩm cuối: mùn
hàm lợng dinh dỡng tơng đối cao và ổn định
chất cải tạo đất rất tốt
loại đợc mầm bệnh, khi
tạo đợc điều kiện thích hợp
thời gian lu phù hợp
Bị ảnh hởng bởi:
nhiệt độ, dòng không khí, độ ẩm, vv.
Chất ủ phải khô vừa phải (không quá khô), vì:
Các VSV hiếu khí tham gia vào quá trình phân hủy
Nếu quá ẩm
Oxy không tiếp xúc đợc với chất ủ
do vậy:
độ ẩm 50 - 60 %
Tỷ lệ C:N bằng 25-30:1,
XD nổi!
Khả năng tiêu diệt mầm bệnh
phụ thuộc vào thời gian và nhiệt độ
Quan trọng đối với quá
trình ủ compost
Nhiệt độ càng thấp,
thời gian ủ cần thiết
càng lâu mới đủ diệt
khuẩn!
(Feachem et al. 1983)
lu ý:
Điều kiện tiên quyết để ủ compost:
Điều kiện tối u:
Ngăn 2
Để ủ phân: vật liệu độn (Ví dụ nh dăm gỗ)
phải đợc đa vào để tăng lợng Cacbon, tăng
độ rỗng trong đống ủ giúp không khí xâm nhập,
đồng thời giảm độ ẩm của đống ủ
tách nớc
tiểu là tốt
nhất
(C:N của phân thờng ~ 10:1)
pH 6 - 8
T > 45oC
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bm CTN, IESE, Trờng ĐHXD
6
1/4/2011
Hố xí ủ phân
Composting Toilets
vùng nông thôn, ven đô:
Xử lý bằng giun đất
Phân hủy chất hữu cơ tạo mùn nhờ giun đất
Sản phẩm:
đồng nhất, giàu dinh dỡng, dễ đợc hấp thụ bởi cây trồng,
tăng khả năng giữ nớc cho đất
Điều kiện tối u:
độ ẩm 70 - 90 %
C:N bằng ~25:1
(lu ý: C:N của phân ~10:1)
nhiệt độ: 15 - 25C
pH 6.5 - 7.5
Xử lý bằng giun đất
2.3. Sơ đồ C: Tách nớc đen
thành nớc nâu và nớc vàng:
Toilet(s)
Nớc đen
Nớc tiểu
Phân
Tách từ nguồn!
XL
nớc vàng
2.3.1. Hố xí tách nớc tiểu
XL nớc vàng
lu giữ lâu
bay hơi
XL nớc nâu
tách nớc
ủ
XL bằng giun đất
XL
nớc nâu
1 loại hố xí tách nớc tiểu ở Trung Quốc
Hố xí tách nớc tiểu truyền thống
ở Trung Quốc:
Tách từ nguồn là một nội dung quan trọng của
EcoSan.
Nớc tiểu đợc thu gom và chá
trong âu và đợc dùng làm phân
bón dạng lỏng tới rau
Thu gom riêng biệt phân và nớc tiểu tạo điều kiện XL và
sử dụng chúng an toàn
(tách nớc tiểu có lợi cho hầu hết các quá trình XL chất
rắn từ nớc đen, nh làm khô, cũng nh ủ compost và XL
bằng giun đất).
Phân đợc lấy hàng ngày và đa
sang đống ủ
(Esrey)
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bm CTN, IESE, Trờng ĐHXD
7
1/4/2011
Hố xí 2 ngăn tách nớc tiểu của Việt Nam
Hố xí 2 ngăn tách nớc tiểu của Việt Nam
Cho đủ lợng tro/đất bột/mùn ca
sau mỗi lần sử dụng
Hố xí 2 ngăn, có máng tách nớc
tiểu
Âu chứa nớc tiểu và 2 cửa lấy
phân đã ủ
Lỗ bên ngăn không sử dụng: đậy
bằng hòn gạch và trát kín bằng
đất sét hay vữa
Khi 1 ngăn đầy khoảng 2/3 (3-6
tháng), lấp đầy bằng đất khô
Cách nớc và côn trùng trong khi
ủ khô (>6 tháng) bằng cách gắn
kín cửa lấy phân bằng đất sét
Hơi nớc thoát qua ống thông hơi
(Esrey)
Hố xí 2 ngăn tách nớc tiểu của Việt Nam
Ngăn chứa phân: dung tích đủ để
chứa phân tối thiểu 6 tháng
V(m3) = Số ngời trong hộ x 0,04
Đã kể đến 200-300 ml tro sau mỗi
lần đi
~ 0,3m3/ngăn
Khi cần phải tăng dung tích: nên
tăng BxL, không nên tăng H để
tiện sử dụng cho ngời già, trẻ em
Hố xí 2 ngăn tách nớc tiểu của Việt Nam
Không đợc để rò rỉ, thấm nớc, tuyệt đối tránh côn trùng,
gia súc tiếp cận đợc ngăn chứa phân
Nền và tờng phải đợc xây dựng và trát kín bằng xi
măng, không sử dụng đất sét (không đủ an toàn)
Cửa lấy phân phải đợc trát kín.
Tờng xây gạch, vữa xi măng M75, trong trát vừa
M100 + nớc xi măng chống thấm
(Esrey)
Hố xí 2 ngăn tách nớc tiểu của Việt Nam
Khi xây phải chừa cửa thông hơi
giữa 2 ngăn.
ống thông hơi đặt trên cùng của
ngăn.
2 ngăn chung 1 ống thông hơi,
D>120 mm. Vợt quá mài nhà
>0,5 m
Cửa thông to hơn ống thông hơi
để dễ thoát hơi và lọt ánh sáng
xuống đống ủ
Luồng không khí: chỉ vào ra 1
đờng: vào qua lỗ đi và ra qua
ống thông hơi
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bm CTN, IESE, Trờng ĐHXD
Hố xí 2 ngăn tách nớc tiểu của Việt Nam
Hạn chế tối đa nớc ma lọt vào
đống ủ:
Lới Inox chống ruồi, góc
nhọn <30o
Chữ T
(Hạn chế hiệu ứng
Nón chụp thông gió tự nhiên)
Chống thấm giữa ống thông
hơi và điểm đi qua mái/tờng
tốt
8
1/4/2011
Hố xí 2 ngăn tách nớc tiểu của Việt Nam
Bệ tách nớc tiểu phải trơn, nhẵn,
không đọng nớc. Composite!
Lỗ ~ 140 mm. Nắp kín!
Phân biệt 2 màu đỏ xanh
để tránh nhầm lẫn
Quét dọn thờng xuyên
Vật liệu độn:
Tro củi, tro bếp (pH cao, tốt nhất)
Vôi + mùn ca (1/9)
Cần thời gian ủ lâu hơn, > 1 năm !
Đất bột
Xí 2 ngăn Kerala
Hố xí 2 ngăn tách nớc tiểu của Việt Nam
Lỗ đi phân trên mỗi ngăn
phễu thu nớc tiểu
máng dẫn phân
ngăn làm khô - bay hơi trồng
cây
thông hơi có lới chắn côn
trùng
VLXD phải bền
Rẻ mới đợc chấp nhận
Thuận tiện. Gần nhà!
Có nớc rửa + xà phòng!
Thẩm mỹ!
lới chống côn trùng
Kiểm tra độ kín
vách!
u điểm
XL đợc chất rắn từ nớc đen
Nớc vàng đợc XL đơn giản bằng cách lu giữ
Nớc vàng nhiều dinh dỡg, ít mầm bệnh
Nếu toilet đợc XS tại chỗ bằng vật liệu địa phơng, sẽ không
đắt, và tạo công ăn việc làm
nhợc điểm
Ngời sử dụng cha đợc hớng dẫn có thể làm sai (cần hiểu
các nguyên tắc cơ bản và đợc khuyến khích)
Đàn ông cần ngồi khi đi tiểu (ít phổ biến). Nên có thêm âu
tiểu nam!
Có thể mâu thuẫn với quan niệm truyền thống về đi vệ sinh
(một số nơi có tập quán sử dụng nớc rửa hậu môn)
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bm CTN, IESE, Trờng ĐHXD
(Esrey 1998)
Hố xí 2 ngăn tách nớc tiểu
Example for separating toilet
Nhà tiêu tách nớc tiểu với bệ xí xổm
chế tạo sẵn của Trung quốc
9
1/4/2011
2.3.2. XL nớc vàng
Có thể sử dụng nớc tiểu trong nông nghiệp làm
phân bón sau khi xử lý đơn giản (lu giữ là đủ đạt yêu
cầu!)
Dợc phẩm trong nớc tiểu?
tiểu
Kết quả thí nghiệm với các pH khác nhau trên nớc tiểu lẫn 14 loại dợc phẩm
khác nhau (trên đồ thị chỉ nêu các dợc phẩm bị phân huỷ!):
%
pH 2
pH 7
pH 9
Nồng độ 9 loại
dợc phẩm giảm
rõ rệt!
Strompen et al. 2003
T/gian lu giữ [tháng]
Các loại bãi lọc trồng cây XLNT
2.4. Xử lý nớc xám tách riêng
Bãi lọc ngầm trồng cây !
Bãi lọc trồng cây ngập nớc
1. Thực vật nhô lên mặt nớc
2. Thực vật nổi
3. Thực vật nổi, rễ bám đất
4. Thực vật nổi và nhô lên mặt nớc
5. Thực vật chìm trong nớc
Bãi lọc ngầm trồng cây
1. Dòng chay ngang
2. Dòng chay đứng
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bm CTN, IESE, Trờng ĐHXD
10
1/4/2011
Các nguyên lý cơ bản trong CW
Thí nghiệm của CEETIA
Lắng, lọc, hấp phụ SS, P, KLN và chất hữu
cơ đã bị hấp phụ
Giai đoạn 1
Màng VSV trong vùng rễ, lớp lọc: Phân huỷ
dị dỡng các chất hữu cơ
Trong vùng hiếu khí: phân huỷ sinh học chất
hữu cơ, Nitrat hoá, kết tủa hydroxit kim loại,
hấp phụ KLN lên các kết tủa hydroxit sắt &
mangan
Trong vùng kỵ khí: khử Nitrat, kết tủa + lắng
muối sunphit với các KL
Giai đoạn 2, 3
Diệt trùng: lọc, hấp phụ, cạnh tranh, bức xạ,
nhiệt độ, pH, ,
Thực vật: tạo vùng rễ, lỗ xốp, vận chuyển oxy,
hấp thụ chất dinh dỡng, KLN,
Hiệu quả xử lý, theo COD
Hiệu suất xử lý theo COD, giai đoạn 1, 2, 3
GĐ2
GĐ3
e1
A1
A2
A3
B1
B2
In , B
s ta 3
ge
B1 2
B2 A1
B3 A2
In , - A
s ta 3
g
B1 e 3
B2 A1
B3 A2
-A
3
GĐ1
500
450
400
350
300
250
Average
200
150
Max
100
Min
50
0
Cells/Lines
In
,s
tag
COD total, mg/L
500
450
400
350
300
250
200
150
100
50
0
Sơ đồ nối tiếp cho phép đạt hiệu quả xử lý
theo COD tăng rõ rệt. Chất lợng nớc đầu
ra theo chỉ tiêu COD đã đạt các chỉ tiêu loại
A, TCVN 5945 1995.
Hiệu quả xử lý theo Nitơ
Hiệu quả xử lý theo SS
Hiệu suất xử lý theo SS, giai đoạn 1, 2, 3
B3
e
B1 2
-A
B2 1
-A
B3 2
I n - A3
,s
t ag
e
B1 3
-A
B2 1
-A
B3 2
-A
3
Sơ đồ nối tiếp cho phép đạt hiệu quả xử lý
theo SS tăng rõ rệt. Chất lợng nớc đầu ra
theo chỉ tiêu SS đạt các chỉ tiêu loại A,
TCVN 5945 1995 và mức 1, 6772-2000.
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bm CTN, IESE, Trờng ĐHXD
100
90
80
NH4-N removal, B - A in series
70
NH4-N, m g /l
GĐ3
sta
g
B1
B2
A2
A3
A1
GĐ1
500
450
400
350
300
250
200
Average
150
Max
100
50
Min
0
Cells/Lines
Removal Effeciency, %
GĐ2
I n,
I n,
sta
g
e1
SS, mg/L
TN Removal
500
450
400
350
300
250
200
150
100
50
0
60
50
40
30
60
60
50
50
40
40
30
30
20
20
10
10
Mean
max
20
10
min
Stdev
0
A1
A2
A3
B1
B2
B3
0
0
In
A1B1
A2B2
A3B3
Samples
Cân bằng vật chất theo NH4 trong bãi lọc trồng cây:
NH4 đầu vào từ nớc thải +
NH4 đầu vào từ nớc ma +
NH4 từ quá trình thuỷ phân
Nitơ hữu cơ (đạm, Urê, ...)
=
NH4 đợc hấp thụ bởi thực vật + NH4 bị
hấp thụ bởi vi sinh vật + bay hơi + oxy hoá
sinh hoá thành Nitrit và Nitrat
+ oxy hoá kỵ khí bởi Nitrit (quá trình
Anamox) bởi vi sinh vật
+ (các quá trình khác)
11
1/4/2011
Hiệu quả xử lí theo vi sinh vật
Hiệu quả xử lý theo Phốt pho
Fecal Coliform Removal
100.0
Removal Effeciency, %
90
80
70
60
Hiệu suất xử lý theo Phốtpho tổng ở giai đoạn 1, 2
40
10.0
8.0
6.0
4.0
2.0
0.0
2.0
0.0
96.0
94.0
92.0
90.0
88.0
86.0
84.0
82.0
80.0
A1
Max
Min
Các bể
Bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy thằng đứng
xử lý nớc xám
A2
A3
B1
B2
B3
Hiệu suất loại bỏ Faecal Coli, log 10, các bể chạy song song
Trung bình
Sơ đồ nối tiếp cho phép đạt hiệu quả xử lý theo TP tăng rõ rệt.
Chất lợng nớc đầu ra theo chỉ tiêu TP đạt các chỉ tiêu loại A,
TCVN 5945 1995.
Lỹbeck-Flintenbreite
98.0
2.0
2.0
1.5
1.5
1.0
1.0
0.5
0.5
0.0
0.0
Các bể
A1
A2
A3
B1
B2
B3
Hiệu suất loại bỏ Coli-forms, log 10, sơ đồ nối tiếp B - A
log 10 hiệu suất
12.0
10.0
8.0
6.0
4.0
B3 - A3
12.0
B2 - A2
B3
B3
B2
B1- A1
B1
B2
A3
Đầu vào 2
A2
Đầu vào 1
A1
B1
0
TP, mg/l
10
16.0
14.0
A3
20
16.0
14.0
A2
30
log 10 hiệu suất
50
A1
Removal Effeciency, %
TP Removal
100
Trung bình
Max
Min
2.00
2.00
1.50
1.50
1.00
1.00
0.50
0.50
0.00
0.00
Dãy bể
B1 - A1
B2 - A2
B3 - A3
Trung bình
Max
Min
Các ví dụ khác về công nghệ xử lý nớc thải
bằng bãi lọc trồng cây
www.otterwasser.de
Xử lý nớc ma (nớc trắng)
Rãnh thấm nớc ma
Nớc ma ít bị ô nhiễm
Thời gian lu tối đa
Có thể đợc thu gom trong các thùng chứa và sử
dụng trong sinh hoạt (tới, rửa, ...).
Sau xử lý nh đun sôi, có thể dùng để nấu nớng,
ăn uống.
Nếu dùng để tới, có thể làm xói mòn đất, nên
dùng rãnh thấm
Bổ cập nguồn nớc ngầm!
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bm CTN, IESE, Trờng ĐHXD
Lớp đất
trên
Cát lọc
Đất nguyên thổ
12
1/4/2011
Nhận xét
Thoát nớc ma bền vững
Urban runoff
Natural runoff
runoff
(m3/s)
Có thể đạt đợc những mục tiêu của EcoSan bằng
những phơng pháp đơn giản (bên cạnh những
phơng pháp công nghệ cao và đắt tiền khác)
Sơ đồ tổ chức thoát
nớc ma bền vững
Vận chuyển
time (hr)
Vận chuyển
Vận chuyển
Inflow
runoff
(m3/s)
Outflow
Xả
Kiểm soát
Ngăn ngừa
Đối với hầu hết các phơng pháp, chăm sóc, bảo
dỡng là hết sức quan trọng
Kiểm soát
Kiểm soát
vùng
Nguồn tiếp nhận
time (hr)
Storage
Runoff
2.1. Sơ đồ A:
Tách riêng chu trình dinh dỡng và chu trình nớc:
Hộ gia đình
Nớc xám
Toilet(s)
Xử lý nớc xám
bãi lọc ngầm trồng cây, ...
Xử lý nớc đen
Thu gom, lu giữ
Phân huỷ kỵ khí
2.2. Sơ đồ B: Tách chu trình nớc và chu trình
dinh dỡng, tách chất rắn và lỏng trong nớc đen
Hộ gia đình
Nớc xám
Toilet(s)
XL nớc xám:
- bãi lọc ngầm trồng cây
XL pha rắn trong nớc đen:
- tách nớc
ủ /XL bằng giun đất
Tách
rắn/lỏng
XL
nớc đen
XL nớc xám
riêng
Xử lý nớc
xám riêng
XL chất rắn
2.3. Sơ đồ C: Tách nớc đen
thành nớc nâu và nớc vàng:
Toilet(s)
Nớc đen
Nớc tiểu
Phân
Tách từ nguồn!
XL
nớc vàng
XL nớc vàng
lu giữ lâu
bay hơi
XL nớc nâu
tách nớc
ủ
XL bằng giun đất
XL
nớc nâu
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bm CTN, IESE, Trờng ĐHXD
13