Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Giáo dục thường xuyên huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THU HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THU HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Lan Hương

THÁI NGUYÊN - 2019

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô giáo
đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện
giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
TS. Vũ Lan Hương, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ
em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên huyện Đại Từ, cùng bạn bè, người thân đã tạo điều kiện
cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết.
Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH .......................................................................... v
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 3

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO TẠI TRUNG TÂM GDNN - GDTX CẤP HUYỆN .............. 5
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 5

1.2.

Các khái niệm cơ bản của đề tài .................................................................. 10

1.2.1. Quản lý ........................................................................................................ 10
1.2.2. Đào tạo và quản lý đào tạo .......................................................................... 12
1.2.3. Liên kết, liên kết đào tạo ............................................................................. 13
1.2.4. Quản lý liên kết đào tạo .............................................................................. 15
1.2.5. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, Quản lý liên
kết đào tạo ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên ......... 16
1.3.

Một số vấn đề lý luận về Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục
thường xuyên cấp huyện ............................................................................. 17

1.3.1. Nhiệm vụ của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên trong quản lý hoạt động liên kết đào tạo .......................................... 17
1.3.2. Chức năng của trung tâm GDNN - GDTX trong quản lý hoạt động
liên kết đào tạo ............................................................................................ 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1.4.

Quản lý liên kết đào tạo tại các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo
dục thường xuyên cấp huyện ......................................................................... 23

1.4.1. Mục đích của quản lý liên kết đào tạo ở Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp - Giáo dục thường xuyên ................................................................. 23
1.4.2. Nội dung quản lý liên kết đào tạo ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Giáo dục thường xuyên ............................................................................... 24
1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý liên kết đào tạo ở Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện ................................ 29

1.5.1. Các yếu tố chủ quan .................................................................................... 29
1.5.2. Các yếu tố khách quan ................................................................................ 30
Kết luận chương 1 .................................................................................................. 33
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO
TẠO Ở TRUNG TÂM GDNN - GDTX HUYỆN ĐẠI TỪ .................... 34
2.1.

Khái quát tình hình phát triển kinh tế- xã hội của huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................................ 34

2.2.

Khái quát về Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên...................................................... 35


2.2.1. Về tổ chức bộ máy ...................................................................................... 35
2.2.2. Cơ cấu trình độ đội ngũ cán bộ, quản lý ..................................................... 36
2.2.3. Cơ sở vật chất của trung tâm ....................................................................... 36
2.3.

Khái quát về khảo sát thực trạng quản lý liên kết đào tạo của Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên......................................................................................... 37

2.3.1. Mục đích khảo sát ....................................................................................... 37
2.3.2. Đối tượng khảo sát ...................................................................................... 37
2.3.3. Nội dung khảo sát........................................................................................ 37
2.3.4. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lý số liệu .................................. 37
2.4.

Thực trạng quản lý liên kết đào tạo của Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ........... 38

2.4.1. Quản lý công tác tuyển sinh liên kết đào tạo của Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ...... 38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.4.2. Quản lý mục tiêu, chương trình đào tạo ...................................................... 42
2.4.3. Quản lý hoạt động học tập của học viên ..................................................... 49
2.4.4. Thực trạng quản lý nề nếp dạy, học ............................................................ 53
2.4.5. Quản lý kiểm tra đánh giá kết quả của các khóa liên kết đào tạo ............... 55

2.5.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý liên kết đào tạo ở Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đại Từ .......... 57

2.6.

Đánh giá chung............................................................................................ 59

2.6.1. Điểm mạnh .................................................................................................. 59
2.6.2. Hạn chế ........................................................................................................ 61
2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................... 63
Kết luận chương 2 .................................................................................................. 64
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN ................. 66
3.1.

Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................... 66

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ............................................................. 66
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi................................................................. 66
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ............................................................... 66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................. 67
3.2.

Biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đại Từ ................................. 67

3.2.1. Dự báo nhu cầu nhân lực của địa phương để xây dựng chương trình

liên kết đào tạo ............................................................................................ 67
3.2.2. Chỉ đạo đổi mới hình thức liên kết đào tạo của Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đại Từ ................................. 70
3.2.3. Phối hợp quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên và hoạt động
học tập của học viên theo hướng phát huy tính chủ động sáng tạo của
giáo viên và học viên ................................................................................... 73
3.2.4. Tổ chức bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội
ngũ cán bộ, giáo viên của TT GDNN - GDTX huyện Đại Từ.................... 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.2.5. Chỉ đạo đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả liên kết đào tạo
theo hướng phù hợp chức năng, nhiệm vụ của hai bên............................... 79
3.2.6. Huy động nguồn lực tăng cường cơ sở vật chất phục vụ liên kết đào tạo......... 80
3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 84

3.4.

Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ........................... 84

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................................ 84
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ............................................................................... 85
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm................................................................................... 85
Kết luận chương 3 .................................................................................................. 88
KẾT LUẬN........................................................................................................... 89
1. Kết luận .............................................................................................................. 89

2. Khuyến nghị....................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 93
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CTĐT : Chương trình đào tạo
CBQL : Cán bộ quản lý
GV : Giáo viên
GD ĐT : Giáo dục đào tạo
TT GDNN-GDTX: Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
LK: Liên kết
LKĐT : Liên kết đào tạo

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Bảng:
Trình độ đội ngũ CBQL, cán bộ, GV của Trung tâm GDNN GDTX huyện Đại Từ ........................................................................ 36
Bảng 2.2. Số lượng lớp, học viên liên kết đào tạo với các trường cao đẳng,
đại học tại Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đại Từ ..................... 38
Bảng 2.3. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng quản lý hoạt động tuyển
sinh ở Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đại Từ ............................ 40
Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng thực hiện quản lý hoạt
động giảng dạy giảng viên ở Trung tâm GDNN - GDTX huyện

Đại Từ ............................................................................................... 45
Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng đạt được trong quản lý
hoạt động giảng dạy giảng viên ở Trung tâm GDNN - GDTX
huyện Đại Từ .................................................................................... 47
Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL,GV về thực trạng quản lý hoạt động học
tập của học viên ở TT GDNN - GDTX huyện Đại Từ ..................... 49
Bảng 2.7. Đánh giá của học viên về thực trạng quản lý hoạt động học tập
của học viên ở TT GDNN - GDTX huyện Đại Từ ........................... 51
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng quản lý nề nếp dạy, học
ở TT GDNN - GDTX huyện Đại Từ ................................................ 53
Bảng 2.9. Đánh giá của học viên về thực trạng quản lý nề nếp dạy, học ở
TT GDNN - GDTX huyện Đại Từ ................................................... 54
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng quản lý kiểm tra đánh
giá kết quả của các khóa liên kết đào tạo ở TT GDNN - GDTX
huyện Đại Từ .................................................................................... 56
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý liên kết đào tạo ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên huyện Đại Từ ........................................... 58
Bảng 3.1. Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý LKĐT ở
TT GDNN - GDTX huyện Đại Từ ................................................... 85
Bảng 3.2. Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý LKĐT ở
TT GDNN - GDTX huyện Đại Từ ................................................... 86
Hình:
Bảng 2.1.

Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy ......................................................................... 35

v



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục là vấn đề quan tâm của mọi quốc gia, mọi dân tộc. Một xã hội
muốn phát triển đòi hỏi phải coi trọng giáo dục vì giáo dục có tác động tới tất cả các
lĩnh vực của đời sống, đặc biệt giáo dục gắn với hình thành và phát triển con người,
động lực của mọi sự phát triển kinh tế xã hội. Sự nghiệp đổi mới và công nghiệp
hóa, hiện đại hóa mà Việt Nam đang tiến hành trong điều kiện mới có thành công
hay không phụ thuộc hoàn toàn vào sức sáng tạo nguồn nhân lực Việt Nam.
Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu của thời đại
thì giáo dục đảm nhiệm sứ mệnh này dựa trên nền tảng của hai bộ phận cấu thành:
Giáo dục chính quy và giáo dục không chính quy như giáo dục thường xuyên.
Nhằm đáp ứng yêu cầu học tập suốt đời của nhân dân thì giáo dục thường xuyên
với các hình thức đào tạo đa dạng đã trở thành một bộ phận quan trọng để xây
dựng một xã hội học tập. Vì vậy, các Trung tâm giáo dục thường xuyên hiện nay
đã đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân với các hình thức liên kết đào tạo với
các trường cao đẳng, đại học nhằm cung cấp nguồn nhân lực cho thị trường lao
động. Bên cạnh đó, việc sáp nhập GDNN - GDTX hiện nay đã tạo điều kiện cho
liên kết đào tạo diễn ra dưới nhiều hình thức, phương thức đa dạng hơn.
Cơ hội học tập đối với người dân mở rộng hơn với nhiều hình thức khác
nhau tùy theo điều kiện của mình, như vừa đi làm vừa đi học, vừa học văn hóa,
vừa học nghề, bên cạnh đó còn giúp cho người dân ở vùng sâu, vùng xa không có
điều kiện về thành phố học vẫn có cơ hội học tập, nhằm giảm bớt gánh nặng về tài
chính, đồng thời có cơ hội định cư và nâng cao nguồn nhân lực cho địa phương.
Thực hiện thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT - BLĐTBXH - BNV ngày 19
tháng 10 năm 2015 về việc hướng dẫn sáp nhập Trung tâm Dạy nghề, Trung tâm
Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp công lập
cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên (TT
GDNN - GDTX) năm 2016 UBND tỉnh Thái Nguyên ra quyết định sáp nhập các
Trung tâm GDTX với TT dạy nghề và TT hướng nghiệp dạy nghề thành Trung tâm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





GDNN - GDTX cấp huyện. Các Trung tâm đã và đang phát triển mạnh hoạt động
liên kết đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ, đào tạo tại địa phương nhằm phục vụ nhu
cầu học tập tại chỗ của cán bộ, giáo viên và các tầng lớp nhân dân ở huyện Đại
Từ. Tuy nhiên, hiện nay đội ngũ cán bộ quản lý còn yếu, còn thiếu, hiệu quả của
công tác quản lý chưa cao, chất lượng và hiệu quả liên kết đào tạo còn thấp, chưa
đáp ứng được yêu cầu thiết thực của địa phương, các điều kiện đảm bảo chất
lượng còn hạn chế, công tác tuyển sinh và giới thiệu việc làm còn vấp phải những
khó khăn...
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động liên kết đào
tạo ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên” làm công trình nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào
tạo ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên. Đề tài đề xuất biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động liên kết đào tạo, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục và đào tạo của Trung tâm.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục
thường xuyên cấp huyện.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động liên kết đào tạo tại Trung tâm GDNN - GDTX huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
4. Giả thuyết khoa học

Hoạt động liên kết đào tạo của Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua đã đạt một số kết quả nhất định, tuy nhiên
trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay còn tồn tại nhiều bất cập. Nếu đề xuất và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




áp dụng một số biện pháp quản lý liên kết đào tạo phù hợp với điều kiện trung tâm
và nhu cầu phát triển của địa phương thì sẽ nâng cao hiệu quả quản lý liên kết đào
tạo tại Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý liên kết đào tạo tại Trung tâm
GDNN - GDTX cấp huyện.
5.2. Thực trạng quản lý liên kết đào tạo tại trung tâm GDNN - GDTX
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý liên kết đào tạo ở Trung tâm GDNN
- GDTX huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động phối hợp quản lý liên kết đào tạo tại Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên từ năm
2015 đến năm 2018.
Giới hạn khách thể điều tra: Cán bộ quản lý 7, trong đó Ban giám đốc 3, tổ
trưởng, tổ phó 4, GV tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
huyện Đại Từ 30, GV đến từ các đơn vị liên kết 26 và 100 học viên đang học tập tại
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đại Từ.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa

những tài liệu lý luận có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi (anket)
Phương pháp này được sử dụng trong đề tài với mục đích nhằm tìm hiểu
thực trạng quản lý liên kết đào tạo tại Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên và nguyên nhân của thực trạng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm về công tác quản lý liên kết đào tạo thông qua báo
cáo của các hội nghị tập huấn, tổng kết của Trung tâm, của Sở Giáo dục, Sở Lao
động thương binh - xã hội cũng như kinh nghiệm tích lũy của cá nhân trong quá
trình tham gia quản lý Trung tâm.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Được sử dụng với mục đích tìm hiểu những nhận xét, đánh giá về vấn đề
quản lý liên kết đào tạo của cán bộ, giáo viên, học viên của Trung tâm, giáo viên
của các đơn vị liên kết, một số cán bộ thuộc đơn vị sử dụng học viên sau tốt nghiệp.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến các chuyên gia về các biện pháp quản lý liên kết đào tạo ở Trung
tâm GDNN - GDTX huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
7.2.5. Phương pháp xử lý kết quả
Sử dụng toán thống kê để xử lý các số liệu thu thập được về mặt định lượng.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận - Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và các
Phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo tại Trung

tâm GDNN - GDTX cấp huyện.
Chương 2: Thực trạng quản lý liên kết đào tạo ở Trung tâm GDNN - GDTX
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 3: Biện pháp quản lý liên kết đào tạo ở Trung tâm GDNN - GDTX
huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
TẠI TRUNG TÂM GDNN - GDTX CẤP HUYỆN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Liên kết đào tạo là một vấn đề đã được nhiều tác giả đề cập tới, mỗi tác giả
chuyên sâu nghiên cứu về một trong các nội dung của hoạt động liên kết đào tạo
và quản lý liên kết đào tạo.
* Những nghiên cứu về hoạt động liên kết đào tạo:
Ở CHLB Đức, LKĐT giữa nhà trường với DN được xem là hình thức đào
tạo quan trọng và được áp dụng rộng rãi trong toàn quốc. Điển hình là mô hình
Dual System thường được dịch là “đào tạo kép” [dẫn theo 29]. Đây là loại hình
đào tạo cơ bản, có nhiều ưu điểm nổi trội trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả
ĐTN và được nghiên cứu áp dụng ở nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên, mô hình
này cũng có một số nhược điểm đang được các nhà giáo dục CHLB Đức nghiên
cứu khắc phục và hoàn thiện. Nếu áp dụng nguyên mẫu, cứng nhắc vào đào tạo ở
nước ta sẽ gặp những khó khăn nhất định và có thể không có tính khả thi.
Ở Trung Quốc, quán triệt quan điểm “Ba kết hợp” (đào tạo, sản xuất và dịch
vụ). Các trường dạy nghề gắn bó chặt chẽ với các cơ sở sản xuất và dịch vụ. Kết hợp
đào tạo phong phú và đa dạng góp phần đáng kể vào việc nâng cao chất lượng đào

tạo nghề. Ở Thái Lan, một trong những mục tiêu chiến lược của kế hoạch phát triển
quốc gia lần thứ 8 (1997 - 2001) và lần thứ 9 (2002 - 2006) của Thái Lan tập trung
vào phát triển nguồn nhân lực trong nền kinh tế năng động. Để có nhân lực kỹ thuật
phục vụ tại các DN sản xuất, họ đã tổ chức đào tạo tại xưởng sản xuất của mình [dẫn
theo 29].
Nguyễn Thị Hòa trong công trình nghiên cứu về “Quản lý hoạt động liên
kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng tại chức
tỉnh Nam Định” [18] đã tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động liên kết
đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại TT cấp tỉnh, trên cơ sở đó, tác giả nghiên
cứu thực trạng liên kết đào tạo hệ vừa làm vừa học tại Trung tâm Đào tạo Bồi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




dưỡng tại chức tỉnh Nam Định, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng liên kết đào tạo.
Công Văn Hướng trong công trình nghiên cứu về “Biện pháp quản lý hoạt
động liên kết đào tạo văn bằng 2 hệ đại học ở trường Cán bộ Thanh tra thuộc
Thanh tra chính phủ” [22] đã tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt
động liên kết đào tạo văn bằng 2 hệ đại học, từ đó tác giả triển khai nghiên cứu
thực trạng về quản lý hoạt động liên kết đào tạo văn bằng 2 hệ đại học ở trường
Cán bộ Thanh tra thuộc Thanh tra chính phủ, đề xuất một số giải pháp, trong đó
nhấn mạnh đến giải pháp quản lý hoạt động học tập của học viên và củng cố trang
bị cơ sở vật chất và thiết bị tại TT để nâng cao chất lượng liên kết.
Đoàn Như Hùng, khi giới thiệu về “Liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục
nghề nghiệp với DN ở một số nước trên thế giới và Việt Nam” [21], đã trình bày
về các hình thức liên kết (ở Mĩ, Cộng hòa Liên bang Đức, Nhật Bản, Việt Nam),
hợp tác giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với DN khảo sát ở Bắc Ninh, Hà Nội,
Đồng Nai); lợi ích của các bên trong việc liên kết này; mô hình đào tạo liên kết

của nhà trường với DN (ở khu vực Châu Âu - Châu Mĩ, khu vực Châu Á, mô
hình ở Việt Nam); nêu 13 hình thức phối hợp giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp
với DN; các yếu tố thúc đẩy hoặc kìm hãm đến LKĐT giữa cơ sở giáo dục nghề
nghiệp với DN.
Công trình nghiên cứu của Phan Chính Thức “Những giải pháp phát triển
đào tạo nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp CNH, HĐH” [32]
đã phân tích và đưa ra vấn đề “tăng cường mối quan hệ của nhà trường với các
đơn vị sản xuất” là một trong những giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo. Song,
do hướng nghiên cứu của đề tài nên tác giả chưa phân tích các cơ sở khoa học, chỉ
đề cập tới cách thức tiến hành tăng cường quan hệ của nhà trường với các 18 đơn
vị sản xuất một cách đơn phương, chưa đề cập phương thức kết hợp đào tạo tổng
quát ở Việt Nam, chưa đưa ra các giải pháp đồng bộ để quản lý hoạt động LKĐT
giữa nhà trường và doanh nghiệp (do nhiệm vụ đề tài là tập trung giải quyết các
giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo công nhân kỹ thuật xây dựng ở Thủ đô Hà
Nội, nên không đi sâu vào giải quyết lý luận và thực tiễn kết hợp đào tạo nghề).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Tác giả Lương Thị Tâm Uyên đã đề xuất 6 biện pháp phối hợp đào tạo giữa
cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp nhằm đào tạo đội ngũ công nhân lành nghề, có đủ
các yếu tố mà cơ sở sản xuất yêu cầu khi nghiên cứu về “Một số biện pháp phối
hợp đào tạo giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp” [36].
Bàn về “Liên kết nhà trường - doanh nghiệp trong đào tạo nghề ở nước ta”
[26], Võ Thị Ngọc Lan đề xuất một trong số các biện pháp có hiệu quả nhất là liên
kết đào tạo nghề của nhà trường với doanh nghiệp. Bài viết tập trung trình bày
khái lược về liên kết đào tạo nghề, trong đó nhấn mạnh về mô hình LKĐT ở một
số nước ngoài như Úc, Nhật, Pháp, Đức. Kế tiếp là sơ lược thực trạng về LKĐT
của nhà trường với doanh nghiệp ở Việt Nam. Sau cùng, đề xuất giải pháp tăng

cường mối LKĐT của nhà trường với doanh nghiệp.
Từ địa bàn của tỉnh Vĩnh Phúc, Nguyễn Tuyết Lan khi nghiên cứu về
“Quản lý LKĐT giữa trường cao đẳng nghề với DN ở tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu
cầu phát triển nhân lực” [25] đã phân tích được những thành tựu, bất cập của thực
trạng, nêu lên 5 nhóm biện pháp tiền đề cho quản lý LKĐT, biện pháp quản lý đầu
vào, biện pháp quản lý quá trình đào tạo, biện pháp quản lý kết quả đầu ra, biện
pháp quản lý bối cảnh đào tạo.
Đề tài “Xây dựng cơ chế, chính sách, mô hình liên kết giữa nhà trường với
DN trong ĐTN cho người lao động” [11] do Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội chủ trì, đã đề xuất một số giải pháp liên quan tới cơ chế, chính sách trong các
mô hình liên kết giữa cơ sở đào tạo với DN trong quá trình cùng hợp tác để nâng
cao trình độ tay nghề cho người lao động, phát triển nguồn nhân lực cho sự nghiệp
CNH, HĐH đất nước.
“Mô hình liên kết: DN - trường dạy nghề - trường đại học nhằm đào tạo
nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai” [21] được tác
giả Đoàn Như Hùng đề xuất. Sau khi đánh giá những hạn chế về đào tạo bậc đại học
đang diễn ra ở các trường đại hiện nay như chưa gắn với thị trường lao động, với
nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp. Tác giả phân tích các nguyên nhân
như hình thức liên kết đào tạo chưa đa dạng, từ đó đề xuất mô hình liên kết, cơ chế
liên kết giữa DN - trường dạy nghề - trường đại học và điều kiện thành công.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Với bài viết “Mối quan hệ giữa nhà trường với DN ở một số nước trên thế
giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam” [20] của nhóm tác giả Nguyễn Thị
Thu Thủy, Phạm Thanh Tùng và Đỗ Thế Hưng, nhóm tác giả chỉ rõ tầm quan
trọng của mối quan hệ hợp tác giữa các trường với các doanh nghiệp, lợi ích mang
lại khi thực hiện mối liên hệ này. Đồng thời nhóm tác giả chỉ ra những bài học

kinh nghiệm của các nước trên thế giới và giải pháp thúc đẩy mối hoạt động liên
kết đào tạo, những giải pháp cần thiết để xóa bỏ những khoảng cách giữa lý thuyết
và thực hành, thúc đẩy mối quan hệ hợp tác giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp.
Tác giả Mạnh Xuân viết “Gắn kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong
đào tạo nhân lực” [40], tác giả trích dẫn ý kiến phát biểu của Bùi Anh Tuấn, ông
đã chỉ ra thực trạng trong hoạt động liên kết đào chưa thực sự triệt để, hiệu quả đạt
được chưa cao. Tác giả đã phân tích rất rõ nguyên nhân là vì các cơ sở đào tạo chủ
yếu chỉ thiết lập mối quan hệ với các doanh nghiệp bằng cách là mời họ với tư
cách là đối tác chiến lược, chứ không tham gia trực tiếp vào đào tạo. Vì vậy mà
các doanh nghiệp cùng với cơ sở đào tạo góp phần vào đào tạo nguồn nhân lực
bằng cách tham gia trực tiếp góp ý xây dựng khung chương trình đào tạo, có chính
sách đãi ngộ đối với lao động…
* Những nghiên cứu về liên kết đào tạo ở TT GDNN- GDTX:
Nguyễn Thị Kim Anh, luận văn thạc sĩ “Quản lý hoạt động liên kết đào tạo
ở TT GDTX 2 tỉnh Lạng Sơn” Đại học Giáo dục [1] đã phân tích cơ sở lý luận của
hoạt động liên kết đào tạo (bậc cao đẳng, đại học, trung cấp chuyên nghiệp) tại TT
GDTX 2 tỉnh Lạng Sơn, từ đó nghiên cứu về các hoạt động liên kết đào tạo diễn ra
rất đa dạng, dưới nhiều hình thức khác nhau, cần thiết phải có biện pháp để quản
lý. Tác giả đã đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng liên kết đào tạo tại TT
GDTX 2 tỉnh Lạng Sơn và đánh giá ở mức độ rất khả thi khi triển khai áp dụng
như thu thập các thông tin của học viên về chất lượng đào tạo và khảo sát nhu cầu
của học viên về hoạt động học tập. Từ đó, tác giả đề xuất một số biện pháp như:
Phối hợp quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên và hoạt động học tập của
học viên; Hoàn thiện quy chế phối hợp quản lý liên kết đào tạo; Tăng cường xã
hội hóa công tác liên kết đào tạo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Đặng Thị Phương trong công trình nghiên cứu về “Quản lý hoạt động liên
kết đào tạo ở Trung tâm Giáo dục thường xuyên Phố Nối tỉnh Hưng Yên” [28] đã
trình bày cơ sở lý luận về hoạt động liên kết đào tạo và thực trạng hoạt động liên
kết đào tạo tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên Phố Nối tỉnh Hưng Yên, tác giả
đã đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của TT, từ đó đề xuất một số giải pháp như: Củng
cố trang bị cơ sở vật chất và thiết bị tại TT để nâng cao chất lượng liên kết; Quản
lý hoạt động giảng dạy của GV và học viên...
Lâm Thanh Vĩnh trong luận văn thạc sĩ “Quản lý hoạt động đào tạo theo
phương thức liên kết ở các TT GDTX tỉnh Thái Bình”, Đại học Giáo dục [38]. Từ
kết quả nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, tác giả đã đề xuất quản lý hoạt
động đào tạo theo phương thức liên kết tại các TT GDTX tỉnh Thái Bình như: TT
cần đổi mới cách thức điều tra nhu cầu học tập, thu thập nguyện vọng của xã hội
để lập kế hoạch tuyển sinh; TT cần bổ sung quy chế phối hợp quản lý hoạt động
liên kết đào tạo; TT cần phải thống nhất trong quản lý giảng dạy của giảng viên,
hoạt động học tập của sinh viên; TT cần tăng cường vai trò chủ động của TT trong
việc tìm kiếm đối tác...
Luận án tiến sĩ “Quản lý hoạt động liên kết đào tạo của trường cao đẳng kỹ
thuật với doanh nghiệp” [29] của tác giả Nguyễn Ngọc Phương. Tác giả để nghiên
cứu thực trạng, phương hướng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của
hoạt động liên kết đào tạo tại trường cao đẳng kỹ thuật nói chung với doanh nghiệp.
Luận án tiến sĩ “Quản lý liên kết đào tạo cao đẳng nghề đáp ứng nhu cầu
nhân lực tại các khu công nghiệp tại Bình Dương” [27] tác giả Phan Trần Phú Lộc
đã đề xuất giải pháp quản lý liên kết đào tạo tại các trường cao đẳng nghề và các
doanh nghiệp trong các khu công nghiệp tại tỉnh Bình Dương như khảo sát nhu
cầu về nguồn nhân lực của các doanh nghiệp, mời doanh nghiệp tham gia xây
dựng chương trình đào tạo…
Bên cạnh đó, nội dung hoạt động liên kết đào tạo còn là chủ đề mà các cơ
sở giáo dục lựa chọn làm đề tài để tổ chức hội thảo, tiêu biểu như:
Tháng 10 năm 2013, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã chủ trì hội thảo
khoa học với chủ đề là: “Đào tạo nhân lực trong giai đoạn hội nhập và phát triển

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




kinh tế”. Hội thảo có sự góp mặt các các nhà khoa học, nhà quản lý, các nhà kinh
tế… các báo cáo tham luận cùng nhau đi phân tích thực trạng, chỉ ra nguyên nhân
để từ đó cùng nhau đưa ra các giải pháp nhằm đào tạo và phát nguồn nhân lực
trong quá trình hội nhập và phát triển đất nước [37].
Tháng 11 năm 2013 với chủ đề “Tăng cường gắn kết giữa nhà trường với
DN với mục đích nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu xã hội”, hội thảo
của trường Đại học sư phạm Kỹ thuật Vinh đã thu hút được rất nhiều nhà Khoa
học với 32 báo cáo. Các báo cáo đều xoay quanh những vấn đề như quan điểm,
thực trạng và đề ra các giải pháp để thực hiện mối quan hệ giữa nhà trường và
doanh nghiệp, làm sao để đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
Giữa năm 2014 trường Cao đẳng kinh tế Lý Tự Trọng Thành phố Hồ Chí
Minh chủ trì hội thảo với chủ đề: “Hợp tác giữa nhà trường với DN để đào tạo đáp
ứng nhu cầu xã hội”. Điểm mới của hội thảo là đã mời được các doanh nghiệp đưa ra
những ý kiến cũng như là yêu cầu thực tế của mình đối với người lao động, để các cơ
sở đào tạo nắm bắt được xu thế của các doanh nghiệp cũng như toàn xã hội.
Như vậy, vấn đề nghiên cứu về hoạt động liên kết đào tạo và quản lý hoạt
động liên kết đào tạo ở TT GDTX đã được nhiều tác giả tập trung phân tích, đánh
giá nhưng chưa có một đề tài nào nghiên cứu về quản lý hoạt động liên kết đào tạo
tại TT GDNN - GDTX huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Chính vì vậy, các nguồn
tài liệu nêu trên đã cung cấp cho tác giả kiến thức để xây dụng cơ sở lý luận của
đề tài, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo phù hợp tại TT
GDNN - GDTX huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Khi bàn về khái niệm quản lý, tùy vào cách tiếp cận khác nhau mà có nhiều

quan điểm khác nhau:
Theo khái niệm trong cuốn Từ điển Giáo dục học cho rằng: “Quản lý là
hoạt động hay tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người
quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho
tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [34, tr.326].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Theo Nguyễn Ngọc Quang thì khẳng định: “Quản lý là hoạt động tác động có
mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói
chung là khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [30].
Nguyễn Quốc Chí, đã xác định một cách cụ thể còn cho rằng: “Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [12].
Trần Kiểm khẳng định: “Quản lý là tác động có hướng đích của chủ thể
quản lý, dựa trên nhận thức những quy luật khách quan của hệ quản lý đến các quá
trình đang diễn ra nhằm đạt mục đích đặt ra một cách tối ưu” [24, tr.9].
Theo Trần Khánh Đức: “Quản lý là hoạt động có ý thức của con người
nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành động của một
nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách
hiệu quả nhất” [16, tr.328].
Từ những quan điểm trên tác giả có thể khái quát khái niệm “Quản lý” được
hiểu theo những khuynh hướng sau:
Đầu tiên, nếu nghiên cứu khái niệm quản lý với tư cách là một hoạt động
lao động tất yếu trong các hoạt động, của con người thì khái niệm quản lý được
hiểu như là cách thức tổ chức, định hướng và kiểm tra giám sát; dưới góc độ
chuyên môn khác, khái niệm quản lý được hiểu là một quá trình điều khiển, thực
hiện nhiệm vụ của tổ chức với những bản chất khác nhau (sinh học, xã hội, kỹ

thuật…) nó đảm bảo cấu trúc, đồng thời duy trì chế độ hoạt động và bảo đảm sự
hoạt động đó một cách thuận lợi của các hệ thống đó. Với tác động hợp quy luật
khách quan, quản lý làm cho hệ vận động, vận hành và phát triển; Cuối cùng, khái
niệm quản lý đóng vai trò với tư cách là một quá trình thực hiện các chức năng
trong sự tương tác lẫn nhau. Theo cách hiểu này, quản lý được coi là sự tổng hợp
của một chu trình như: lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo đồng thời kiểm tra, giám
sát các công việc của các thành viên trực thuộc một đơn vị và cách thức sử dụng
các nguồn lực phù hợp để đạt được các mục đích xác định. Có thể khẳng định rằng
quản lý là quá trình hoạt động của chủ thể quản lý đối với các thành viên trong tổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




chức. Chủ thể quản lý hoạt động với nhiệm vụ là lập dự báo, lên kế hoạch, chỉ đạo
thực hiện và tiến hành tổ chức sản xuất; đồng thời phải kiểm tra đánh giá, giám
sát. Trong quá trình thực hiện chức năng quản lý các hoạt động có thể diễn ra đan
xem, có tác động, bổ sung tương trợ lẫn nhau để đạt hiệu quả quản lý nhất định.
Như vậy, theo chúng tôi quản lý là những tác động có mục đích, có tổ chức,
kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản
lý đề ra.
1.2.2. Đào tạo và quản lý đào tạo
* Đào tạo:
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: “Đào tạo là quá trình tác động đến
một con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm những tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo,… một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và
khả năng nhận một sự phân công nhất định, góp phần của mình vào phát triển xã
hội, duy trì và phát triển nền văn mình của loài người. Đào tạo là một phạm trù
giáo dục để chỉ riêng lĩnh vực giáo dục về nghề nghiệp, với một trình độ nghề
nghiệp nhất định” [19].

Đào tạo “đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến
thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững những
tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó
thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một công việc nhất định.
Khái niệm đào tạo thường có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục, thường đào tạo
đề cập đến giai đoạn sau, khi một người đã đạt đến một độ tuổi nhất định, có một
trình độ nhất định. Có nhiều dạng đào tạo: đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu,
đào tạo chuyên môn và đào tạo nghề, đào tạo lại, đào tạo từ xa, tự đào tạo” [19].
Từ những khái niệm trên, theo chúng tôi: Đào tạo là quá trình hoạt động có
tổ chức và mục đích nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng, kỹ xảo trong lý
thuyết và thực tiễn nhằm thay đổi hành vi và thái độ làm việc của con người, làm
cho họ có khả năng đáp ứng tiêu chuẩn và hiệu quả công việc chuyên môn.
* Quản lý đào tạo
Theo từ điển Tiếng Việt cụm từ Quản lý đào tạo có nghĩa là: “việc tổ chức
và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [35]. Hoạt động Quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




lý đào tạo là tác động của những nhà quản lý vào quá trình giáo dục và đào tạo,
chủ thể của quá trình đào tạo là những giảng viên và học viên, cùng với sự phối
hợp của các lực lượng xã hội, mục đích là nhằm hình thành và giúp phát triển toàn
diện cả về tri thức và nhân cách cho học viên theo mục tiêu, kế hoạch cũng như là
sứ mệnh đào tạo của nhà trường đã đặt ra.
Từ những khái niệm theo chúng tôi: Quản lý đào tạo là một hoạt động với
vai trò là tổ chức, điều khiển và kiểm tra, giám sát việc thực hiện; còn ĐT là quá
trình làm cho trở thành người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định. Vậy,
khái niệm quản lý đào tạo là tổ chức, điều khiển và kiểm tra giám sát quá trình
đào tạo để người học sau khi kết thúc khóa đào tạo có thể trở thành người có

năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ theo mục tiêu đào tạo.
1.2.3. Liên kết, liên kết đào tạo
* Liên kết
Có rất nhiều khái niệm khác nhau khi bàn về “Liên kết”.
Theo cuốn Từ điển Tiếng Việt, khái niệm liên kết được hiểu là “kết lại với
nhau từ nhiều thành phần, hoặc tổ chức riêng rẽ” [35]. Từ khái niệm trên, khái
niệm liên kết sẽ được sử dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực: từ chính trị, kinh tế xã hội, đến khoa học - công nghệ, văn hóa, GD-ĐT.
Khi xây dựng cơ chế, chính sách của mô hình liên kết giữa nhà trường và
doanh nghiệp Bộ GD & ĐT cho rằng,, liên kết "Là sự phối hợp, kết hợp với nhau,
chỉnh sửa cho phù hợp các khái niệm, hành động và các phần cấu thành”, "Là phối
hợp cùng một mục đích và trong cùng một lúc nhiều tác dụng khác nhau tăng
cường lẫn nhau"; "Là bố trí cùng nhau làm theo một kế hoạch chung để đạt một
mục đích chung"; "Là sắp xếp nhiều yếu tố để cùng tiến hành theo một mục đích
chung” [3]. Dưới góc độ xét về mục tiêu, hiệu quả, liên kết là: “Kết lại với nhau từ
nhiều thành phần hoặc tổ chức riêng rẽ nhằm mục đích nào đó” [10]…
Như vậy, dù khái niệm liên kết dù xét trên khía cạnh nào, phương diện nào
thì bản chất của liên kết là sự hợp thành của các yếu tố như: Đối tượng, chủ thể
tham gia hoạt động liên kết; Hình thức liên kết; Nội dung liên kết; Mục đích liên
kết. Tất cả các khái niệm đều có điểm chung là sự kết hợp, phối hợp của các đối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




tượng tham gia và cùng có một mục đích nhất định. Chính sự liên kết của các đối
tượng, tổ chức có cùng lợi ích hay hướng giải quyết vấn đề sẽ tạo nên sức mạnh
tổng hợp to lớn. Tùy từng hoạt động mà có các hình thức liên kết khác nhau như:
liên kết bên trong (nội bộ), tức là sự kết hợp của hệ thống các bộ phận cấu thành
với nhau và liên kết bên ngoài tức là các tổ chức kết hợp với nhau.
Hoạt động liên kết đào tạo ngày càng trở nên phổ biến. Khi bàn về khái

niệm này Bộ LĐTB - XH từng đưa ra: "một hình thức gửi HS, HV đến thực tập tại
các nhà máy, tại DN có điều kiện về trang thiết bị..."; "Là một hình thức đào tạo
theo địa chỉ sử dụng, theo yêu cầu của đầu ra"[8]. Hay Bộ GD-ĐT nước ta đã ban
hành Quyết định số 42/2008/QĐ-BGDĐT về LKĐT trình độ trung cấp chuyên
nghiệp, cao đẳng, đại học. Tại văn bản này liên kết đào tạo được hiểu là “sự hợp
tác giữa các bên để tổ chức thực hiện các CTĐT, cấp bằng tốt nghiệp tương ứng
với trình độ đào tạo” [3].
LKĐT là một hoạt động nhằm phát huy được sức mạnh tổng hợp về nguồn
lực vật chất và tri thức, nó giúp việc gắn kết giữa học đi đôi với hành, bởi ngay
bản thân sản phẩm mà nhà trường tạo ra chính là nguồn lực cho xã hội. Chính
nguồn lực này góp mặt trong tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa.
Nhờ LKĐT sẽ tạo ra một sức mạnh mới, một chất lượng làm việc mới cho tổ
chức. Đặc biệt trong các cơ sở giáo dục như các Trung tâm GDTX, các trường
nghề, các trường CĐ, ĐH, thời lượng dạy thực hành là chủ yếu, chiếm khối lượng
lớn tổng quỹ thời gian đào tạo. Do vậy, LKĐT sẽ góp phần nâng cao chất lượng
và hiệu quả đào tạo trên các mặt:
Như vậy, theo chúng tôi hoạt động LKĐT được hiểu là: Hoạt động cộng
đồng trách nhiệm, hợp lực ở nhiều cấp độ hoặc toàn diện giữa các cơ sở đào tạo,
các doanh nghiệp, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong đào tạo trình độ,
đáp ứng đúng nhu cầu nhân lực cho sự phát triển của xã hội.
Mục đích liên kết đào tạo: Nó phản ánh lợi ích, mong muốn chung và cụ thể
của từng tổ chức, thành phần tham gia liên kết như lợi ích kinh tế, lợi ích môi trường,
lợi ích tuyển dụng nhân lực,…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Các thành phần, tổ chức liên kết đào tạo: Bao gồm các thành phần tổ chức
độc lập có tư cách pháp nhân thuộc nhiều loại hình, tổ chức kinh tế - xã hội, giáo dục

- đào tạo, cơ quan quản lý nhà nước,… tham gia với những vai trò và vị trí nhất định
trong liên kết.
- Các hình thức liên kết: Theo thông tư số: 29/2017/TT-BLĐTBXH của Bộ
LĐ-TB&XH ngày 15 tháng 12 năm 2017 quy định, có hai hình thức liên kết đào tạo.
Tùy theo mục đích và tính chất liên kết mà các cơ sở có thể lựa chọn các liên kết đào
tạo theo hình thức tổ chức khác nhau.
Liên kết phối hợp đào tạo là việc đơn vị phối hợp liên kết đào tạo trực tiếp
tham gia giảng dạy CTĐT, phối hợp quản lý quá trình đào tạo và đảm bảo điều kiện
cơ sở vật chất để thực hiện liên kết đào tạo.
- Liên kết đặt lớp đào tạo là việc đơn vị phối hợp liên kết đào tạo không tham
gia giảng dạy, chỉ phối hợp quản lý và “đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện
liên kết đào tạo. Với hình thức này, cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ trì đào tạo phải có
đội ngũ giảng viên cơ hữu giảng dạy 100% nội dung, khối lượng chương trình đào tạo.

1.2.4. Quản lý liên kết đào tạo
Quản lý liên kết đào tạo là quá trình tác động qua lại giữa các chủ thể là các
cơ sở giáo dục hoặc các cơ sở giáo dục với doanh nghiệp. Các chủ thể này cùng
tham gia vào quá trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững nguồn nhân lực kỹ
thuật, thực hiện được mục tiêu đào tạo của cả nhà trường và mục tiêu sản xuất của
DN. Hoạt động LKĐT thể hiện tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với xã hội, đối
với mỗi bên liên kết.
Để tạo ra những sản phẩm được xã hội kiểm chứng và tiếp nhận luôn có sự
gắn kết giữa các cơ sở đào tạo và các doanh nghiệp, bắt đầu từ khâu lập kế hoạch,
mục tiêu, khảo sát thực tế… để từ đó xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo,
hướng nghiệp cho người học, tổ chức đào tạo phù hợp với thực tế. Đây là một
hướng đi tích cực đòi hỏi vai trò của hoạt động quản lý LKĐT giữa cơ sở đào tạo
với các doanh nghiệp, hay nhà tuyển dụng, là giúp cho quá trình đào tạo sát với
thực tế sản xuất, cung cấp nguồn lực kỹ thuật thế hệ mới, đáp ứng với sự thay đổi
to lớn về mặt khoa học công nghệ, chủ động được nguồn nhân lực, tăng khả năng
cạnh tranh trong hội nhập kinh tế quốc tế.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×