Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Bài giảng Máy và thiết bị sản xuất VLXD - Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập nón (Tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 36 trang )

Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập nón

Chương 2:

CÁC LOẠI MÁY ĐẬP NGHIỀN


Nguyên lý của quá trình đập nghiền

• Các loại máy đập nhỏ
• Các loại máy nghiền
• Máy nghiền đặc biệt

1
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

III. MÁY ĐẬP NÓN (Cone Crusher)
III.1. Đại cương và phân loại
Máy đập nón được dùng rộng rãi để đập thô, đập trung bình và đập nhỏ
những vật liệu rắn

c
a


b
Hình 2.8. Các dạng máy đập nón

2
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

3
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

4
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

Nguyên lý làm việc:
Vật liệu bị ép và uốn giữa bề mặt trong của nón ngoài cố định và bề mặt
ngoài của nón trong xoay liên tục, vật liệu vở nhỏ ra chuyển dần xuống

đáy dưới và rơi ra ngoài.
Quá trình làm việc của máy đập nón gần giống quá trình làm việc của máy
đập hàm. Sau nửa dao động đầu của nón trong, bề mặt của nón trong
gần bề mặt của nón ngoài, vật liệu bị ép đập nhỏ ra. Sau ½ dao động
sau bề mặt của nón trong chuyển xa bề mặt của nón ngoài vật liệu đã
được đập nhỏ rơi ra khỏi máy, chỉ khác là cũng trong thời gian ấy, vật liệu
nằm phía bên kia bị ép đập. Vì vậy, nguyên tắc làm việc của máy đập nón
ưu việc hơn nguyên tắc làm việc của máy đập hàm. Vì máy đập hàm sau
mỗi vòng quay của trục lệch tâm chỉ làm việc ½ chu kỳ, còn máy đập nón
làm việc liên tục theo vòng quanh mặt nón.
Khi làm việc tùy theo từng loại máy và trục của nón trong quay quanh
một điểm cố định A vạch ra mặt nón (a,c) hoặc quay song song với trục
thẳng đứng của máy vạch ra một mặt trụ (b).
5
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật của máy:
Bảng 2.5 Phân loại máy đập theo đặc trưng kỹ thuật

Loại máy

Năng suất
[T/h]
450-1500


K.thước vật liệu
vào [mm]
300-1500

K.thước vật liệu
ra [mm]
75-220

Máy đập trung bình

50-800

75-350

15-50

Máy đập nhỏ

13-300

30-75

3-15

Máy đập lớn

Phân loại theo hình thức kết cấu máy
Máy đập nón dốc:
Máy có ổ đỡ trục thẳng đứng ở phía trên (trục treo) (a)
Máy có trục thẳng đứng không chuyển động (nón lệch tâm,b)


Máy đập nón thoải
- Máy có ổ đỡ trục thẳng đứng ở phía dưới (trục consol)(c)
6
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

III.2. Sơ đồ cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy đập nón

III.2.1. máy đập nón có ổ đỡ trục thẳng đứng phía trên ( trục treo)
4
6
5

3

1
3
8

7
2

Hình 2.9 Sơ đồ nguyên lý làm
việc máy đập nón trục treo.


1
4

11

9

1
2

10

7

GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

Trên thân máy (1) lắp chặt nón ngoài (2). Trên nón ngoài (2) có nắp (3),
mũ (4) chứa ổ trục treo (5). Trục nón (6) lắp chặt với nón trong (7). Trên
bề mặt nón ngoài và nón trong có lắp tấm lót thép Mn 8. Cuối trục (6)
được cắm chặt vào ống lót lệch tâm (9) gắn chặt với bánh răn hình
nón (10) và khớp với bánh răng nón (11). Bánh răng này được gắn với
trục (12) chuyền chuyển động từ dộng cơ. Vật liệu được nạp vào lỗ nạp
liệu (13), vật liệu đã được đập nhỏ tháo ra qua cửa tháo (14). Ngoài ra
còn hệ thống bôi trơn, làm lạnh..


8
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

III.2.2. Máy đập nón trục thẳng đứng cố định (nón lệch tâm)
8

2

1

Hình 2.10a Sơ đồ nguyên lý máy
đập nón lệch tâm
3
4
6

5

7

9

2
9
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004



Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

•Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động
Trục (1) được gắn chặt cả trên và dưới bằng ổ đỡ hình côn (2). Trục
nón trong (3) đặt lệch tâm và song song với trục (1). Ống lót lệch tâm
(4) gắn chặt với nón trong và liên kết với bánh răng hình côn (5). Vì vậy,
khi ống lệch tâm quay thì nón trong quay quanh trục (1). Ống lệch tâm
quay nhờ động cơ truyền chuyển động qua trục quay (6) gắn với bánh
răng (7) khớp với bánh răng (5). Vật liệu được nạp vào qua cửa nạp
vào qua cửa nạp lệch (8), vật liệu được đập nhỏ tháo ra qua cửa tháo liệu
(9).
Ưu điểm máy đập nón lệch tâm:
- Chiều cao máy giảm 40% so với loại máy đập nón trục treo, vì ống
lệch tâm đặt vào nón trong.
- Máy có năng suất cao hơn vì toàn bộ chiều cao nón trong đều cùng
1 lúc đập vào vật liệu.
- Ống lót lệch tâm chế tạo lớn được nên áp lực riêng tác dụng lên bề
mặt ống lệch tâm nhỏ, ống lệch tâm ít bị hư hỏng.
10
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền


III.2.3. Máy đập nón có ổ đỡ trục thẳng đứng phía dưới (trục consol)
Đặc điểm kỹ thuật
Khác với các loại máy đập nón dốc nêu trên, máy đập nón trục
consol có đặc tính riêng:
- Cấu tạo nón trong có dạng dốc thoải.
- Vật liệu tháo ra khỏi máy nhờ lực ly tâm quán tính (các máy
đập nón dốc nhờ trọng lực)
- Máy dùng đập nhỏ và đập trung bình vật liệu rắn
Dvl = 3075mm.

11
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền
11
12

2
7

A

8

10

9

5

6
1

3
4
Hình 2.11. Sơ đồ cấu tạo Máy đập nón trục consol
12
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
Cấu tạo máy gồm trục (1) mang nón trong (2) được cắm vào ống lệch tâm (3). Trục
(1) quay quanh điểm cố định A (trục (1) và trục máy cắt nhau ở A). ống lót lệch tâm
(3) được đặt trong ở đỡ (4). Ổ đỡ (4) chỉ đỡ trọng lượng của ống lót lệch tâm (3)
và bánh răng (5). Còn toàn bộ trọng lực của trục, nón trong và lực đập thẳng đứng
được đỡ bằng vòng đỡ hình cầu (6). Nón ngoài (7) được vặn vào vành ngoài của
thân máy qua ren (8). Vành ngoài thân máy tì lên giá máy (9) và liên kết với giá
máy bằng lò xo (10). Tác dụng của lò xo (10) là khi gặp vật rắn (sắt thép) lò xo bị
nén lại, vật lạ được tháo ra ngoài, sau đó vành ngoài mang nón ngoài dưới tác
dụng của lò xo lại bị trở về vị trí ban đầu; nhờ vậy máy làm việc được an toàn
Vật liệu được nạp qua cửa nạp liệu (11), xuống đĩa phân phối (12), đĩa sẽ phân
phối đều vật liệu vào trong khu vực đập.
Ưu điểm:- Mức độ đập nghiền cao i >20
-Kích thước sản phẩm đồng đều

-Năng suất cao
-Máy làm việc an toàn
Khuyết: -Cấu tạo máy phức tạp.
-Giá thành cao.
13
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

14
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

15
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

16
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004



Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền
Output Chart

MODEL

CSH900

CF900

CC900

NCSH1200

NCF1200

NCC1200

NCC1600

Closed
Side
Setting
(m/m)

Feed Size
(m/m)


Product
Sizes
(m/m)

Hourly
Capacity
(T/H)

14

18 ~ 50

0 ~ 34

61 ~ 90

18

20 ~ 60

0 ~ 39

63 ~ 95

20

30 ~ 80

0 ~ 44


69 ~ 103

23

37 ~ 92

0 ~ 49

79 ~ 118

28

40 ~ 110

0 ~ 60

96 ~ 144

40

50 ~ 150

0 ~ 70

128 ~ 192

65

70 ~ 170


0 ~ 100

179 ~ 269

14

18 ~ 50

0 ~ 32

92 ~ 138

18

20 ~ 70

0 ~ 37

97 ~ 146

20

23 ~ 80

0 ~ 43

102 ~ 153

23


25 ~ 92

0 ~ 48

118 ~ 177

28

30 ~ 112

0 ~ 59

144 ~ 216

45

50 ~ 210

0 ~ 69

230 ~ 346

80

90 ~ 250

0 ~ 111

307 ~ 461


60

70 ~ 260

0 ~ 89

384 ~ 576

80

90 ~ 280

0 ~ 119

486 ~ 730

Power(H
P)

Pulley
R.P.M.

Weight
(kg)

75 ~ 100

630


10,500

75 ~ 100

630

10,500

75 ~ 100

630

10,500

125 ~ 150

560

19,940

125 ~ 150

560

19,940

125 ~ 150

560


19,940

200 ~ 250

510

42,000

17

GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

18
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

19
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD


Chương 2: Các loại máy đập nghiền

20
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

21
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

22
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

23
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004



Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

24
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 2: Các loại máy đập nghiền

25
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004


×