Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Bài giảng Chương 9: Bản vẽ chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 50 trang )

Chương 9

BẢN VẼ CHI TIẾT



MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học này, sinh viên có khả năng:
1. VỀ KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG
• Nghiên cứu nội dung bản vẽ chế tạo chi tiết, đặc biệt là
các hình biểu diễn và kích thước trên đó.
• Nắm vững đầy đủ yêu cầu về các hình biểu diễn và ghi
kích thước trên bản vẽ chế tạo chi tiết.
• Biết chọn phương án biểu diễn hợp lý và ghi kích thước
đầy đủ đối với chi tiết phức tạp trung bình.
2. VỀ THÁI ĐỘ:
• Tích cực học tập, làm bài đầy đủ, nộp bài đúng hạn
• Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, ý thức kỷ luật


NỘI DUNG CHƯƠNG 9
9.1. KHÁI NIỆM CHUNG
9.2. NỘI DUNG BẢN VẼ CHI TIẾT
9.3. CÁCH LẬP BẢN VẼ CHI TIẾT
9.4. BIỂU DIỄN QUY ƯỚC VÀ ĐƠN GIẢN HOÁ
HÌNH BIỂU DIỄN
9.5. KẾT CẤU HỢP LÍ CỦA CHI TIẾT
9.6. GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ CHI TIẾT
9.7. ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT
9.8. TRÌNH TỰ VẼ PHÁC CHI TIẾT



9.1. KHÁI NIỆM CHUNG
Bản vẽ chế tạo chi tiết máy ( bản vẽ chi tiết ) là
kết quả của quá trình thiết kế một chi tiết máy, qua
đó người thiết kế thể hiện tổng hợp về công nghệ
chế tạo máy và biểu diễn vật thể.
- Trong sản xuất cơ khí, bản vẽ chi tiết được dùng
làm cơ sở để chế tạo ra chi tiết máy theo một quy
trình nhất định:


CHẾ TẠO
PHÔI

BẢN VẼ
CÔNG
NGHỆ

GIA CÔNG
CƠ KHÍ

GIA CÔNG
NGUỘI

BẢN VẼ
CHI TiẾT

SẢN
PHẨM


KCS

NHIỆT
LUYÊN

TRANG
TRÍ MẶT
NGOÀI


9.2. NỘI DUNG BẢN VẼ CHI TIẾT
1. Các hình biểu diễn:
gồm hình chiếu, hình cắt, mặt cắt, hình vẽ quy ước đủ để
diễn tả hình dạng bên ngoài và bên trong chi tiết .
2. Các kích thước:
Cách ghi kích thước cần phù hợp cho việc chế tạo và
kiểm tra chi tiết
3. Các yêu cầu kỹ thuật:
gồm dung sai kích thước, dung sai hình dạng và các bề
mặt của chi tiết, nhám bề mặt, các yêu cầu về nhiệt luyện,
các chỉ dẫn về gia công, kiểm tra điều chỉnh
4. Khung tên:
Trình bày theo tiêu chuẩn Trong đó có ghi tên gọi của chi
tiết vật liệu, số lượng, tỷ lệ bản vẽ, tên và chữ ký của các
cá nhân chịu trách nhiệm đối với bản vẽ


9.3. CÁCH LẬP BẢN VẼ CHI TIẾT



9.3. CÁCH LẬP BẢN VẼ CHI TIẾT
9.3.1. HÌNH CHIẾU CHÍNH
- Là hình chiếu đứng ( Hình cắt,…)
- Hình chiếu chính phải thể hiện được đặc trưng về hình
dạng của chi tiết và phản ánh được vị trí làm việc hay vị
trí gia công chính của chi tiết.
- Mỗi một chi tiết thường có một vị trí cố định trong máy,
đặt chi tiết máy ở vị trí để người đọc bản vẽ dễ hình
dung .
Một số chi tiết chuyển động không có vị trí làm việc nhất
định như thanh truyền, tay quay … hay một số chi tiết có
vị trí làm việc lại nghiêng so với mặt bằng nên đặt theo vị
trí sao cho có lợi cho việc biểu diễn: phản ánh rõ kết cấu
và ít nét khuất nhất


9.3.2. CÁC HÌNH BIỂU DIỄN KHÁC
- Ngoài hình chiếu chính, các hình biểu diễn khác được
xác định tuỳ theo mức độ phức tạp về hình dạng và
kết cấu của chi tiết.
- Theo nguyên tắc chung là với số lượng hình biểu diễn
vừa đủ để diễn tả chính xác, rõ ràng hình dạng và kết
cấu của chi tiết ( không thừa, không thiếu ).
- Tóm lại, phương án biểu diễn tối ưu nếu nó thể hiện
đúng vị trí chi tiết, có hình chiếu chính và các hình
chiếu khác hợp lí về số lượng cũng như về cách cắt
trên đó


Ø36


Ø50

Tr18x2

10
Ø18

M10

9.3.2. CÁC HÌNH BIỂU DIỄN KHÁC

a)

S3

10

b)
2xØ10

c)

Dùng một hình chiếu và các dấu hiệu  , , M , độ dày S … cho
các chi tiết có dạng tròn xoay hay chi tiết có tiết diện đơn giản


9.3.2. CÁC HÌNH BIỂU DIỄN KHÁC
M8


1:5

Ø

14

c aà
uR8

b



a)

b)

Dùng một hình chiếu chính và một vài mặt cắt
rời hay hình chiếu riêng phần, hình cắt riêng
phần cho các dạng trên nhưng còn thêm các lỗ,
rãnh


9.3.2. CÁC HÌNH BIỂU DIỄN KHÁC
A-A

a)

A


b)

A

Chi tiết cần có hình chiếu thứ hai:
hình chiếu này đặt bên cạnh hình chiếu chính
nhằm mô tả hình dạng, bề mặt chi tiết và vị trí các
lỗ, rãnh trên đó


9.3.2. CÁC HÌNH BIỂU DIỄN KHÁC
Chi tiết cần phải có hình chiếu thứ ba
Ø

a

R

a

b

b


9.4. BIỂU DIỄN QUY ƯỚC VÀ ĐƠN GIẢN
HOÁ HÌNH BIỂU DIỄN

Nếu hình chiếu, hình cắt và mặt cắt là hình đối
xứng thì cho phép chỉ vẽ một nửa hình biểu diễn



9.4. BIỂU DIỄN QUY ƯỚC VÀ ĐƠN GIẢN
HOÁ HÌNH BIỂU DIỄN

a)

b)

Khi không đòi hỏi vẽ chính xác, cho phép vẽ
đơn giản hình chiếu giao tuyến của các mặt có
thể thay đường cong bằng cung tròn hay đoạn
thẳng


9.4. BIỂU DIỄN QUY ƯỚC VÀ ĐƠN GIẢN
HOÁ HÌNH BIỂU DIỄN

a)

b)

Đường biểu diễn đường chuyển tiếp vẽ
bằng nét liền mảnh hay không vẽ nếu
chúng không thể hiện rõ rệt


9.4. BIỂU DIỄN QUY ƯỚC VÀ ĐƠN GIẢN
HOÁ HÌNH BIỂU DIỄN
A

A-A

A

- Khi cần phân biệt phần mặt phẳng nằm cạnh mặt
cong, cho phép vẽ hai vạch chéo trên phần mặt
phẳng bằng nét liền mảnh
- Cho phép vẽ tăng thêm độ côn, độ dốc nếu chúng
nhỏ quá. Trên các hình biểu diễn đó chỉ vẽ đường
của phầncó kích thước nhỏ của độ dốc hay độ côn


9.4. BIỂU DIỄN QUY ƯỚC VÀ ĐƠN GIẢN
HOÁ HÌNH BIỂU DIỄN

Đối với vật thể hay phần tử dài có mặt cắt ngang
thay đổi, đều đặn như trục, thép hình … cho
phép cắt lìa


9.4. BIỂU DIỄN QUY ƯỚC VÀ ĐƠN GIẢN
HOÁ HÌNH BIỂU DIỄN
- Đối với vật thể có kết
A
A

A
A

A-A

A-A

cấu như khía nhám,
chạm trổ … Cho phép
vẽ đơn giản một phần
kết cấu đó
- Để đơn giản hoá, cho
phép biểu diễn ngay
trên hình cắt phần vật
thể nằm trước mặt
phẳng cắt bằng nét 2
chấm gạch mảnh(chấm
gạch đậm)


9.4. BIỂU DIỄN QUY ƯỚC VÀ ĐƠN GIẢN
HOÁ HÌNH BIỂU DIỄN

- Biểu diễn lỗ của moay-ơ, rãnh
then… bằng đường bao của
chúng
- Khi cần thể hiện các phần tử
như mặt đồng hồ, lõi bóng đèn
… bị các bộ phận trong suốt che
khuất, cho phép vẽ các phần tử
đó bằng nét đậm như không bị
che khuất


9.5. KẾT CẤU HỢP LÍ CỦA CHI TIẾT



9.5. KẾT CẤU HỢP LÍ CỦA CHI TIẾT
• Độ nghiêng thoát khuôn: để
tiện lấy phôi đúc ra khỏi
khuôn đúc
• Chiều dày phôi đúc: để
tránh khuyết tật như nứt, rỗ
… bề dày các thành phôi
đúc được cấu tạo đều đặn


9.5. KẾT CẤU HỢP LÍ CỦA CHI TIẾT

d

d

D

D

d

d

D

D


2x45° 2x45°

2x45° 2x45°

• Bán kính góc lượn: để tránh ứng suất tập trung
gây rạn nứt, chỗ chuyển tiếp giữa các bề mặt
chi tiết gia công cơ thường làm thành góc lượn
• Mép vát: để bảo vệ mặt đầu và để dễ tháo lắp,
mặt đầu của chi tiết thường làm mép vát với góc
nghiêng 450


9.5. KẾT CẤU HỢP LÍ CỦA CHI TIẾT
90°

Ø

Ø1

h

h

mài

Ø2
120°

dao


• Rãnh thoát dao: để dễ thoát dao, khi tiện hay mài,
phần cuối mặt gia công thường làm rãnh thoát dao
• Lỗ khoan: đáy lỗ khoan là hình côn, có góc ở
đỉnh bằng 1200. Kích thước độ sâu lỗ khoan không
tính chiều cao hình côn đó. Khi khoan lỗ , mũi
khoan vuông góc với bề mặt chi tiết.


×