Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Bài giảng Quy hoạch xây dựng trên địa bàn xã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.22 KB, 45 trang )

QUY HOẠCH XÂY DỰNG 
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
ThS. KTS. Phan Trường Sơn
Trưởng Phòng Phát Triển đô thị

Sở Xây Dựng TP. Hồ Chí Minh
Tháng 6/2013


Sự cần thiết của Công tác Quy hoạch Xã:
Vai trò, Ý nghĩa của công tác Quy hoạch
 Thực trạng và những thách thức trong quản lý nhà nước
 Yêu cầu quản lý xây dựng phát triển nông thôn mới
 Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về quy hoạch Xã


Mục đích:


Trang bị kiến thức cơ bản, kỷ năng nghiệp vụ về công tác
tổ chức lập quy hoạch và quản lý quy hoạch nông thôn
tại các xã đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.


Đối tượng bồi dưỡng:


Các công chức, CB QLNN trong lĩnh vực địa chính –
Nông nghiệp – xây dựng và môi trường ở các xã

Giới hạn nội dung chuyên đề:




Khái quát, hệ thống hóa kiến thức cơ bản, kỹ năng quy
hoạch nông thôn mới, quản lý quy hoạch xây dựng theo
Luật và các nghị quyết, Chương trình mục tiêu Quốc gia,
tiêu chí và các NĐ liên quan.


QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG 
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
KINH NGHIỆM VÀ BÀI HỌC THỰC TẾ


I. THỰC TRẠNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
1. Những kết quả đạt được
1.1- Về kinh tế
+ Sản xuất nông nghiệp hiệu quả hơn
+ An ninh lương thực được đảm bảo
+ Tốc độ tăng trưởng khá cao , Tăng thu nhập,
+ Xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm
+ Công nghiệp phát triển khá mạnh
1.2- Về hạ tầng KT-XH
+ Điện, đường, trường, trạm, thủy lợi, giao thông, … được tăng
cường
+ Tỷ lệ Xã có Trường học kiên cố hóa; đạt chuẩn quốc gia về y
tế, nước sinh hoạt, điện thoại v.v… đã tăng dần.



I. THỰC TRẠNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
2. Tồn tại, thách thức
2.1- Về kinh tế
+ Loại hình sản xuất chủ yếu: Sản xuất nông nghiệp (76%)
+ Trình độ sản xuất chưa cao
+ Chuyển dịch cơ cấu lao động còn chậm
+ Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế còn chậm
2.2- Về hạ tầng KT – XH
+ Kết cấu hạ tầng KT-XH chưa đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế;
+ Cơ cấu hạ tầng liên kết vùng còn yếu kém và nhanh chóng bị lạc
hậu
+ Giao thông chất lượng thấp, chưa phục vụ tốt cho sản xuất
+ Môi trường ngày càng bị ô nhiễm (vùng ven đô thị, KCN, làng
nghề).
+ Hạ tầng xã hội còn ở mức thấp. Đời sống văn hóa nông thôn còn
hạn chế, chưa theo kịp xu thế phát triển
+ Hệ thống an sinh xã hội chưa thống nhất ;
+ Văn hóa truyền thống chưa được bảo tồn & phát huy


I. THỰC TRẠNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
2.3- Về quy hoạch xây dựng


Trước năm 2009 ( Trước Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 của HN
BCH TW 7 khóa X về “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn”)

+ Thiếu quy hoạch xây dựng nông thôn,

+ Phát triển tự phát, kiến trúc lộn xộn
+ Phân bố dân cư manh mún.


Kết quả việc lập quy hoạch xây dựng xã thí điểm TW

+ Cả nước có khoảng 23,8% xã có quy hoạch được phê duyệt
+ Chất lượng chưa cao, đa phần là QHchi tiết TT xã hay điểm dân cư nông
thôn.


Vướng mắc khi triển khai QHXD Nông Thôn mới:

+ Công tác quy hoạch bộc lộ nhiều bất cập, hạn chế
+ Hệ thống văn bản QPPL về QHXD nông thôn chưa đầy đủ, không đồng
bộ;
+ Lực lượng làm công tác lập quy hoạch còn thiếu, trình độ còn yếu;
+ Kinh phí đầu tư cho quy hoạch hạn chế.


II. QUY HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
1.

HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN



Các Luật: Luật xây dựng; Luật đất đai; Luật số 38; Luật Quy hoạch

Nghị quyết:

+ NQ số 26/NQ-TW ngày 5/8/2008 Hội nghị lần 7 BCH TW khóa X về
Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn;
+ NQ số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 kèm theo Chương trình hành
động của Chính phủ Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần 7 BCH TW
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;




Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy 
định bổ sung về quy hoạch  SDĐ, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, 
hỗ trợ và TĐC



Quyết định:
+ QĐ số 800/2010/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn
mới ;
+ QĐ số 491/2009/QĐ –TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Ban
hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
+ QĐ số 193/QĐ-TTg ngày 2/2/2010 của Thủ tướng về phê duyệt
Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới.


II. QUY HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
1.

HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN




Thông tư:

+ TT số 09/2010/TT-BXD ngày 4/8/2010 của Bộ Xây dựng Qui định việc lập nhiệm
vụ, đồ án quy hoạch và quản lý QHXD xã nông thôn mới;
+ TT số 07/2010/TT-BNNPTNT của Bộ NN&PTNT Hướng dẫn quy hoạch phát triển
sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
+ TT số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ NN&PTNT Hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ;
+ TTLT số 13/2011-BXD-BNNPTNT- BTN&MT ngày 28/10/2011 Quy định việc lập, 
thẩm  định,  phê  duyệt  quy  hoạch  xây  dựng  xã  nông  thôn  mới do Bộ Xây
dựng, Bộ NN&PTNT, Bộ TN&MT ban hành;
+ TTLT số 26/2011/ TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC Hướng dẫn nội dung thực hiện
QĐ số 800/2010/QĐ-TTg về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010- 020 do Bộ NN&PTNT, Bộ KH&ĐT, Bộ Tài
chính ban hành.


Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia-Quy hoạch xây dựng nông thôn



Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn



Sổ tay hướng dẫn




Các văn bản của Bộ, ngành khác liên quan.


2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN

2.1 Một số khái niệm


Quy hoạch xây dựng là việc tổ chức không gian:

+ Đô thị, Các khu chức năng, Khu ở
+ Hệ thống công trình hạ tầng lỹ thuật, hạ tầng xã hội


Quy hoạch xây dựng Nông thôn là việc tổ chức không gian:

+ Các khu chức năng, các điểm dân cư nông thôn
+ Hệ thống công trình hạ tầng lỹ thuật, hạ tầng xã hội




Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
- Tổ chức, tạo lập Môi trường sống cho người dân tại các vùng nông thôn :

+ Bố trí các điểm dân cư, Các công trình nhà ở,
+ Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật,
+ Hạ tầng xã hội, công trình phục vụ sản xuất;
- Tổ chức việc sử dụng đất, bảo vệ tài nguyên, cảnh quan môi trường, di sản

văn hóa lịch sử trên phạm vi toàn xã và các điểm dân cư.



Nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới

Phải đảm bảo:
+ Các tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới,
+ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới GĐ 20102020.


Cơ sở hạ tầng­ Kết cấu hạ tầng
Là tài sản vật chất và các hoạt động có liên quan
phục vụ Kinh tế - Xã hội của cộng đồng dân cư.
Nhà ở
Giao thông
Thông tin LL
Cung cấp
năng lượng
Chiếu sáng CC
Cấp nước
Thoát nước
Xử lý chất thải

Công trình khác

Hành chính
Y tế

Văn hóa

Giáo dục
TDTT
Thương mại
Nghỉ ngơi
giải trí
Công trình khác


Thời gian quy hoạch xây dựng
- Giai đoạn ngắn hạn 05 năm đối với QHXD chi tiết nông thôn mới;
- Giai đoạn dài hạn từ 10 năm đến 15 năm đối với QHXD xã nông
thôn mới


Thời gian lập quy hoạch xây dựng
- 06 tháng, gồm thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch được tính từ ngày
ký hợp đồng tư vấn giữa cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc chủ
đầu tư với tổ chức tư vấn lập quy hoạch.
- Thời gian lập đồ án quy hoạch được tính kể từ ngày nhiệm vụ quy
hoạch được xây dựng được duyệt.


Thời hạn hiệu lực quy hoạch
Tính từ khi có đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới được duyệt
đến khi có quyết định điều chỉnh hoặc hủy bỏ.



2.2- Các loại quy hoạch trên địa bàn xã



Quy hoạch nông thôn mới (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) :
được lập trên phạm vi toàn xã gồm các thôn, xóm, buôn,v.v.

o

Quy hoạch định hướng phát triển không gian

o

Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ;

o

Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo chuẩn
mới;

o

Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân
cư hiện hữu theo hướng văn minh bảo tồn được bản sắc văn hóa .

Quy hoạch xây dựng
+ Quy hoạch xã Nông thôn mới
+ Quy hoạch trung tâm xã
+ Quy hoạch khu dân cư mới
+ Quy hoạch khu tái định cư
+ Quy hoạch cải tạo xây dựng thôn, làng, xóm, bản




2.3- Các căn cứ lập QHXD nông thôn mới

Căn cứ

NQ số 26/NQ­TW BCHTW khóa X về nông nghiệp, nông 
dân, nông thôn
ND số 24/2008/NQ­CP ban hành chương trình hành động 
thực hiện NQ số 24
QĐ số 491/QĐ­TTg ngày 16/4/2009 ban hành Bộ tiêu chí 
Quốc gia về nông thôn mới
QĐ số 400/2010/QĐ­TTg ngày 04/06/2010 của TTCP phê 
duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM 
giai đoạn 2010­2020
QĐ số 193/QĐ –TTg ngày 2/2/2010 của TTCP phê duyệt 
ch
ương trình rà soát QHXDNTM
Thông t
ư: 07/2008/TT­BXD Hướng dẫn lập thẩm định, 
phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng số 
31/2009/TT­BXD, Số 32/2009/TT­BXD về tiêu chuẩn 
quy chuẩn QHXDNT, số 09/2010 quy định về việc lập 
nhiệm vụ, đồ án QH, QL. QLQHXD xã NTM; TTLT số 
13/2011 Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy 
hoạch xây dựng xã NTM
Yêu cấu nâng cao năng lực chính quyền xã về quản lý 
quy hoạch xây dựng thôn thôn theo yêu cầu mới



3- NGUYÊN TẮC LẬP QHXD NÔNG THÔN MỚI (THÔNG TƯ LT 13)
3.1- Yêu cầu chung
-

Bố trí các khu chức năng phù hợp ( Khu vực sản xuất, dịch
vụ, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường đảm bảo)
Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, tăng trưởng cao;
Gắn với đặc thù, tiềm năng, lợi thế của từng vùng, miền và
địa bàn cụ thể theo tiêu chuẩn nông thôn mới,
Phát triển bền vững, thân thiện môi trường;
Đời sống văn hóa - truyền thống phong phú, nâng cao
chất lượng sống


3- NGUYÊN TẮC LẬP QHXD NÔNG THÔN MỚI (THÔNG TƯ LT 13)
3.2- Phương pháp lập phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn
Kế hoạch 
lập 
QHXDNT

LẬP 
QHXD NT

Nhiệm 
v ụ 
QHXD
Đồ án 
QHXD

Quản lý thực hiện 

QHXDNT

Lập nhiệm vụ Quy hoạch, xin ý 
kiến, thông qua, chỉnh sửa
Thẩm định, phê duyệt  

Lập Đồ án Quy hoạch; Xin ý kiến, 
thông qua, chỉnh sửa
Thẩm định, phê duyệt


4. TRÌNH TỰ LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
TỔ CHỨC
 LẬP NHIỆM VỤ 
QUY HOẠCH

UBND XÃ

UBND HUYỆN

TỔ CHỨC
 LẬP ĐỒ ÁN 
QUY HOẠCH XD

Lập­ thẩm định – phê 
duyệt
UBND huyện: phê duyệt 
nhiệm vụ & đồ án, ban hành 
QD D


­TỔ CHỨC LẬP QH

­­ TRÌNH THẨM ĐỊNH
­­TRÌNH PHÊ DUYỆT
­­TRIỂN KHAI, QL,
THỰC HiỆN

Lập – thẩm định ­ phê 
duyệt

TRÊN ĐỊA 
BÀN XÃ

Cộng đồng dân 


Phòng KTHT, NNPTNT, 
TNMT: thẩm định
các cơ quan quản lý ngành: 
thỏa thuận
Các cơ quan quản lý 
ngành: thông qua, quyết 
định
Tổ chức tư vấn: nghiên 
cứu thiết kế dồ án


4.1. Công tác chuẩn bị lập quy hoạch xây dựng nông thôn



Bước 1: Rà soát, đánh giá tình hình xây dựng nông thôn,
xác định yêu cầu xây dựng nông thôn.



Bước 2: Xây dựng, trình phê duyệt kế hoạch đầu tư cho công tác
lập quy hoạch xây dựng
- Căn cứ thực hiện
- Yêu cầu về nội dung kế hoạch lập quy hoạch
+ Danh mục các địa bàn lập QHXD NT theo thứ tự ưu tiên
+ Kinh phí cho công tác QHXD NT
+ Kế hoạch triển khai lập QHXD NT
+ Đề xuất về cơ chế cho việc lập QHXD NT



Bước 3: Xác định nguồn lực thực hiện

-

Vốn, phân bổ vốn, vốn dành cho quy hoạch xây dựng

-

Ủy ban nhân dân các cấp, tổ chức, cá nhân có liên quan

-

Lựa chọn tư vấn lập QHXD NT



4.2. Lập nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng
4.2.1- Căn cứ thực hiện
-

-

Các Quy hoạch, kế hoạch phát triển liên quan được duyệt;
Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn Tỉnh, Huyện thực hiện QĐ 193/QĐ-TTg ngày 2/2/2020 của
Thủ tướng CP
Quy hoạch chung xây dựng toàn xã
Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới

4.2.2-Nội dung nhiệm vụ
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Tên đồ án; pham vi, ranh giới lập quy hoạch
Mục tiêu , yêu cầu về nội dung nghiên cứu của đồ án
Dự báo quy mô dân số, đất đai, quy mô xây dựng
Nhu cầu tổ chức không gian (sản xuất, sinh sống, trung tâm; phát
triển mới và cải tạo chỉnh trang các thôn);
Yêu cầu phát triển hạ tầng kỹ thuật

Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu
Hồ sơ sản phẩm của dồ án
Kinh phí; tiến độ; trách nhiệm thực hiện đồ án


4.2. Lập nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng
4.2.3- Lấy ý kiến về Nhiệm vụ quy hoạch
- Trước khi tiến hành lập nhiệm vụ thiết kế quy hoạch, cần thảo luận
trong nội bộ xã để đưa ra được các yêu cầu chủ yếu cho QHXD
của xã .
- Đại diện xã (Chủ đầu tư) thảo luận về các yêu cầu trên với đơn vị
tư vấn để đưa vào nhiệm vụ thiết kế quy hoạch
4.2.4- Thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch
-

Cơ quan thẩm định
Thành phần hồ sơ trình UBND cấp Huyện phê duyệt
Yêu cầu về nội dưng thẩm định

4.2.5- Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch
-

Cơ quan phê duyệt
Nội dung phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch


4.3. Lập đồ án quy hoạch xây dựng
4.3.1- Phân tích và đánh giá hiện trạng tổng hợp
-


-

Phân tích và đánh giá tổng hợp hiện trạng về điều kiện tự nhiên
(đặc điểm địa lý, địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng,
tài nguyên: nước, rừng, biển…), môi trường và các hệ sinh thái để
từ đó xác định nguồn lực và tiềm năng phát triển
Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có.
Đánh giá hiện trạng về nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kỹ
thuật, di tích, danh thắng du lịch.
Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất


4.3.2- Dự báo tiềm năng và định hướng phát triển
(1) Dự báo tiềm năng
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển
đổi cơ cấu sử dụng đất phục vụ dân cư, công trình hạ tầng và sản xuất.
- Dự báo quy mô đất ở, đất XD cho từng loại công trình cấp xã, thôn,
bản và
- Dự báo loại hình kinh tế chủ đạo như: kinh tế thuần nông, nông lâm kết
hợp, chăn nuôi, tiểu thủ nông nghiệp, du lịch
- Xu hướng đô thị hóa, Phát triển dân số;
- Quy mô sản xuất, nguồn lực kinh tế-xã hội, Nhân lực,
- Nhu cầu sản phẩm thị trường.
(2) Định hướng phát triển
- Dân số trên địa bàn xã theo từng giai đoạn 5 năm và 10 năm
- Kinh tế (Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ),
- Các CT HTKT: Giao thông, Điện, Cấp thoát nước, Môi trường,..
- Các CT HTXH: Trường học, Y tế, Chợ, TT-TM, TDTT, Nhà văn hóa,..
- Các chỉ tiêu phát triển chung và cụ thể cho từng lĩnh vực phù hợp với
tiềm năng, nguồn lực để đảm bảo tính khả thi và phát triển bền vững.



4.3.3- Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã
(1) Định hướng về cấu trúc không gian toàn xã
Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã là căn cứ để triển khai các quy
hoạch sản xuất, quy hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng đất
- Đưa các phương án cơ cấu tổ chức không gian
Lựa chọn phương án tối ưu, khả thi, có giải pháp phù hợp
- Định hướng phát triển.
(2) Định hướng phát triển khu dân cư mới và cải tạo các thôn xóm

- Xác định quy mô dân số, quy mô chiếm đất và nhu cầu đất của toàn
thôn.
- Chỉ tiêu đất cho từng nhóm hộ,
( Đối với vùng có nhiều sự cố thiên tai cần cảnh báo và nêu rõ các giải
pháp phòng chống cho người và gia súc) .


4.3.3- Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã
(3) Định hướng phát triển hệ thống các công trình công cộng, xã hội:
(Xác định vị trí, quy mô, định hướng kiến trúc cho công trình công
cộng cấp xã, các khu vực có đặc thù khác)
- Trụ sở Cơ quan Hành chánh QLNN, Tổ chức Đoàn thể,..
- Công trình Văn hóa, lịch sử bảo tồn– Giáo dục - Y tế;
-

Công trình Thể dục Thể thao ( sân bóng) , Công viên, ;

-


Công trình Thương mại, Chợ,…;

(4) Định hướng phát triển hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật :
(kết nối các thôn, bản với vùng sản xuất, với trung tâm xã và vùng liên xã
bao gồm các công trình hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt)
1.Giao

thông

2.Chuẩn

bị kỹ thuật

3.Cấp

điện

4.Cấp

nước

5.Thoát

nước thải rác thải và vệ sinh môi trường


×