Chương 1:
Các khái niệm căn bản
1.2 Đo thông tin
2
Huỳnh Văn Kha
06/03/11
ðộ không chắc chắn có ñiều kiện
và
là hai biến ngẫu nhiên
• ðộ không chắc chắn của
với ñiều kiện
• ðộ không chắc chắn của
trọng lượng của
với ñiều kiện
, nghĩa là:
là trung bình theo
3
Huỳnh Văn Kha
06/03/11
ðịnh lý 1.4
Chứng minh:
Do
nên ta có ñiều cần chứng minh
4
Huỳnh Văn Kha
ðịnh lý 1.5
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
và
ñộc lập
Chứng minh:
Theo ñịnh lý 1.4 thì:
Theo ñịnh lý 1.3 thì:
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi ,
ñộc lập
Từ hai ñiều này ta suy ra ñiều cần chứng minh
06/03/11
5
Huỳnh Văn Kha
06/03/11
ðo thông tin
• Có 2 đồng xu, một đồng cân bằng, một đồng có 2
mặt đều xấp.
• Chọn ngẫu nhiên một đồng, tung hai lần.
• Nếu biết tổng số mặt xấp của hai lần tung thì ta
biết gì về đồng xu được chọn?
• Nếu số mặt xấp ít hơn 2 thì đồng xu được chọn là
đồng xu cân bằng ngược lại thì không chắc chắn
• Kết quả một sự kiện có thể cho ta biết một số
thông tin về các sự kiện khác
6
Huỳnh Văn Kha
06/03/11
ðo thông tin
• Biết trước kết quả biến ngẫu nhiên Y, đại lượng
nào sẽ đo lượng thông tin có thể biết được của
biến ngẫu nhiên X?
• Gọi X là biến ngẫu nhiên nhận giá trị 0 nếu đồng
xu cân bằng được chọn, nhận giá 1 nếu đồng xu
còn lại được chọn, Y là tổng số mặt xấp
0
1/4
0
1/2
X
1/4
1
1
1
2
Y
7
Huỳnh Văn Kha
06/03/11
ðo thông tin
• Khi chọn ngẫu nhiên 1 đồng xu thì độ không chắc
chắn cần xác định là H(X)
• Sau khi biết được tổng số mặt xấp thì độ không
chắc chắn cần xác định chỉ còn là H(X|Y)
• Do đó người ta định nghĩa lượng thông tin thu
được về biến X khi biết Y là:
I(X|Y) = H(X) – H(X|Y)
• I(X|Y) được sử dụng nhiều trong việc truyền tải
thông tin qua kênh bị nhiễu, mà ta sẽ xét kỹ
trong chương 3
8
Huỳnh Văn Kha
06/03/11
Một số tính chất của
• Do ñịnh lý 1.5, ta thấy
chỉ khi , ñộc lập
• Theo ñịnh lý 1.4:
Do ñó:
Nhưng:
Vậy:
, dấu bằng xảy ra khi và
9
Huỳnh Văn Kha
06/03/11
• Tính I(X|Y) trong ví dụ trên?
• Tính I(Y|X) trong ví dụ trên?
• Chú ý:
Nếu ta biết trước các xác xuất
công thức
thì nên tính theo