Chương 1:
Các khái niệm căn bản
1.1 Độ không chắc chắn
2
Huỳnh Văn Kha
9/30/2010
Mô hình truyền thông
• Lý thuyết thông tin khảo sát về hệ thống truyền
thông. Sơ đồ như sau.
Nhiễu
Nguồn
Mã
Kênh
Giải mã
Đích
3
Huỳnh Văn Kha
9/30/2010
Mô hình truyền thông
• Nguồn: phát ra thông tin
• Mã: thủ tục chuyển đổi mẫu tin thành “thực thể”
thích hợp để truyền qua kênh
• Kênh: truyền đi mẫu tin đã mã hóa, trong quá
trình này chịu sự tác động của Nhiễu
• Giải mã: thủ tục biến đổi output của kênh thành
mẫu tin ban đầu
• Đích: nhận thông tin
4
Huỳnh Văn Kha
9/30/2010
Mục ñích của LTTT
• LTTT nhằm xây dựng mô hình toán học cho mỗi
khối trong sơ đồ truyền thông
• Không đi sâu vào chi tiết kỹ thuật mà chỉ khảo
sát chủ yếu về lý thuyết mã hóa và giải mã
• Định lý căn bản của LTTT phát biểu: Có thể
truyền thông tin qua một kênh bị nhiễu theo một
định lượng truyền bất kỳ nhỏ hơn dung lượng
kênh theo một xác suất sai nhỏ tùy ý.
5
Huỳnh Văn Kha
9/30/2010
Ý nghĩa của ðịnh lý căn bản
• Giả sử nguồn sinh ra một chuỗi bit 0,1 với xác
suất như nhau với định lượng sinh 1 bit/giây. Giả
sử các bit được sinh ra độc lập nhau.
• Chúng được truyền qua một kênh có xác suất
truyền sai 1 bit bất kỳ là ¼. Giả sử tốc độ truyền
qua kênh là 1 bit/giây.
¾
0
0
¼
Nguồn
¼
1
1
¾
6
Huỳnh Văn Kha
9/30/2010
Ý nghĩa của ðịnh lý căn bản
• Do xác suất sai ¼ là quá lớn, ta tìm cách làm
giảm xác suất này xuống.
• Một cách làm là mỗi bit sinh ra được truyền qua
kênh 3 lần và giải mã theo nguyên tắc đa số.
• Xác xuất để giải mã sai là:
7
Huỳnh Văn Kha
9/30/2010
Ý nghĩa của ðịnh lý căn bản
• Như vậy đã giảm được xác suất sai
• Nhưng phải trả giá: Giảm định lượng sinh của
nguồn xuống còn 1/3 bit/giây
• Tổng quát, xác suất sai của kênh là β < ½ , mỗi
bit nguồn được truyền 2n+1 lần và giải mã theo
đa số.Thì:
8
Huỳnh Văn Kha
9/30/2010
Ý nghĩa của ðịnh lý căn bản
• p(e) 0 khi n ∞
• Như vậy có thể giảm xác suất sai xuống bất kỳ
nếu giảm định lượng sinh xuống nhỏ gần bằng 0
• Điều cốt lõi của định lý căn bản là nó khẳng định:
Không cần phải giảm định lượng sinh về 0 mà
chỉ cần giảm về một đại lượng gọi là dung lượng
kênh.
• Để đạt được điều này chúng ta cần tới lý thuyết
mã
9
Huỳnh Văn Kha
9/30/2010
Hàm ño ñộ không chắc chắn
• Biến ngẫu nhiên X có các giá trị
và
xác suất tương ứng
• Ký hiệu:
• Hàm đo độ không chắc chắn của biến X được
định nghĩa (log được lấy theo cơ số 2):
• Thỉnh thoảng ta cũng viết
cho
thay
10
Huỳnh Văn Kha
9/30/2010
Hàm ño ñộ không chắc chắn
• Ví dụ 1: biến ngẫu nhiên X có
• Ví dụ 2: biến ngẫu nhiên X có
11
Huỳnh Văn Kha
9/30/2010
Hàm ño ñộ không chắc chắn
• H(X) dùng để đo lượng thông tin cần xác định
của một biến ngẫu nhiên
• Xét biến ngẫu nhiên W nhận các giá trị:
trong đó
• Thì H(X) chính là kỳ vọng (trung bình) của W
• H(X) là số câu hỏi “yes no” trung bình cực tiểu để
xác định kết quả của X
12
Huỳnh Văn Kha
9/30/2010
Bổ ñề 1.1
Cho
và
dương tùy ý thỏa
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
là các số
. Thì:
13
Huỳnh Văn Kha
9/30/2010
Chứng minh bổ ñề 1.1
Áp dụng bất ñẳng thức
(dấu
bằng xảy ra khi và chỉ khi
), với
, nhân 2 vế cho rồi lấy tổng theo :
Từ ñây ta suy ra ñiều cần chứng minh.
14
Huỳnh Văn Kha
9/30/2010
ðịnh lý 1.2
, dấu bằng xảy ra
khi và chỉ khi
với mọi
ðây là hệ quả của Bổ ñề phía trên, với tất cả
15
Huỳnh Văn Kha
9/30/2010
Hàm ño ñộ không chắc chắn của ñồng
thời hai biến ngẫu nhiên
Xét hai biến ngẫu nhiên:
• Biến X lấy giá trị
với xác suất lần lượt là:
• Biến Y lấy giá trị
với xác suất lần lượt là:
. ðộ không chắc chắc
ðặt
ñồng thời của X và Y ñược ñịnh nghĩa là:
16
Huỳnh Văn Kha
ðịnh lý 1.3
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
Chứng minh:
ñộc lập
9/30/2010
17
Huỳnh Văn Kha
ðặt:
,
Thì:
Áp dụng Bổ ñề 1.1, ta ñược:
9/30/2010