Tải bản đầy đủ (.doc) (224 trang)

Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía nam việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 224 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

VÕ VĂN BÌNH

THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ BIỂN ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

VÕ VĂN BÌNH

THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ BIỂN ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân hàng
Mã số: 9.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
HD1: PGS.TS LÊ THỊ MẬN
HD2: TS. NGUYỄN VĂN PHÚC

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Võ Văn Bình
Ngày tháng năm sinh: 2/5/1970
Nơi sinh: Nghệ An
Cơ quan công tác: Hải quân Vùng 2
Là nghiên cứu sinh khóa 21, Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh.
Đề tài luận án: Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam
Việt Nam.
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng:
Người hướng dẫn khoa học:

Mã số: 9.34.02.01

Hướng dẫn 1: PGS.TS Lê Thị Mận
Hướng dẫn 2: TS. Nguyễn Văn Phúc

Tôi xin cam đoan: Luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị tiến sĩ tại bất
cứ một trường đại học nào. Luận án này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả,
kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được

dẫn nguồn đầy đủ trong luận án.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.

Nghiên cứu sinh

VÕ VĂN BÌNH


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, thực hiện luận án này, với sự cố gắng nỗ
lực phấn đấu của bản thân tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Lãnh đạo nhà
trường, Cán bộ, Giảng viên, nhân viên các Khoa, Viện, Trung tâm của Trường Đại học
Ngân hàng TP HCM. Xin chân thành cảm ơn quý vị. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã hỗ trợ tôi thực hiện luận án này.

Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê Thị Mận, TS.
Nguyễn Văn Phúc đã hướng dẫn và tận tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, thực hiện luận án này, tôi nhận được
sự giúp đỡ tận tình của các nhà khoa học thuộc Lãnh đạo nhà trường, Khoa Ngân
hàng, Khoa Tài chính, các cán bộ và nhân viên của Khoa sau đại học, Trường Đại
học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn và tri ân sâu
sắc đến quý vị.
Đồng thời, Tôi đã nhận được sự giúp đỡ và những góp ý thẳng thắn, chân
thành sâu sắc của các nhà khoa học trong suốt quá trình thực hiện luận án tiến sĩ
này. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn và tri ân sâu sắc sự hỗ trợ của các Tạp chí Tài
chính, Cục Tài chính Bộ Quốc Phòng, các doanh nghiệp, doanh nhân trong ngành
Kinh tế, Tài chính, Ngân hàng, Các nhà khoa học, Lãnh đạo các Tỉnh, Thành, Sở,

Ban ngành các Tỉnh ven biển phía Nam: TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình
Thuận, Bến Tre, Tiền Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu đã đóng
góp, giúp đỡ tôi trong quá trình tìm hiểu, thu thập thông tin, số liệu và nghiên cứu
hoàn thiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Anh, Chị, Em đồng nghiệp, đồng khóa, đồng
môn, đồng hương, đồng chí đồng đội và những người bạn chân thành, bằng cách
này hay cách khác đã hết lòng ủng hộ, giúp đỡ động viên tôi trong quá trình nghiên
cứu và hoàn thiện luận án này.
Cuối cùng với cảm nhận của bản thân xin tri ân, khắc ghi và biết ơn sâu sắc
với sự giúp đỡ âm thầm, hiệu quả mà bền bỉ của gia đình, các bậc sinh thành, họ tộc
cho tôi có thêm ý chí, bản lĩnh tôi luyện. Bằng sự giúp đỡ đó mà tôi có được thành
quả hôm nay.
Tác giả luận án
Võ Văn Bình


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................I
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................................... II
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.....................................................VIII
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... IX
CHƯƠNG 1..............................................................................................................1
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU....................................................................................1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...................................................................1

1.2.


TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI...........2

1.2.1. CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NGUỒN VỐN VÀ THU HÚT
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO...............................2
1.2.2. CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ MÔI
TRƯỜNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ..........................................................7
1.2.3. KHOẢNG TRỐNG CÁC NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA
LUẬN ÁN............................................................................................................... 11
1.3.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................... 14

1.4.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU............................................................................ 14

1.5.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................. 14

1.6.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 15

1.7.

NHỮNG ĐÓNG GÓP THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU..........................16

1.8.


KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN......................................................................... 17

CHƯƠNG 2............................................................................................................. 18
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ BIỂN ĐẢO........................................................................................................ 18
2.1.

KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ BIỂN ĐẢO...................................................... 18

2.1.1. Khái niệm về kinh tế biển đảo....................................................................... 18
2.1.2. Đặc điểm kinh tế biển đảo............................................................................. 19
2.1.3. Các lĩnh vực kinh tế biển đảo........................................................................ 22
2.1.4. Vai trò kinh tế biển đảo.................................................................................. 24


iv
2.2.

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO..................25

2.2.1. Quan điểm về nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo..........................25
2.2.2. Đặc điểm nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo.................................26
2.2.3. Các loại nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo...................................27
2.3.

THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO31

2.3.1. Quan điểm thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo.................. 31
2.3.2. Điều kiện thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo....................32

2.3.3. Các yêu cầu đối với việc thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo
34
2.3.4. Hiệu quả đầu tư phát triển kinh tế biển đảo................................................... 35
2.2.5. Môi trường đầu tư với hoạt động thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế
biển đảo................................................................................................................... 43
2.4. KINH NGHIỆM NƯỚC NGOÀI VỀ THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT

TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI VIỆT NAM.....................47
2.4.1. Kinh nghiệm nước ngoài về thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển
đảo........................................................................................................................... 47
2.4.2. Bài học cho Việt Nam về thu hút nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế biển
đảo........................................................................................................................... 55
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.......................................................................................... 60
CHƯƠNG 3............................................................................................................. 61
THỰC TRẠNG THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN

ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM................................................................................ 61
3.1.

SƠ LƯỢC VỀ KINH TẾ BIỂN ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM...................61

3.1.1. Vị trí của biển đảo phía Nam Việt Nam......................................................... 61
3.1.2. Kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam............................................................ 62
3.2.

THỰC TRẠNG THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH

TẾ BIỂN ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM................................................................ 69
3.2.1. Thực trạng nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam.
69

3.2.2. Hiệu quả đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam...................75


v
3.3.

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT

TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM......................................... 89
3.3.1. Những kết quả đạt được................................................................................. 89
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân..................................................................... 91
TÓM TẮT CHƯƠNG 3.......................................................................................... 95
CHƯƠNG 4............................................................................................................. 96
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ĐẾN THU HÚT NGUỒN

VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM....96
4.1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU................................................................ 96
4.2. GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU..............................................101
4.2.1. Giả thuyết nghiên cứu..................................................................................101
4.2.2. Mô hình nghiên cứu.....................................................................................103
4.2.3. Thiết kế nghiên cứu.....................................................................................106
4.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................................112
4.3.1. Thống kê mô tả............................................................................................112
4.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo.................................................................115
4.3.3. Tương quan giữa các biến............................................................................119
4.3.4. Hồi quy tuyến tính.......................................................................................120
4.4.

ĐÁNH GIÁ VỀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN


ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM..............................................................................122
4.4.1. Những kết quả đạt được...............................................................................122
4.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân...................................................................123
TÓM TẮT CHƯƠNG 4........................................................................................127
CHƯƠNG 5..........................................................................................................128
GIẢI PHÁP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN
ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM..............................................................................128
5.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO VIỆT NAM ĐẾN NĂM
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045.....................................................................128
5.2. ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
BIỂN ĐẢO VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045....131


vi
5.3. GIẢI PHÁP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN

ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM..............................................................................131
5.3.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển kinh tế biển đảo.........131
5.2.2. Giải pháp cải thiện môi trường đầu tư phát triển kinh tế biển đảo...............143
5.3.3. Nhóm giải pháp khác...................................................................................151
TÓM TẮT CHƯƠNG 5........................................................................................157
KẾT LUẬN...........................................................................................................158
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Viết tắt
ADB
DN

Tiếng Anh
Asian Development Bank

Tiếng Việt
Ngân hàng Phát triển Châu Á
Doanh nghiệp

ĐTNN
ĐKLĐ
EU

European Union

Đầu tư nước ngoài
Điều kiện lao động
Liên minh châu Âu

GDP
GO

Gross Domestic Product
Gros out put

Tổng sản phẩm trong nước
Giá trị sản xuất


IMF
IC

International Monetary Fund
Iuermediak Cosumption

Quỹ tiền tệ Quốc tế
Chi phí trung gian

Official Development Assistant

Ngân sách nhà nước
Môi trường đầu tư
Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

NSNN
MTĐT
ODA

UNCTAD United Nations Conference on Hội nghị liên hiệp quốc về Thương mại
Trade and Development
và Phát triển
UNDP

United Nations
Programme

Development Chương trình Phát triển Liên Hợp
Quốc


UBND

Ủy ban nhân dân

VA
VLA

Value addex
Logistics Viet Nam

Giá trị gia tăng
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam

FDI
FARMC

Foreign Direct Investment
localised Fisheries and Aquatic
Resource Management Council

Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Hội đồng quản lý nguồn lợi thủy sản
địa phương

WB

World Bank


Ngân hàng thế giới


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 4.1. Mô hình lý thuyết nghiên cứu các yếu tố của môi trường đầu tư ảnh
hưởng đến thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo Việt Nam
Sơ đồ 2.1. Quy trình đầu tư
Sơ đồ 4.1. Quy trình nghiên cứu
Biểu đồ 3.1. Nguồn vốn ODA đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam
giai đoạn 2010-2018
Biểu đồ 3.2. Tổng vốn đầu tư từ tư nhân phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt
Nam giai đoạn 2010-2018
Biểu đồ 3.3. Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước phát triển kinh tế
biển đảo phía Nam Việt Nam giai đoạn 2010-2018
Biểu đồ 3.4. Nguồn vốn từ tổ chức tín dụng phát triển kinh tế biển đảo phía Nam
Việt Nam giai đoạn 2010 - 2018
Biểu đồ 3.5. GDP kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam theo giá hiện hành giai đoạn
2010-2018
Biểu đồ 3.6: Trách nhiệm xã hội của Doanh nghiệp thực hiện đầu tư vào lĩnh vực
kinh tế biển đảo năm 2018
Biểu đồ 3.7. Hệ số khai thác hàng hóa, dịch vụ của hệ thống cảng biển Việt Nam
giai đoạn 2010 – 2018
Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ lao động tăng thêm nhờ hoạt động đầu tư phát triển kinh tế biển
đảo phía Nam Việt Nam giai đoạn 2010-2018


ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam từ
NSNN giai đoạn 2010-2018
Bảng 3.2. Nguồn vốn FDI đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam
giai đoạn 2010-2018
Bảng 3.3. VA kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam theo giá hiện hành giai đoạn
2010-2018
Bảng 3.4. Số Doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực kinh tế biển đảo gây ô nhiễm môi
trường trên địa bàn tỉnh ven biển phía Nam Việt Nam giai đoạn 2010-2018
Bảng 3.5. Suất đầu tư 1 km dài bến cảng của hệ thống cảng biển phía Nam Việt
Nam giai đoạn 2010 - 2018
Bảng 3.6. Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện trở thành tài sản của một số dự án cảng biển
giai đoạn 2010 – 2018
Bảng 3.7. Hệ số khai thác cảng biển tính từng loại cảng biển phía Nam Việt Nam
năm 2018
Bảng 3.8.Tốc độ tăng năng suất lao động làm việc tại biển đảo phía Nam Việt Nam
giai đoạn 2010 -2018
Bảng 3.9. Năng suất lao động của cảng Cát Lái so với nền kinh tế giai đoạn 2010-2018

Bảng 3.10: Nộp ngân sách tăng thêm nhờ đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía
Nam Việt Nam giai đoạn 2010 -2018
Bảng 3.11: Đóng góp của đầu tư phát triển biển đảo phía Nam Việt Nam vào tốc độ
tăng GDP của nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2010 -2018
Bảng 4.1: Các yếu tố của môi trường đầu tư tác động đến thu hút nguồn vốn đầu tư
theo quan điểm của Tổ chức UNCTAD
Bảng 4.2: Tổng quan các nghiên cứu về các yếu tố của môi trường đầu tư ảnh
hưởng thu hút nguồn vốn đầu tư
Bảng 4.3. Thống kê mô tả mẫu khảo sát



x

Bảng 4.4. Thống kê mô tả các yếu tố của môi trường đầu tư ảnh hưởng đến thu hút
nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam
Bảng 4.5. Độ tin cậy của thang đo Reliability Statistics
Bảng 4.6. Kết quả phân tích nhân tố biến độc lập Bảng
4.7. Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc Bảng
4.8. Tương quan giữa các biến
Bảng 4.9. Kết quả phân tích hồi quy


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong quá trình phát triển kinh tế, sự tồn tại của nền kinh tế biển đảo đóng

vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng, giữ
vững chủ quyền lãnh thổ Việt Nam. Mỗi giai đoạn phát triển kinh tế biển đảo do
thực hiện những vai trò và sứ mệnh lịch sử khác nhau, ngoài những định hướng
chung sự phát triển và hợp tác của các thành phần kinh tế, cần xây dựng các chính
sách khuyến khích phát triển phù hợp với đặc điểm và vai trò của mỗi thành phần
kinh tế. Nghị quyết số 48/2017/QH14 nêu rõ “Giữ vững độc lập, chủ quyền, bảo
đảm quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; thực hiện hiệu quả công
tác đối ngoại và chủ động hội nhập quốc tế. Chủ động đánh giá, phân tích dự báo
tình hình thế giới và khu vực để có chủ trương, đối sách phù hợp, nhất là các vấn đề
biên giới, biển đảo, an ninh phi truyền thống, an ninh mạng, an ninh nông thôn”.

Phát triển kinh tế biển đảo nhằm đảm bảo chủ quyền lãnh thổ, giữ vững an ninh
quốc phòng và tăng cường nguồn thu ngân sách thông qua việc phát triển các ngành
kinh tế biển đảo như du lịch, dầu khí, hàng hải…
Biển đảo phía Nam Việt Nam có vị trí quan trọng trong khu vực Châu Á,
Thái Bình Dương là cửa ngõ giao thông đường biển. Song chưa phát huy được hết
tiềm năng hiện có do những nguyên nhân khách quan và chủ quan, trong đó nguồn
vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo là vấn đề cần quan tâm. Đầu tư và phát triển
kinh tế biển đảo có đặc thù riêng do đó nguồn vốn lĩnh vực này cũng có nhiều sự
khác biệt so với các ngành kinh tế khác, cần có những chính sách phù hợp nhằm thu
hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo để vừa phát triển kinh tế vừa đảm
bảo an ninh quốc phòng.
Từ thực tiễn hiện nay, tác giả đã lựa chọn đề tài “Thu hút nguồn vốn đầu tư
phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam” để nghiên cứu với mong muốn
nghiên cứu phân tích thực trạng nguồn vốn và thu hút nguồn vốn từ đó đề xuất các
giải pháp cụ thể nhằm tăng cường thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển lĩnh vực này.


2

1.2.

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI

1.2.1. Các nghiên cứu có liên quan đến nguồn vốn và thu hút nguồn vốn đầu
tư phát triển kinh tế biển đảo
࿿࿿࿿=࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿>࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿?࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿@࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿A࿿࿿
࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿B࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿C࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿50

Đỗ Thanh Năm 2013, Khó


khăn và thuận lợi của ngành kinh tế biển - Các giải pháp hỗ trợ ngư dân trong kinh tế
biển [16]. Nghiên cứu đã nêu những thuận lợi của ngành kinh tế biển Việt Nam: thuận
lợi về vị trí địa lý; Sự ổn định chính trị - xã hội là nền tảng vững chắc tạo ra môi trường
thuận lợi phát triển kinh tế xã hội, công cuộc

đổi mới do Đảng lãnh đạo đang chuyển sang giai đoạn phát triển cao theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nhà nước quan tâm đầu tư ngành thủy sản ngày một
phát triển; Nghề khai thác thủy sản đã được hình thành từ lâu; Nguồn lao động có
kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng, giá nhân công thấp hơn so với khu vực và thế
giới; Ngành thủy sản có thị trường ổn định, sản phẩm có giá trị kinh tế cao, có khả
năng tích lũy mở rộng sản xuất; Nhu cầu trên thế giới ngày càng tăng, thị trường
ngày càng mở rộng. Từ đó tác giả đưa ra các giải pháp hỗ trợ ngư dân trong phát
triển kinh tế biển, cụ thể như: Về phía Nhà nước, các cấp chính quyền địa phương,
Về phía doanh nghiệp, Về phía ngư dân. Nghiên cứu chưa phân tích được nguyên
nhân các khó khăn của ngư dân trong kinh tế biển do đó các giải pháp đưa ra chưa
cụ thể và mang tính thực tiễn.
0 Đinh Xuân Hạng 2010, Giải pháp về vốn đối với phát triển kinh tế biển ở
Việt Nam [17]. Nghiên cứu kinh tế biển ngày càng có vị trí quan trọng ở nhiều quốc
gia, đặc biệt có ý nghĩa hơn đối với quốc gia có bờ biển dài và thềm lục địa rộng lớn
như nước ta. Tác giả đã phân tích tổng quan về kinh tế biển, vai trò của kinh tế biển
trong phát triển kinh tế, nêu một số giải pháp để phát triển kinh tế biển, đặc biệt là
giải pháp về vốn. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa phân tích cụ thể từng loại nguồn vốn
và đưa ra giải pháp cụ thể từng loại nguồn vốn đó.
0 Đoàn Vĩnh Tường 2008, Giải pháp về vốn đối với phát triển kinh tế biển trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa [18]. Nghiên cứu hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản có liên
quan đến huy động vốn để phát triển kinh tế biển. Nghiên cứu làm rõ tiềm năng kinh tế


biển trong phát triển nền kinh tế theo xu hướng toàn cầu hóa hiện nay đồng thời nghiên cứu
những biện pháp thu hút vốn đầu tư kinh tế biển. Phân tích thực trạng thu hút vốn



3
đổi với phát triển kinh tế biển tỉnh Khánh Hòa. Từ nghiên cứu thực trạng về vốn đối với sự
phát triển kinh tế biển của tỉnh Khánh Hòa, bài viết đã đánh giá được những thành tựu, hạn
chế và nguyên nhân trong việc tìm vốn kinh tế biển của tỉnh, đề xuất những giải pháp và
khuyến nghị để thu hút vốn đầu tư phát triển kinh tế biển tỉnh Khánh Hòa. Tuy nhiên, các
nghiên cứu về kinh tế biển chưa đi sâu vào phân tích từng nội dung của kinh tế biển, chưa
có sự chia tách nguồn vốn theo các kênh huy động cụ thể.

5888 Alexander RyotaKeeley 2017, Renewable Energy in Pacific Small Island
Developing States: the role of international aid and the enabling environment from
donor's perspectives [54]. Sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch là một vấn đề nhiều
quốc gia và đặc biệt, nó là một vấn đề thách thức sâu sắc đối với các nước đang phát
triển ở các đảo nhỏ trên Thái Bình Dương. Đối với việc sử dụng năng lượng tái tạo ở
đảo nhỏ Thái Bình Dương của các nước đang phát triển, các cơ quan tài trợ và các tổ
chức quốc tế đóng vai trò quan trọng trong tài trợ. Nghiên cứu này giới thiệu bản chất
của các dự án năng lượng tái tạo trong quá khứ ở các đảo nhỏ đang phát triển ở Thái
Bình Dương và trong nghiên cứu này, làm rõ sự đóng góp của viện trợ quốc tế đối với
việc triển khai thác năng lượng tái tạo. Sau đó, nghiên cứu xác định các yếu tố quan
trọng nhất liên quan đến việc tăng cường môi trường thuận lợi việc giới thiệu năng
lượng tái tạo ở đảo nhỏ trên Thái Bình Dương của các quốc gia đang phát triển và tầm
quan trọng tương đối của các yếu tố này với sự tập trung đặc biệt là sự quan tâm của
các nhà tài trợ. Kết quả nghiên cứu làm rõ rằng khoảng 1,5 tỷ USD (2011) đã được
Pacific Small Island phát triển trong vòng 44 năm từ 1970 đến 2014 để tài trợ các dự án
năng lượng tái tạo bao gồm kinh phí phần cứng và số tiền viện trợ được cấp năng lượng
tái tạo trong khu vực rất khác nhau giữa các quốc gia. Bài báo cũng xác định các yếu tố
quan trọng có thể nâng cao môi trường thuận lợi việc giới thiệu năng lượng tái tạo và
tầm quan trọng tương đối của các yếu tố này. Một số ý nghĩa nổi bật có thể được thực
hiện từ những phát hiện của nghiên cứu là: (1) các mục tiêu năng lượng tái tạo cao cần

được hỗ trợ bởi các kế hoạch hành động có cấu trúc tốt;

23 cần có một cơ quan quản lý có hiệu quả chịu trách nhiệm về năng lượng tái tạo;
và (3) các khía cạnh tài chính của các tiện ích có tầm quan trọng cao hơn các khía
cạnh tiện ích của công nghệ.


4
5888 Govinda R.Timilsina, Kalim U.Shah 2016, Policy supports and interventions
for scaling up renewable energy development in Small Island Developing States (SIDS)
[57]. SIDS có cả cơ hội và thách thức - tính dễ bị tổn thương về kinh tế, xã hội

và môi trường - để phát triển các-bon thấp. Về mặt kinh tế, chúng phụ thuộc nhiều
vào thương mại quốc tế; có thị trường nội địa giới hạn, quá nhỏ để cung cấp nền
kinh tế quy mô đáng kể; xuất khẩu bị hạn chế bởi sự cô lập và vị trí xa xôi. Nghiên
cứu đã cung cấp một cái nhìn tổng quan về tình hình năng lượng hiện tại của SIDS,
các chính sách đã có hoặc cần thiết để đạt được các mục tiêu và thách thức để thực
hiện kế hoạch và chiến lược. Trọng tâm là chính sách năng lượng cần được giải
quyết để mở rộng các công nghệ năng lượng tái tạo cần thiết để kích thích tăng
trưởng kinh tế các-bon thấp. SIDS đối mặt với bốn rào cản chính đối với phát triển
năng lượng tái tạo: thông tin để cải thiện mạng thông tin năng lượng bằng cách tăng
cường hệ thống thông tin hiện có và xây dựng nhận thức về năng lượng tái tạo; cơ
chế tài chính các dự án năng lượng tái tạo, bao gồm các cấu trúc vay khu vực và hỗ
trợ kỹ thuật các ngân hàng; chính sách hỗ trợ để thực hiện các khuôn khổ pháp lý
phép phát triển năng lượng tái tạo; và xây dựng năng lực kỹ thuật con người trong
lĩnh vực năng lượng tái tạo. Nghiên cứu đề xuất “những người làm chính sách” để
làm cơ sở những gì có thể tác động tích cực đến các mục tiêu năng lượng tái tạo và
hiệu quả năng lượng và biến đổi khí hậu rộng hơn.
23


Các nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả đầu tư phát triển kinh tế

23Quách Hùng Hiệp 2016, Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân
hàng thế giới đối với dự án tài chính nông thôn Việt Nam[36]. Nghiên cứu đã có
những đóng góp về mặt lý luận trên các phương diện như: Khái quát các vấn đề chung
về vốn của ngân hàng thế giới đối với dự án tài chính nông thôn, nêu các nhân tố ảnh
hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thế giới đối với dự án tài chính nông
thôn, nghiên cứu kinh nghiệm nước ngoài về sử dụng hiệu quả nguồn vốn của ngân
hàng thế giới đối với dự án tài chính nông thôn. Nghiên cứu cũng đã phân tích thực
trạng sử dụng hiệu quả nguồn vốn của ngân hàng thế giới đối với dự án tài chính nông
thôn. Từ đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân, từ đó


5
đề xuất một hệ thống giải pháp và kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn
vốn của ngân hàng thế giới đối với dự án tài chính nông thôn.
5888 Bộ Kế hoạch đầu tư 2009, Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư cảng biển
[4].
Trong đề tài nghiên cứu vấn đề huy động vốn đầu tư phát triển cảng biển, các dự án
đầu tư cảng biển triển khai trước năm 2009 và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện quy hoạch hệ thống cảng biển Việt Nam, tăng cường huy động vốn đầu tư phát
triển cảng biển và nâng cao năng lực quản lý cảng biển. Tuy nhiên, đề tài phân tích
thực trạng đầu tư phát triển cảng biển chưa chi tiết và chưa đề cập đến các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển cảng biển. Các giải pháp đề xuất mới chú trọng
nhiều đến giải pháp huy động vốn đầu tư.
23

Lê Anh Sơn, Nguyễn Công Mỹ 2006, Xác định bộ tiêu chí phát triển bền vững

và xây dựng cơ sở dữ liệu giám sát phát triển bền vững ở Việt Nam [22]. Chương trình

gồm các nội dung chính như: Mục tiêu tổng quát của phát triển bền vững là đạt được sự
đầy đủ về vật chất, sự giàu có về tinh thần và văn hóa, sự bình đẳng của các công dân
và sự đồng thuận của xã hội, sự hài hòa giữa con người và tự nhiên; phát triển phải kết
hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hoà được ba mặt là phát triển kinh tế, phát triển
xã hội và bảo vệ môi trường. Mục tiêu phát triển bền vững về kinh tế là đạt được sự
tăng trưởng ổn định với cơ cấu kinh tế hợp lý, đáp ứng được yêu cầu nâng cao đời sống
của nhân dân, tránh được sự suy thoái hoặc đình trệ trong tương lai, tránh để lại gánh
nặng nợ nần lớn các thế hệ mai sau. Mục tiêu phát triển bền vững về xã hội là đạt được
kết quả cao trong việc thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm chế độ dinh
dưỡng và chất lượng chăm sóc sức khoẻ nhân dân ngày càng được nâng cao, mọi người
đều có cơ hội được học hành và có việc làm, giảm tình trạng đói nghèo và hạn chế
khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp và nhóm xã hội, giảm các tệ nạn xã hội, nâng
cao mức độ công bằng về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các thành viên và giữa các thế hệ
trong một xã hội, duy trì và phát huy được tính đa dạng và bản sắc văn hoá dân tộc,
không ngừng nâng cao trình độ văn minh về đời sống vật chất và tinh thần. Mục tiêu
của phát triển bền vững về môi trường là khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm và có hiệu
quả tài nguyên thiên nhiên; phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý và kiểm soát có hiệu quả ô
nhiễm môi trường, bảo vệ tốt môi trường sống; bảo vệ được


6
các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và bảo tồn sự đa
dạng sinh học; khắc phục suy thoái và cải thiện chất lượng môi trường.
5888 Le Quoc Hoi 2012, The roadmap for using ODA, Vietnam Development
forum
[58]. Dựa trên số liệu cam kết và thu hút ODA từ năm 1993-2007 đã phân tích và đưa
ra kết luận trong nghiên cứu “Định hướng thu hút và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) của Việt nam: Sau năm 2010, các khoản ODA của Việt nam sẽ
chuyển từ ưu đãi sang các khoản vay thương mại. Do vậy cần phải thực hiện: Tăng
cường nhận thức về nguồn vốn ODA; Sử dụng nguồn vốn ODA một cách có lựa chọn;

Tăng cường các hoạt động giám sát đánh giá và quản lý nguồn vốn ODA; Xây

dựng kế hoạch dài hạn để giảm thiểu các khoản vốn vay ngắn hạn và các điều kiện
ràng buộc.
23Sarah K. Lowder and Brian Carisma 2011, Financial resource flows to agriculture
[64]. Trong nghiên cứu nguồn vốn ODA đầu tư vào nông nghiệp và phát triển nông
thôn đã chỉ ra vốn ODA phát triển nông nghiệp - nông thôn đạt tăng liên tục từ năm
1970-1980 và giảm dần tới năm 2000 do có sự thay đổi trong chính sách của nhà tài
trợ. Nhận định này cũng được ODI (Overseas Development Institute) khẳng định trong
bảng tin tháng 2/2012. Đồng thời ODI cũng khẳng định viện trợ nông nghiệp tăng trở
lại trong những năm gần đây do có sự khủng hoảng về lương thực trong các năm 20072008. Từ những năm 1980, tài trợ phát triển nông thôn nhằm giải quyết những hạn chế
cơ bản trong khu vực nông thôn như: y tế, giáo dục, giảm

nghèo ...
5888 John Blewitt 2008, Understanding Sustainable Developmen [67] . Nghiên
cứu cũng đóng góp một phần quan trọng vào lý thuyết về phát triển bền vững, trong
đó
phải kể đến những phân tích về mối quan hệ giữa xã hội và môi trường, PTBV và
điều hành của chính phủ, các công cụ, hệ thống để phát triển bền vững, phác thảo về
một xã hội bền vững.
23Simon Bell và Stephen Morse 2008, Sustainability Indicators: Measuring the
Immeasurable? [61]. Nghiên cứu đã có những đóng góp lớn về lý luận và thực tiễn
trong việc sử dụng các chỉ số về kinh tế, xã hội, môi trường chi tiết, cụ thể để đo
lường sự PTBV. Các tác giả đã giới thiệu hệ thống các quan điểm và một loạt các


7
công cụ, kỹ thuật có khả năng giúp làm sáng tỏ hơn những vấn đề phức tạp trên cơ
sở tiếp cận định tính hơn là tiến hành các các biện pháp đo lường định lượng.
5888 Satish Lohani 2004, Effect of Foreign Aid on Development: Does More

Money Bring More Development?[63]. Nghiên cứu đã tập trung đánh giá hiệu quả của
vốn viện trợ nước ngoài đối với sự phát triển con người vì theo Chương trình phát triển
Liên hợp quốc “phát triển là nhiều hơn so với sự gia tăng hay giảm của thu nhập quốc
dân”. Tăng trưởng kinh tế chưa phản ảnh đúng nếu một quốc gia có sự gia tăng GDP
nhưng điều kiện sống của người dân xấu đi. Từ dữ liệu nghiên cứu của 120 quốc gia
đang phát triển có chỉ số HDI nhỏ hơn 0,8 vào năm 2001 và chỉ ra sự tác động tích cực
của nguồn viện trợ nước ngoài vào sự phát triển giáo dục và con người và dường như
nước có HDI cao hơn nhận được ít viện trợ hơn nước có HDI thấp hơn.

1.2.2. Các nghiên cứu có liên quan đến phân tích, đánh giá môi trường đầu
tư phát triển kinh tế
23

Hồ Sỹ Ngọc 2015, Cải thiện môi trường đầu tư trong điều kiện hội nhập –

nghiên cứu điển hình tại tỉnh Nghệ An [19]. Nghiên cứu đã nêu được các nội dung cơ
bản của môi trường đầu tư như khái niệm, đặc điểm, phân loại, các yếu tố cấu thành và
các tiêu chí đánh giá về môi trường đầu tư, nghiên cứu đã làm rõ nội hàm môi trường
đầu tư cấp tỉnh khi tiếp cận như: cơ chế, chính sách và các công cụ hỗ trợ, chất lượng
thực thi pháp luật và thủ tục hành chính liên quan và cơ sở hạ tầng kỹ thuật- xã hội
phục vụ phát triển. Từ thực trạng môi trường đầu tư cấp tỉnh nghiên cứu điển hình tại
tỉnh Nghệ An theo 3 nội dung cơ bản, đó là quá trình triển khai thực hiện, sáng tạo
chính sách, pháp luật Trung ương, đánh giá chất lượng thực thi pháp luật và thủ tục
hành chính liên quan, hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật – xã hội cũng như các yếu tố tác
động liên quan như: môi trường chính trị - xã hội cũng như các yếu tố tác động liên
quan như: môi trường chính trị - xã hội địa phương, yếu tố truyền thống và tiềm năng
có thể khai thác, năng lực điều hành và sự tương tác của doanh nghiệp…và tác giả đã
rút ra yếu tố cần cải thiện nhằm hướng tới môi trường đầu tư cấp tỉnh thông thoáng,
minh bạch, công bằng và là điểm đến đáng tin cậy các doanh nghiệp. Tuy nhiên, nghiên
cứu khi thực hiện khảo sát mới chỉ dừng lại ở phía người thực thi chính sách và chưa đề

cập đến phía người tiếp nhận các chính sách như các doanh nghiệp…


8
5888 Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển nông thôn 2005, Tổng quan các
nghiên cứu về môi trường đầu tư nông thôn Việt Nam [52]. Nghiên cứu đã đưa ra
khái niệm “ Môi trường đầu tư được hiểu là bao gồm tất cả các điều kiện liên quan
đến kinh tế, chính trị, hành chính, cơ sở hạ tầng tác động đến hoạt động đầu tư và
kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Đề tài tiến hành nghiên cứu đưa ra 8 giải pháp
nhằm cải thiện môi trường đầu tư nông thôn Việt Nam, trong đó có giải pháp về
thành lập một cơ quan chuyên trách về quản lý FDI, làm cầu nối giữa các nhà đầu tư
và các nhà hoạch định chính sách đầu tư. Mục tiêu của cơ quan chuyên trách là hỗ
trợ các nhà đầu tư trong giai đoạn hình thành dự án đầu tư, giai đoạn chuẩn bị đầu
tư. Như vậy, về mặt tổ chức sẽ có thêm một cơ quan làm công tác quản lý FDI bên
cạnh Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban quản lý các khu công nghiệp, điều này không
phù hợp với xu thế cải cách hành chính hiện nay. Mặt khác, nghiên cứu không đưa
ra giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn lao động ở nông thôn Việt Nam, trong
khi nguồn lao động chưa qua đào tạo chiếm tỷ trọng khá cao.
23

Lê Thế Giới 2005, Cải thiện môi trường đầu tư để phát triển kinh tế tư nhân

trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng [23]. Nghiên cứu đã phân tích những thuận lợi trong
môi
trường đầu tư ở Đà Nẵng như: vị trí trung tâm, nguồn nhân lực dồi dào với giá nhân
công rẻ, một nền kinh tế thị trường đang phát triển với nhiều khoảng trống, một hệ
thống chính sách thu hút đầu tư tương đối cởi mở, mà còn có một lợi thế có tầm quan
trọng hàng đầu là sự ổn định về môi trường chính trị xã hội, tạo sự an toàn nhà đầu tư
trong nước và nước ngoài. Bên cạnh đó còn có những thách thức như: còn nhiều vướng
mắc trong cơ chế quản lý đầu tư, trong cơ chế kiểm tra giám sát tài chính, còn những

chênh lệch lớn và khác biệt nhiều trong chính sách thu hút đầu tư đối với các khu vực
kinh tế khác nhau, tạo nên tính thiếu nhất quán trong thực hiện các chính sách ưu đãi
đầu tư. Chưa kể đến những yếu tố về chi phí đầu vào, về nguồn lực lao động cũng như
quản lý, trong thực tế chưa được cải thiện nhiều. Nghiên cứu cũng đã đưa ra những giải
pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư như: Hoàn chỉnh cơ chế chính sách liên quan
đến khu vực kinh tế tư nhân theo hướng thông thoáng, hấp dẫn nhưng vẫn đảm bảo tính
chặt chẽ và dễ kiểm soát Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất những sửa đổi, điều chỉnh và
hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến đầu tư, tạo điều


9
kiện thuận lợi hoạt động kinh doanh của khu vực kinh tế tư nhân phát triển theo
đúng định hướng của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng;
Đa dạng hoá các hình thức đầu tư giữa kinh tế tư nhân với các thành phần kinh tế
khác, giữa các doanh nghiệp tư nhân của thành phố Đà Nẵng với các doanh nghiệp
nước ngoài và các các địa phương khác; Xác định lộ trình phát triển khu vực kinh tế
tư nhân để phát triển khu vực kinh tế tư nhân, Thành phố cần xác định một lộ trình
dài hạn để triển khai một cách đồng bộ các giải pháp khuyến khích phát triển khu
vực kinh tế này; Nâng cao chất lượng xây dựng quy hoạch và danh mục dự án gọi
vốn nhằm đảm bảo tính minh bạch, ổn định và có thể dự đoán trước được, đồng thời
tạo thuận lợi doanh nghiệp trong việc lựa chọn cơ hội đầu tư.
5888

Forbes 2006-2014, World Development Report 2006-2014 [66]. Nghiên cứu

tiến hành tổng hợp của nhiều báo cáo thuộc nhiều tổ chức quốc tế khác nhau như chỉ số

Tự do kinh tế IEF, chỉ số cạnh tranh toàn cầu GCI(WEF), chỉ số minh bạch quốc tế
(Transparency International), chỉ số Tự do cá nhân (Freedom House), hay báo cáo
môi trường kinh doanh. Theo đó xếp hạng của Forbes không những đánh giá những

tiêu chí gần tương tự bảng xếp hạng của WB, mà còn bổ sung thêm yếu tố tham
nhũng và tự do cá nhân trong bảng xếp hạng. Năm 2007 vị trí của Việt Nam là
136/144 quốc gia và vùng lãnh thổ; năm 2008 có vị trí 136 lên 133, nhưng nếu nhìn
theo hướng khác thù vẫn ở vị trí thứ 9 tính từ dưới lên. Năm 2009 tăng từ 121 lên
127, nhưng không thay đổi vị trí so với năm 2008 xếp thứ 113/127 ( đứng cuối bảng
khu vực Đông Nam Á), năm 2010 Việt Nam tụt 5 bậc từ 113/127 xuống 118/128,
năm 2011 Việt Nam đã có sự cải thiện vị trí từ 118/128 năm 2010 lên 97/134 năm
2011, Việt Nam lại giảm bậc nhanh trong năm 2012 xuống vị trí 109/139.
23

WB/IFC 2004-2014, Vietnam Deverlopment Report 2004-2014 [68]. Dựa vào

các cuộc điều tra từ các công ty tư vấn luật, đánh giá mức độ thuận lợi của môi trường
kinh doanh các quốc gia thông qua việc rà soát những quy định pháp luật thúc đẩy hoặc
kìm hãm các hoạt động doanh nghiệp trong từng lĩnh vực. Báo cáo lần đầu tiên

được giới thiệu vào năm 2003 (Doing business 2003) xem xét 5 chỉ số/133 nền kinh
tế và đến năm 2013 báo cáo xếp hạng tổng thể về mức độ thuận lợi môi trường kinh
doanh theo 10 chỉ số trong 11 chỉ số được phân tích: thành lập doanh nghiệp, giải


10
quyết thủ tục cấp giấy phép, tiếp cận điện năng, đăng ký quyền sở hữu tài sản, mức độ
bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư, nộp thuế, giao dịch thương mại qua biên giới, thực hiện
hợp đồng, tiếp cận tín dụng, xử lý doanh nghiệp mất khả năng thanh toán, tuyển dụng
lao động. Trong 9 năm qua, WB đánh giá Việt Nam có nhiều tiến bộ, thực hiện tổng
cộng 17 cải cách về thể chế hoặc 10/11 lĩnh vực. Trong 10 hạng mục để đánh giá môi
trường kinh doanh, Việt Nam chỉ cải thiện được 2 chỉ số so với năm trước là giải quyết
thủ tục cấp phép xây dựng xếp thứ 28 tăng 39 bậc so với năm 2012.
5888 Rand &Tarp 2007, Characteristics of the Vietnamese business environment

evidence from a SME survey in 2005, A study prepared under compment 5[59]. Do
những quy định hành chính rườm rà, phức tạp nên những doanh nghiệp phải tốn khá
nhiều thời gian để xử lý, trung bình 29.1% thời gian của chủ doanh nghiệp chỉ để làm
việc này, tức là chỉ còn lại 2/3 thời gian dành quản lý và điều hành. Những doanh
nghiệp lớn đóng tại thành phố lớn thì thời gian còn dài hơn một cách đáng ngạc nhiên
là 44.5% là 38.7% như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Cụ thể có tới 53% doanh nghiệp
có giấy chứng nhận quyền sở hữu đất với số ngày trung bình để nhận được giấy tờ lên
đến 134 ngày và có thể coi nó như là một trở ngại trong việc tiếp cận các nguồn tín
dụng. Nhóm tác giả còn đề xuất việc nâng cao tính minh bạch và giảm tương tác trực
tiếp giữa doanh nghiệp với các nhân viên quan chức Chính phủ để tránh sự nhũng
nhiễu và những chi phí phi chính thức. Điều này có thể khắc phục được bằng cách thúc
đẩy thông qua cải thiện và mở rộng hệ thống chính phủ điện tử.
23

Innocent Azih 2007, Factor in Investment Climate Reforms for sustainable

Rural Development: A case Stydy of Negeria by Innocent Azih [56]. Nghiên cứu đã
đưa ra

6 yếu tố ảnh hưởng đến môi trường đầu tư đó là: chính sách, thị trường, tài nguyên
thiên nhiên, cơ sở hạ tầng, các quy tắc, pháp luật và an ninh xã hội. Tuy nhiên,
nghiên cứu chưa đề cập đến vai trò của vị trí địa lý và nguồn lực con người.
5888 Scott Morgan Robertson 2007, Vietnam: Open for Investment [62]. Nội
dung nghiên cứu gồm 2 phần: Môi trường đầu tư và cơ hội đầu tư tại Việt Nam. Tác
giả


phân tích 3 yếu tố tích cực của môi trường đầu tư tại Việt Nam: lực lượng lao động trẻ,
các quy định về pháp luật đã được cải thiện, các vấn đề về đất đai và thuế, đồng thời
chỉ ra một số rào cản về môi trường đầu tư như chính sách thuế, đất đai, hệ thống



11
pháp luật chồng chéo, giá thuê đất tương đối cao và đối tác đầu tư nước ngoài
không có quyền mua đất mà phải liên doanh với các đối tác có đất trong nước…Tuy
nhiên, nghiên cứu chưa đề cập toàn diện các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường đầu
tư ở Việt Nam cũng như đề ra các giải pháp để cải thiện môi trường đầu tư ở Việt
Nam trong thời gian tới.
- Stoyan Tenev, Amanda Carlier 2003, Informality and the Playing Field in
Vietnam’s Business Sector [65]. Nghiên cứu nhấn mạnh hoạt động phi chính thức
cần phải khắc phục trong quá trình kinh doanh tại Việt Nam. Hoạt động nghiên cứu
của nhóm tác giả dựa trên các tiêu chí: Chi phí không chính thức; Vấn đề tham
nhũng và sự phiền nhiễu đối với doanh nghiệp…bằng việc lượng hóa các chỉ tiêu
định tính về các rào cản, cụ thể: Đạt được giấy phép kinh doanh, quyền sử dụng
đất…thông thường doanh nghiệp phải chi phí hết bao nhiêu? Đo lường mức độ
tham nhũng thông qua giá trị các món quà nhân dịp lễ, tết so với doanh thu (hay lợi
nhuận) trong kế hoạch chi tiêu của doanh nghiệp; Đo lường thời gian hoàn tất các
thủ tục so với quy định của nhà nươc…Hệ quả của sự kiểm soát quá mức kèm theo
những thủ tục hành chính phức tạp của chính quyền địa phương dẫn đến mức độ phi
chính thức ở Việt Nam cao. Theo tác giả, hoạt động không chính thức không giảm
gánh nặng chi phí hành chính doanh nghiệp mà trái lại doanh nghiệp càng dành
nhiều thời gian và chi phí để đối phó với những quy định, do đó phải tiến hành cải
cách thủ tục hành chính trong thời gian tới.
5888 Riedel 2000, The role of state and the marlet in the economy of Vietnam
[60]. Nghiên cứu nhấn mạnh rằng các nhiệm vụ của Chính phủ không có gì quan
trọng và khẩn cấp hơn là tạo lập niềm tin bằng môi trường pháp lý thông thoáng các
nhà đầu
tư, đặc biệt là khu vực tư nhân. Trước hết là cần tăng cường khả năng tiếp cận các
nguồn lực của nền kinh tế thông qua cải cách chính sách tài chính, chính sách tiền tệ
và các chính sách khác liên quan để hỗ trợ các doanh nghiệp tư nhân tiếp cận nguồn

vốn tín dụng cũng như quan hệ thương mại và đầu tư như máy móc, công nghệ,
công cụ hỗ trợ…ở mức giá thế giới.

1.2.3. Khoảng trống các nghiên cứu và hướng nghiên cứu của luận án
Các công trình nghiên cứu có liên quan đến chủ đề “Thu hút nguồn vốn đầu


×