Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Bộ đề và đáp án thi HSG môn sinh học lớp 9 cấp huyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.44 KB, 40 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHIÊM HÓA
*

Số phách (do Trưởng BGK chấm thi ghi):
..................................................................

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2014-2015
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề này có 07 trang)

ĐIỂM KẾT LUẬN CỦA BÀI
Ghi bằng số

Chữ ký xác nhận của giám khảo

Ghi bằng chữ

Giám khảo số 1

Giám khảo số 2

Học sinh làm bài trực tiếp trên bản đề thi này.
Câu 1: (2,5 điểm)
a) Gen A bị đột biến thành gen a. Em hãy xác định vị trí và loại đột biến trong các
trường hợp sau:
Trường hợp 1: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có trình tự axit amin
(a.a) hoàn toàn khác với trình tự a.a trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp.
Trường hợp 2: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có a.a thứ 3 khác với


a.a thứ 3 trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp.
b) Tại sao đột biến gen được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa?
Câu 2: (2,25 điểm)
a) Phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
b) Nêu 3 sự kiện trong giảm phân dẫn đến hình thành các tổ hợp nhiễm sắc thể
khác nhau trong các giao tử.
Câu 3: (3,5 điểm) Một cá thể F1 lai với 3 cơ thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
- Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các
tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn. Hãy biện luận và viết
sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trên?
Câu 4: (4,5 điểm)
1) Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa Gen với AND.
2) Một gen có chiều dài 4080A0 và có 3120 liên kết H.
a) Xác định số nuclêôtit từng loại của gen B?

1


b) Trên mạch 1 của gen có 15% nu loại A, 40% loại G, gen trên tiến hành sao mã
một số lần môi trường cung cấp 720 ribônu loại U.
Xác định số lần sao mã của gen và số ribônu từng loại của mARN tổng hợp từ
gen trên?
Câu 5: (1,5 điểm) Có 5 tế bào của vịt nhà nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử
dụng của môi trường 2800 NST. Các tế bào con tạo ra có chứa tất cả 3200NST. Xác định:
a) Số NST lưỡng bội của vịt nhà?
b) Số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
c) Số tâm động trong các tế bào con được tạo ra?

Câu 6: (1,75 điểm) Bộ nhiễm sắc thể của loài được ký hiệu như sau: T đồng dạng
với t, D đồng dạng với d, H đồng dạng với h (mỗi chữ cái ứng với 1 nhiễm sắc thể đơn).
Viết ký hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài ở các kì:
a) Của phân bào nguyên phân?
b) Kỳ trước I, kỳ cuối II của phân bào giảm phân? (Nếu không có sự trao đổi
đoạn và đột biến).
Câu 7: (4 điểm)
a) Phát biểu nội dung quy luật phân li của Menđen? Phát hiện quan trọng của
Menđen thông qua giả thuyết: "giao tử thuần khiết" là gì?
b) Những quy luật di truyền nào cho phép lai có tỉ lệ 1:2:1? Mỗi quy luật cho 1 sơ đồ
lai minh họa?
===================Hết==================
Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.

2


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHIÊM HOÁ
*****

Câu

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS
CẤP HUYỆN, NĂM HỌC 2014-2015
MÔN THI: SINH HỌC 9
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)
Nội dung


a) Vị trí và loại đột biến:
- Trường hợp 1: Do phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có trình tự a.a
hoàn toàn khác với trình tự a.a trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng
hợp vì thế đột biến gen thuộc loại thêm cặp hoặc mất cặp nuclêôtit diễn ra tại
vị trí một trong 3 cặp nuclêôtit sau a.a đầu tiên của gen A.
- Trường hợp 2: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có a.a thứ 3 khác
với a.a thứ 3 trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp vì thế đây là
đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí một trong 3 nuclêôtit ở bộ ba thứ 3 trên
gen A.
b) ĐBG được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa vì:
- Vì đột biến NST thường gây chết, dị tật và thường vô sinh. Trong khi đó
1
ĐBG chỉ làm thay đổi cấu trúc của gen tạo nên những alen mới có khả năng di
(2,5 đ)
truyền.
- Tuy phần lớn ĐBG là có hại nhưng đa số alen đột biến thường ở trạng thái
lặn, do đó khi xuất hiện ở một giao tử nào đó qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử tồn
tại ở dạng dị hợp sau đó gen đột biến có khả năng lan dần trong quần thể nhờ
quá trình giao phối, đột biến được biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp.
- Một đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng nằm trong một tổ hợp
khác có thể trở thành có lợi.
- Mặt khác môi trường luôn thay đổi cho nên đột biến cũng có thể thay đổi giá
trị thích nghi của chúng.
Do đó đa số ĐBG được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu dự trữ cho quá trình
tiến hóa.
2
a) Phân biệt bộ NST lưỡng bội và đơn bội
(2,25
Bộ NST 2n
Bộ NST n

đ)
- NST tồn tại thành từng cặp, mỗi cặp - NST tồn tại thành từng chiếc và
NST gồm 2 NST đơn có nguồn gốc
chỉ xuất phát từ 1 nguồn gốc.
khác nhau
- Gen trên các cặp NST tồn tại thành
- Gen tồn tại thành từng chiếc alen
từng cặp alen.
và có nguồn gốc xuất phát hoặc từ
bố hoặc từ mẹ.
- Tồn tại trong Tb sinh dưỡng và Tb
- Tồn tại trong TB giao tử đực hay
sinh dục nguyên thủy.
cái do kết quả của quá trình giảm
phân.
b) Các sự kiện trong giảm phân dẫn đến hình thành các tổ hợp NST khác
nhau trong giao tử:
- Sự trao đổi chéo crômatít của cặp NST tương đồng ở kì trước 1 của giảm
phân => tạo ra các loại giao tử khác nhau về cấu trúc NST.
- Kỳ sau giảm phân I: Xảy ra sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp
NST tương đồng khác nhau => tạo ra các loại giao tử khác nhau về nguồn gốc
NST.
3

Điểm

0,5

0,5


0,25
0,5

0,25
0,25
0,25

0,5
0,5
0,5

0,25
0,25


3
(3,5
đ)

4
(4,5
đ)

- Kỳ sau giảm phân II: Xảy ra sự phân ly ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể
đơn (crômatit chị em) trong cặp NST tương đồng về các tế bào con.
Theo đề bài các phép lai đều chịu sự chi phối của ĐL phân ly độc lập.
* Xét phép lai 1:
- Biện luận: Thế hệ lai có 6,25% thấp, dài, chiếm tỉ lệ 1/16 → thế hệ lai có 16
kiểu tổ hợp bằng 4 x 4 → Mỗi bên cho 4 loại giao tử → F1 và cá thể thứ nhất
dị hợp tử 2 cặp gen → thế lệ lai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1

với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16.
Mà đề bài cho biết thấp, dài bằng 1/16 → Thấp, dài là 2 tính trạng lặn so với
cao, tròn.
Qui ước: A- Cao
B- Tròn
a- Thấp
b- Dài
→ kiểu gen của F1 và cá thể 1: AaBb (Cao, tròn).
- Sơ đồ lai: AaBb x AaBb
* Xét phép lai 2:
- Biện luận: Thế hệ lai có 12,5% thấp, dài chiếm tỉ lệ 1/8 → F2 thu được 8 kiểu
tổ hợp = 4x2. Vì F1 cho 4 loại giao tử → cá thể hai cho 2 loại giao tử → Cá
thể 2 phải dị hợp tử một cặp gen.
F2 xuất hiện thấp dài aabb → F1 và cá thể 2 đều cho được giao tử ab.
Vậy kiểu gen của cá thể hai là: Aabb hoặc aaBb.
- Sơ đồ lai:
AaBb x Aabb
AaBb x aaBb
* Xét phép lai 3:
- Biện luận: Thế hệ lai có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài → F2 thu được 4
kiểu tổ hợp = 4x1. Vì F1 cho 4 loại giao tử → cá thể thứ 3 cho 1 loại giao tử →
đồng hợp tử về cả hai cặp gen.
F2 xuất hiện thấp dài aabb → F1 và cá thể 3 đều cho được giao tử ab.
Vậy kiểu gen của cá thể thứ 3 là: aabb
- Sơ đồ lai: AaBb x aabb
1) Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa Gen với AND.
- Giống nhau:
+ Gen với ADN giống nhau đều là cấu tạo từ 4 loại Nucleotit: A, T, G và X.
+ Đều có cấu trúc 2 mạch xoắn lại và có liên kết giữa các Nucleotit trên 2
mạch theo NTBS.

- Khác nhau:
+ Gen có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN
+ Mỗi phân tử ADN chứa đựng nhiều gen
2) Bài tập:
a) Số nu của gen B là : N = 4080.2/ 3,4 = 2400 nu.
- Theo NTBS và đề bài ta có hệ phương trình:
2A + 3G = 3120
2A + 2G = 2400
- Giải hệ PT => G = 720 nu, A = 480 nu.
- Vậy số nu từng loại của gen B là:
A= T = 480 nu
G= X= 720 nu
4

0,25
0,5

0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


b) Ta có số nu trên 1 mạch của gen là: 2400 :2 = 1200 nu
Số nu từng loại trên mạch 1 là:
A1 = 0,15.1200= 180 nu, T1 = A2 = A – A1 = 480-180 =300 nu
G1 = 0,4 .1200= 480 nu, X1 = G2 = G - G1 = 720 – 480 = 240 nu
- Vì số rU của mARN = số nu loại A của mạch gốc.
- Theo đề nếu mạch 1 là mạch gốc bài ta có số lần sao mã là:
720 : 180 = 4
- Nếu mạch 2 là mạch gốc bài ta có số lần sao mã là:
720 : 300 = lẻ (loại)
* Vậy số lần sao mã của gen là 4 lần, mạch 1 là mạch gốc.
- Số nu từng loại của mARN là:
rU = A1 = 180 nu
rA = T1 = 300 nu
rG = X1 = 240 nu
rX= G1 = 480 nu.
a) Số NST lưỡng bội của vịt nhà:
- Số NST trong năm tế bào mẹ (bằng số NST trong các tế bào con trừ số NST
môi trường cung cấp):
=> 3200 – 2800 = 400 (NST)
- Số NST trong mỗi tế bào: 2n =

400
= 80

5

5
b) Số lần nguyên phân của mỗi tế bào:
(1,5 đ) Gọi x là số lần nguyên phân của mỗi tế bào
=> Số NST trong các tế bào con:
a. 2x. 2n = 3200  5. 2x . 80 = 3200 => 2x =

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

3200
= 8 = 23 Vậy x = 3.
400

c) Số tâm động trong các tế bào con bằng số NST trong các tế bào con; bằng
3200 (tâm động).
a) Trong phân bào nguyên phân:

- Kỳ trung gian: Đầu kỳ: TtDdHh. Cuối kỳ: TTttDDddHHhh.
- Kỳ trước: TTttDDddHHhh.
- Kỳ giữa: TTttDDddHHhh.
6
- Kỳ sau: Mỗi crômatít trong NST kép tách nhau qua tâm động di chuyển về 2
(1.75 cực của TB.
đ) - Kỳ cuối: Tạo 2 TB con, mỗi TB có bộ NST: TtDdHh
b) Trong phân bào giảm phân:
- Kỳ trước I: TTttDDddHHhh.
- Kỳ cuối II: Tạo ra 8 loại TB chứa nguồn gốc NST khác nhau: TDH, tDH,
TdH, TDh, Tdh, tDh, tdH, tdh.
7
a) Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố
(4 đ) di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản
chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
=> Giao tử thuần khiết là: Giao tử chỉ chứa 1 nhân tố di truyền của bố hoặc
của mẹ, không có giao tử lạ.
b) Phép lai có tỉ lệ 1:2:1 được chi phối bởi những quy luật di truyền:
* Qui luật phân li trường hợp trội không hoàn toàn:
- Qui ước: A – Hoa đỏ, a – hoa trắng, kiểu gen Aa – hoa hồng
5

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25


- Sơ đồ lai:
P: Aa( hoa hồng) x Aa (hoa hồng)
Gp: A, a
A, a
F1: 1AA ; 2Aa ; 1aa
- Kiểu hình: 1 hoa đỏ; 2 hoa hồng, 1 hoa trắng.
* Qui luật phân li độc lập:
- Qui ước: A – Hoa đỏ, a – hoa trắng, kiểu gen Aa – hoa hồng,
B - thân cao, b – thân thấp
- Sơ đồ lai:
P: Aabb (hoa hồng, thân thấp) x Aabb( hoa hồng, thân thấp)
Gp: Ab, ab
Ab, ab
F1: 1Aabb hoa đỏ, thân thấp); 2Aabb (hoa hồng, thân thấp); 1aabb (hoa
trắng, thân thấp)
(học sinh có thể viết sơ đồ lai khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
* Qui luật di truyền liên kết gen:
- Qui ước: A- thân xám, a – thân đen.
B - Cánh dài, b- cánh ngắn
- Sơ đồ lai: P:

Ab

Ab
(xám, dài) x
(xám, dài)
aB
aB

Gp: Ab, aB
F1:

Ab, aB

Ab
Ab
aB
1
; 2
; 1
Ab
aB
aB

- Kiểu hình: 1 xám, ngắn; 2 xám, dài; 1 đen, ngắn.

6

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHIÊM HÓA
*

Số phách (do Trưởng BGK chấm thi ghi):
..................................................................

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2015-2016
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề này có 08 trang)

ĐIỂM KẾT LUẬN CỦA BÀI
Ghi bằng số

Chữ ký xác nhận của giám khảo

Ghi bằng chữ


Giám khảo số 1

Giám khảo số 2

Học sinh làm bài trực tiếp trên bản đề thi này.
Câu 1: (3 điểm) Những quy luật di truyền nào cho phép lai có tỉ lệ 1:2:1? Mỗi quy
luật viết 1 sơ đồ lai minh họa? Nêu nội dung của những quy luật đó.
Câu 2: (3 điểm)
1) Em hãy so sánh điểm giống, khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân.
2) Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của một loài sinh vật như sau: Aa

BD
Ee XX.
bd

Khi giảm phân bình thường, không có trao đổi đoạn, có thể tạo ra bao nhiêu loại
giao tử khác nhau? Hãy viết kí hiệu các loại giao tử đó.
Câu 3: (1 điểm) Cho sơ đồ sau: Gen -> Gen con -> mARN -> Prôtêin. Nguyên
tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong sơ đồ trên? Nếu vi phạm nguyên tắc bổ
sung sẽ dẫn đến hậu quả gì?
Câu 4: (3 điểm)
1) Biến dị là gì? Có mấy loại biến dị? Nêu đặc điểm của loại biến dị không di
truyền.
2) Một người mẹ đưa đứa con tới bệnh viện nhờ bác sĩ khám và điều trị. Bác sĩ
cho làm tiêu bản NST tế bào và nhận được kết quả cặp NST số 21 có 3 chiếc còn các
cặp khác bình thường?
a) Hãy cho biết cậu bé mắc bệnh gì? Bộ NST là bao nhiêu? Có biểu hiện như thế
nào? Giải thích nguyên nhân, cơ chế gây ra bệnh?
b) Bệnh trên có ở nam hay nữ? Giải thích?

Câu 5: (4 điểm) Cho cây F1 có kiểu hình hoa tím, cây cao lai với nhau được F 2 gồm
các kiểu hình tỉ lệ như sau: 37,50% cây hoa tím, cao; 18,75% cây hoa tím, thấp; 18,75% cây
hoa đỏ, cao; 12,50% cây hoa vàng, cao; 6,25% cây hoa vàng, thấp; 6,25% cây hoa trắng, cao
Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Hãy biện luận sự di truyền tính
trạng màu hoa và chiều cao cây. Viết sơ đồ lai từ F1 đến F2.
7


Câu 6: (2 điểm) Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ (2n = 44) nguyên phân 6 đợt
liên tiếp tạo ra các tế bào sinh dục con, các tế bào này trải qua vùng sinh trưởng, bước
vào vùng chín giảm phân cho các tinh trùng.
a) Tìm số lượng các NST đơn mới tương đương cần cung cấp cho một tế bào sinh
dục sơ khai nói trên trải qua vùng sinh sản, chuyển qua vùng chín để tạo ra tinh trùng?
b) Số lượng NST có nguyên liệu mới hoàn toàn cung cấp cho tế bào nói trên trải
qua vùng sinh sản và kết thúc vùng chín?
Câu 7: (4 điểm) Gen B có chiều dài 4080 Ăngtron biết hiệu số giữa nuclêôtit loại A với
loại không bổ sung với nó là 20% số nu của gen.
a) Tính số nuclêôtit từng loại của gen B?
b) Gen B bị đột biến thành gen b 1 nhưng chiều dài của gen không thay đổi, gen
b1 có tỉ lệ G/A = 0,432. Đột biến trên thuộc dạng đột biến nào?
c) Một đột biến khác làm gen B thay đổi cấu trúc thành gen b 2, khi tiến hành tổng
hợp prôtêin thì chuỗi polipeptit do gen đột biến có số a.a ít hơn chuỗi polipeptit do gen
B tổng hợp 1 a.a. Xác định chiều dài của gen đột biến b2 so với gen B?
===================Hết==================
Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.

8


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CHIÊM HOÁ
*****

Câu

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS
CẤP HUYỆN, NĂM HỌC 2015-2016
MÔN THI: SINH HỌC 9
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)
Nội dung

Phép lai có tỉ lệ 1:2:1 được chi phối bởi những quy luật di truyền:
1. Qui luật phân li trường hợp trội không hoàn toàn
- Qui ước: A – Hoa đỏ, a – hoa trắng, kiểu gen Aa – hoa hồng
- Sơ đồ lai:
P: Aa (hoa hồng) x Aa (hoa hồng)
Gp: A,a
A,a
F1: 1AA ; 2Aa ; 1aa
- Kiểu hình: 1 hoa đỏ; 2 hoa hồng, 1 hoa trắng.
* Nội dung quy luật: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền
trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như
ở cơ thể thuần chủng của P.
2.Qui luật phân li độc lập
- Qui ước: A – Hoa đỏ, a – hoa trắng, kiểu gen Aa – hoa hồng
B - thân cao, b – thân thấp
- Sơ đồ lai:
P: Aabb (hoa hồng, thân thấp) x Aabb ( hoa hồng, thân thấp)
1

Gp: Ab, ab
Ab,ab
(3 đ)
F1: 1Aabb (hoa đỏ, thân thấp); 2Aabb (hoa hồng, thân thấp); 1aabb (hoa
trắng, thân thấp)
(Học sinh có thể viết sơ đồ lai khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
* Nội dung quy luật: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá
trình phát sinh giao tử.
3. Qui luật di truyền liên kết gen
- Qui ước: A - thân xám, a – thân đen.
B - Cánh dài, b - cánh ngắn
- Sơ đồ lai: P:

Ab
Ab
(xám, dài) x
(xám, dài)
aB
aB

Gp: Ab, aB
F1:

Ab
Ab
1
; 2
;
Ab
aB


Điểm

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

Ab, aB
aB
1
aB

- Kiểu hình: 1 xám, ngắn; 2 xám, dài; 1 đen, ngắn.
* Nội dung quy luật: Là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng
nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cung phân li trong quá trình
phân bào.
2
1) So sánh điểm giống, khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân:
(3 đ) * Sự giống nhau:
- Đều có sự nhân đôi của nhiễm sắc thể, tập trung của NST ở mặt phẳng xích
đạo và phân li về 2 cực của tế bào.
- Đều có sự biến đổi hình thái của NST.

- Đều là cơ chế duy trì ổn định bộ NST lưỡng bội qua các thế hệ.
- Có các kì: kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
9

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25


* Sự khác nhau:
Nguyên phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (2n)

Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dục (2n), thời
kì chín
- Xảy ra 1 lần phân bào (có tính chất - Xảy ra 2 lần phân bào liên tiếp
chu kì)
(không có tính chất chu kì)
- Không xảy ra sự tiếp hợp của NST - Có xảy ra sự tiếp hợp của NST vào
kì đầu 1.
- Ở kì giữa NST xếp thành 1 hàng - Ở kì giữa NST xếp thành 2 hàng
trên mặt phẳng xích đạo.
trên mặt phẳng xích đạo (lần phân
bào 1).
- Có sự phân li đồng đều của NST về - Có sự phân li độc lập của NST kép

2 cực của tế bào.
tương đồng về 2 cực của tế bào.
- Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) -> 2 tế - Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) -> 4 tế
bào con (2n NST).
bào con (n NST).
3
2. Số loại giao tử được tạo ra: 2 = 8 loại .
ABDEX, ABDeX, AbdEX, AbdeX, aBDEX, aBDeX, abdEX, abdeX.
* Nguyên tắc bổ sung được thể hiện:
- Trong cơ chế tự nhân đôi của ADN: Các nu ở mạch khuôn ADN con liên kết
với các nu trong môi trường nội bào theo NTBS: A-T, G- X và ngược lại.
- Trong cơ quá trình tổng hợp ARN các nu ở mạch khuôn của gen liên kết với
3
các nu trong môi trường nội bào theo NTBS: A-U; T-A, G- X, X-G.
(1 đ) - Trong cơ quá trình tổng hợp axit amin các nu của mARN của gen liên kết với
các nu của tARN theo NTBS: A-U, G- X và ngược lại.
* Nếu vi phạm nguyên tắc bổ sung sẽ dẫn đến hậu quả: Nếu vi phạm nguyên
tắc bổ sung sẽ dẫn đến bị đột biến; gây ra những tính trạng không bình thường
cho cơ thể. Ví dụ đột biến gen lặn gây ra bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đông.
4
1) Biến dị là: Hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều
(3 đ) chi tiết.
* Có 02 loại biến dị: Biến dị di truyền (đột biến) và biến dị không di truyền
(thường biến).
* Biến dị không di truyền (thường biến):
- Khái niệm thường biến là: Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen
phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
- Đặc điểm của thường biến:
+ Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, dưới ảnh hưởng trực
tiếp của môi trường.

+ Phát sinh trong đời sống cá thể; Không di truyền được
+ Biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định tương ứng với điều kiện môi
trường, giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
2) a) Cậu bé mắc bệnh đao
- Bộ NST: 2n+1 = 47 NST.
- Cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, luỡi hơi thè ra, mắt một mí, ngón tay ngắn, si
đần, không có con, ….
- Nguyên nhân: Do trong quá trình phát sinh giao tử, ở bố hay mẹ (thường là ở
mẹ) cậu bé có cặp NST tương đồng số 21 không phân li nên đã tạo ra loại giao
tử mang 2 NST số 21 (n+1) giao tử này thụ tinh với giao tử bình thường (n)
10

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,5


tạo nên hợp tử có 3 NST 21 (2n+1).
(HS có thể vẽ sơ đồ)
b) Bệnh trên xuất hiện cả ở nam và nữ: Vì đột biến xảy ra ở cặp NST số
21(cặp NST thường).
1) Xác định quy luật di truyền và kiểu gen của mỗi loại tính trạng:
a) Tính trạng màu sắc hoa có tỉ lệ kiểu hình F 2: 9 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 1 trắng.
Suy ra màu sắc hoa di truyền tương tác kiểu bổ trợ.
- Quy ước: A-B- : Tím; A-bb: Đỏ; aaB-: Vàng; aabb : Trắng.
- Suy ra kiểu gen của F1: AaBb (màu tím).
- Sơ đồ lai: F1: AaBb (tím) x AaBb (tím)
F2: KG (9): 1:2:1:2:4:2:1:2:1
KH (4): 9:3:3:1
b) Tính trạng chiều cao cây có tỉ lệ, kiểu hình ở F 2: 3 cao : 1 thấp. Giả thiết di
truyền bởi 1 cặp gen -> cao trội so với thấp, F1 dị hợp tử.
- Quy ước: cao : D; thấp : d
- Kiểu gen của F1: Dd (cao)
- Sơ đồ lai: F1: Dd (cao) x Dd (cao)
F2: KG (3): 1DD : 2Dd : 1dd
KH (2): 3 cao : 1 thấp
2) Xác định quy luật di truyền chung của 2 tính trạng
- Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng theo giả thiết: 6:3:3:2:1:1 khác
tỉ lệ di truyền độc lập, mà giả thiết F 2 chỉ tạo được 16 tổ hợp gen. Điều đó
chứng tỏ có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn giữa 1 trong 2 gen xác định màu
sắc hoa với gen quy định chiều cao cây. Ở đây gen B liên kết với gen D ở

trạng thái dị hợp tử chéo.

5
(4 đ) - Kiểu gen của F1: Aa Bd (tím, cao)

x

bD

GF1: ABd : AbD : aBd : abD

Aa

Bd
(tím, cao)
bD

ABd : AbD : aBd : abD

F2:



ABd

Bd
Bd
bD
AbD
AA

Bd
Bd
aBd
Aa
Bd
bD
abD
Aa
Bd
Bd
Bd
- Kiểu gen (9): 1 AA
: 2 Aa
Bd
Bd
Bd
bD
2 AA
: 4 Aa
bD
Bd
bD
bD
1 AA
: 2 Aa
bD
bD

ABd


6

AA

AbD

aBd

Bd
bD
bD
AA
bD
Bd
Aa
bD
bD
Aa
bD
Bd
: 1 aa
Bd
bD
: 2 aa
Bd
bD
: 1 aa
bD

AA


Bd
Bd
bD
Aa
Bd
Bd
aa
Bd
bD
aa
Bd

Aa

abD

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

0,25
0,75

Bd
bD
bD
Aa
bD
Bd
aa
bD
bD
aa
bD

Aa

- Kiểu hình (6): 6 tím, cao : 3 tím, thấp : 3 đỏ, cao : 2 vàng, cao : 1 vàng, thấp :
1 trắng, cao.
1) Số lượng các NST đơn mới tương đương cần cung cấp cho một tế bào sinh
11

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25



dục sơ khai trải qua 2 vùng:
- Số lượng NST đơn mới tương đương cần cung cấp ở vùng sinh sản:
=> (26 – 1) x 44 = 2772 NST
- Số lượng NST đơn mới tương đương cần cung cấp cho vùng chín:
=> 26 x 44 = 2816 NST
- Tổng số NST đơn cung cấp cho cả 2 vùng: 2772 + 2816 = 5588 NST
2) Số lượng NST có nguyên liệu mới hoàn toàn cung cấp cho tế bào trải qua 2
vùng:
- Số lượng NST đơn cần cung cấp có nguyên liệu mới hoàn toàn cho vùng sinh
(2 đ) sản:
=> (26 – 2) x 44 = 2728 NST
- Ở vùng chín có => (2k – 2) x 2n NST đơn mới hoàn toàn trải qua giảm phân
và có 2 x 2n NST mà mỗi NST có 1 mạch đơn ADN cũ và 1 mạch đơn ADN
mới.
- Ở vùng chín NST nhân đôi có 1 lần. Vậy số lượng NST đơn có nguyên liệu
mới hoàn toàn tạo ra ở vùng chín bằng (2k – 2) x 2n + 2n = (2k – 1) x 2n
Thay giá trị k = 6 đợt, 2n = 44 NST. Ta có: (26 – 1) x 44 = 2772 NST
- Suy ra số lượng NST có nguyên liệu mới hoàn toàn tạo ra ở cả 2 vùng là:
1364 x 2 = 2728 NST.
a) Số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
- Theo đề bài ta có số lượng nucleôtit của gen B là:
NB = (4080 x 2) : 3,4= 2400 nu
Theo đề bài ta có hệ phương trình: A - G = 20%
A + G = 50%
Giải hệ phương trình ta có: A = 35%; G = 15%
Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A = T = 35% x 2.400 = 840 (nu)
G = X = 15% x 2.400 = 360 (nu)
b) Xác định dạng đột biến:
Câu

Vì đột biến làm chiều dài gen không thay đổi nên số nu của gen cũng không
7
thay đổi. Vậy đây là dạng đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác.
- Tỉ lệ G/A của gen B = 360/840 = 0.4286
(4 đ)
- Tỉ lệ G/A của gen b1 = 0,432 > gen B
Vậy ĐB làm số nu loại G tăng = số nu loại A giảm
- Gọi số nu loại G tăng = số nu loại A giảm là x nu
Ta có: (G+x)/(A-x) = 0,432
<=> (360+x)/(840-x) = 0,432
Giải phương trình => x= 2
Vậy đây là dạng đột biến thay 2 cặp nu A-T bằng 2 cặp nu G-X
c) Vì chuỗi polipeptit do gen đột biến ít hơn gen B 1 aa. Đột biến làm mất 3
cặp nu.
Vậy chiều dài gen đột biến ít hơn gen B là: 3x3,4 = 10, 2A0

12

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5

0,25

0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHIÊM HÓA
*

Số phách (do Trưởng BGK chấm thi ghi):
..................................................................

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2016-2017
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề này có 08 trang)

ĐIỂM KẾT LUẬN CỦA BÀI
Ghi bằng số

Chữ ký xác nhận của giám khảo

Ghi bằng chữ


Giám khảo số 1

Giám khảo số 2

Học sinh làm bài trực tiếp trên bản đề thi này.
Câu 1: (4,5 điểm)
1) Vì sao nói phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là một phương pháp
độc đáo?
2) Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân và hạt tròn do một cặp gen quy
định. Cho 1 cây F1 giao phấn với 3 cây khác, ở thế hệ lai thu được 3 trường hợp sau:
a) Trường hợp 1: F2 có 4 loại kiểu hình: 25% thân thấp, hạt dài.
b) Trường hợp 2: F2 có 4 loại kiểu hình: 12,5% thân thấp, hạt dài.
b) Trường hợp 3: F2 có 4 loại kiểu hình: 6,25% thân thấp, hạt dài.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp (kiểu di truyền của 3 tính
trạng này là như nhau).
Câu 2: (4 điểm)
1) Em hãy cho biết người mắc hội chứng Claiphentơ (XXY) được hình thành
theo những cơ chế nào?
2) Quan sát hình vẽ A, B, C, D của một tế bào đang thực hiện quá trình phân bào
(nguyên phân):

13


a) Gọi tên tế bào ở các hình vẽ A, B, C, D tương ứng với kì nguyên phân?
b) Nêu đặc trưng của nhiễm sắc thể ở mỗi kì ở hình vẽ A, B, C, D?
c) Một hợp tử của 1 loài có 2n = 78 NST. Xác định số lượng, trạng thái nhiễm sắc
thể, số tâm động, số crômatit ở kì đầu và kì sau?
Câu 3: (3 điểm)

1) So sánh quá trình nhân đôi của ADN với quá trình sao mã?
2) Giới hạn năng suất của giống lúa DR2 là 8 tấn/ha/vụ. Em hãy trình bày cơ sở di
truyền học để làm tăng năng suất của giống lúa trên.
Câu 4: (3 điểm)
1) Cơ chế hình thành các loại tế bào có bộ NST n, 2n, 3n, từ loại tế bào ban đầu có
bộ NST 2n diễn ra như thế nào?
2) Bộ NST của một loài Thực vật có 6 cặp NST kí hiệu I, II, III, IV, V, VI
(2n=12). Khi khảo sát quần thể của loài này người ta phát hiện 3 thể đột biến kí hiệu a,
b, c, phân tích tế bào học của ba thể đột biến đó người ta thu được kết quả sau:
Thể đột biến

Số lượng NST đếm được ở từng cặp
I

II

III

IV

V

VI

a

2

2


2

2

3

2

b

3

3

3

3

3

3

c

1

2

2


2

2

2

a) Gọi tên các thể đột biến a, b, c? Cho biết số lượng bộ NST trong tế bào của các thể
đột biến đó?
b) Nêu cơ chế và biểu hiện của thể đột biến b?
Câu 5: (2,5 điểm) Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78). Sau một số đợt
nguyên phân liên tiếp, môi trường tế bào đã cung cấp 19.812 NST có nguyên liệu mới
hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho trứng. Hiệu
14


suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 3,125%. Mỗi trứng thụ tinh với một
tinh trùng tạo ra một hợp tử lưỡng bội bình thường.
1) Tìm số hợp tử hình thành?
2) Số lượng tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh?
3) Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái?
Câu 6: (3 điểm) Một gen có chiều dài 4080A0 và có tổng số 3050 liên kết hiđrô. Gen
bị đột biến giảm 5 liên kết hiđrô nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Hãy xác định:
1) Số nuclêôtit mỗi loại của gen lúc chưa đột biến?
2) Số nuclêôtit mỗi loại của gen khi đã đột biến?
=========== Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm==========

15


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CHIÊM HOÁ
*

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS
CẤP HUYỆN, NĂM HỌC 2016-2017
MÔN THI: SINH HỌC 9
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)

Câu 1: (4,5 điểm)
Nội dung

Điểm

1) Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là một phương pháp độc đáo.
Vì:
- Chọn đối tượng thí nghiệm là cây đậu Hà Lan: Tự thụ phấn nghiêm ngặt ->
dễ tạo dòng thuần, thời gian sinh trưởng ngắn (3 tháng), có nhiều tính trạng
tương phản dẫn đến dễ theo dõi kết quả.
- Phương pháp phân tích cơ thể lai:
+ Tạo các cơ thể thuần chủng; lai các cơ thể thuần chủng đối lập nhau về
từng cặp tính trạng;
+ Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng trên con cháu của
từng cặp bố mẹ;
+ Dùng thống kê toán học phân tích số liệu thu được, rút ra quy luật di
truyền;
2) Theo bài mỗi gen quy định 1 tính trạng, mỗi gen nằm trên 1 NST điều này
chứng tỏ rằng các gen quy định các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập.
- Theo định luật phân li độc lập thì kiểu hình ở trường hợp 3 = 6,25% =


1

16

kiểu hình của hai tính trạng lặn. Vậy tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với
tính trạng thân thấp, tính trạng hạt tròn lài trội hoàn toàn so với hạt dài.
- Quy ước gen: A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hạt
tròn, b quy định hạt dài.
- Sơ đồ lai cho từng trường hợp sau:
+ Trường hợp 3:
Thế hệ lai thu được 6,25% thân thấp, hạt dài =
Vậy cả cây F1 và cây khác sinh ra giao tử

1
1
1
= ab x ab.
16
4
4

1
ab -> Kiểu gen AaBb (thân cao,
4

hạt tròn). Sơ đồ lai học sinh tự viết.
+ Trường hợp 1:
Theo trường hợp 3, F1 luôn có kiểu gen AaBb sinh ra
25% thấp dài =


0,5
0,25
0,25
0,25
0,5

0,5
0,25

0,5

1
ab, thế hệ lai thu được
4

1
1
aabb = ab x 1ab -> Kiểu gen của cây cần tìm là aabb. Sơ đồ
4
4

lai học sinh tự viết.
+ Trường hợp 2:
Thế hệ lai thu được 12,5% thấp dài =

0,5

0,5

1

1
1
aabb = ab x ab
8
4
2

KG của cây cần tìm có kiểu gen Aabb hoặc aaBb (P: AaBb x Aabb; P: AaBb
x aaBb).
16

0,5


Câu 2: (4 điểm)
Nội dung
Điểm
1) Người mắc hội chứng Claiphentơ (XXY) được hình thành do:
- Sự thụ tinh giữa giao tử chứa X của mẹ với giao tử chứa XY của bố.
0,25
- Sự thụ tinh giữa giao tử chứa XX của mẹ với giao tử chứa Y của bố.
0,25
* Trường hợp 1:
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở bố, cặp NST XY không 0,25
phân li -> giao tử chưa XY và giao tử không chứa NST giới tính, mẹ giảm
phân bình thường cho 1 loại giao tử X:
P:
XX
x
XY

0,25
Gp:
X
;
XY, O
F1: XXY (Clai phentơ) ,
XO
* Trường hợp 2:
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở mẹ, cặp NST XX không 0,25
phân li -> giao tử chứa XX và giao tử không chứa NST giới tính, bố giảm
phân bình thường cho 2 loại giao tử X, Y:
P:
XX
x
XY
0,25
Gp:
XX, O
;
X, Y
F1: XXX, XXY (Clai phentơ) ,
XO, OY
2)
a) Tế bào đang ở:
- Hình A: Tế bào đang ở kì cuối của nguyên phân.
0,25
- Hình B: Tế bào đang ở kì đầu của nguyên phân.
0,25
- Hình C: Tế bào đang ở kì sau của nguyên phân.
0,25

- Hình D: Tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân
0,25
b) Đặc trưng của nhiễm sắc thể ở các kì
+ Kì đầu: NST đóng xoắn co ngắn và có hình thái rõ rệt, các NST kép đính 0,25
vào sợi tơ của thoi vô sắc ở tâm động.
+ Kì giữa: Các NST kép đóng xoắn cực đại ,có hình thái rõ rệt, NST tập 0,25
trung thành 1hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
+ Kì sau: NST chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực 0,25
của tế bào nhờ sự co rút của sợi tơ của thoi vô sắc.
+ Kì cuối: NST duỗi xoắn dài ra và trở lại dạng sợi mảnh.
0,25
c) Xác định thì số lượng, trạng thái nhiễm sắc thể, số tâm động, số crômatit
ở kì đầu và kì sau
Các kì
Số lượng
Trạng thái
Số tâm
Số
NST
động
Cromatit
0,25
Kì đầu
78
Kép
78
156
0,25
Kì sau
156

Đơn
156
0
Câu 3: (3 điểm)
Nội dung
1) So sánh quá trình nhân đôi của ADN với quá trình sao mã:
* Giống nhau:
- Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
- Đều sử dụng mạch ADN làm mạch khuôn để tổng hợp mạch mới.
- Đều cần có sự xúc tác của các loại enzim.
17

Điểm
0,25
0,25
0,25


* Khác nhau:
Nhân đội ADN
Sao mã
- Sử dụng cả 2 mạch của ADN làm - Chỉ sử dụng 01 đoạn mạch cảu
mạch khuôn
ADN (1 gen) làm mạch khuôn.
- Sử dụng enzim ADN polimer
za và 1 số loại enzim khác để xúc
tác.
- Chỉ sử dụng enzim ARN
polimeraza để xúc tác.
- Sử dụng 4 loại Nu là A, T, G, X

- Sử dụng 4 loại Nu là A, U, G, X
- Trong quá trình nhân đôi có sự bắt - Trong quá trình sao mã có sự bắt
cặp sai giữa các nu thì sẽ gây ra đột cặp sai giữa các nu thì không gây ra
biến gen.
đột biến gen.
- Nhân đôi k lần sẽ tạo ra 2k phân - Sao mã k lần sẽ tạo ra k phân tử
tử ADN
ARN.
2) Giới hạn năng suất của 1 giống là do kiểu gen quy định → Muốn tăng
năng suất phải cải biến kiểu gen của giống lúa DR2 tạo ra giống mới để
làm thay đổi giới hạn năng suất của giống DR2 tạo giới hạn năng suất mới
cao hơn;
Mỗi giống phát huy hết giới hạn năng suất của nó trong điều kiện canh
tác( điều kiện môi trường) phù hợp → Có giống tốt nhưng cần tạo điều kiện
thuận lợi về các điều kiện môi trường thì giống mới bộc lộ hết khả năng
cho năng suất cao nhất trong giới hạn năng suất mới.

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,5

0,5

Câu 4: (3 điểm)
Nội dung
1) Cơ chế hình thành các loại tế bào có bộ NST n, 2n, 3n

* Cơ chế hình thành tế bào có bộ NST n: Từ tế bào 2n, NST qua giảm phân
tạo thành tế bào mang n NST.
* Cơ chế hình thành tế bào có bộ NST 2n:
- Cơ chế nguyên phân: Từ tế bào 2n qua nguyên phân tạo tế bào 2n NST.
- Kết hợp giữa giảm phân và thụ tinh: Từ tế bào 2n giảm phân tạo ra tế
bào n NST, qua thụ tinh 2 tế bào n NST kết hợp với nhau tạo thành tế bào
mang 2n NST.
* Cơ chế hình thành tế bào có bộ NST 3n: Giảm phân không bình thường
kết hợp với thụ tinh: tế bào 2n qua giảm phân không bình thường tạo giao tử
mang 2n NST, qua thu tinh kết hợp với tế bào mang n NST tạo thành tế bào
mang 3n NST.
2) a)
- Thể đột biến a có 3 NST số V dạng đột biến thể dị bội (2n+1) = 13 NST
- Thể đột biến b các cặp NST đều có 3 NST đây dạng đột biến thể tam
bội 3n = 18 NST
- Thể đột biến c cặp NST số I chỉ có 1 chiếc đây là dạng đột biến thể
một nhiễm (2n –1) = 11 NST.
b) Cơ chế thể đột biến b: Do tác dụng của các tác nhân đột biến làm thoi
vô sắc không được hình thành, nên bộ NST không phân li trong giảm phân
tạo thành giao tử đột biến 2n giao tử này kết hợp vơi giao tử n => hợp tử 3n
(thể tam bội).
18

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,75

0,25

0,25
0,25
0,25


- Biểu hiện của thể tam bội: Ở thực vật tế bào có kích thước lớn, quá
trình sinh trưởng phát triển mạnh, cơ quan sinh dưỡng, sinh sản có kích
thức lớn hơn bình thường, thường không có hạt.

0,5

Câu 5: (2,5 điểm)
Nội dung

Điểm

1) Tìm số hợp tử hình thành:
- Theo giải thuyết: Nếu gọi k là số đợt nguyên phân, ta có phương trình
để xác định số tế bào trứng: (2k – 2).78 = 19812 NST

0,5

-> 2k =

19812
+ 2 = 256 tế bào
78

- Mỗi tế bào sinh trứng tạo ra một trứng. Vậy số trứng hình thành là 256
trứng, với hiệu suất thụ tinh của trứng 25%, ta có số hợp tử tạo ra: 256 : 4 =

64 hợp tử.
2) Số lượng tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng cần thiết cho quá trình
thụ tinh:
- Có 64 hợp tử phải có 64 tinh trùng thụ tinh. Với hiệu suất thụ tinh của
tinh trùng là 3,125%, suy ra số lượng tinh trùng cần có để hoàn tất quá trình
thụ tinh:
(64 : 3,125) . 100 = 2048 tinh trùng
- Mỗi tế bài sinh tinh trùng tạo ra 4 tinh trùng, vậy số lượng tế bào sinh
tinh trùng:
2048 : 4 = 512 tế bào
3) Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái: 2k = 256 -> k = 8 đợt

0,5

0,5

0,5
0,5

Câu 6: (3 điểm)
Nội dung
1) Số nuclêôtit mỗi loại của gen lúc chưa đột biến:
- Tổng số nuclêôtit của gen là: N = (L x 2) : 3,4 = (4080 x 2) : 3,4 = 2400 nu
N = A + T + G + X = 2A + 2G (vì A = T, G = X)
- Ta có hệ phương trình:
Tổng số nuclêôtit của gen là:
2A + 2G = 2400 (1)
Tổng số liên kết hiđrô của gen là: 2A + 3G = 3050 (2)
=> Ta được G = 650, thay G = 650 vào (1) ta được A = 550.
Vậy số nuclêôtit mỗi loại của gen lúc chưa đột biến là: A = T = 550 nu;

G = X = 650 nu.
2) Số nuclêôtit mỗi loại của gen khi đã đột biến.
Trong 3 dạng đột biến gen thi đột biến thay thế cặp không làm thay đổi
chiều dài của gen; đột biến mất cặp nuclêôtit làm giảm chiều dài; đột biến
thêm cặp nuclêôtit làm tăng chiều dài của gen.
- Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen chứng tỏ đây là dạng
đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
- Đột biến làm giảm 5 liên kết hiđrô chứng tỏ đây là đột biến thay thể 5
cặp G-X bằng 5 cặp A-T.
- Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen khi đã đột biến là:
A = T = 550 + 5 = 555 nu
G = X = 650 - 5 = 645 nu
19

Điểm
0,5

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHIÊM HÓA
*


Số phách (do Trưởng BGK chấm thi ghi):
..................................................................

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2017-2018
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề này có 08 trang)

ĐIỂM KẾT LUẬN CỦA BÀI
Ghi bằng số

Chữ ký xác nhận của giám khảo

Ghi bằng chữ

Giám khảo số 1

Giám khảo số 2

Học sinh làm bài trực tiếp trên bản đề thi này.
Câu 1: (3,5 điểm)
a) Đột biến gen là gì? Ý nghĩa của đột biến gen?
b) Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi số lượng và cấu trúc vật chất di truyền?
c) Có những đột biến không hề làm thay đổi số lượng và trình tự sắp xếp các aa
trong phân tử prôtêin. Đó là loại đột biến gì?
d) Vì sao trong cùng một kiểu đột biến thay thế Nu này bằng Nu khác nhưng lại
gây nên những hậu quả rất khác nhau về chức năng của prôtêin? Giải thích?
Câu 2: (2,25 điểm)

a) Vì sao gen được coi là cơ sở vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử?
b) Vì sao phân tử ADN con được tạo ra lại giống hệt phân tử ADN mẹ?
c) Giả sử một mạch đơn của phân tử ADN có tỉ lệ

A+G
1
=
thì tỉ lệ này trên
T+X
3

mạch bổ sung và trên cả phân tử ADN là bao nhiêu?
Câu 3: (4 điểm) Cho cây đậu thân cao, hạt xanh lai với cây đậu thân thấp, hạt vàng thì
thu được F1 đồng tính. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 920 cây thân cao, hạt vàng; 305
cây thân cao, hạt xanh; 318 cây thân thấp, hạt vàng và 103 cây thân thấp, hạt xanh.
1. Hãy biện luận xác định kiểu gen, kiểu hình của P và F1? (Không cần lập sơ đồ lai)
2. Đem cơ thể F1 trên lai với 2 cây khác thu được kết quả con lai có tỉ lệ như sau:
a) Với cây thứ nhất con lai có tỉ lệ: 1:1:1:1.
b)Với cây thứ hai con lai có tỉ lệ: 3 thân cao, hạt vàng và 1 thân thấp, hạt vàng.
Xác định kiểu gen, kiểu hình của các cây đem lai ở trên? Lập sơ đồ lai kiếm chứng?
Câu 4: (3 điểm) Một đoạn phân tử ADN dài 35700A 0 và có tỉ lệ A/G = 3/2. Do
đột biến đoạn phân tử ADN nói trên bị mất đi một đoạn và bị giảm đi 2340 liên kết
hiđrô. Đoạn mất đi có tỉ lệ A/ G = 2/ 3.
a) Tính tỷ lệ phần trăm và số lượng từng loại nuclêotit của đoạn phân tử ADN
trước và sau khi đột biến?
20


b) Đoạn phân tử ADN còn lại tự nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số lượng từng loại
nuclêôtit môi trường cung cấp sẽ giảm đi bao nhiêu so với trước khi nó bị đột biến?

Câu 5: (2 điểm) Một tế bào của loài thực vật (2n = 24) nguyên phân một số lần
liên tiếp tạo được nhóm tế bào A chứa 3072 NST đơn. Các tế bào nhóm A tiếp tục
nguyên phân 3 lần, trong lần phân chia đầu tiên của các tế bào nhóm A, một số tế bào
không hình thành thoi phân bào. Tổng số tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân
tạo ra là 1012 tế bào.
a) Tính số lần nguyên phân của tế bào ban đầu và số lượng tế bào nhóm A.
b) Tính số tế bào không hình thành thoi phân bào trong lần phân chia đầu tiên của
nhóm A và số NST có trong các tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo thành.
Câu 6: (1,5 điểm) Bộ NST của một loài Thực vật có 6 cặp NST kí hiệu I, II, III,
IV, V, VI (2n=12). Khi khảo sát quần thể của loài này người ta phát hiện 3 thể đột biến
kí hiệu a, b, c, phân tích tế bào học của ba thể đột biến đó người ta thu được kết quả sau:
Thể đột biến

Số lượng NST đếm được ở từng cặp
I

II

III

IV

V

VI

a

2


2

2

2

3

2

b

3

3

3

3

3

3

c

1

2


2

2

2

2

a) Gọi tên các thể đột biến a, b, c? Cho biết số lượng bộ NST trong tế bào của các thể
đột biến đó?
b) Nêu cơ chế và biểu hiện của thể đột biến b?
Câu 7: (3,75 điểm) Ở 1 loài thực vật khi giao phấn giữa cây có quả tròn, hoa đỏ với
cây có quả dài, hoa trắng thu được F1 đều có quả tròn, hoa đỏ. Cho F1 lai với một cây cùng
loại khác (dị hợp tử 1 cặp gen). Giả sử F2 xuất hiện một trong hai trường hợp sau:
TH 1: F2 có tỉ lệ : 3 quả tròn, hoa đỏ : 3 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài, hoa đỏ : 1
quả dài, hoa trắng.
TH 2: F2 có tỉ lệ : 2 quả tròn, hoa đỏ : 1 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài, hoa trắng.
Em hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp? Cho biết mỗi gen quy định 1
tính trạng, các gen nằm trên NST thường, NST không thay đổi cấu trúc trong giảm phân.
===================Hết==================
Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.

21


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHIÊM HOÁ
*****

Câu


HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN THI: SINH HỌC 9
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)
Nội dung

Điểm

a) Khái niệm ĐBG: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen có
liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp nucleotit.
- Ý nghĩa: Một số đột biến gen có lợi là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và
chọn giống.
b) Phân biệt biến dị tổ hợp và thường biến.

0,25

Biến dị tổ hợp
Thường biến
- Là sự tổ hợp các tính trạng , do có - Là những biến đổi kiểu hình của
sự tổ hợp lại các gen ở P.
cùng một kiểu gen dưới ảnh hưởng
trực tiếp của môi trường.
- Xuất hiện riêng lẻ, có thể dự đoán - Xuất hiện đồng loạt, theo hướng
1
(3,5 đ) qui mô xuất hiện nếu biết trước kiểu xác định.
di truyền của bố mẹ.
- Xuất hiện qua sinh sản hữu tính, di - Phát sinh trong đời sống cá thể,
truyền được.

không di truyền.
- Là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá - Giúp cơ thể thích ứng được với môi
và chọn giống.
trường.
c) Đây là ĐB thay thế : Thay thế bộ 3 này bằng bộ 3 khác nhưng cùng mã hoá
một a.a -> số lượng, trình tự a.a không thay đổi.
d) Vì: Phụ thuộc vào vị trí xảy ra ĐB; Đặc điểm aa.
* Giải thích: Nếu a.a bị thay thế có vai trò quan trọng quyết định chức năng
của pr -> việc thay thế ảnh hưởng lớn và ngược lại.
2
a) Gen được coi là cơ sở vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử vì:
(2,25 đ) - Gen là 1 đoạn của phân tử ADN, ADN là lõi của NST, mà NST là cơ sở vật
chất mang thông tin di truyền ở cấp độ TB nên gen là cơ sở vật chất mang
thông tin di truyền ở cấp độ phân tử.
- Gen có khả năng tự nhân đôi, phân ly, tổ hợp giúp thông tin di truyền được
ổn định qua các thế hệ, gen có thể bị biến đổi, sự biến đổi đó cùng với sự sắp
xếp của 4 loại Nu tạo ra tính đa dạng và đặc trưng. được di truyền cho thế hệ
sau, tạo ra tính đa dạng ở sinh vật.
b) Vì phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc:
- Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN có mạch mới được tổng hợp dựa trên mạch
khuôn của ADN mẹ
- Nguyên tắc bổ sung: Các Nu của 1 mạch trên ADN mẹ liên kết với các Nu
tự do trong môi trường nội bào theo NTBS: A với T, G với X và ngược lại.
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi phân tử ADN con mới
có 1 mạch là mạch cũ của ADN mẹ, còn mạch mới được tổng hợp từ nguyên
liệu môi trường.
c) Tỉ lệ các loại Nu trong mạch đơn còn lại là:
22

0,25


0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25


A1 + G1

T2 + X 2

Theo NTBS: Mạch 1 có: T + X = A + G = 1/3
1
1
2
2
A2 + G2
= 3/1
T2 + X 2
A +G
- Trên cả phân tử ADN: T + X = 1

⇒ mạch 2 có tỉ lệ:

3
(4 đ)

4
(3 đ)

0,25
0,25
0,25

1. Biện luận xác định kiểu gen, kiểu hình của P và F1
- Ta có tỉ lệ F2: 9 cây thân cao, hạt vàng; 3 cây thân cao, hạt xanh; 3 cây thân
thấp, hạt vàng: 1 cây thân thấp, hạt xanh.
- Xét tính trạng chiều cao thân theo đề bài ta có tỷ lệ F2 là : Cao: Thấp =
(9+3) : (3+1) = 3 cao : 1thấp
=> tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.
- Xét tính trạng màu quả theo đề bài ta có tỷ lệ F2 là Vàng : Xanh = (9+3) :
(3+1) = 3 Vàng : 1 xanh
=> TT hạt vàng là trội hoàn toàn so với TT hạt xanh.
- Quy ước: A- thân cao, a- thân thấp.
B- hạt vàng , b- hạt xanh.
- Tỉ lệ: 3 cao : 1 thấp => F1 mang cặp gen dị hợp: Aa x Aa
- Tỉ lệ: 3 vàng : 1 xanh => F1 mang cạp gen di hợp: Bb x Bb
- Ta có F2 = 9:3:3:1 = (3:1) (3:1) => phép lai theo qui luật phân li độc lập
- Vậy F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb (thân cao, hạt vàng) x AaBb (thân cao, hạt vàng).
=> P thuần chủng, tương phản. Kiểu gen của P là:
AAbb (thân cao,hạt xanh) x aaBB (thân thấp,hạt vàng)
- Sơ đồ lai: (viết đúng sơ đồ lai)

2. Đem cơ thể F1 trên lai với 2 cây khác thu được kết quả con lai có tỉ lệ
như sau:
a) Con lai có tỉ lệ: 1:1:1:1 = 4 tổ hợp cá thể = 4 giao tử x 1 giao tử. Mà F 1 cho
4 giao tử nên cây thứ nhất cho 1 loại giao tử.
- Vây cây thứ nhất có kiểu gen, kiểu hình là: aabb (thân thấp, hạt xanh)
- Sơ đồ lai: (viết đúng sơ đồ lai)
b) Con lai có tỉ lệ: 3 thân cao, hạt vàng: 1 thân thấp, hạt vàng.
- Ta có: cao : thấp = 3:1 => F1 và cây khác mang cặp gen dị hợp: Aa x Aa
Hạt vàng = 100% mà cây F1 mang cạp gen Bb nên cây khác phải mang cặp
gen BB
- Vây cây thứ 2 có kiểu gen kiểu hình là: AaBB (thân cao, hạt vàng)
- Sơ đồ lai: (viết đúng sơ đồ lai)
(Học sinh có thể biện luận theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
a) Tỉ lệ % và số lượng của ADN trước và sau khi đột biến:
* Trước khi đột biến:
N = 2 . L/ 3,4 = 2 . 35700 / 3,4 = 21000 (nu)
Theo đề ra ta có: A/ G = 3/ 2 => A= 3G/2 (1)
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A + G = 50% (2)
Thế (1) vào (2) ta có: 3G/ 2 + G = 50% => G = 20%
Vậy G = X = 20%N = 20% . 21000 = 4200 ( nu)
A = T = 50% - % G = 50% - 20% = 30%N= 30% . 2100 = 6300( nu)
* Sau khi đột biến:
+ Xét đoạn mất: A/ G = 2/ 3 => A =2G/ 3 ( 3)
23

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

0,25
0,25
0,25


Mà 2A + 3G = 2340 (4)
Thế (3) vào (4) ta được: 2.2G/3 + 3G = 2340  13G/3 = 2340  G= 540 (nu)
 A= 2G/3 = 2.540/ 3 = 360 ( nu)
* Đoạn phân tử ADN còn lại là: 21000 – ( 360 + 540) .2 = 19200 ( nu)
 A=T = 6300 – 360 = 5940 ( nu) => A = T = 30,9375%
 G = X = 4200 – 540 = 3660 ( nu) => G = X = 19, 0625%
b) Số Nu do môi trường nội bào cung cấp giảm đi khi đoạn phân tử ADN còn
lại tự nhân đôi 4 lần là: Khi đoạn phân tử ADN tự nhân đôi 4 lần thì số lượng
từng loại Nu cung cấp sẽ bị giảm bằng chính số lượng nuclêôtít đoạn bị mất.
A = T = ( 24 - 1 ). 360 = 5400 ( nu)
G = X = ( 24 – 1) . 540 = 8100 ( nu)

a) Số lượng tế bào nhóm A là: 3072 : 24 = 128 (Tế bào)
Số lần NP của tế bào ban đầu là: 2k = 128 = 27 số lần NP là 7 lần
b) Gọi x là số tế bào không hình thành thoi phân bào (x nguyên, dương) trong
lần phân chia đầu tiên của nhóm A. Số tế bào con tạo ra sau 3 lần NP của x tế
5
bào này là x. 22 (Vì ở lần phân chia đầu tiên không hình thành thoi nên NST
(2 đ) nhân đôi nhưng tế bào không phân chia).
Ta có:
x. 22 + (128 – x). 23 = 1012
x = 3. Vậy số tế bào không hình thành thoi phân bào là 3
Số NST có trong các tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo thành
là: 3. 22 . 48 + (128 – 3). 23 . 24 = 24576 (NST)
a) Thể đột biến a có 3 NST số V dạng đột biến thể dị bội (2n+1) = 13 NST
- Thể đột biến b các cặp NST đều có 3 NST đây dạng đột biến thể tam bội 3n
= 18 NST
- Thể đột biến c cặp NST số I chỉ có 1 chiếc đây là dạng đột biến thể một
nhiễm (2n –1) = 11 NST
6
b) Cơ chế thể đột biến b: Do tác dụng của các tác nhân đột biến làm thoi vô
(1,5 đ) sắc không được hình thành, nên bộ NST không phân li trong giảm phân tạo
thành giao tử đột biến 2n giao tử này kết hợp vơi giao tử n => hợp tử 3n ( thể
tam bội).
- Biểu hiện của thể tam bội: Ở thực vật tế bào có kích thước lớn, quá trình sinh
trưởng phát triển mạnh, cơ quan sinh dưỡng, sinh sản có kích thức lớn hơn
bình thường, thường không có hạt.
7
Theo bài ra ta có:
(3,75 đ) - P thuần chủng F1 đều có quả tròn, hoa đỏ => Quả tròn, hoa đỏ là tính trạng
trội so với quả dài, hoa trắng.
- Quy ước gen: Quả tròn: A; Hoa đỏ: B; Quả dài: a; Hoa trắng: b => F 1 dị hợp

2 cặp gen
* Trường hợp 1
- Tỉ lệ: Quả tròn : Quả dài = 3 : 1 => Kiểu gen F1 dị hợp: Aa x Aa
Hoa đỏ : Hoa trắng = 2 : 2 = 1:1 => Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích
=> Kiểu gen F1 Bb x bb
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là : 3 : 3 : 1 : 1 = (3: 1) (1: 1) Phép lai tuân theo quy luật
phân li độc lập của Menđen kiểu gen F1 : AaBb và cây lai với F1 Aabb
Sơ đồ lai: F1:
AaBb
x
Aabb
G
AB, Ab, aB, ab
Ab,ab
F2 1 AABb : 2AaBb : 2Aabb : 1AAbb : 1aaBb: 1 aabb
24

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25

0,5
0,25
0,25
0,25
0,5

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


KH: 3 quả tròn, hoa đỏ: 3 quả tròn, hoa trắng
1 quả dài, hoa đỏ : 1 quả dài, hoa trắng
* Trường hợp 2:
- Tỉ lệ: Quả tròn : Quả dài = 3 : 1 => Kiểu gen F1 dị hợp: Aa x Aa
Hoa đỏ : Hoa trắng = 2 : 2 = 1:1 => Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích => Kiểu
gen F1 Bb x bb
- Tỉ lệ kiếu hình ở F2 là: 2:1:1 # (3: 1) (1:1). Xẩy ra hiện tượng di truyền liên
kết gen hoàn toàn.
F2 xuất hiện kiểu hình mang 2 tính trạng lặn => Kiểu gen của F1 là
Ab
cây lai với cây F1 là
ab

AB
Sơ dồ lai:
ab

GF1:

Ab
ab

x

AB , ab

F2 : 1

AB
ab

Ab , ab

AB
AB
Ab
ab
: 1
:1
: 1
ab
ab
ab

Ab

KH: 2 Quả tròn, hoa đỏ : 1 Quả tròn, hoa trắng: 1 quả dài, hoa trắng
(HS làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)

25



0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0, 5


×