Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Mô phỏng cuộc gọi trong báo hiệu c7.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.02 KB, 47 trang )

Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
Học viện công nghệ bu chính viễn thông
Khoa viễn thông-bộ môn chuyển mạch
Tên đề tài: Mô phỏng cuộc gọi trong báo hiệu C7
Giáo viên hớng dẫn: 1. ThS. Nguyễn Thanh Kỳ
2. KS. Lê Văn Học
3. Nguyễn Thu Hiên
4. Phạm Thi Trà
Sinh viên Thực hiện: 1 . Trơng Văn Lịch Đ98vt1
2 . Lê Thị Minh Đ97
3 . Vũ Thị Mai Đ97
4 . Đinh Thị Thanh Hải Đ98vt2
5 . Hoàng Mạnh Thắng Đ98vt2

Hà Nội 8-12-2001
Học viện công nghệ BCVT - 1 -
Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
Mục lục
Lời mở đầu
PHầN I: Lý THUYếT Về Hệ THốNG BáO HIệU Số 7
Chơng1 Những khái niệm cơ bản về báo hiệu số 7
1.1 Điểm báo hiệu
1.2 Kênh báo hiệu/Chùm kênh báo hiệu
.31 Các ph ơng thức báo hiệu
.41 Tuyến báo hiệu/Chùm tuyến báo hiệu
1.5 Các ph ơng thức của điểm báo hiệu
.61 Các khối chức năng của hệ thống báo hiệu số 7
.71 Các phần của ng ời sử dụng
1.8 Mối quan hệ giữa hệ thống báo hiệu số 7 và mô hình OSI
Chơng2 Phần chuyển giao tin báo_MTP
2.1 MTP mức 1 : Đ ờng số liệu báo hiệu


2.2 MTP mức 2 : Đ ờng báo hiệu
2.2.10 Chức năng điều khiển đ ờng báo hiệu
2.2.2 Xác định giới hạn đơn vị bản tin
2.2.31 Đồng chỉnh đơn vị bản tin
2.2.41 Phát hiện lỗi
2.2.51 Sửa lỗi
2.2.61 Đồng chỉnh ban đầu
2.2.71 Sự cố bộ xử lý
2.2.8 Điều khiển luồng mức 2
2.2.9 Chỉ thị tắc nghẽn tới mức 3
2.2.100 Giám sát lỗi đ ờng báo hiệu
2.2.11 Xử lý cuộc gọi tại mức 2 của đ ờng báo hiệu
2.30 MTP mức 3 : Bản tin và chức năng mạng báo hiệu
2.3.1 Xử lý bản tin báo hiệu
2.3.21 Quản trị mạng báo hiệu
Chơng3 Phần điều khiển đấu nối báo hiệu-SCCP
Học viện công nghệ BCVT - 2 -
Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
3.1 Mục đích của SCCP
3.1.1 Báo hiệu không liên quan đến mạch
3.1.20 Các đấu nối báo hiệu logic
3.2 Tổng quan về SCCP
3.2.11 SCCP trong hệ thống báo hiệu số 7
3.2.21 Cấu trúc chức năng của SCCP
3.2.31 Những dịch vụ của SCCP
3.2.41 Các lớp giao thức
3.2.5 Bản tin SCCP
3.2.5.1 Khuôn dạng bản tin SCCP
3.2.5.2 Ph ơng thức đánh địa chỉ và định tuyến bản tin SCCP
3.2.5.30 Các thủ tục của SCCP

Chơng4 Phần ng ời sử dụng-User part
4.1 Phần ng ời sử dụng
4.1.1 Tín hiệu thoại
4.1.20 Thủ tục báo hiệu
PHầN ii: cHƯƠNG TRìNH MÔ PHỏNG
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Học viện công nghệ BCVT - 3 -
Lòi mở đầu Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
Lời mở đầu
Báo hiệu là ngôn ngữ trao đổi giữa các thiết bị viễn thông. Trong mạng telephone, báo
hiệu là truyền các thông tin, chỉ thị từ điểm này đến điểm kia để thiết lập và giám sát
một cuộc gọi.
Báo hiệu gồm hai loại: báo hiệu thuê bao (subscriber-exchange) và báo hiệu liên
đài (exchange-exchange). Báo hiệu liên đài lại đợc chia thành hai loại: báo hiệu
kênh riêng CAS và báo hiệu kênh chung CCS.
Báo hiệu kênh riêng CAS là loại báo hiệu nằm trong kênh tiếng hoặc liên
quan chặt chẽ với kênh tiếng. Mỗi kênh tiếng có một đờng báo hiệu riêng
xácđịnh.Trong nhiều năm, các hệ thống báo hiệu loại này đã phát triển nh 1VF, 2VF
(CCITT #4),MFP (CCITT #5,R1), MFC (CCITT R2,LME MFC). Đặc điểm của loại
báo hiệu này là tốc độ chậm, dung lợng giới hạn chỉ đáp ứng đợc các mạng có dung l-
ợng thấp và các loại hình dịch vụ còn nghèo nàn.
Trong những năm 1960, khi các tổng đài SPC đợc giới thiệu trong mạng điện
thoại đã đòi hỏi một khái niệm báo hiệu mới với nhiều u điểm hơn các hệ thống báo
hiệu truyền thống.
Trong khái niệm báo hiệu mới này, các đờng số liệu nhanh giữa các bộ xử lý
của các tổng đài SPC đợc sử dụng để mang tất cả các báo hiệu tách riêng với các
mạch thoại để mang tiếng nói. Loại báo hiệu mới này thờng đợc xem nh là báo hiệu
kênh chung CCS.
Trong CCS, báo hiệu cho nhiều mạch thoại có thể đợc thực hiện bằng vài đờng

số liệu báo hiệu nhanh. Báo hiệu đợc thực hiện trên cả hai hớng, mỗi hớng một kênh
báo hiệu.
Thông tin báo hiệu đợc nhóm thành các đơn vị báo hiệu (các gói dữ liệu) để
truyền. Bên cạnh thông tin báo hiệu còn cần các thông tin khác nh là: nhận dạng
mạch thoại, thông tin địa chỉ (nhãn),và thông tin điều khiển lỗi.
Các tổng đài SPC cùng với các đờng báo hiệu tạo thành một mạng báo hiệu
chuyển mạch gói logic riêng biệt.
Ngày nay, đã có hai hệ thống tiêu chuẩn khác nhau cho báo hiệu kênh chung.
Hệ thống thứ nhất, CCITT số 6 đã đợc đa ra từ năm 1968 và đợc dành cho đờng dây
analog, chủ yếu là cho lu lợng liên lục địa. Hệ thống thứ hai, CCITT số 7 đã đợc chỉ
rõ trong năm 1979/1980, chủ yếu dành cho các mạng số cả quốc gia và quốc tế có sử
dụng tốc độ truyền dẫn cao (64 Kb/s). Nó cũng đợc sử dụng trên các đờng analog.
Hởng ứng phong trào Sinh Viên Nghiên Cứu Khoa Học của Học viện Công
Nghệ Bu Chính Viễn Thông. Chúng tôi đã tham gia nghiên cứu về đề tài Nghiên cứu
hệ thống báo hiệu số 7. Nội dung gồm hai phần:
- Phần một : Lý thuyết báo hiệu số 7.
- Phần hai : Mô phỏng báo hiệu số 7 trong tổng đài A1000E10.
Đề tài này có thể dùng cho sinh viên tham khảo khi làm thực hành. Tuy nhiên
trong quá trình làm việc không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong đợc thầy cô và
các bạn góp ý để hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô và các bạn đã nhiệt tình giúp đỡ chúng tôi
hoàn thành đề tài.
Học viện công nghệ BCVT - 4 -
Lòi mở đầu Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
Nhóm sinh viên

Học viện công nghệ BCVT - 5 -
Kiểu tựa kết hợp



S
P
A
S
P
B
Quan hệ báo hiệu
Chùm kênh báo hiệu
Hình 1.2 Phương thức báo hiệu kết
hợp
Phần I-Chơng1: Những khái niệm cơ bản về CCS7 Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
PHầN I: Lý THUYếT Về Hệ THốNG BáO HIệU Số 7
Chơng 1. Những khái niệm cơ bản về báo hiệu số 7
1.1 Điểm báo hiệu
- Điểm báo hiệu ( Signaling Point SP) là nút chuyển mạch hoặc nút xử lý
trong mạng báo hiệu, thực hiện các chức năng của hệ thống báo hiệu số 7.
- Một tổng đài điện thoại đợc xem nh là một điểm tín hiệu thì phải là tổng
đài điều khiển bằng chơng trình lu trữ sẵn (SPC), vì báo hiệu số 7 là dạng thông tin số
liệu giữa các bộ vi xử lý.
- Tất cả các điểm báo hiệu trong mạng báo hiệu số 7 đợc nhận dạng bằng
một mã duy nhất 14 bit, đợc gọi là mã của điểm báo hiệu (Signal point Code).
Trong điểm báo hiệu đợc chia thành 2 loại :
+ OPC (Originating Point code) : Điểm xuất phát báo hiệu
+ DPC (Destination Point Code) : Điểm đích của tín hiệu báo hiệu
1.2 Kênh báo hiệu / Chùm kênh báo hiệu
- Hệ thống báo hiệu kênh chung sử dụng các kênh báo hiệu để chuyển tải
thông tin báo hiệu giữa 2 điểm báo hiệu SP.
- Về vật lý, kênh báo hiệu bao gồm kết cuối báo hiệu ở mỗi đầu của kênh
và vài loại môi trờng truyền dẫn ( thờng là khe thời gian ở đờng truyền dẫn PCM )
đấu nối hai kết cuối báo hiệu .

- Một số kênh báo hiệu song song đấu nối trực tiếp hai điểm báo hiệu với
nhau tạo thành chùm kênh báo hiệu (LS).
- Một chùm kênh LS gồm 1 đến 16 kênh báo hiệu.
Học viện công nghệ BCVT - 6 -
Signalling point A Signalling point B
Hình 1.1 Mã điểm báo hiệu
Kiểu tựa kết hợp


S
P
A
S
P
B
Quan hệ báo hiệu
Chùm kênh báo hiệu
Hình 1.2 Phương thức báo hiệu kết
hợp
Phần I-Chơng1: Những khái niệm cơ bản về CCS7 Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
- Mỗi đờng báo hiệu tín hiệu trong mạng báo hiệu có khả năng xử lý 4096
mạch thoại, việc an toàn hệ thống là rất quan trọng. Để bảo vệ chống lại sự có lỗi của
đờng báo hiệu thì sử dụng hai đờng báo hiệu hoặc hơn mắc song song và đợc xem là
1 chùm đờng báo hiệu.
1.3 Các phơng thức báo hiệu
Khái niệm phơng thức báo hiệu là sự kết hợp giữa đờng chuyển thông tin báo
hiệu và đờng thoại ( hoặc đờng số liệu) mà thông tin báo hiệu liên quan tới.
ở phơng thức báo hiệu kết hợp (CAS). Các thông tin báo hiệu liên quan đến
cuộc gọi đi theo cùng đờng với tín hiệu hiệu thoại giữa hai điểm kề nhau.
Trong phơng thức báo hiệu tựa kết hợp (quasi- associated) các

thông tin báo hiệu liên quan đến cuộc gọi đợc chuyển trên hai hoặc nhiều chùm kênh
báo hiệu ở các tổng đài quá giang và đi qua một hoặc nhiều điểm báo hiệu khác tới
điểm báo hiệu đích của thông tin báo hiệu.
Trong trờng hợp này, các thông tin báo hiệu đợc chuyển trên tuyến khác với
tuyến điện thoại.
Các điểm báo hiệu mà thông tin báo hiệu đi qua đợc gọi là điểm chuyển tiếp
báo hiệu ( Signalling Transfer Point ).
Học viện công nghệ BCVT - 7 -
Kiểu tựa kết hợp


S
P
s
p
STP STP
Hình 1.3 Phương thức báo hiệu tựa kết hợp
Quan hệ báo hiệu
Chùm kênh báo hiệu
S
P
A
S
P
B
Quan hệ báo hiệu
Chùm kênh báo hiệu
Hình 1.2 Phương thức báo hiệu kết
hợp
Phần I-Chơng1: Những khái niệm cơ bản về CCS7 Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7

1.4 Tuyến báo hiệu / Chùm tuyến báo hiệu
Tuyến báo hiệu là một đờng đã đợc xác định trớc để bản tin đi qua mạng báo
hiệu giữa điểm nguồn và điểm đích báo hiệu . Tuyến báo hiệu bao gồm một chuỗi
SP/STP và đợc đấu nối với nhau bằng các kênh báo hiệu.
Tất cảc tuyến báo hiệu mà thông tin báo hiệu có thể sử dụng để đi qua mạng
báo hiệu giữa điểm báo hiệu nguồn và điểm báo hiệu đích đợc gọi là chùm tuyến báo
hiệu (Route Set) cho mối quan hệ báo hiệu đó.
* link set : chùm kênh báo hiệu.
* Route Set : chùm tuyến báo hiệu
* STP ( Signalling Transfer Point) : Điểm chuyển giao báo hiệu
* SP ( Signalling Point ) : Điểm báo hiệu
* Một Link set có 1 trong 16 Signalling link.
* Một Route Set có 1 trong 16 Link Set.
Học viện công nghệ BCVT - 8 -
TC
r TC
SCCP
(Mức 4)
ISDN
User part

( Mức 4)
TUP
Telephone
User part

( Mức 4)
MTP
(Mức 1-3)
Các tầng

STP
S
P
S
P
Route Set
Link Set
C
Link Set A
Route Set
Link set B
Hình 1.4
Phần I-Chơng1: Những khái niệm cơ bản về CCS7 Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
1.5 Các phơng thức của điểm báo hiệu
Một điểm báo hiệu SP: nơi mà thông tin báo hiệu đợc tạo ra đợc gọi là điểm
nguồn ( originating Point )
Một điểm báo SP : nơi mà thông tin báo hiệu đi đến gọi là điểm đích
(Destination Point)
Một điểm báo hiệu SP mà thông tin báo hiệu thu đợc trên 1 kênh báo hiệu và
sau đó chuyển giao cho kênh khác mà không xử lý nội dung của bản tin thì đợc gọi là
điểm chuyển giao báo hiệu (Signalling Transfer Point STP)
ở phơng thức báo hiệu tựa kết hợp bản tin đợc chuyển qua 1 hoặc nhiều STP
trên đờng từ điểm nguồn tới điểm đích.
1.6 Các khối chức năng của hệ thống báo hiệu số 7
Hệ thống báo hiệu số 7 của CCITT bao gồm các khối chức năng đợc chỉ ra
trong hình .
Phần chuyển giao bản tin ( Message transfer part-MTP ) đợc xem nh một hệ
thống vận chuyển chung để chuyển giao các bản tin cậy giữa các điểm báo hiệu.
Nhiệm vụ của MTP là chuyển bản tin báo hiệu từ phần ngời sử dụng này đến
một phần ngời dùng khác một cách tin câỵ, điều này có nghĩa là bản tin đợc chuyển

giao phải:
+ Chính xác : Nghĩa là tất cả các bản tin lỗi ở đầu phát phải đợc sửa trớc khi
chúng đợc chuyển giao tới phần ngời sử dụng.
+ Đúng trình tự.
+ Không mất mát hoặc nhân lỗi.
Học viện công nghệ BCVT - 9 -
TC
r TC
SCCP
(Mức 4)
ISDN
User part

( Mức 4)
TUP
Telephone
User part

( Mức 4)
MTP
(Mức 1-3)
Các tầng
USER
PART (UP)
MESSAGE
TRANSFER
PART (MTP)
USER
PART (UP)
Hình 1.5 Cấu trúc cơ bản của hệ thống báo

hiệu số 7
Kênh truyền dẫn
Kênh số liệu
Khối
chuyển
mạch số
Khối
chuyển
mạch số
Mức
2
Mức
2
Khối
giao tiếp
Khối
giao tiếp
Mức
2
Mức
2
Kênh số liệu
Phần I-Chơng1: Những khái niệm cơ bản về CCS7 Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
1.7 Các phần ngời sử dụng (User Part UP)
Các phần ngời sử dụng (User Part) tạo và phân tích các thông tin báo hiệu,
chúng sử dụng chức năng MTP nh là chức năng truyền tải để mang thông tin báo hiệu
tới các phần tử ngời sử dụng khác cùng loại.
Thí dụ các phần ngời dùng:
TUP : Phần ngời sử dụng điện thoại ( telephone user part)
ISUP : Phần của ngời xử dụng ISDN (ISDN user part)

MIUP : Phần của ngời xử dụng điện thoại di động ( Mobile telephone
user part)
DUP : Phần ngời sử dụng dữ liệu ( data user part )
1.8 Mối quan hệ giữa hệ thống báo hiệu số 7 và mô hình OSI
Đặc điểm kỹ thuật đầu tiên về báo hiệu số 7 đợc xuất bản vào đầu năm 80
trong sách vàng của CCITT, cùng năm ấy ISO giới thiệu mô hình OSI. Hệ thống báo
hiệu số 7 (SS7) là loại thông tin số liệu chuyển mạch gói,nó cũng đợc cấu trúc theo
module và rất giống mô hình OSI. Nhng mô hình OSI có 7 tầng còn SS7 chỉ có 4 lớp.
Một cuộc cách mạng về kiến trúc SS7 đã xảy ra trong sách đỏ (1984) theo mô hình
OSI. OSI chủ yếu chỉ nghiên cứu các giao thức hớng kết nối tức là thiết lập một kết
nối logic trớc khi truyền dữ liệu. Còn phần dịch vụ mạng (NSP) của SS7 cung cấp cả
giao thức hớng kết nối và không kết nối.
Các dịch vụ tầng 1-3 của OSI đợc SCCP và MTP cung cấp. MTP kết hợp với
SCCP tạo thành NSP. Mức 1-3 gồm các chức năng truyền thông tin từ vị trí này đến vị
trí khác, có thể phải đi qua một số đờng truyền thông trung gian. Các chức năng này
đợc cung cấp nhờ mạng truyền thông đã đợc xây dựng.
Transaction Capabilities (TC) đợc định nghĩa nh là một giao thức truy nhập
trực tiếp vào các dịch vụ SCCP không kết nối.
Hiện nay không ccó giao thức nào đợc sử dụng trong SS7 mà ánh xạ vào tầng
4-6 trong OSI. Nếu trong tơng lai nhu cầu về các dịch vụ đó tăng lên thì các giao thức
này có thể đợc đa thêm vào các tầng.
Học viện công nghệ BCVT - 10 -
Người sử dụng SS7
TC user
TC
r TC
SCCP
(Mức 4)
ISDN
User part


( Mức 4)
TUP
Telephone
User part

( Mức 4)
MTP
(Mức 1-3)
Các tầng
7
4-6
null
3
2
1
Users
MTP
khác
Hình OSI và SS7
Kênh truyền dẫn
Kênh số liệu
Khối
chuyển
mạch số
Khối
chuyển
mạch số
Mức
2

Mức
2
Khối
giao tiếp
Khối
giao tiếp
Mức
2
Mức
2
Kênh số liệu
Phần I-Chơng 2: Phần chuyển giao bản tin -MTP Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
chơng 2: phần chuyển giao bản tin -mtp
2.1 MTP mức 1: Đờng số liệu báo hiệu
Khái niệm: đờng số liệu báo hiệu là một đờng truyền dẫn gồm hai kênh
số liệu hoạt động đồng thời trên cả hai hớng ngợc nhau với cùng một tốc độ.
Cấu hình chức năng của đờng báo hiệu số liệu :
- Đờng báo hiệu số liệu qua khối chuyển mạch số

- Đờng số liệu báo hiệu (số hoặc analog) qua thiết bị giao diện:
Học viện công nghệ BCVT - 11 -

Hình 2.3 Đơn vị bản
tin MSU
Kênh truyền dẫn
Kênh số liệu
Khối
chuyển
mạch số
Khối

chuyển
mạch số
Mức
2
Mức
2
Kênh truyền dẫn
Tuyến truyền dẫn
Hình 2.1
Khối
giao tiếp
Khối
giao tiếp
Mức
2
Mức
2
Kênh truyền dẫn
Kênh truyền dẫn
Tuyến truyền dẫn
Kênh số liệu
Hình 2.2
01111110
01111110
Phần I-Chơng 2: Phần chuyển giao bản tin -MTP Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
Chức năng giao diện có thể là một modem(đối với đờng số liệu báo hiệu
analog) hay một thiết bị kết cuôí mạch số liệu DCE, một thiết bị truy cập khe thời
gian(đối với đờng số liệu báo hiệu số).
Đờng số liệu báo hiệu số gồm các kênh truyền dẫn số và các bộ chuyển mạch
số hoặc thiết bị kết cuối để cung cấp một giao diện cho các kết cuối báo hiệu . các

kênh truyền dẫn số này có thể lấy từ tín hiệu ghép kênh số 1544 Mb/s ,2048
mb/s,8448 Mb/s có cấu trúc khung hoặc lấy từ các luồng ghép kênh số có cấu trúc
khung đặc trng cho các mạch số liệu.
Đờng số liệu báo hiệu tơng tự gồm các kênh truyền dẫn analog tần số tiếng nói
4 Khz/s hoặc 3Khz/s và các modem.
Hệ thống báo hiệu số 7 có thể hoạt động trên các đờng truyền dẫn mặt đất và
cả trên các đờng truyền dãan vệ tinh.
Đờng số liệu báo hiệu đang hoạt động sẽ đợc dành riêng cho việc sử dụng một
đờng số liệu báo hiệu số 7 giã 2 điểm báo hiệu. Các thông tin khác không đợc truyền
cùng trên kênh này với thông tin báo hiệu.
Các thiết bị nh là bộ triệt tiếng dội, bộ độn số hay các bộ chuyển đổi theo luật
A/à trên đờng truyền dẫn phải đợc loại bỏ để đảm bảo hoạt động song công và tính
nguyên vẹn của luồng số đợc truyền.
Các kênh số liệu báo hiệu số 64 Kb/s đi vào một tổng đài số qua một cấu
trúc ghép kênh sẽ có khả năng chuyển mạch nh các kênh bán cố định trong tổng đài.
Tốc độ bít chuẩn của một kênh truyền dẫn số là 64 Kb/s. Tốc độ bít tối thiểu
cho các ứng dụng điều khiển cuộc gọi điện thoại là 4,8Kb/s. Đối với các ứng dụng
khác nh quản trị mạng có thể sử dụng tốc độ thấp hơn 4,8 Kb/s.
2.2 MTP mức 2: Đờng báo hiệu
Mức 2 cùng với mức1 cung cấp một đờngtruyền số liệu cho chuyển giao tin
cậy các bản tin giữa 2 điểm báo hiệu đợc đấu nối trực tiếp .
Chức năng mức 2(đờng số liệu báo hiệu) bao gồm:
- Xác dịnh giới hạn đơn vị báo hiệu và đồng chỉnh cờ
- Phát hiện lỗi
- Sửa lỗi
- Đồng chỉnh ban đầu
- Sự cố bộ xử lý
- Điều khiển luồng mức 2
- Chỉ thị tắc nghẽn cho mức 3
- Giám sát lỗi đờng báo hiệu

2.2.10 Chức năng điều khiển đờng báo hiệu
Thông tin báo hiệu đợc cài đặt vào trong đơn vị bản tin báo hiệu
MSU(message signal unit) chúng sẽ có độ dài ngắn khác nhau tuỳ thuộc vào thông tin
từ lớp cao hơn đa xuống cho nó, MSU sẽ chứa thông tin về dịch vụ ngời dùng trong
trờng thông tin SIF
Học viện công nghệ BCVT - 12 -


Trường sửa lỗi

Hình 2.3 Đơn vị bản
tin MSU
01111110
01111110
Phần I-Chơng 2: Phần chuyển giao bản tin -MTP Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
0

Mức 2 Mức 2


Nhờ chức năng điều khiển đờng báo hiệu mà các trờng đIều khiển đợc sử dụng
để đảm bảo việc truyền các bản tin một cách tin cậy.
Trờng chỉ thị độ dàI LI đợc sử dụng để phân biệt đó là loạI bản tin nào
MSU,LSSU hay FISU
2.2.2 Xác định giới hạn đơn vị bản tin
Lúc bắt đầu và kết thúc một đơn vị bản tin thì một mẫu đơn nhất 8 bit đợc sử
dụng đó chính là cờ F (Flag). Để đảm bảo là mẩu 8 bit đó không bị nhầm lẩn trong
đơn vị báo hiệu thì ngời ta sử dụng bit chèn , cứ sau 5 bit 1 liên tiếp lại chèn thên 1 bit
zero và bit đó phải đợc huỷ bỏ đi tại đầu thu. Cờ F đóng vai trò kết thúc một đơn vị
bản tin đồng thời cũng là để mở đầu cho bản tin tiếp theo.



2.2.31 Đồng chỉnh đơn vị bản tin
Thủ tục xác định giới hạn ở trên chính là đồng chỉnh đơn vị bản tin
Mất đồng chỉnh xảy ra lúc thu đợc một đơn vị mẩu bit không đợc cho phép bởi
thủ tục định giới hạn, hoặc khi độ dài cực đại vợt quá giới hạn cho phép
Trờng chỉ thị độ dài LI không phải đợc sử dụng để xác định độ dài cua một
bản tin báo hiệu mà để xác định đó là loại bản tin nào
Học viện công nghệ BCVT - 13 -


Trường sửa lỗi
F CK SIF SIO LI ERROR CORECTION F
F CK SIF SIO LI ERROR CORECTION F

Hình 2.3 Đơn vị bản
tin MSU
F CK SIF SIO LI ERROR CORECTION F
F CK SIF SIO LI ERROR CORECTION F
01111110
01111110
Hình 2.4
FSN(=36)
BSN(=36)
FSN(=36)
BSN(=35)
BSN(=35)
Hình 2.6 Phương pháp sửa sai cơ bản
Phần I-Chơng 2: Phần chuyển giao bản tin -MTP Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
2.2.41 Phát hiện lỗi

Chức năng phát hiện lỗi đạt đợc bởi phơng tiện kiểm tra 16bit CK cung cấp tại
đầu cuối của Mỗi đơn vị báo hiệu. Các bit kiểm tra (checksum) đợc tạo ra dựa vào
các bit trớc của đơn vị báo hiệu theo một thuật toán đặc thù.
Tại thiết bị kết cuối báo hiệu ở đầu thu thuật toán tơng tự đợc sử dụng để tính
toán tổng kiểm tra checksum . Tổng này sẽ đợc so sánh với phía đầu thu.
Nếu 2 tổng không bằng nhau chứng tỏ đã xảy ra lỗi.
2.2.42 Sửa lỗi
Trờng sửa lỗi 16 bit chứa con số thứ tự hớng đi, con số thứ tự hớng về (forward
and backward sequence number), bit chỉ thị hớng đi và bit chỉ thị hớng về.


Mỗi một đơn vị bản tin truyền đợc gán một con số thứ tự,con số đó đợc chèn
vào trờng FSN (chỉ thị hớng đi). Các MSU sẽ đợc truyền lại lúc lỗi đã đợc phát hiện.
Các LSSU và FISU không đợc truyền lại.
3 phơng pháp sửa lỗi đợc cung cấp:
- phơng pháp sửa lỗi cơ sở
- Phơng pháp sửa lỗi cơ sở có lặp
- Phơng pháp phát lại có chu kỳ phòng ngừa
Phơng thức sửa sai cơ bản :
Trong phơng thức này một đơn vị báo hiệu đã đợc truyền sẽ đợc lu giữ trong
một bộ đệm phát laị cho đến khi nhận đợc một báo nhận khẳng định từ đầu cuối bộ
thu.
Học viện công nghệ BCVT - 14 -
F CK SIF SIO LI ERROR CORECTION
F CK SIF SIO LI ERROR CORECTION
FIB FSN BIB BSN
FIB FSN BIB BSN
F



Trường sửa lỗi
Hình 2.5
FSN(=36)
BSN(=36)
FSN(=36)
BSN(=35)
BSN(=35)
Hình 2.6 Phương pháp sửa sai cơ bản
Phần I-Chơng 2: Phần chuyển giao bản tin -MTP Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
Báo nhận khẳng định



Báo nhận phủ định



Nếu bản tin nhận đợc là đúng kết cuối báo hiệu thu sẽ gửi một báo nhận khẳng
định (positive acknowlegemen) bằng cách chèn một con số FSN bằng con số BSN bất
kể đó là trong LSSU, FISU hay MSU
Bit chỉ thi hớng đi đựơc thiết lập bằng bit chỉ thị hớng về trong bản tin nhận
tức FIB=BIB.
Tại đầu thu lúc có báo nhận khẳng định, các đầu cuối báo hiệu xuất phát loại
bỏ bản tin từ bộ đệm truyền lại.
Nếu bản tin đầu thu bị lỗi, đầu cuối báo hiệu thu sẽ gửi một báo nhận phủ định
bằng cách chèn bit chỉ thị hớng về.
FSN của bản tin nhận đúng cuối cùng sẽ đợc chèn vào trờng BSN
Khi báo nhận phủ định đợc nhận bởi đầu cuối báo hiệu gửi đi, việc truyền các
đơn vị báo hiệu mới sẽ bị gián đoạn. Đơn vị báo hiệu trong buffer không có báo nhận
khẳng định sẽ truyền lại những yêu cầu tơng tự nh chúng đã truyền trớc đó. Điều này

đảm bảo rằng đơn vị báo hiệu đợc nhận là đúng.

Học viện công nghệ BCVT - 15 -
FSN(=36)
A B BSN(=36)
FIB=BIB
FSN(=36)
BSN(=35)
BSN(=35)
A B
BIB=chuyển giá trị FIB
Hình 2.6 Phương pháp sửa sai cơ bản
Phần I-Chơng 2: Phần chuyển giao bản tin -MTP Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
Phơng phát sửa sai cơ bản có lặp
Tơng tự nh phơng pháp trên song có một vài sự bổ sung nh:
Mỗi MSU đợc phát lần thứ 2
Mỗi MSU có cờ mở đầu và cờ kết thúc đẻ đảm bảo rằng các MSU lặp sẽ
không bị mất.
Học viện công nghệ BCVT - 16 -
SPA SPB
MSU FSN =1 FIB =1
MSU FSN =2 FIB =1
MSU FSN =2 FIB =0
FISU BSN =1 BIB =1
FISU BSN =1 BIB =0
FISU BSN =2 BIB =0
Hình 2.7
Phần I-Chơng 2: Phần chuyển giao bản tin -MTP Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
Phơng pháp phát lại có chu kỳ phòng ngừa
Một đơn vị báo hiệu đã dợc truyền sẽ đợc lu trong bộ đệm truyền lại cho đến

khi có một báo nhận khẳng định báo rằng đơn vị báo hiệu đã đợc nhận.
Trong suốt chu kỳ lúc không có đơn vị báo hiệu mới để truyền tất cả các đơn
vị báo hiệu không nhận đợc báo nhận khẳng định phải truyền lại theo chu kỳ.
Thủ tục truyền lại cởng bức (force retransmission procedure) đợc bắt đầu lúc
có một số xác định trớc các đơn vị báo hiệu tồn tại. Việc truyền các đơn vị báo hiệu
mới sẽ bị gián đoạn và đơn vị báo hiệu đợc truyền lại một cách có chu kỳ cho đến khi
số của đon vị báo hiệu không đợc xác nhận giảm xuống.
Trong phơng pháp này sẽ không có xác nhận khẳng định.
Phơng pháp có chu kỳ đợc sử dụng trên đờng báo hiệu nơi trể đờng truyền lớn
hơn 15ms và trên các đờng báo hiệu đợc thiết lập qua vệ tinh.

2.2.43 Đồng chỉnh ban đầu
Thủ tục đồng chỉnh ban đầu thực hiện cho thời gian ban đầu (chẳng hạn sau
khi bật nguồn ) và đồng chỉnh,lúc phục hồi sau khi xảy ra lỗi đờng báo hiệu.
Thủ tục đồng chỉnh ban đầu dựa trên các trao đổi của đơn vị báo hiệu trạng
thái đờng LSSU giữa 2 điểm báo hiệu cóliên quan.
Học viện công nghệ BCVT - 17 -
SP A
SP B
MSU bsn=1 bib=1 FSN = 4 fib=1
FISU fsn=1 fib=1 BSN = 4 bib=1
MSU FSN = 5
MSU FSN = 5
MSU FSN = 6
MSU FSN = 6
FISU BSN = 6
Hình 2.8
Phần I-Chơng 2: Phần chuyển giao bản tin -MTP Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7




C B A
0 0 0 Mất đồng chỉnh
0 0 1 Đồng chỉnh bình thờng
0 1 0 Trạng thái khẩn
0 1 1 Không hoạt động
1 0 0 Sự cố bộ xử lý
1 0 1 Bận
Trong trờng trạng thái 3 bit thấp nhất đợc sử dụng để đánh dấu trạng thái của
đờng báo hiệu theo các trạng thái đã đợc chỉ ra ở trên
Thời gian xấp xỉ cho 2 thủ tục đồng chỉnh bình thờng (Pn) và khẩn cấp (Pe) là:
Pn=2
16
octets-8.2s (64kbit/s)
Pe=2
12
octets-0.5s(64kbit/s)
2.2.44 Sự cố bộ xử lý
Sự cố bộ xử lý xảy lúc các bản tin báo hiệu không thể chuyển đến các chức
năng mức 3 và mức 4, nguyên nhân có thể là bộ xử lý trung tâm xảy ra lỗi vì các
tuyến báo hiệu riêng lẻ bị cấm.
Khi bộ diều khiển đơng báo hiệu xác định có sự cố bộ xử lý trung tâm nó sẽ
bắt đầu việc tiếp tục truyền các LSSU với chỉ thị trạng thái lỗi bộ xử lý SIPO
2.2.45 Điều khiển luồng mức 2
Điều khiển luồng đợc thiết lập lúc kết cuối thu của đờng báo hiệu phát hiện ra
sự tắc nghẽn. Đầu cuối thu bị tắc nghẻn của đờng báo hiệu khai báo điều kiện của
Học viện công nghệ BCVT - 18 -
F CK SF LI ERROR CORRECTION F
F CK SF LI ERROR CORRECTION F
Không sử CBA

dụng Chỉ thị trạng thái
Không sử CBA
dụng Chỉ thị trạng thái
Hình 2.9
F CK SF LI error correction F
F CK SF LI error correction F
Phần I-Chơng 2: Phần chuyển giao bản tin -MTP Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
một kết cuối truyền từ xa bằng cách sử dụng đơn vị bản tin LSSU; trạng thái chỉ báo
bận SIB (Status Indication Busy) và chúng sẽ lấy ra các báo nhận của các MSU đến.
Khi sự tắc nghẽn giảm xuống, báo nhận của tất cả các MSU đến đợc lấy lại.
Trong khi tắc nghẽn tồn tại kết cuối truyền từ xa sẽ khai báo một cách có chu kỳ các
điều kiện. Kết cuối truyền từ xa sẽ chỉ ra tuyến có lỗi nếu sự tắc nghẽn cứ tiếp tục quá
dài.
2.2.9 Chỉ thị tắc nghẽn tới mức 3
Những mức tắc nghẻn trong bộ đệm truyền và bộ đẹm truyền lại đợc giam sát
bởi chức năng điều khiển đờng báo hiệu để cung cấp những chỉ thị tắc nghẻn tới mức
3.
2.2.9 Giám sát lỗi đờng báo hiệu
Để đảm bảo một cách chắc chắn việc hoạt động của một đờng báo hiệu đợc
đáp ứng một cách đầy đủ các yêu cầu dịch vụ báo hiệu. Ví dụ nh việc truyền đi các
đơn vị báo hiệu nhận sai là đợc phép, việc vận hành của Mỗi đờng đợc giám sát bởi 2
phơng thức:
Giám sát tỉ lệ lỗi đơn vị báo hiệu (SUERM)
Nếu nh việc hoạt động của một tuyến báo hiệu trong một dịch vụ sai lỗi dới
một mức chắc chắn naò đó. Tuyến báo hiệu sẽ ở vào tình trạng không cung cấp dịch
vụ. Lu lợng báo hiệu lúc này sẽ đợc gửi tới một tuyến khác bởi thủ tục trao đổi qua
lại.
SUERM(Signalling Unit Error Rate Monitor) đợc tích cực trong khi mà một đ-
ờng báo hiệu đang cung cấp dịch vụ và cung cấp một trong những tiêu chuẩn cho việc
đa ra đờng báo hiệu không cung cấp dịch vụ.

Giám sát tỉ lệ lỗi đồng chỉnh AERM
AERM( Aligment error Rate Monitor) đợc tích cực trong khi một đờng báo
hiệu trong tình trạng cung cấp trạng thái về thủ tục đồng chỉnh ban đầu. Đó là một bộ
đếm tuyến tính về các lỗi đơn vị báo hiệu.
2.2.9Xử lý cuộc gọi tại mức 2 của đờng báo hiệu
2 diểm báo hiệu muốn trao đổi với nhau các thông tin về cuộc gọi cần chiếm
lấy một COC để truyền đi các thông tin báo hiệu.
Lúc không có bản tin MSU hoặc LSSU thì FISU sẽ đợc truyền để giám COC
Lúc truyền báo hiệu COC đợc khởi tạo, lúc đờng truyền báo hiẹu xảy ra sự cố
và đợc khôi phục thì bản tin LSSU sẽ truyền đi để mang các trạng thái liên kết báo
hiệu .
Học viện công nghệ BCVT - 19 -
F CK SF LI error correction F
F CK SF LI error correction F
Phần I-Chơng 2: Phần chuyển giao bản tin -MTP Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
MSU là bản tin mang thông tin báo hiệu thực.





Một số từ viết tắt:
SIOS(011) : Không hoạt động
SIO(000) : Mất đồng chỉnh
SIN(001) : Đồng chỉnh bình thờng
SIE(010) : Trạng thái khẩn
Học viện công nghệ BCVT - 20 -
7E CK xxxx011 000001 1 7F 1 7F 7E

F CK SIF SIO LI ERROR CORRECTION F

F CK SIF SIO LI ERROR CORRECTION F
MSU
Mức 2 Mức 2
Hình 2.10
F CK SF LI error correction F
F CK SF LI error correction F
LSSU
Mức 2
Hình 2.11
F CK LI error correction F
F CK LI error correction F
Mức 2
FISU
Hình 2.12
Phần I-Chơng 2: Phần chuyển giao bản tin -MTP Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
Một quá trình xử lý gọi ở mức 2 có thể đợc minh hoạ bằng việc trao đổi các
bản tin nh sau:









Khởi tạo lại
(Sửa chữa)














Các quá trình xảy ra đối với một quá trình xử lý gọi
Điều khiển trạng thái đờng báo hiệu
Nếu lỗi đờng truyền xảy ra, cắt bỏ một phía phát Tx của đờng báo hiệu
đang hoạt động
Điều khiển thu, phát các bản tin báo hiệu MSU
Học viện công nghệ BCVT - 21 -
7E CK xxxx011 000001 1 7F 1 7F 7E

SP A
SP B
COC
FISU
FISU
FISU
LSSU SIO
LSSU SIO
LSSU SIN
LSSU SIN
FISU

FISU
MSSU
U
MSSU
U
Hình 2.13
Phần I-Chơng 2: Phần chuyển giao bản tin -MTP Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
Điều khiển trạng thái đờng báo hiệu
1) Khởi động:




Cấu trúc cụ thể của bản tin LSSU:


2) Kết nối:














Học viện công nghệ BCVT - 22 -
7E CK xxxx011 000001 1 7F 1 7F 7E

SP A SP B
SIOS
SIOS
SPA
SPB
A
SIO
S
SIO
S
Bắt đầu
SIO
SIO
SIN
SIN
FIS
U
FIS
U
Mức 3
MTP
Mức 2
MTP
Mức 4
User part

Phân phối

bản tin
định tuyến
bản tin
Phân biệt
bản tin
Xử lý bản tin

Quản trị
lưu lượng
báo hiệu
Quản lý
Tuyến
báo hiệu
Quản trị
đường
báo hiệu
Phần I-Chơng 2: Phần chuyển giao bản tin -MTP Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
Đờng báo hiệu đang hoạt động, nêu xảy ra lỗi đờng truyền sẽ cắt bỏ
một phía phát.





Nếu đờng báo hiệu đã hoạt động, các bản tin báo hiệu MSU sẽ đợc
truyền đi








SPA phát MSU
SPB nhận MSU chính xác
SPA gửi FISU sau khi nhận đợc phúc đáp xác nhận
SPB phát MSU
SPA nhận MSU đúng và gửi trả phúc đáp xác nhận.
2.3 Phần MTP mức 3: Bản tin và chức năng của mạng báo hiệu
Học viện công nghệ BCVT - 23 -
SP A SP B
FISU
FISU
SIOS
Cắt Tx
tại B
SP A SP B
FISU FSN =7F BSN =7F
FISU FSN =7F BSN =7F
MSU FSN =0 BSN =7F
MSU FSN =0 BSN =7F
FISU FSN =7F BSN =0
FISU FSN =0 BSN =7F
MSU FSN =0 BSN =0
MSU FSN =0 BSN =0
định tuyến
bản tin
Phân biệt
bản tin
Phân phối

bản tin
Mức 3
MTP
Mức 2
MTP
Mức 4
User part

Phân phối
bản tin
định tuyến
bản tin
Phân biệt
bản tin
Xử lý bản tin

Quản trị
lưu lượng
báo hiệu
Quản lý
Tuyến
báo hiệu
Quản trị
đường
báo hiệu
Nhãn định tuyến
SLS OPC DPC
Phần I-Chơng 2: Phần chuyển giao bản tin -MTP Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
Nhiệm vụ của MTP mức 3 là cung cấp các chức năng và thủ tục đảm bảo việc
truyền các bản tin báo hiệu một cách tin cậy thậm chí ngay cả khi đờng báo hiệu hay

các điểm chuyển tiếp báo hiệu STP bị lỗi. Nh vậy là MTP mức 3 cần có các chức năng
và thủ tục thích hợp để thông báo cho đầu cuối phía xa của mạng báo hiệu biết hậu quả
của lỗi để đặt lại cấu hình cho phù hợp với việc định tuyến các bản tin qua mạng báo
hiệu. Dựa theo nguyên tắc này có thể chia các chức năng mạng báo hiệu ra làm hai loại
cơ bản là:
-xử lý bản tin báo hiệu
-quản trị mạng báo hiệu.
2.3.1 Xử lý bản tin báo hiệu
Học viện công nghệ BCVT - 24 -
định tuyến
bản tin
Phân biệt
bản tin
Phân phối
bản tin
Hình 2. Chia tải giữa các chùm kênh
Mức 3
MTP
Mức 2
MTP
Mức 4
User part

Phân phối
bản tin
định tuyến
bản tin
Phân biệt
bản tin
Xử lý bản tin


Quản trị
lưu lượng
báo hiệu
Quản lý
Tuyến
báo hiệu
Quản trị
đường
báo hiệu
Quản trị mạng báo hiệu
Các chức năng mạng báo hiệu
Kiểm tra , bảo dưỡng
Chỉ thị và điều khiển
Luồng bản tin báo hiệu
Hình 2.? Các chức năng của mạng báo hiệu
Nhãn định tuyến
SLS OPC DPC
Phần I-Chơng 2: Phần chuyển giao bản tin -MTP Báo cáo nghiên cứu khoa học - CCS7
Chức năng này đảm bảo cho các bản tin báo hiệu đến đúng đích. Các bản tin này có
thể đi thẳng trên một đờng báo hiệu nối trực tiếp hai điểm nguồn _đích hoặc thông qua
các điểm STP.
Mỗi bản tin báo hiệu đều có một nhãn định tuyến nằm ở phần đầu của trờng SIF.
Dựa vào nhãn định tuyến tìm ra điểm nguồn và điểm đích của bản tin (OPC và DPC).
Trờng SLS đợc sử dụng khi làm việc ở chế độ chia tải.
Xử lý bản tin báo hiệu gồm 3 chức năng: định tuyến bản tin, phân biệt bản tin và phân
phối bản tin.
Học viện công nghệ BCVT - 25 -
định tuyến
bản tin

Phân biệt
bản tin
đến / từ
mức 2
Phân phối
bản tin
đến / từ
mức 4
Hình 2.Định tuyến ,phân biệt và phân phối bản tin
Hình 2. Chia tải giữa các chùm kênh
Nhãn định tuyến
Nhãn
SLS OPC DPC
4 bit
14 bit 14 bit
Hình 2. Cấu trúc nhãn định tuyến
DPC: Mã điểm đích
OPC: Mã điểm nguồn
SLS: Lựa chọn đường báo hiệu

×