Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Giáo án Lý 8 (trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.19 KB, 105 trang )

Giáo án Vật lí 8
Tuần 1
Tiết 1 Bài 1 : Chuyển động cơ học
Ngày soạn: 01/09/2007
Ngày dạy: / 09/2007
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Nêu đợc những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày
- Nêu đợc ví dụ về tính tơng đốicủa chuyển động và đứng yên, đặc biệt là biết xãc
định trạng thái của vật đối với mỗi vật đợc chọn làm mốc
- Nêu đợc ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp: Chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn
B/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Tranh vẽ hình 1.1, hình 1.2
HS: Đọc trớc bài
C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học
I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập
Ta thấy mặt trời mọc ở đằng
Đông, lặn ở đằng Tây, có
thể rút ra kết luận gì về sự
chuyển động của Mằt trời
xung quanh Trái đất?
HĐ2: Làm thế nào để biết
một vật chuyển động hay
HS: Lắng nghe tình huống
I/ Làm thế nào để biết một
1


Giáo án Vật lí 8
đứng yên?
GV: Gọi HS đọc C1
GV: Cho HS thảo luận làm
bài
GV: Gọi một vài HS trả lời
bài
GV: Gọi HS nhận xét các
câu trả lời
GV: Các em có thể tìm ra
nhiều cách khác nhau để
nhận biết một vật chuyển
động hay đứng yên
GV: Trong vật lí học, để
nhận biết một vật đứng yên
hay chuyển động ngời dựa
vào vị trí của vật đố với vật
khác đợc chọn làm mốc
GV: Phân tích cụ thể vào ví
dụ mà HS vừa lấyđể HS
nắm rõ hơn, hiểu sâu hơn.
GV: Nh vậy ta có thể chọn
bất kì vật nào làm vật mốc
GV: Vậy một vật đứng yên
hay chuyển động khi nào?
GV: Nhận xét bổ sung cho
hoàn thiện
GV: Cho HS làm C2
HS: Đọc bài
HS: Thảo luận theo từng

nhóm
HS: Trả lời
HS: Nhận xét bài
HS: Lắng nghe
HS: Trên cơ sở nhận biết
để trả lời
HS: Ghi bài
vật chuyển động hay đứng
yên
Khi vị trí của một vật so với
vật mộc thay đổitheo thời
gian thì vật chuyển động so
với vật mốc. Chuyển động
nay gọi là chuyển động cơ
học.
2
Giáo án Vật lí 8
GV: Gọi một vài HS đứng
tại chỗ trả lời bài
GV: Cho HS làm tiếp C3
GV: Thông thờng ngời ta
thờng chọn Trái Đất làm vạt
mốc hoặc những vật gắn với
Trái Đất
HĐ 3: Tìm hiểu tính tơng
đối và đứng yên
GV: Treo tranh, cho HS
quan sát và yêu cầu HS trả
lời câu hỏi C4; C5; C6
GV: Gọi 3 em đứng tại chỗ

trả lời các câu hỏi trên
GV: Nhận xét
GV: Từ những ví dụ trên ta
thấy một vật đợc coi là
đứng yên hay chuyển động
phụ thuộc vào vật đợc chọn
làm mốc. Do vậy ta nói
chuyển động hay đứng yên
chỉ mang tính tơng đối
HĐ4: Một số chuyển động
thờng gặp.
GV: Giới thiệu cho HS hiểu
sơ lợc về quỹ đạo
HS: Đọc và tự suy nghĩ trả
lời
HS: Trả lời
HS: Làm bài
HS: Lắng nghe
HS: Quan sát hình vẽ
HS: Quan sát, đọc đề bài
và thảo luận theo yêu cầu
GV
HS: Trả lời
HS: Lắng nghe
II/ Tính tơng đối của chuyển
động và đứng yên
Chuyển động hay đứng yên
có tính tơng đối tuỳ thuộc đ-
ợc vật đợc chọn làm vật mốc
III/ Một số chuyển động th-

3
Giáo án Vật lí 8
? Em hãy tìm một vài
chuyển động thờng gặp
trong thực tiễn
GV: Nhận xét và chốt lại
các loại chuyển động thờng
gặp trong cuộc sống
HS: Thảo luận và trả lời
HS: Lắng nghe
ờng gặp
Các dạng chuyển động thờng
gặp là: Chuyển động thẳng,
chuyển động cong
IV/ Vận dụng
IV/ Củng cố
? Chuyển động là gì? Tại sao nói chuyển động chỉ mang tính tơng đối?
? Cho HS suy nghĩ trả lời câu hỏi C10; C11
V/ HDVN
Học thuộc lí thuyết.
Làm bài tập trong SBT
4
Duyệt của BGH:
...
...
...
...
Giáo án Vật lí 8
Tuần 2
Tiết 2 Bài 2 : Vận tốc

Ngày soạn: 02/09/2007
Ngày dạy: /09/2007
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Từ ví dụ, so sánh quãng đờng chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra
các nhận biết nhanh chậm của chuyển động đó.
- Nắm vững công thức
t
S
v
=
và ý nghĩa khái niệm vận tốc.
- Vận dụng tốt công thức để tính quãng đờng, thời gian, vận tốc trong chuyển động
B/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Đồng hồ bấm giây
HS: Đọc trớc bài
C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học
I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ
? Chuyển động cơ học là gì? Tại sao nói chuyển động chỉ mang tính tơng đối?
Lấy ví dụ minh hoạ?
GV: Gọi HS nhận xét bài bạn
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập
? Làm thế nào để biết sự
nhanh hay chậm của một
chuyển động ? Thế nào là
chuyển động đều?
HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc

HS: Trả lời bài
I/ Vận tốc là gì
5
Giáo án Vật lí 8
GV: Hớng dẫn HS vào đề
so sánh sự nhanh chậm của
chuyển động của các bạn
trong nhóm dựa vào bảng
kết quả
? Từ kinh nghiệm hàng
ngày em hãy sắp xếp thứ tự
chuyển động nhanh hay
chậm của các bạn nhờ số
đo quãng đờng trong một
đơn vị thời gian
GV: Yêu cầu HS trả lời C1
và C2 để rút ra khái niệm
về vận tốc chuyển động
GV: Thâu tóm lại và đa ra
khái niệm về vận tốc
? Dựa vào những kết luận
trên em hãy cho biết cách
tính vận tốc từ đó suy ra
công thức tính
GV: Phân tích cho HS rõ
các đại lợng trong công
thức
GV: Đơn vị của vận tốc
phụ thuộc vào đợn vị của
chiều dài và đơn vị thời

gian
GV: Hớng dẫn HS cách đọc
HS: Cùng lắng nghe và
suy nghĩ
HS: Thảo luận theo từng
cặp
HS: Trả lời
HS: Lắng nghe Quãng đờng chạy đợc
trong 1s gọi là vận tốc
Độ lớn của vận tốc cho
biết sự nhanh hay chậm
của chuyển động và tính
đợc bằng độ dài quãng đ-
ờng đi trong một đơn vị
thời gian
II/ Công thức tính vận
tốc
t
S
v
=
Trong đó
6
Giáo án Vật lí 8
và làm bảng 2 (C4)
GV: Hớng dẫn HS cách đổi
đơn vị vận tốc từ m/s ra
km/h
HĐ3: Vận dụng và củng cố
GV: Cho HS làm C5

GV: Cho HS thảo luận
GV: Gọi HS đứng tại chỗ
trả lời
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chốt phơng pháp làm:
Để so sánh vận tốc ta phải
đa về cùng một đơn vị
GV: Cho HS vận dụng làm
tiếp C6, C7, C8
GV: Kiểm tra HS làm bài
và gọi 3 HS đứng tại chỗ
trình bày
GV: Nhận xét và thâu tóm
lại lời giải
GV: Giới thiệu cho HS về
tốc kế
IV/ HDVN
HS: Đọc bảng kết quả
phân tích so sánh độ
nhanh chậm của chuyển
động rồi rút ra nhận xét
HS: Tính bằng độ dài
quãng đờng trong một
đơn vị thời gian
HS: Đọc và suy nghĩ làm
bài
HS: Trả lời
HS: Nhận xét
HS: Quan sát và lắng
nghe

HS: Làm theo yêu cầu GV
HS: Trả lời
HS: Nhận xét
HS: Quan sát mô hình và
S: quãng đờng đi đợc
t: thời gian đi hết quãng
đờng
III/ Đơn vị vận tốc
Đơn vị vận tốc phụ thuộc
vào đơn vị chiều dài và
đơn vị thời gian
IV/ Vận dụng
C5
a) Mỗi giờ ô tô đi đợc 36
km
Mỗi giây tàu hoả đi đợc
10 m
b) v
ô tô
=36 km/h = 10 m/s
v
xe đạp
=
sm /3
3600
10800
=
v
tàu
= 10 m/s

Suy ra ô tô và tàu hoả
chuyển động nhanh nh
nhau, xe đạp đi chậm
nhất
7
t
S
v
=
Gi¸o ¸n VËt lÝ 8
Häc thuéc ghi nhí trong
SGK
Xem l¹i c¸c C5, C6, C7, C8
Lµm bµi tËp 2125 trong
SBT
biÕt t¸c dông cña tèc kÕ
HS: L¾ng nghe
HS: Tù lµm c¸ nh©n
HS: Tr×nh bµy

8
DuyÖt cña BGH:
…………………………………...
…………………………………...
…………………………………...
…………………………………...
Giáo án Vật lí 8
Tuần 3
Tiết 3: Chuyển động đều Chuyển động không đều
Ngày soạn: 07/09/2007

Ngày dạy: /09/2007
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều và nêu đợc những ví dụ về chuyển động
đều.
- Nêu đợc những thí dụ về chuyển động không đều thờng gặp. Xác định đợc dấu
hiệu đặc trng của chuyển động nàylà vận tốc thay đổi theo thời gian
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng
- Mô tả đợc thí nghiệm hình 3.1/SGK và dựa vào những dữ kiện đẵ ghi ở bảng để trả
lời câu hỏi của bài
B/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: 4 máng nghiêng + bánh xe Mac xoen + máy gõ nhịp
HS: Đọc trớc bài
C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học
I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ
? Nêu công thức tính vận tốc?
? Một ngời đi bộ với vận tốc 5 km/h. Tính khoảng cách từ nhà đến cơ quan biết ng-
ời đó đi bộ mất 15 phút.
GV: Gọi HS nhận xét và đánh giá bài bạn
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu về chuyển
động đều và chuyển động
không đều
GV: Phát dụng cụ TN theo
nhóm
GV: Hớng dẫn HS cách lắp
đặt và lu ý các em biết xác
định quãng đờng liên tiếp
mà trục bánh xe lăn đợc

trong khoảng thời gian 3s
GV: Quan sát các nhóm làm
TN, nhắc các em là phải làm
cẩn thận, chính xác
GV: Cho HS thảo luận theo
nhón trả lời câu hỏi C1, C2
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả
lời, HS khác nhận xét
HS: Nhận dụng cụ
HS: Quan sát GV làm
HS: Làm TN dới sự điều
hành của nhóm trởng
HS: Thảo luận và trả lời
I) Định nghĩa
- Chuyển động đều là
chuyển động mà vận tốc
có độ lớn không thay đổi
theo thời gian
- Chuyển động không
đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn thay
đổi theo thời gian
C1:
9
Giáo án Vật lí 8
GV: Từ kết qủa của HS, GV
chốt lại vấn đề và nhắc lại
về chuyển động đều và
chuyển động không đều
HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc

trung bình
GV: Yêu cầu HS tính đoạn
đờng của trục bánh xe trong
mỗi giây, tính các quãng đ-
ờng AB, BC, CD.
GV: Trên các quãng đờng
đó trung bình mỗi giây trục
bánh xe chuyển động đợc
bao nhiêu mét thì ta nói vận
tốc trung bình của trục bánh
xe trên mỗi quãng đờng đó
là bấy nhiêu m/s
GV: Cho HS dựa vào bảng
kết quả để tính vận tốc TB
của các quãng đờng AB, BC,
CD.
GV: Gọi 3 em lên bảng tính
GV: Gọi HS nhận xét
HĐ3: Vận dụng & củng cố
GV: Hớng dẫn HS tóm tắt
các kiến thức quan trọng của
bài: C/đ đều, c/đ không đều,
công thức tính vận tốc trung
bình.
GV: Tổ chức cho HS làm
các bài tập C4, C5, C6
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả
lời C4
GV: Nhận xét
GV: Gọi HS lên bảng làm

C5, C6.
GV: Nhận xét
HĐ4:HDVN
Học thuộc định nghĩa, công
thức
Làm BT: 3.33.4SBT
HS: Lắng nghe
HS: Dựa vào kết quả để
tính toán
HS: Lắng nghe
HS: Dựa vào kết quả để
tính toán
HS: Lên bảng
HS: Nhận xét
HS: Trả lời theo yêu cầu
của GV
HS: Làm bài
HS: Trả lời
HS: Lên bảng
C2:
II) Vận tốc trung bình
của chuyển động
không đều
t
S
V
tb
=
S: Quãng đờng đi đợc
t: Thời gian để đi hết

quãng đờng đó
III) Vận dụng
C4
C5:
C6:
C7:
10
Gi¸o ¸n VËt lÝ 8
11
Giáo án Vật lí 8
Tuần 4
Tiết 4 Bài 4 : Biểu diễn lực
Ngày soạn: 12/09/2007
Ngày dạy: /09/2007
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
- Nhận biết đợc lực là đại lợng véc tơ, biểu diễn lực bằng một mũi tên
B/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: 4 giá có đế, 4 kẹp vann năng, 8 thanh trụ kim loại, 4 nam châm, 4 miếng sắt, 4 xe
lăn
HS: Đọc trớc bài
C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học
I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ
? Chuyển động đều là gì? Lấy ví dụ minh hoạ? Kể tên một số chuyển động thờng
gặp trong thực tiễn?
? Chuyển động không đều là gì? Nêu công thức tính vận tốc trung bình của chuyển
động?
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập:
ở lớp 6 các em đã đợc làm
quen với lực, và đã biết lực
là nguyên nhân làm biến
đổi chuyển dộng của vật,
mà vận tốc xác định sự
nhanh hay chậmvà cả hớng
của chuyển động. Vậy giữa
lực và vận tốc có sự liên
quan nào không ?
GV: Đa ra một vài VD:
Vien bi thả rơi trên tự do thì
vận tốc của nó tăng nhờ có
tác dụng nào? Muốn biết
điều này ta phải xét sự liên
hệ giữa lực với vận tốc.
HĐ2: Tìm hiểu về mối
quan hệ giữa lực và sự thay
đổi vận tốc
GV: ở lớp 6 chúng ta đã
HS: Lắng nghe và cùng
suy nghĩ về tình huống
HS: Lắng nghe để thấy đ-
ợc sự liên hệ giữa lực và
vận tốc
I) Ôn lại khái niệm lực
12
Giáo án Vật lí 8
biíet lực có thể làm biến

dạng, thay đổi chuyển động
(Nghĩa là thay đổi vận tốc)
của vật
GV: Gọi HS trình bày VD
GV: Tiến hành TN cho HS
quan sát
GV: Cho HS làm TN
? Dựa vào kết qủa quan sát
ở TN và hình 4.2, em hãy
suy nghĩ trả lời C1
GV: Gọi HS trình bày
GV: Gọi HS khác nhận xét
GV: Nhận xét và chốt lại:
lực là nguyên nhân làm biến
dạng hoặc làm thay đổi vận
tốc của vật
HĐ3: Thông báo đặc điểm
của lực và cách biểu diễn
lực
GV: Thông báo cho HS biết
về véc tơ lực và cách biểu
diễn lực
GV: Nhấn mạnh cho HS
biết rõ hơn về ba yếu tố của
lực
GV: Đa ra VD cách biểu
diễn lực 15 N nh trong SGK
HS: Rút ra mối liên hệ
giữa lực và sự thay đổi vận
tốc thông qua những VD

HS: Trình bày
HS: Quan sát
HS: Làm TN
HS: Thảo luận trả lời bài
HS: Trình bày
HS: Nhận xét
HS: Lắng nghe
HS: Lắng nghe
HS: Quan sát cách biểu
diễn lực của GV trên bảng
Lực có thể làm biến
dạng hoặc làm thay đổi
vận tốc của vật.
II) Biểu diễn lực
1) Lực là một đại lợng
véc tơ
Lực là một đại lợng véc
tơ có phơng, chiều và độ
lớn
2) Cách biểu diễn lực và
kí hiệu véc tơ lực
a) Cách biểu diễn lực:
Ta dùng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà mà
lực tác dụng lên vật
+ Phơng và chiều: Là
phơng và chiều của lực
+ Độ dài biểu diễn c-
ờng độ của lực theo một
tỉ xích cho trớc

b) - Véc tơ lực kí hiệu
bằng chữ F có mũi tên ở
trên: F
- Cờng độ lực kí hiệu
13
A
Giáo án Vật lí 8
HĐ4: Vận dụng và củng cố
GV: Cho HS đọc C2
? Trọng lực là gì? nó có ph-
ơng và chiều nh thế nào?
? Để biểu diễn ta làm nh thế
nào?
GV: Hớng dẫn HS hoàn
thiện C2
GV: Chốt lại phơng pháp
làm bài: cần phải xác định
điểm đặt, phơng, chiều, độ
lớn của lực từ đó căn cứ vào
tỉ xích đã chọn để làm
GV: Cho HS làm C3
GV: Gọi HS trình bày
GV:Gọi HS khác nhận xét
GV: Nhận xét và chốt lại
kiến thức làm bài
HS: Đọc bài
HS: Trả lời
HS: Ta xác định điểm đặt
lực, phơng, chiều, độ lớn
HS: Lắng nghe

HS: Đọc và suy nghĩ làm
bài
HS: Trình bày
HS: Nhận xét
HS: Lắng nghe
bằng chữ F, không có
mũi tên ở trên: F
5N
III) Vận dụng
C2:
10N

** HDVN:
- Học thuộc lí thuyết của bài: Cách biểu diễn lực.
- Làm bài tập trong SBT
14
F
P
Giáo án Vật lí 8
Tuần 5
Tiết 5 Bài 5 : Sự cân bằng lực quán tính
Ngày soạn: 22/09/2007
Ngày dạy: /09/2007
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Nêu đợc một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhân biết đợc một số đặc điểm của hai lực
cân bằng và biết biểu thị chúng bằng các véc tơ lực
- Từ dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định "Vật chịu tác dụng của hai lực
cân bằng thì vận tốc không đổi, vật đang chuyển động sẽ chuyển động mãi mãi, vật đang
đứng yên sẽ đứng yên mãi mãi"
- Nêu đợc một số VD về quán tính, giải thích đợc hiện tợng quán tính

B/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Một máy Atút, hai quả nặng có trọng lợng bằng nhau
HS: Đọc trớc bài
C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học
I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ
? Lực là gì? Nêu cách biểu diễn lực. áp dụng biểu diễn trọng lực của một vật có
khối lợng 15 kg (tỉ xích 5 cm ứng với 10N)
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập
Dựa vào hình vẽ 5.2 trong
SGK. Em hãy nhận xét xem
quả cầu, quyển sách, qủa
bóng chịu tác dụng của
những lực nào?
GV: Lực tác dụng lên vật
cân bằng nhau nên vật đứng
yên.
Vậy nếu một vật đang
chuyển động mà chịu tác
dụng của hai lực cân bằng
thì vật đó sẽ nh thế nào?
HĐ2: Tìm hiểu về hai lực
HS: Quan sát và trả lời
HS: Lắng nghe
HS: Quan sát
I) Lực cân bằng
1) Hai lực cân bằng là

gì?
15
Giáo án Vật lí 8
cân bằng
GV: Biểu diễn hai lực P; Q
tác dụng vào quyển sách,
quả cầu, quả bóng?
GV: Cho HS thảo luận
nhóm làm bài C1
GV: Em có nhận xét gì về
hai lực P và Q?
GV: Nhận xét và đa ra khái
niệm về hai lực cân bằng
GV: Phân tích cho HS thấy
rõ về đặc điểm của hai lực
cân bằng:
+ Cùng điểm đặt
+ Phơng nằm trên một đờng
thẳng và có chiều ngợc
nhau
+ Độ lớn nh nhau
GV: Phân tích rõ thông qua
VD quyển sách
GV: Lấy một vài VD về hai
lực cân bằng
GV: Gọi HS lấy VD về hai
lc cân bằng
GV: Nhận xét
HĐ3: Tìm hiểu về tác dụng
của hai lực cân bằng

GV: Ta đã biết lực là
nguyên nhân làm thay đổi
vận tốc. Khi các lực tác
dụng lên vật không cân
bằng nhau thì vận tốc của
vật bị thay đổi. Vậy khi các
lực tác dụng lên vật cân
bằng nhau thì vận tốc của
vật sẽ ra sao?
GV: Hớng dẫn HS làm TN
kiểm tra
GV: Giới thiệu về máy A
tút và chỉ rõ các dụng cụ
TN, cách tiến hành TN,
HS: Thảo luận theo từng
bàn
HS: Trả lời
HS: Lắng nghe để nắm đ-
ợc 3 đặc điểm của hai lực
cân bằng
HS: Lắng nghe
HS: Lấy VD
HS: Lắng nghe
HS: Quan sát và lắng nghe
HS: Quan sát TN và thảo
luận tra lời câu hỏi
Hai lực cân bằng là hai
lực cùng đặt lên một vật,
có cờng độ bằng nhau,
phơng nằm trên một đ-

ờng thẳng, chiều ngợc
nhau
2) Tác dụng của hai lực
cân bằng lên một vật
đang chuyển động
a) Dự đoán
Vật đang chuyển động
nếu chịu tác dụng của
lực cân bằng thì vận tốc
sẽ không đổi, nghĩa là
vật sẽ chuyển động
thẳng đều
b) TN kiểm tra
16
F
1
F
2
Giáo án Vật lí 8
cách đọc kết quả
GV: Cho HS quan sát TN
và thảo luận trả lời C2, C3,
C4
GV: Nhận xét và phân tích
rõ hơn
GV: Làm TN và gọi HS đọc
kết quả TN, GV ghi vào
bảng phụ
? Từ kết quả TN trong bảng
em có nhận xét gì?

GV: Nhận xét và chốt lại:
Từ TN trên ta thấy rằng một
vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực
cân bằng thì sẽ tiếp tục
chuyển động
HĐ4: Tìm hiểu về quán
tính
GV: Ô tô, tàu hoả, xe
máy khi bắt đầu chuyển
động thì chúng có đạt đợc
vận tốc tối đa hay không?
GV: Khi vật đang chuyển
động nếu phanh gấp thì nó
có dừng lại ngay không?
GV: Từ những VD trên ta
thấy khi có lực tác dụng
mọi vật đều không thể thay
đổi vận tốc đột ngột đợc vì
mọi vật đều có quán tính
HĐ5: Vận dụng và củng cố
GV: Gọi HS đứng tại chỗ
đọc câu hỏi C6
? Em hãy suy nghĩ trả lời
bài
GV: Làm TN cho cả lớp
quan sát để nắm rõ hơn
GV: Tiếp tục cho HS làm
C7, C8
GV: Gọi HS trình bày và

giải thích rõ vì sao.
HS: Đọc kết quả
HS: Nhận xét
HS: Lắng nghe
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: Lắng nghe để hiểu rõ
hơn về quán tính
HS: Đọc bài
HS:
HS: Quan sát
HS: Làm bài
HS: Trình bày
I) Quán tính
1) Nhận xét
Khi có lực tác dụng vào,
mọi vật đều không thể
thay đổi vận tốc đột ngột
đợc vì mọi vật đều có
quán tính
2) Vận dụng
C6
C7
C8
17
Gi¸o ¸n VËt lÝ 8
GV: NhËn xÐt
IV) HDVN
- Häc thuéc phÇn ghi nhí trong bµi
- Lµm bµi tËp 5.1 --> 5.8 SBT

18
DuyÖt cña BGH
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
………………………………
Giáo án Vật lí 8
Tuần 6
Tiết 6 Bài 6 : lực ma sát
Ngày soạn: 29 /09/2007
Ngày dạy: /09/2007
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bớc đầu phân biệt đợc sự
xuất hiện của các loại lực ma sát và đặc điểm của mỗi loại
- Làm TN để phát hiện một số hiện tợng về lực ma sát nghỉ
- Kể và phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và
kĩ thuật. Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát, biết vận dụng lợi ích của
lực này.
B/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Lực kế, miếng gỗ, quả nặng
HS: Đọc trớc bài
C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học
I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy VD về một vật chịu tác dụng của hai lực cân
bằng?
? Tại sao khi có lực tác dụng lện một vật lại không thể thay đổi vận tốc đột ngột?
Lấy VD minh hoạ
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập
GV: Ta đã biết trục bánh xe
bò ngày xa và trục bánh xe
đạp, xe ô tô bay giờ lại khác
nhau cơ bản là trục bánh xe
HS: Lắng nghe
19
Giáo án Vật lí 8
bò không có ổ bi còn trục
bánh xe đạp, xe ô tô có ổ bi.
Vậy ổ bi có tác dụng gì?
HĐ2: Tìm hiểu về lực ma
sát
GV: Khi bánh xe đạp đang
quay, nếu bóp nhẹ phanh thì
vành bánh chuyển động
chậm lại. Lực sinh ra do má
phanh ép sát lên vành bánh
xe ngăn cản chuyển động
của vành đợc gọi là lực ma
sát trợt
? Vậy ta bóp phanh mạnh
thì sao?
GV: Phân tích và chỉ rõ cho
HS về ma sát trợt ở VD này
GV: Cho HS lấy VD về ma
sát trợt trong thực tiễn
GV: Đa ra VD về ma sát lăn
GV: Cho HS thảo luận và

làm C2
GV: Gọi HS trình bày
GV: Nhận xét
GV: Cho HS trả lời C3
GV: Gọi HS trả lời bài
GV: Tiến hành TN cho HS
quan sát
? Em hãy dựa vào kết quả
quan sát và trả lời C4
GV: Lực cân bằng với lực
kéo trong TN trên đợc gọi là
lực ma sát nghỉ
? Em hãy tìm VD về lực ma
sát nghỉ trong thực tiễn
GV: Gọi một vài HS trình
bày
? Qua TN trên em hãy cho
biết lực ma sát nghỉ có đặc
điểm gì?
HĐ3: Tìm hiểu về lợi ích
và tác hại của lực ma sát
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: Trả lời
HS: Lắng nghe
HS: Lấy VD
HS: Thảo luận làm bài
HS: Trình bày
HS: Quan sát
HS: Dựa vào kết quả trả
lời

HS: Lắng nghe
HS: Lấy VD
HS: Trình bày
HS: Quan sát và suy nghĩ
I) Khi nào có lực ma sát
1) Lực ma sát trợt
Lực ma sát trợt sinh ra khi
một vật trợt trên bề mặt vật
khác
2) Lực ma sát lăn
Lực ma sát lăn sinh ra khi
một vật lăn trên bề mặt vật
khác
3) Lực ma sát nghỉ
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật
không bị trợt khi vật bị tác
dụng của lực khác
II) Lực ma sát trong đời
sống và trong kĩ thuật
1) Lực ma sát có thể có hại
20
Giáo án Vật lí 8
trong đời sống và kĩ thuật
? Từ hình 6.3, em hãy cho
biết tác dụng của lực ma
sát?
? Từ đó em hãy nêu cách
khắc phục
GV: Nhận xét
GV: Nhờ dùng dầu bôi trơn

mà có thể làm giảm ma sát
tơi hàng chục lần, thay trục
quay thông thờng bằng trục
quay có lót ổ bi có thể làm
giảm ma sát tới 30 lần
? Em hãy lấy một vài VD về
tác hại của ma sát, từ đó nêu
hớng khắc phục
GV: Cho HS hoàn thiện câu
trả lời C7
GV: Gọi HS trình bày
GV: Nhận xét và bổ sung
HĐ4: Vận dụng và củng cố
GV: Cho HS đọc câu C8
GV: Cho HS thảo luận làm
bài
GV: Gọi một vài HS đứng
tại chỗ trả lời
GV: Gọi HS khác nhận xét
bài
GV: Tiếp tục cho HS làm
C9
GV: Gọi HS trình bày
GV: Nhờ có ổ bi đã giảm đ-
ợc lực cản lên các vật
chuyển động khiến cho các
máy móc hoạt động dễ dàng
trả lời bài
HS: Nêu biện pháp
HS: Lắng nghe

HS: Lấy VD và nêu cách
khắc phục
HS: Hoàn thiện bài
HS: Lắng nghe
HS: Đọc bài
HS: Thảo luận trả lời
HS: Trả lời
HS: Nhận xét
HS: Đọc bài và suy nghĩ
lam bài
HS: Lắng nghe
2) Lực ma sát có thể có ích
III) Vận dụng
C8
C9

** HDVN:
? Học thuộc phần ghi nhớ trong bài
Vận dụng làm bài tập 6.1-->6.4/SBT
21
Duyệt của BGH




Giáo án Vật lí 8
Tuần 7
Tiết 7- Bài 8: áp suất chất lỏng Bình thông nhau
Ngày soạn: 07/10/2007
Ngày dạy: /10/2007

A/ Mục tiêu cần đạt:
- Mô tả đợc TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏn
- Viết đợc công thức tính áp suất chất lỏng, nêu đợc tên và đơn vị của các đại lợng
có mặt trong công thức
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản
- Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tợng th-
ờng gặp.
B/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Tranh vẽ máy ép dùng chất lỏng
Mỗi nhóm:
- Một bình trụ thủng đáy và có hai lỗ ngang, có màng cao su
- Bình trụ có lắp che
- ống thuỷ tinh làm bình thông nhau
- ống nhựa, giá nhựa
C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học
I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ
? áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào
? Nêu công thức tính áp suất? Vận dụng tính áp suất của vật có khối lợng 50kg tác
dụng lên mặt đất nằm ngang biết diện tích tiếp xúc là 200 cm
2
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập
? Tại sao khi lặn sâu ngời
thợ lặn phải mặc áo chịu đ-
ợc áp suất lớn?
HĐ2: Tìm hiểu áp suất
chất lỏng lên đáy và thành

bình
GV: Ta đã biết khi đặt vật
rắn lên mặt bàn thì vật rắn
sẽ tác dụng lên mặt bàn một
HS: Quan sát hình và lắng
nghe
HS: Lắng nghe
I) Sự tồn tại của áp suất
trong lòng chất lỏng
22
Giáo án Vật lí 8
áp suất theo phơng của
trọng lực. Còn khi đổ một
chất lỏng vào trong một
bình thì sao? áp suất có gây
lên thành bình không? Nếu
có thì áp suất này giống áp
suất chất rắn không?
GV: Phát các dụng cụ TN
cho các nhóm
? Khi cha đổ chất lỏng thì
các màng cao su nh thế
nào?
GV: Cho HS đổ nớc vào
ống và quan sát hiện tợng
xảy ra với các lỗ A, B, C?
GV: Cho HS trả lời C1; C2
GV: Gọi HS trình bày
GV: Nhận xét
GV: Nh vậy chất lỏng gây

ra áp suất tác dụng lên đáy
và thành bình
GV: Nhấn mạnh điểm khác
với áp suất chất rắn
HĐ3: Tìm hiểu áp suất
chất lỏng tác dụng lên các
vật ở trong lòng nó
GV: Lấy hình trụ cho HS
quan sát
? Em có dự đoán gì khi cho
hình trụ có lắp xuống nớc
rồi bỏ dây ra?
GV: Đa dụng cụ cho các
nhóm tiến hành TN và trả
lời C3
GV: Quan sát cả lớp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét
? Từ TN trên em có nhận
xét gì về áp suất chất lỏng
GV: Cho HS trả lời C4
GV: Nhận xét và nhắc lại
kết luận của áp suất
HĐ4: Xây dựng công thức
HS: Nhận dụng cụ
HS: Trả lời
HS:
làm theo hớng dẫn của
GV
HS: Dựa vào kết quả TN,
thảo luận trả lời bài

HS: Lắng nghe
HS: Quan sát
HS: Đa ra dự đoán
HS:
nhận dụng cụ và tiến hành
TN, rồi trả lời C3
HS: Trình bày
HS: Trả lời
1) TN1:
2) TN2
3) Kết luận
Chất lỏng không chỉ gây ra
áp suất ở đáy bình, mà lên cả
thành bình và các vật trong
lòng chất lỏng
II) Công thức tính áp suất
của chất lỏng
p = d.h
23
Giáo án Vật lí 8
tính áp suất
GV: Giả sử có một khối
chất lỏng hình trụ, diện tích
đáy là S, chiều cao là h. Em
hãy tính áp suất của khối
chất lỏng này?
GV: Hớng dẫn HS chứng
minh công thức tính
GV: Nhấn mạnh công thức
tính và giải thích rõ các đại

lợng trong công thức
GV: Công thức này cũng
cho một điểm bất kì trong
lòng chất lỏng, chiều cao
của cột chất lỏng cũng là độ
sâu của điểm đó so với mặt
thoáng
HĐ5: Nguyên tắc bình
thông nhau
GV: Giới thiệu về bình
thông nhau
? Em có dự đoán gì về mực
nớc trong các hình a, b, c
GV: Cho HS làm TN kiểm
tra
? Từ đó em có nhận xét gì?
HĐ6: Vận dụng & củng cố
GV: Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi ở đầu bài
GV: Gọi HS nhận xét bổ
sung để hoàn thiện hơn
GV: Cho HS tiếp tục làm
các câu hỏi C7; C8; C9
GV: Gọi HS đứng tại chỗ
trình bày
GV: Nhận xét
GV: Giới thiệu về điều em
cha biết và đa ra tranh vẽ
máy ép dùng chất lỏng và
cho HS giải thích nguyên lí

làm việc của máy.
HS: Lắng nghe
HS:
HS: Lắng nghe
HS: Lắng nghe
HS: Suy nghĩ làm bài
HS: Trả lời
HS: Trình bày
HS: Nhận xét
HS: Làm bài
HS: Trình bày
HS: Quan sát và lắng nghe
Trong đó:
d: Trọng lợng riêng của chất
lỏng (N/m
3
)
h: Chiều cao của cột chất
lỏng (m)
p: áp suất ở đáy cột chất lỏng
(N/m
2
)
III) Bình thông nhau
Trong bình thông nhau chứa
cùng một chất lỏng đứng
yên, các mực chất lỏng ở các
cột luôn ở cùng một độ cao
IV) Vận dụng
C7

C8
C9
24
Gi¸o ¸n VËt lÝ 8
IV) HDVN
- Häc thuéc phÇn ghi nhí trong bµi
- Lµm bµi tËp 8.1 --> 8.5 SBT

25
DuyÖt cña BGH
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×