ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ
TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Nội dung
Mục đích điều khiển tần số
Điều khiển tần số với các loại máy phát điện
Sơ đồ khối hệ thống điều tốc
Điều tần cấp I
Sa thải phụ tải
Điều tần cấp II – AGC
Điều tần cấp III
1
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
1
Mục đích điều khiển tần số
2
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Mục đích điều khiển tần số
Trong hệ thống điện sử dụng máy phát điện đồng bộ, khi công suất phát
điện cân bằng công suất tải, tần số của hệ thống là không đổi (tốc độ quay
các máy phát ổn định)
Tần số cần được duy trì ổn định trong một giới hạn cho phép
Tần số lưới điện Châu Âu
Tần số lưới điện Ấn Độ
Khi hệ thống điện vận hành ổn định, tần số đo được tại mọi điểm trong hệ
thống là bằng nhau
3
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
2
Mục đích điều khiển tần số
Dự án FNET: quan sát tần số trên toàn nước Mỹ:
/>
4
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Mục đích điều khiển tần số
Diễn biến tần số khi hòa hai hệ thống điện
5
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
3
Mục đích điều khiển tần số
Diễn biến tần số khi tách lưới
6
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Diễn biến tần số trong ngày (India)
/>50.15
50.10
50.05
50.00
49.95
49.90
49.85
0:00
2:00
4:00
6:00
8:00
10:00 12:00 14:00 16:00 18:00 20:00 22:00
0:00
Chú ý các biến động tần số xảy ra tại thời điểm chuyển giữa các giờ
7
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
4
Khi tần số thay đổi
Các tuabin máy phát
Tần số sụt giảm làm tăng nguy cơ xuất hiện hiện tượng cộng hưởng
(tuabin máy phát nhiệt điện)
Khả năng làm việc ở tần số ngoài định mức được nhà sản xuất cung
cấp với mỗi loại tuabin
8
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Khi tần số thay đổi
Các động cơ
Tần số sụt giảm làm giảm mô men điện của động cơ không đồng bộ.
Ảnh hưởng gián tiếp đến tự dùng của các nhà máy điện (hệ thống làm
mát, hệ thống bơm dầu áp lực, hệ thống nén khí)
Các máy biến áp
• Vận hành ở tần số thấp có thể dẫn đến hiện tượng quá kích thích (overexcitation)
9
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
5
Khi tần số thay đổi
Đáp ứng của phụ tải điện theo tần số
10
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Hiện tượng sụp đổ tần số
11
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
6
Điều khiển công suất/tốc độ máy phát đồng bộ
Sự thay đổi tốc độ máy phát điện đồng bộ phụ thuộc vào cân bằng
mô men điện và mô men cơ trên trục rotor:
J
d
d
Tm Te J0 Pm Pe
dt
dt
Với hệ thống điện sử dụng các máy phát đồng bộ, điều khiển tần số
hệ thống có quan hệ trực tiếp đến điều khiển tốc độ các máy phát
đồng bộ
12
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều khiển công suấtsuất- tổ máy nhiệt điện
• Chế độ boiler-follow: Van hơi phản ứng theo công suất/tần số. Lò hơi
điều khiển ổn định lại áp suất
• Chế độ turbine-follow: Lò hơi điều khiển công suất, các van hơi giữ áp
suất cố định
13
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
7
Mô hình mô phỏng tuabin hơi
14
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều khiển tần số - tổ máy thủy điện
15
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
8
Điều khiển tần số - tổ máy phát tuabin khí
Công suất cấp cho tuabin phụ thuộc vào áp lực khí trong buồng đốt
Khi tốc độ tuabin giảm, áp lực khí nén giảm công suất máy phát
giảm
16
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều khiển tần số - tổ máy tuabin khí
17
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
9
Điều khiển tần số - máy phát điện gió
18
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Đáp ứng tần số của hệ thống điện
19
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
10
Đáp ứng tần số của hệ thống điện
Các giai đoạn của đáp ứng tần số
Đáp ứng do quán tính của các máy phát điện đồng bộ
Đáp ứng do hệ thống điều tần sơ cấp (điều tần cấp I)
Đáp ứng do hệ thống điều tần cấp II (AGC)
Điều tần cấp III
20
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Đáp ứng quán tính của hệ thống điện
Các máy phát điện đồng bộ tich trữ năng lượng dưới dạng động năng
của rotor và tuabin
Khi tần số hệ thống sụt giảm, tốc độ của các máy phát giảm năng
lượng từ các máy phát được cung cấp cho hệ thống.
Đáp ứng quán tính góp phần làm ổn định tần số cho hệ thống
Khi kết nối nhiều tổ máy trong hệ thống, mức độ ổn định của hệ thống
do đáp ứng quán tính được cải thiện
21
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
11
Ví dụ về đáp ứng quán tính
Tăng 300MW tải
22
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Đáp ứng quán tính - Lưới điện 4 máy phát
50.05
50
Freq (Hz)
49.95
49.9
49.85
49.8
49.75
0
10
20
30
40
50
60
Time (sec)
70
80
90
100
50
49.98
49.96
49.94
49.92
Kết quả mô phỏng sự cố mất cân
bằng công suất, với các giá trị khác
nhau của quán tính máy phát
49.9
49.88
49.86
49.84
23
20
Tháng 12/2014
21
22
23
24
25
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
12
Mô hình điều khiển công suất sơ cấp
24
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Bộ điều tốc ly tâm
25
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
13
Bộ điều tốc điện tử
26
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Bộ điều tốc
Tham số R (droop) của bộ điều tốc quy
định mức độ tham gia điều tần cấp I
của tổ máy
27
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
14
Bộ điều tốc
Xét riêng sơ đồ điều khiển của bộ điều tốc
Công suất phát thực tế
Giá trị đặt của công suất phát
28
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Khi quá trình điều tốc kết thúc
P.R = -
P = - / R
Hay:
P = -f / R
•
R = 0.04 0.09
29
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
15
Điều tần cấp I
Các đại lượng được tính trong hệ đơn vị tương đối
Máy phát có công suất phát Pmax = 100MW
Công suất phát = 60MW.
R = 0.05
a) Khi tần số hệ thống sụt từ 50Hz 49.8Hz
P = - ( (49.8-50) / 50 ) / 0.05 = 0.08 = 8MW
Công suất phát của máy sẽ là 68MW
b) Khi tần số hệ thống sụt từ 50Hz 48.5Hz
P = - ( (48.5-50) / 50 ) / 0.05 = 0.6 = 60MW
Công suất phát của máy sẽ là 100MW (huy động hết dự trữ)
30
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
VD mô phỏng - Lưới điện 4 máy phát
Điều tốc, R = 0.05
900 MW
900 MW
900 MW
900 MW
Tăng tải
31
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
16
VD mô phỏng - Lưới điện 4 máy phát
Tần số lưới
50.02
Frequency (Hz)
50
49.98
49.96
49.94
49.92
49.9
0
10
20
30
40
50
60
Time (sec)
70
80
90
100
Công suất máy 1
Machine 1 power
730
720
710
700
690
680
0
10
20
30
40
50
60
Time (sec)
Tháng 12/2014
70
80
90
100
32
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
VD mô phỏng - Lưới điện 4 máy phát
Điện áp và công suất truyền tải
Voltage (per unit)
1
0.98
0.96
Power transfer (MW)
0.94
0
10
20
30
40
50
Time (sec)
60
70
80
90
100
0
10
20
30
40
50
Time (sec)
60
70
80
90
100
520
500
480
460
440
33
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
17
VD mô phỏng - Lưới điện 4 máy phát
Đặc tính công suất - tần số của máy 1
50.02
Actual response
Desired response
Giai đoạn
quá độ
50
Freq (Hz)
49.98
Giai đoạn ổn
định, đặc tính
f-P bám sát
đặc tính điều
tần
49.96
49.94
49.92
49.9
685
690
695
700
705
710
Power (MW)
715
720
725
730
34
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Đáp ứng tần số của hệ thống
(Sau khi quá trình điều tần cấp I kết thúc)
Đáp ứng của một tổ máy, với i = R, f và P tính theo Hz và MW
Đáp ứng tổng hợp của hệ thống
35
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
18
Đáp ứng tần số của hệ thống
(Sau khi quá trình điều tần cấp I kết thúc)
Đáp ứng tổng hợp của hệ thống
KT
36
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Đáp ứng tần số của hệ thống
(Sau khi quá trình điều tần cấp I kết thúc)
Kết hợp với đáp ứng của phụ tải
Đáp ứng tổng hợp của hệ thống
Lưu ý: KT >> KL
37
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
19
Đáp ứng tần số với nhiều máy phát
Điều tốc, R = 0.05
Tăng tải
Điều tốc, R = 0.05
38
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Đáp ứng tần số với nhiều máy phát
Tần số lưới, chỉ máy 1 điều tần
Frequency (Hz)
50.02
50
49.98
49.96
49.94
49.92
49.9
0
10
20
30
40
50
Time (sec)
60
70
80
90
100
Tần số lưới, 2 máy điều tần
Frequency (Hz)
50.04
50.02
50
49.98
49.96
49.94
49.92
0
20
40
60
80
100
39
Time (sec)
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
20
Đáp ứng tần số với nhiều máy phát
Điện áp và cs truyền tải, 2 máy
Điện áp và cs truyền tải, 1 máy
Voltage (per unit)
1
0.98
0.96
10
20
30
40
50
60
Time (sec)
70
80
90
Power transfer (MW)
500
480
460
440
0
10
20
30
40
50
60
Time (sec)
70
80
90
0.98
0.96
0.94
0
100
520
40
60
Time (sec)
80
100
20
40
60
Time (sec)
80
100
520
500
480
460
440
0
100
20
40
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Đáp ứng tần số với nhiều máy phát
50.01
Đáp ứng tần số, 1 máy
Đáp ứng tần số, 2 máy
Actual response
Desired response
50
50.02
49.99
Actual response
Desired response
Freq (Hz)
50
49.98
49.98
49.97
49.96
Freq (Hz)
Power transfer (MW)
0.94
0
49.95
49.96
49.94
49.94
49.93
690
49.92
50.01
49.9
685
690
695
700
705
710
Power (MW)
715
720
725
50
730
Đáp ứng f-P có gì thay đổi khi hai
máy cùng tham gia điều tần?
700
710
720
Power (MW)
730
740
Actual response
Desired response
49.99
Freq (Hz)
Voltage (per unit)
1
49.98
49.97
49.96
49.95
49.94
Tháng 12/2014
41
49.93
690
700Đức Huy
710
720Hệ thống
730
740
TS. Nguyễn
– Bộ môn
điện, ĐHBKHN
Power (MW)
21
Tăng độ nhạy của cả hai máy 1 và 4
Điều tốc, R = 0.005
Tăng 100MW tải
Điều tốc, R = 0.005
42
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Tăng độ nhạy của cả hai máy 1 và 4
50.04
Frequency (Hz)
Tần số HT
50.02
50
49.98
49.96
0
10
20
0
10
20
30
40
50
60
Time (sec)
70
80
90
100
P máy 1
Machine 1 power
740
730
720
710
700
690
680
30
40
50
Time (sec)
60
70
80
90
100
750
P máy 4
Machine 1 power
740
730
720
710
700
Tháng 12/2014
690
43
0
10
20
30 TS. Nguyễn
40
50 Huy60
70 Hệ thống
80 điện,
90ĐHBKHN
100
Đức
– Bộ môn
Time (sec)
22
Đặc tính điều chỉnh tần số cấp 1
• Chỉ sử dụng R = 0 đối với hệ thống vận hành cô lập
• Sử dụng R = 0, 0 với lưới điện nhiều máy phát sẽ có thể tạo ra
dao động giữa các bộ điều tốc, gây mất ổn định
44
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Vùng chết (dead band) của đặc tính điều tần
Máy có vùng chết nhỏ
điều tần khi f>50.01 và f<49.99
Tháng 12/2014
Máy có vùng chết lớn
điều tần khi f>50.2 và f<49.8
45
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
23
Điều tần cấp I – tổng kết
• Sau khi điều tần cấp I kết thúc, WECC đã huy động thêm bao nhiêu
công suất (P = ?)
• P bao gồm cả công suất huy động thêm từ điều tần cấp I và đáp
ứng của phụ tải
•f
46
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều tần cấp I
• P / f = Kf sau khi kết thúc điều tần cấp 1 được gọi là đáp ứng
tần số của hệ thống (“frequency response” (Mỹ), hoặc “powerfrequency characteristic” (châu Âu)).
• Có thể xác định Kf dựa trên thay đổi trào lưu công suất trên
đường dây liên lạc, khi sự cố xảy ra ở một khu vực lân cận.
• Đơn vị: MW / 0.1 Hz hoặc MW / Hz
47
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
24
Một vài ví dụ về Kf
•
•
•
•
Ấn Độ ( tổng cs đặt ~150GW): -1800MW / Hz
PJM RTO (tổng cs đặt ~180GW): -1579MW / 0.1 Hz
UCTE (tổng cs đặt ~660GW): -1800MW/ 0.1Hz
Nordic system: -800MW/0.1Hz
48
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Dự phòng nóng (spinning reserve)
•
Máy phát cần vận hành ở mức công suất thấp hơn cực đại để có
thể tham gia điều tần
49
Tháng 12/2014
TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
25