Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Thiết kế mạng điện truyền tải và phân phối tìm hiểu điều chỉnh tần số trong hệ thống điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 151 trang )

HUTECH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐHDL KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
Khoa: ĐIỆN - ĐIỆN TỬ





LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN TRUYỀN TẢI VÀ
PHÂN PHỐI – TÌM HIỂU ĐIỀU CHỈNH TẦN
SỐ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Đề Tài:

GVHD : HUỲNH CHÂU DUY
HỒ ĐẮC LỘC
SVTH : NGUYỄN THANH PHI
MSSV : 10103099
Lớp : 01ĐC02
Chuyên ngành: Điện Công Nghiệp.




TP.HCM, 1/2006
HUTECH

LỜI CẢM ƠN !



Để có được những kiến thức như hôm nay, ngoài sự cố
gắng của bản thân, bên cạnh đó còn nhận được sự giúp đỡ của
các thầy, các cô.
Trước tiên em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu
trường Đại Học DL Kỹ Thuật Công Nghệ Tp-HCM. Các thầy cô
trong ban chủ nhiệm khoa điện-điện tử, các thầy cô bộ môn đã
tạo điều kiện cho em được học tập và đã truyền đạt rất nhiều
kiến thức cho em.
Đây chính là kiến thức làm nền tảng cho em sau này trên
con đường công danh sự nghiệp của mình. Đặc biệt là em xin
chân thành cảm ơn Thầy HUỲNH CHÂU DUY là người Thầy
đã trực tiếp đònh hướng và nhiệt tình hướng dẫn em nghiên cứu
về một lónh vực khá là mới mẽ so với những kiến thức mà em
đã học được ở trường, giúp em mở rộng tầm hiểu biết và hiểu rõ
hơn, thực tế hơn về một lónh vực đang phát triển và rất là hữu
ích trong cuộc sống hiện tại và sau này.

Tp-HCM, Ngày 08 Tháng 12 Năm 2005
SV: Nguyễn Thanh Phi


HUTECH
LỜI NÓI ĐẦU



Trong sự nghiệp công nghiệp hoá – hiện đại hóa nước nhà, công nghiệp
điện lực giữ vai trò đặc biệt quan trọng, bởi vì điện năng là nguồn năng lượng
được dùng rộng rãi nhất trong các ngành kinh tế quốc dân.

Nhu cầu điện năng tăng lên không ngừng và việc sử dụng điện ngày càng
cao của con người, việc nâng cao chất lượng điện năng, an toàn trong sử dụng
và cung cấp điện là một vấn đề rất quan trọng và cần thiết
Hệ thống điện ngày càng phức tạp, đòi hỏi việc thiết kế qui hoạch cung
cấp có nhiệm vụ đề ra những phương án cung cấp điện hợp lý và tối ưu. Một
phương pháp cung cấp điện tối ưu sẽ giảm được chi phí đầu tư xây dựng hệ
thống điện, chi phí vận hành, tổn thất điện năng và đồng thời vận hành đơn
giản, thuận tiện trong việc bảo trì, sửa chữa
Trong phạm vi của một luận án, với thời gian hạn chế, nội dung thiết kế
chỉ gói gọn trong thiết kế mạng điện truyền tải, phân phối và tìm hiểu điều
chỉnh tần số trong hệ thống điện. Với đầy đủ các bước thiết kế cung cấp điện
cho một khu vực. Với mục đích là giúp sinh viên vận dụng kiến thức đã học
cũng như giúp cho sinh viên nắm rõ hơn các vấn đề lý thuyết về thiết kế cung
cấp điện
Luận án này đã giúp em hiểu biết và củng cố sâu sắc hơn về kiến thức
đã học. Tuy vậy, do trình độ có hạn, chắc chắn rằng luận án “Thiết kế mạng
điện truyền tải và phân phối – Tìm hiểu điều chỉnh tần số trong hệ thống điện”
không tránh khỏi sai sót, em xin được sự nhận xét và đánh giá của các Thầy –
Cô ngành ĐIỆN CÔNG NGHIỆP.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn các Thầy – Cô ngành ĐIỆN CÔNG
NGHIỆP trường ĐHDL Kỹ Thuật Công Nghệ trong quá trình học tập đã cung
cấp những kiến thức cơ bản cho em để thực hiện luận án.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy HUỲNH CHÂU DUY đã nhiệt
tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm luận án này.

TP. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng… năm… … .

HUTECH
MỤC LỤC


PHẦN I
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN TRUYỀN TẢI Trang
CHƯƠNG 1
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
1.1. Cân bằng công suất tác dụng………………………………………………………1
1.2. Cân bằng công suất phản kháng……………………………………………………2
CHƯƠNG 2
DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KỸ THUẬT
2.1. Lựa chọn điện áp………………………………………………………….……… 3
2.2. Chọn sơ đồ nối dây của mạng………………………………………… …………3
2.2.1 Lựa chọn tiết diện dây… … … … ……………………………… ……………7
2.2.1.1 Lựa chọn tiết diện dây cho khu vực A… … … … … … … … … … .…………7
2.2.1.2 Lựa chọn tiết diện dây cho khu vực B……………………………………9
2.2.1.3 Lựa chọn tiết diện dây cho khu vực C……………………………………12
2.2.1.4 Chọn dây cho phương án 2 liên kết giữa hai hệ thống B và C bằng mạch
vòng kín……………………………………… ………………………… .……….12
2.2.1.5 Chọn dây cho lộ N1 – 1 – N2…………………………………….……… 14
2.2.2 Chọn kiểu tụ………………………………………………………… … … 17
2.2.3 Tính tổn thất điện áp………………………………………………… … … 25
2.2.3.1. Sụt áp ở lộ chính N1-1-N2-N1……………………………….………… 25
2.2.3.2. Khu vực A…………………………………………………….……………25
2.2.3.3 Khu vực B…………………………………………………….……………27
2.2.3.4. Khu vực C…………………………………………………….……………28
2.2.3.5. Phương án 2 (liên kết 2 khu vực B và C)… … … … … … … … .… … … … 28
CHƯƠNG 3
SO SÁNH PHƯƠNG ÁN VỀ KINH TẾ
3.1. Mục đích… …………………………………………………………………………30
3.2. Tính toán……………………………………………………………………………30
3.2.1 Chi phí đầu tư cho các phương án……………………………………………31
3.2.2 Phí tổn tính toán hàng năm cho các phương án… … … … … … … … … … … 33

3.2.3 Tính khối lượng kim loại màu… … … … … … … … … … … ………………… 34
3.2.4 Lập bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế của các phương án… … … … … … … 36

HUTECH
CHƯƠNG 4
SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHI TIẾT CHO MẠNG ĐIỆN VÀ TRẠM BIẾN ÁP
4.1 Yêu cầu……………………………………………………………………………38
4.2 Các dạng sơ đồ cơ bản…………………………………………………………….38
4.3 Chọn số lượng và công suất của MBA trong trạm giảm áp… … … … … … … … 38
4.3.1 Kiểu máy biến áp…………………………………….………………………38
4.3.2 Số lượng máy biến áp………………………………… …………………….38
4.4. Công suất máy biến áp…………………………………… …………………… 38
CHƯƠNG 5
TÍNH TOÁN THỰC DỤNG BÙ KINH TẾ
5.1. Tính toán bù kinh tế……………………………………………………………….42
5.2. Thành lập ma trận R
Bus
CHƯƠNG 6
………………………………………………….… … … 42
TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CHÍNH XÁC CÔNG SUẤT KHÁNG
VÀ TÍNH TOÁN PHÂN BỐ THIẾT BỊ BÙ CƯỢNG BỨC
6.1. Mục đích…………………………………………………………………….… … 58
6.2. Tính cân bằng công suất kháng… … … … … … … … … … … … … … … … … … … .58
6.2.1. Nhánh đường dây N1-5-6-N1………………………………………… … … .58
6.2.2. Nhánh đường dây N2-2-3-4-N2………………………………………… … .60
6.2.3. Nhánh đường dây N1-1-N2-N1……………………………………….…… 63
CHƯƠNG 7
TÍNH TOÁN CÁC TÌNH TRẠNG LÀM VIỆC CỦA MẠNG ĐIỆN
7.1. Mở đầu…………………………………………………………………………….65
7.2. Tính toán tình trạng làm việc lúc phụ tải cực đại… … … … … … … … … … … … .65

7.2.1. Mạch vòng kín N1-1-N2-N1……………………………………………… 65
7.2.2. Mạch vòng kín N1-5-6-N1 ………………………………………………… 67
7.2.3. Mạch vòng kín N2-2-3-4-N2………………………………………………….68
7.3. Tính toán tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực tiểu và không vận hành
thiết bò bù………………………………………………………………………………72
7.3.1. Tính ngược để xác đònh tổn thất công suất… … … … … … … … … … … … … .73
7.3.2. Tính thuận để xác đònh điện áp tại các nút… … … … … … … … … … … … … 79
7.4. Tính toán tình trạng làm việc của mạng điện lúc sự cố………………………… .86
7.4.1. Sự cố lộ N1-5……………………………………………………………… 86
7.4.2. Sự cố lộ N2-N1……………………………………………………………… .89
7.4.3. Sự cố lộ N2-4……………………………………………………………… 91

HUTECH
CHƯƠNG 8
ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN
8.1. Mở đầu…………………………………………………………………………… 97
8.2. Tính toán chọn đầu phân áp cho mạng điện… … … … … … … … … … … … … .… 97
8.2.1. Phụ tải min không vận hành thiết bò bù… … … … … … … … … … … … … .… 98
8.2.2. Sự cố lộ N1-5…………………………………………………………….… 98
8.2.3. Sự cố lộ N1-N2………………………………………………………….… 99
8.2.4. Sự cố lộ N2-4…………………………………………………………….… 99
CHƯƠNG 9
TỔNG KẾT CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
CỦA MẠNG ĐIỆN
9.1. Mở đầu………………………………………………………………………… 100
9.1.1. Tính toán tổn thất điện năng… … ………………………………………… 100
9.1.2. Tính toán giá thành tải điện……………………………………………… 101
9.2. Lập bảng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật… … … … … … … … … … … … … … … … 103
PHẦN II
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN PHÂN PHỐI

CHƯƠNG 10
THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI
10.1. Mở đầu………………………………………………………………………….104
10.2. Tính toán thiết kế……………………………………………………………….104
10.2.1. Đường dây chính………………………………………………………… 105
10.2.2. Chọn dây cho các nhánh………………………………………………… 106
10.2.3. Tính tổn thất công suất… … … … … … … … … … …………………………110
10.2.4. Tính tổn thất điện năng……………………………………………………111
10.2.5. Các chỉ tiêu kinh tế……………………………………………………… 111
CHƯƠNG 11
BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG CHO
ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI
11.1. Mở đầu………………………………………………………………………… 115
11.2. Tính toán dung lượng bù……………………………………………………… 116
11.2.1. Bù kỹ thuật…………………………………………………………………116
11.2.2. Bù kinh tế………………………………………………………………… 119
11.2.3. Bù ứng động……………………………………………………………… 122


HUTECH
PHẦN III
TÌM HIỂU ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Chương 12
TÌM HIỂU ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
12.1. Điều chỉnh cấp 1…………………………………………………………… 127
12.2. Điều chỉnh cấp 2…………………………………………………………… 130
12.3. Điều chỉnh cấp 3…………………………………………………………… 132





HUTECH
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
























TP.HCM, Ngày Tháng Năm
Chữ ký của GVHD





HUTECH
NHẬN XÉT CỦA KHOA
























TP.HCM, Ngày Tháng Năm

Chữ ký của trưởng khoa




HUTECH
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN

























TP.HCM, Ngày Tháng Năm
Chữ ký của hội đồng phản biện




HUTECH










HUTECH







I


HUTECH








II

T

HUTECH
Luận Án Tốt Nghiệp
1
Chương 1
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
* * * * * * * * * *

Cân bằng công suất trong hệ thống điện nhằm xét khả năng cung cấp của các
nguồn cho phụ tải thông qua mạng điện. Ta cân bằng công suất lúc phụ tải cực đại
trước khi đề ra phương án nối dây cho mạng điện.
1.1. Cân Bằng Công Suất Tác Dụng:
Cân bằng công suất là việc cần thiết để giữ cho tần số hệ thống ổn đònh.
Ta có phương trình sau:


F
P
= m


pt
P
+


md
P
+

td
P
+

dt
P
(1)
+

F
P
: tổng công suất tác dụng tác dụng phát ra do các máy phát điện của
các nhà máy trong hệ thống.
+ m: hệ số đồng thời. Ta chọn m = 0,8.
+

pt
P
: tổng phụ tải tác dụng cực đại của các hộ tiêu thụ.
+



md
P
: tổng tổn thất công suất tác dụng đường dây và máy biến áp.
+

td
P
: tổng công suất tự dùng cuả các nhà máy điện.
+

dt
P
: tổng công suất dự trữ.
Theo số liệu ta có:
P
1max
= 15 MW, P
2max
= 25 MW, P
3max
P
= 30 MW
4max
= 25 MW, P
5max
= 15 MW, P
6max

= 20 MW

Vậy

pt
P
= 15 + 25 + 30 + 25 +15 + 20 = 130 MW.
Tổn thất công suất tác dụng đường dây và máy biến áp:



md
P
= 9% * m *

pt
P
= 0,09 * 0,8 * 130 = 9,36 MW (2)
Công suất tự dùng của các nhà máy thủy điện (giả thiết nguồn được cung cấp
từ nhà máy nhiệt điện):


td
P
= 6% ( m

pt
P
+


md

P ) (3)
= 0,06(0,8 * 130 + 9,36) = 6,8016 MW
Công suất dự trữ cho hệ thống:
10%

pt
P
= 13 MW
Vậy công suất phát của hệ thống là:


F
P
= 104 + 9,36 + 6,8016 + 13 = 133,1616 MW

HUTECH
Luận Án Tốt Nghiệp
2
1.2. Cân Bằng Công Suất Phản Kháng:
Cân bằng công suất phản kháng nhằm giữ điện áp trong hệ thống bình
thường.
Ta có phương trình cân bằng sau:


F
Q
+

bu
Q

= m

pt
Q
+


B
Q
+


L
Q
+

td
Q
+

dt
Q
-

c
Q
(4)
Trong đó:
+


F
Q
: tổng công suất phát ra của máy phát điện.


F
Q
=

F
P
* tgϕ
F

F
P
= * tg(arccos(0,8)) (5)
= 133,1616 * 0.75 = 99,8712
MVar
+ m

pt
Q
: tổng phụ tải phản kháng của mạng điện có xét đến hệ số đồng
thời.
m

pt
Q = 0,8 * 104,76 = 83,808 MVar
+



B
Q
: tổng tổn thất công suất phản kháng trong máy biến áp.



B
Q
= 10%

pt
Q
= 10% * 104,76 = 10,476 MVar (6)
+ Tổng công suất phản kháng tự dùng của các nhà máy điện trong hệ thống.


td
Q
=
tdtd
tgP
ϕ
*

= 6,8016 * 0,75 = 5,1012 Mvar (7)
+ Công suất phản kháng dự trữ của hệ thống.



dt
Q
= 10% *

pt
Q
=
100
76,104*10
= 10,476 MVar (8)
+

bu
Q
: tổng công suất bù vào cho mạng điện.
Theo số liệu cần thiết kế ta có:


bu
Q = 109,8612 – 99,8712 = 9,99 MVar


STT P
(MW)
Q
(MVAr)
Cos ϕ
Q

Q - Q

(MVAr)

(MVAr)
S
(MVA)
Cos ϕ


1 15 11,25 0,8 1,17 10,08 18,0723 0,83
2
25
18,75
0,8
0
18,75
31,25
0,8
3 30 26,46 0,75 3,9575 22,5025 37,5015 0,8
4 25 22,05 0,75 3,2979 18,7521 31,2513 0,8
5
15
11,25
0,8
0
11,25
18,75
0,8
6
20
15

0,8
1,5646
13,4354
24,0938
0,83


bu
Q
= 9,99 MVAr
Bảng số liệu phụ tải sau khi bù sơ bộ


HUTECH
Luận Án Tốt Nghiệp
3
Chương 2
DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KỸ THUẬT
* * * * * * * * * *
2.1. Lựa Chọn Điện Áp:
Vì chưa có sơ đồ nối dây cụ thể, sơ bộ vẽ các đường dây hình tia từ nguồn
đến các phụ tải ở xa hoặc có công suất tiêu thụ lớn. Cấp điện áp tải phụ thuộc vào
công suất và khoảng cách truyền tải. Dựa vào công suất still để tìm điện áp tải điện
U(KV).
U = 4,34
Pl 016,0+
(9)
Trong đó : P - Công suất truyền tải KW.
l - Khoảng cách truyền tải Km.
Vò trí nguồn và tải:


N1
N2
1
5
6
2
3
4


Theo công thức still ta có:
U
N1-1
U
= 71,5275 Kv
N1-5
U
= 70,2974 Kv
N1-6
U
= 81,382 Kv
N2-2
U
= 89,8164 Kv
N2-3
U
= 98 Kv
N2-4
Như vậy thông qua các giá trò điện áp tính toán trên ta có thể chọn điện áp sơ

bộ cho hệ thống là U
= 89,1931 Kv
đm
2.2. Chọn Sơ Đồ Nối Dây Của Mạng:
=110 Kv.
Sơ đồ nối dây của mạng điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố: số lượng phụ tải,
vò trí phụ tải, mức độ liên tục cung cấp điện, công tác vạch tuyến, sự phát triển của
mạng điện.
Trong phạm vi luận án được giao có sáu tải, với yêu cầu cung cấp điện liên
tục cho sáu tải này.
HUTECH
Luận Án Tốt Nghiệp
4
Dựa vào vò trí của các nguồn và phụ tải ta có thể phân các phụ tải ra làm 3
khu vực.
. Khu vực A gồm các tải 5 và 6 được nối đến nguồn N1.
. Khu vực B gồm các tải 2 và 3 được nối đến nguồn N2.
. Khu vực C gồm có tải 4 được nối đến nguồn N2.
Như vậy thông qua các cách phân khu vực ở trên ta có thể có những phương
án để chọn sơ đồ nối dây cho mạng cung cấp như sau.
+ Khu vực A gồm 3 phương án:
Phương án 1:



Phương án 2:



N1

N2
1
5
6
N
1
N
2
1
5
6
HUTECH
Luận Án Tốt Nghiệp
5
Phương án 3:

N1
N2
1
5
6


+ Khu vực B gồm 3 phương án:
Phương án 1:

N1
N2
1
2

3


Phương án 2:

N1
N2
1
2
3

HUTECH
Luận Án Tốt Nghiệp
6
Phương án 3:

N1
N2
1
2
3


+ Khu vực C gồm 2 phương án:
Phương án 1:

N1
N2
1
4



Phương án liên kết hai hệ thống B và C:

N
1
N
2
1
2
3
4

HUTECH
Luận Án Tốt Nghiệp
7
2.2. 1.
Đối với mạng truyền tải cao áp chọn dây theo mật độ dòng kinh tế.
Lựa chọn tiết diện dây:
Tham khảo bảng chọn mật độ dòng kinh tế với T
max
Ta có j
= 5000 giờ/năm.
kt
= 1,1(A/mm
2
Gọi I
).
max
I

là dòng điện phụ tải cực đại:
max
dm
max
U3
S
= (10)
Trong đó: S
max
Suy ra: F
là dòng công suất cực đại trên đường dây.
kt
kt
max
j
I
= (11)
Đối với đường dây lộ kép: F
kt
kt
max
j*2
I
= (12)
2.2.1.1
+ Lựa chọn dây cho phương án 1:
Lựa chọn tiết diện dây cho khu vực A:




Dựa vào các sơ đồ ta tính S
a
, S
b
, S
c

:
6565
66656
5
)(
lll
lSllS
S
a
++
++
=
=
343
,76
)4354,1320(*623,31)25,1115(*983,53
jj
+++

= 18,891+j13,52 MVA

6565
565655

)()(
lll
llSlS
S
c
++
++
=

=
343,76
)4354,1320(*72,44)25,1115(*36,22 jj +++
= 16,11+j11,165 MVA
S
b
= S
a
– S
1
I
= 18,891 + j13,52 – 15 – j11,25 = 3,891 + j2,27 MVA
1max
đm
a
U3
S
= =
110*3
10*52,13891,18
322

+
= 121,929 (A)
F
)(84,110
1,1
929,121
2
max1
mm
j
I
kt
==
kt =

Chọn dây AC-120 cho lộ N
1
I
-5.
2max
đm
b
U3
S
= =
110*3
10*27,2891,3
322
+
= 24,053 (A)

N1
S
a
=18,891+j13,52
S
b
=3,981+j2,27 S
c
=16,11+j11,165
N1
S
5
=15+j11,25 S
6
=20+j13,4354
l
5
=22,36Km
l
56
=22,36Km l
6
=31,623Km
HUTECH
Luận Án Tốt Nghiệp
8
F
)(866,21
1,1
053,24

2
max2
mm
j
I
kt
==
kt =
Chọn dây AC-70 cho lộ 5-6.

I
3max
đm
c
U3
S
= =
110*3
10*165,1111,16
322
+
= 102,877 (A)
F
)(5,93
1,1
877,102
2
max
mm
j

I
kt
==
kt =
Chọn dây AC-95 cho lộ 6-N
1
- Kiểm tra phát nóng khi đứt đường dây nối từ nguồn 1 tới tải:
.
Với điều kiện nước ta, ta chọn hệ số hiệu chỉnh K ở 35
0

C; K=0,82
S
5
+S
6
S

6




I
2sc
)(5,22582,.0*27582,0)(46,126
110*3
4354,1320
3
22

6
AIA
U
S
sccp
đm
==<=
+
=
=

I
1sc
)(2,295360*82,082.0)(797,224
110*3
6854,2435
3
22
65
AIA
U
SS
sccp
đm
==<=
+
=
+
=


+ Lựa chọn dây cho phương án 2 (đường dây lộ kép):







I
2max
đm
U
SS
3
65
+
= =224,797 (A)
F
)(18,102
1,1*2
797,224
*2
2
max2
mm
j
I
kt
==
kt =

Chọn dây AC-120 cho lộ N
1
I
-5.
1max
đm
U
S
3
6
= = 126,46 (A)
S
6
=20+j13,4354
S
5
= 15+j11,25
N
1
S
6
=20+j13,4354
S
5
= 15+j11,25
N
1
S
5
+S

6
S
6
l
5
=22,36Km
l
56
=22,36km

HUTECH
Luận Án Tốt Nghiệp
9
F
)(482,57
1,1*2
46,126
*2
2
max
mm
j
I
kt
==
kt =
Chọn dây AC-70 cho lộ 5-6.
- Kiểm tra phát nóng khi bò đứt 1 lộ trong đường dây kép:
I
1sc

=I
1max
=126,46(A)<I
cp
I
*0,82=0,82*275=225,5(A)
2sc
=I
2max
=224,797(A)<I
cp
Như vậy tiết diện dây thỏa điều kiện phát nóng.
*0,82=0,82*360=295,2(A)
+ Lựa chọn dây cho phương án 3:(đường dây lộ kép)

S
5
S

6

l
5
=22,36Km N
1
l
6
S
=31,623Km
5

=15+j11,25 S
6

=20+j13,4354
I
1max
đm
U
S
3
5
= =98,412 (A)
F
)(733,44
1,1*2
412,98
*2
2
max1
mm
j
I
kt
==
kt =
Chọn dây AC-70 cho lộ N
1
I
-5.
2max

đm
U
S
3
6
= =126,46 (A)
F
)(482,57
1,1*2
46,126
*2
2
max2
mm
j
I
kt
==
kt =
Chọn dây AC-70 cho lộ N1-6.
- Kiểm tra phát nóng khi bò đứt 1 lộ trong đường dây kép:
I
1sc
=I
1max
=98,412(A)<I
cp
I
*0,82=0,82*275=225,5(A)
2sc

=I
2max
=126,46 (A)<I
cp
Như vậy tiết diện dây thoả điều kiện phát nóng.
*0,82=0,82*275=225,5(A)

2.2.1.2.
Lựa chọn tiết diện dây cho khu vực B:







( )
( ) ( )
=
+++
=
++
++
=
644,80
305025,223036,5275,1825
3232
333232
jj
lll

lSllS
S
a

= 27,392 + j20,545 MVA
S
3
=30+j22,5025 S
2
= 25+j18,75
N
2
S
a
=27,392+j20,545 S
b
=2,392+j1,795
l
2
=28,284km l
23
=22,36km
S
c
=27,608+j20,708
N
2
l
3
=30km

HUTECH
Luận Án Tốt Nghiệp
10
( )
( ) ( )
=
+++
=
++
++
=
644,80
644,505025,2230284,2875,1825
3232
232322
jj
lll
llSlS
S
c

= 27,608 + j20,708 MVA
S
b
= S
a
– S
2

=2,392 + j1,795 MVA

+ Chọn dây cho phương án 1:
- Chọn dây cho lộ N2-2:
I
1max
110*3
10*545,20392,27
3
322
+
=
đm
a
U
S
= = 179,717 (A)
F
)(379,163
1,1
717,179
2
max1
mm
j
I
kt
==
kt =
Chọn dây AC-185 cho lộ N2-2.
- Chọn dây cho lộ 2-3:
I

2max
đm
b
U
S
3
= =
110*3
10*795,1392,2
322
+
= 15,697 (A)
F
)(27,14
1,1
697,15
2
max2
mm
j
I
kt
==
kt =
Chọn dây AC-70 cho lộ 2-3.
- Chọn dây cho lộ 3-N2:
I
3max
đm
c

U
S
3
= =
110*3
10*708,20608,27
322
+
= 181,137 (A)
F
)(67,164
1,1
137,181
2
max3
mm
j
I
kt
==
kt =
Chọn dây AC-185 cho lộ 3-N2.

- Kiểm tra phát nóng khi đứt đường dây nối từ nguồn 2 tới tải:





I

1sc
)(5,22582,0*27582,0)(832,196
110*3
10*5025,2230
3
322
3
AIA
U
S
sccp
đm
==<=
+
=
=
I
2sc
)(3,42282,0*51582,0)(85,360
110*3
10*2525,4155
3
322
32
AIA
U
SS
sccp
đm
==<=

+
=
+
=

Như vậy tiết diện dây thỏa điều kiện phát nóng.


N2

S
2
+S
3
S
3
S
2
= 25+j18,75
S
3
=30+j22,5025
HUTECH
Luận Án Tốt Nghiệp
11
+ Chọn dây cho phương án 2(đường dây lộ kép):








- Chọn dây cho lộ N
2
I
-2:
1max
đm
U
SS
3
32
+
= =360,85 (A)
F
)(164
1,1*2
85,360
*2
2
max1
mm
j
I
kt
==
kt =
Chọn dây AC-185 cho lộ N
2

- Chọn dây cho lộ 2-3:
– 2.

I
2max
đm
U
S
3
3
= =
110*3
10*5025,2230
322
+
= 196,83 (A)
F
)(47,89
1,1*2
83,196
*2
2
max2
mm
j
I
kt
==
kt =
Chọn dây AC-95 cho lộ2 – 3.


- Kiểm tra phát nóng khi bò đứt 1 lộ trong đường dây kép:
I
1sc
= I
1max
= 360,85 (A)<I
cp
I
*0,82 = 0,82*515 = 422,3 (A).
2sc
= I
2max
= 196,83 (A)<I
cp
Như vậy tiết diện dây thỏa điều kiện phát nóng.
*0,82=0,82*335=274,7(A).

+ Chọn dây cho phương án 3:

N

2




- Chọn dây cho lộ N
2
I

-2:
1max
đm
U
S
3
2
= =164 (A)
F
)(55,74
1,1*2
164
*2
2
max2
mm
j
I
kt
==
kt =
Chọn dây AC-95 cho lộ N
2
-2.
S
2
= 25+j18,75
N
2
l

2
=28,284Km L
3
=22,36Km
S
2
+S
3
S
3
S
3
=30+j22,5025
S
3
=30+j22,5025

S
2
S
3
l
2
=28,284Km l
3
=30Km
S
2
= 25+j18,75
HUTECH

Luận Án Tốt Nghiệp
12
- Chọn dây cho lộ N
2
I
-3:
2max
đm
U
S
3
3
= = 196,83 (A)
F
)(47,89
1,1*2
83,196
*2
2
max2
mm
j
I
kt
==
kt =
Chọn dây AC-95 cho lộ N
2
- Kiểm tra phát nóng khi bò đứt 1 lộ trong đường dây kép:
-3.

I
1sc
=I
1max
= 164 (A)<I
cp
I
*0,82 = 0,82*335 = 274,7(A)
2sc
= I
2max
= 196,83 (A)<I
cp
Như vậy tiết diện dây thỏa điều kiện phát nóng.
*0,82 = 0,82*335 = 274,7(A)
2.2.1.3.

Chọn dây cho khu vực C:






- Chọn dây cho lộ N
2
I
-4:
max
110*3

10*7521,1825
3
322
4
+
=
đm
U
S
= = 164,027 (A)
F
)(56,74
1,1*2
027,164
*2
2
max
mm
j
I
kt
==
kt =
Chọn dây AC-95 cho lộ N
2
- Kiểm tra phát nóng khi bò đứt 1 lộ trong đường dây kép:
-4.
I
sc
=I

max
= 164,027 (A)<I
cp
Như vậy tiết diện dây thỏa điều kiện phát nóng.
*0,82 = 0,82*335 = 274,7(A)
2.2.1.4.

Chọn dây cho phương án 2 liên kết giữa hai hệ thống B và C bằng
mạch vòng kín:





S
a
=
+++
+++++
434232
444343434232
)()(
llll
lSllSlllS
=

( )
)(905,28538,38
288,101
36,227521,1825644,50)5025,2230(004,73)75,1825(

MVAj
jjj
+=
=
+++++
=

S
b
= S
a
– S
2
= 13,538 + j10,155 MVA
N
2

S
4
l
4
=22,36km
S
4
=25+j18,7521
N
2
S
a
=38,538+j28,905

S
b
=13,538+j10,155
S
c
=16,462+j12,3475
S
d
=41,462+j31,1
N
2
l
2
=28,284km l
23
=22,36km
l
34
=28,284km
l
4
=22,36km
S
2
=25+j18,75 S
3
=30+j22,5025
S
4
=25+j18,7521

×