TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA GIÁO DỤC TI1ỂU HỌC VÀ MẦM NON
BÀI TẬP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
MỘT SỐ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THỂ CHẤT NHẰM NÂNG
CAO TÍNH TÍCH CỰC VẬN ĐỘNG CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 6 TUỔI
Họ và tên: HỒNG THỊ KHUN
Lớp: K16 DLTMN A5
Phú Thọ, 2020
2
Phần I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với xu hướng của xã hội ngày nay thì khơng chỉ đơn thuần địi hỏi một
con người tài giỏi mà là một sự phát triển tồn diện cả về thể chất lẫn tinh
thần. Nhiều ba mẹ hiện đại ngày nay đã ý thức được điều này, cho các bé
tiếp xúc với nhiều phương pháp giáo dục sớm, tạo điều kiện cho con học
những mơn năng khiếu nhưng ba mẹ vẫn qn đi tầm quan trọng và ý nghĩa
giáo dục thể chất cho trẻ mầm non, ba mẹ làm vẫn thường tập trung vào phát
triển trí tuệ hơn là thể lực. Tuy nhiên trẻ khỏe mạnh và thơng minh là niềm
hạnh phúc của mỗi gia đình, là niềm mơ ước và hy vọng lớn khi hướng vào
tương lai. Chính vì thế muốn xây dựng một đất nước phồn vinh gia đình hạnh
phúc khơng thể khơng nói đến việc xây dựng tính cách con người mới xã hội
chủ nghĩa có đầy đủ phẩm chất tư cách đạo đức tốt nhất và đặc biệt có một
sức khỏe để phục vụ cho đất nước phục vụ xã hội. Trong thời đại ngày nay,
khoa học kỹ thuật phát triển, cơng cuộc xây dựng q hương đổi mới từng
ngày, vì vậy tri thức giảng dạy ở trong nhà trường phải là những kiến thức
cơ bản, hiện đại, sát thực tiễn, dùng làm chìa khóa để mở cánh cửa khoa học,
là cái vốn mà thế hệ trẻ có thể vận dụng vào cuộc sống tiếp tục học lên, tự
bồi dưỡng và tiếp thu các q trình đào tạo tiếp theo trong suốt cc đời. Vậy
việc trang bị những kiến thức phổ thơng cho các cháu là một việc làm vơ cùng
quan trọng nhằm góp phần xây dựng và phát triển đất nước . Giáo dục thể
chất là một trong những nội dung quan trọng của nhà trường nhằm đào tạo
thế hệ trẻ Việt nam phát triển phong phú về tinh thần sáng về trí tuệ. Giáo
dục thể chất trong trường mầm non là bảo vệ và tăng cường sức khỏe đồng
thời cung cấp những kiến thức giáo dục nhằm phát triển một cơ thể cân đối
hài hịa và phát triển tồn diện về nhân cách trẻ. Việc tạo cơ hội cho trẻ tham
3
gia vào các hoạt động giáo dục phát triển thể chất rất quan trọng giúp cho hệ
thần kinh và các giác quan của trẻ nhanh nhạy hơn và có tác dụng tốt để nâng
cao năng lực nhận thức của trẻ. Trên thực tế hoạt động này thường khơ khan,
cứng nhắc nên trẻ dễ chán dẫn đến mệt mỏi khơng hứng thú hoạt động.
Trong q trình giáo dục thể chất cho trẻ mầm non, các nhiệm vụ giáo
dục thể chất được hồn thành bằng các hình thức khác nhau. Hình thức giáo
dục thể chất ở trường mầm non là sự tổng hợp giáo dục về những hoạt động
vận động nhiều dạng của trẻ, mà cơ bản là tính tích cực vận động của chúng.
Sự tổng hợp những hình thức đó tạo nên một chế độ vận động nhất định, cần
thiết cho sự phát triển đầy đủ về thể chất và củng cố sức khỏe cho trẻ. Ở
trường mầm non sử dụng hình thức giáo dục thể chất qua các tiết học thể
dục và các trị chơi vận động. Với trẻ mẫu giáo nhỡ tư duy trực quan hình
tượng chiếm vị trí cũng khá quan trọng, cơ thể trẻ đang đà phát triển nếu
khơng có biện pháp giáo dục, chọn nội dung phù hợp và tạo cơ hội cho trẻ
tham gia rèn luyện, trẻ kém vận động dẫn đến thể lực phát triển khơng đồng
đều. Giáo dục thể chất là nhiệm vụ trọng tâm làm cơ sở cho trẻ phát triển
tồn diện, đủ năng lực, đủ đức, đủ tài trở thành những con người mới trong
cuộc xây dựng đất nước giàu mạnh. Với các cháu ở tuổi mẫu giáo thì các
hoạt động như: Đi, chạy, nhảy, bị, trườn, trèo, tung, ném, bắt…rất phù hợp
với trẻ vì trẻ đang ở lứa tuổi thích khám phá thảo mãn tính tị mị. Nếu biết tổ
chức gây hứng thú sẽ tạo được động lực giúp trẻ hàm thụ các vận động đó
một cách dễ dàng. Trẻ sẽ tích cực và hứng thú tham gia.
Các biện pháp giúp cho trẻ có ý thức tập luyện, hình thành nhân cách ban đầu
ở trẻ, nâng cao sự hứng thú trong giáo dục thể chất cho trẻ ở trường mầm
non. Ở độ tuổi này các cháu rất hiếu động và tị mị trong các hoạt động, các
cháu rất thích tham gia vào các hoạt động như: Đi, chạy, nhảy, bị, trườn, trèo,
tung, ném, bắt…nên chúng tơi ln muốn học sinh của mình vận động một
4
cách thành thạo và thích thú, tham gia tích cực trong các hoạt động cũng như
các vận động để cơ thể khỏe mạnh. Vì vậy các phương pháp gây hứng thú
giáo dục thể chất cho trẻ 5 – 6 tuổi là rất cần thiết. Nhận thấy được ưu thế
và tầm quan trọng của hoạt động thể chất cho trẻ nên tơi lựa chọn đề tài:
“Một số biện pháp tổ chức hoạt động thể chất nhằm nâng cao tính tích cực
vận động cho trẻ 5 – 6 tuổi ” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu của đề tài:
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm đưa ra một số biện pháp tổ
chức hoạt động thể chất cho trẻ 56 tuổi tích cực vận động
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài:
Rèn luyện thân thể bằng thể chất là cách chăm sóc và nâng cao sức khỏe
một cách tốt nhất
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Một số biện pháp tổ chức hoạt động thể chất cho trẻ 56 tuổi.
Là tài liệu tham khảo cho giáo viên mầm non trong việc tổ chức các hoạt
động thể chất cho trẻ 56 tuổi
Phần II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Xây dựng cơ sở lí luận của q trình hoạt động thể chất của trẻ 5 6
tuổi
Điều tra thực trạng và mức độ tích cực vận động của trẻ 5 6
Các biện pháp tổ chức hoạt động thể chất cho trẻ 56 tuổi
2. Đối tượng nghiên cứu:
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động thể chất cho trẻ 5 – 6 tuổi tích cực vận động
4.3. Phạm vi nghiên cứu:
5
Về nội dung nghiên cứu: Một số biện pháp tổ chức hoạt động thể chất
nhằm nâng cao tính tích cực vận động cho trẻ 5 – 6 tuổi
Về địa bàn nghiên cứu: Trẻ 56 tuổi ở một số trường MN như : Trường mn
Tân n, trường MN Tân Thành, huyện Hàm n tỉnh Tun Quang, Trường
mầm non Sao Mai – thành phố Tun Quang tỉnh Tun Quang, Trường Mầm
non Phan Thiết thành phố Tun Quang tỉnh Tun Quang
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Nghiên cứu phân tích, hệ thống hóa, khái qt hóa các vấn đề lí luận liên
quan đến đề tài nghiên cứu.
3.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
3.2.1. Phương pháp quan sát:
Dự giờ hoạt động “Bật liên tục vào vịng” cho trẻ 56 tuổi ở trường
mầm non Tân n huyện Hàm n tỉnh Tun Quang để thấy mức độ tích
cực của trẻ trên địa bàn hoạt động.
Quan sát và đánh giá mức độ tích cực cho trẻ 56 tuổi thơng qua hoạt
động học thể chất trên tiết học
3.2.2. Phương pháp đàm thoại:
Trao đổi với giáo viên để thấy những ngun nhân làm cho trẻ 56
tuổi khơng tích cực vận động trong hoạt động thể chất.
6
3.2.4. Phương pháp nghiên cứu các biện pháp dạy trẻ để trẻ tích cực vận
động
Nghiên cứu các biện pháp hay và phù hợp với khả năng của trẻ ở từng địa
phương khác nhau
6. Nội dung nghiên cứu và dự kiến cấu trúc cuả đề tài
6.1. Nội dung nghiên cứu:
Nghiên cứu các vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động thể chất cho trẻ
56 tuổi tích cực vận động
Nghiên cứu và đưa ra 1 số biện pháp nhằm giúp cho trẻ 56 tuổi tích cực
vận động thể chất
6.2. Dự kiến cấu trúc của đề tài:
Trên cơ sở những nội dung tơi dự kiến cấu trúc của đề tài như sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận của đề tài
Chương 2: Cơ sở thực tiễn của đề tài
Chương 3: Đề xuất một số biện pháp tổ chức hoạt động thể chất cho trẻ 5 6
tuổi tích cực vận động
7
Phần III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẠT ĐƯỢC
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Một số vấn đề lý luận về hoạt động thể chất của trẻ 56 tuổi
1.2.1. Khái niệm
a. Khái niệm hoạt động thể chất
1.2.2. Nội dung giáo dục thể chất cho trẻ 56 tuổi
1.1.3. Phương pháp giáo dục thể chất
1.1.4. Hình thức giáo dục thể chất
1.2. Một số vấn đề lý luận về tính tích cực vận động
1.2.1. Khái niệm tính tích cực
1.2.2.Biểu hiện tính tích cực
1.2.3. Tính tích cực vận động
1.2.3.1. Khái niệm tính tích cực vận động
1.2.3.2. Biểu hiện tính tích cực vận động
1.3. Vai trị của tính tích cưc vận động trong các hoạt động thể chất của
tre 56 ti
̉
̉
1.3.1. Đặc điểm phát triển vận độngcủa trẻ 5 6 tuổi
1.3.1. Vai trị của việc tổ chức hoạt động thể chất đối với sự phát triển vận
động của trẻ 5 6 tuổi
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính tích cực vận động của tre 56 ti
̉
̉
8
Tiểu kết chương 1
Chương 2
CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Địa bàn điều tra
2.1.1. Khu vực thành thị:
Trường mầm non Sao Mai – thành phố Tun Quang tỉnh Tun Quang
Trường Mầm non Phan Thiết thành phố Tun Quang tỉnh Tun Quang
2.1.2. Khu vực nơng thơn:
Trường mầm non Tân n huyện Hàm n tỉnh Tun Quang
Trường mầm non Tân Thành huyện Hàm n tỉnh Tun Quang
2.2. Mục đích điều tra
2.3. Nội dung điều tra
2.4. Phương pháp điều tra
2.5. Tiêu chí và thang đánh giá
2.6. Kết quả điều tra
Nhận thức của giáo viên về tổ chức các hoạt động thể chất cho trẻ 56
tuổi tích cực vận động
Thực trạng, mức độ tích cực của trẻ 56 tuổi.
Tiểu kết chương 2
9
Chương 3
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THỂ
CHẤT CHO TRẺ 56 TUỔI
3.1. Biện pháp 1: Xây dựng mơi trường giáo dục thể chất
3.2. Biện pháp 2: Lồng ghép tích hợp các hoạt động khác vào hoạt động
thể chất
3.3. Biện pháp 3: Tạo hứng thú cho trẻ bước vào bài tập
3.4. Biện pháp 4: Lựa chọn hình thức tổ chức phong phú đa dạng
3.5. Biện pháp 5: Thường xun cho trẻ giao lưu vận động giữa các lớp
trong trường
3.6. Biện pháp 6: Động viên khích lệ trẻ để trẻ tự tin thực hiện
3.2. Thực nghiệm sư phạm
3.4.1. Đối tượng, thời gian thực nghiệm
3.4.2. Nội dung thực nghiệm
3.4.3. Cách tiến hành thực ghiệm
3.4.4. Kết quả thực nghiệm
Kết quả trước thực nghiệm
Kết quả sau thực nghiệm
Tiểu kết chương 3
10
Phần IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
11
TÀI LIỆU THAM KHẢO
12
HƯỚNG DẪN
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài NCKH có bố cục như sau:
Trang bìa
Trang bìa phụ
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Phần I. MỞ ĐẦU
(Nêu rõ tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và thực tiễn, và mục tiêu của đề tài)
Phần II. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
(Trình bày lịch sử nghiên cứu, nêu những vấn đề cịn tồn tại, cần nghiên cứu giải
quyết)
Phần III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
(Mơ tả các nội dung nghiên cứu cùng cách tiếp cận vấn đề, chi tiết các phương
pháp được sử dụng, đối tượng và phạm vi nghiên cứu)
Phần IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẠT ĐƯỢC
1. (Chương 1.)...........................
1.1. .....................................
1.2. ....................................
....................................................
2. (Chương 2.).................................
2.1. .....................................
2.2. ....................................
....................................................
Phần V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
13
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chỉ bao gồm các tài liệu được trích dẫn, sử dụng và đề cập tới để nghiên cứu và
bàn luận trong báo cáo.
PHỤ LỤC (nếu có)
2. Định dạng văn bản của báo cáo tổng hợp:
Báo cáo tổng kết đề tài khổ A4 (210x297mm); font chữ Time New Roman,
cỡ chữ 13-14; dãn dòng đặt ở chế độ 1-1,5 lines; Số trang được đánh
ở giữa, phía dưới trang giấy.
14