Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

đề thi thử THPTQG 2020 địa lí THPT đồng đậu vĩnh phúc lần 2 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.55 KB, 11 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
THPT ĐỒNG ĐẬU

KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 – LẦN 2
Đề thi môn: Địa lí
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi: 301

SBD: .......................................................... Họ và tên thí sinh:.......................
Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với nơi nào sau đây ?
A. Hải Phòng
B. Hòa Bình
C. Cao Bằng
D. Hà Giang
Câu 42: Gió mùa mùa hạ ở Bắc Bộ nước ta thổi theo hướng nào sau đây?
A. Tây Nam
B. Tây Bắc
C. Đông Nam
D. Đông Bắc
Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ ?
A. Kiều Liêu Ti
B. Tây Côn Lĩnh
C. Phu Luông
D. Pu Tha Ca
Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây thuộc hệ thống sông Cả?
A. Sông Cầu
B. Sông Hiếu
C. Sông Đà
D. Sông Thương.


Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là 2 đô thị đặc biệt ở nước ta?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, Cần Thơ.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
D. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.
Câu 46: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á lục địa ?
A. Là khu vực tập trung đảo lớn nhất t
B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa
C. Địa hình bị cắt xẻ mạnh bởi các dãy núi
D. Ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ cho
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cửa khẩu Lệ Thanh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Đăk Lăk
B. Kom Tum
C. Đăk Nông
D. Gia Lai
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ ?
A. Định An
B. Vân Phong
C. Chân Mây - Lăng Cô
D. Nghi Sơn
Câu 49: Điểm nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta là
A. địa hình chia làm 3 dải rõ rệt chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam
B. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích
C. phía đông là vùng núi cao đồ sộ, nhiều đỉnh vượt trên 3000m
D. gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng Tây Bắc - Đông Nam
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây
công nghiệp hàng năm lớn hơn diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm?
A. Bình Thuận.
B. Bến Tre.

C. Lâm Đồng.
D. Sóc Trăng.
Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực
thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
A. Phan Thiết
B. Buôn Ma Thuột
C. Quy Nhơn
D. Nha Trang
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào thuộc Tây Nguyên có biên
giới trên đất liền giáp với cả Lào và Campuchia?
A. Gia Lai.
B. Đắk Nông.
C. Kon Tum.
D. Đắk Lắk
Câu 53: Thành tựu nổi bật về xã hội của công cuộc đổi mới nước ta là
A. nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế, đẩy lùi lạm phát
Trang 1


B. thành công lớn trong công tác xóa đói giảm nghèo.
C. tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao
D. cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Câu 54: Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi nước ta rất phức tạp chủ yếu do
A. hoạt động của gió mùa và hướng vòng cung của các dãy núi.
B. sự phân hóa địa hình theo độ cao và gió mùa.
C. tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.
D. tác động của gió mùa với hướng Tây Bắc - Đông Nam của các dãy núi.
Câu 55: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 - 2015
Năm

Tổng diện tích có Diện tích rừng tự Diện tích rừng
Độ che phủ rừng
rừng (triệu ha)
nhiên (triệu ha)
trồng (triệu ha)
(%)
14,3
14,3
0
43,0
1943
7,2
6,8
0,4
22,0
1983
12,7
10,2
2,5
38,0
2005
13,9
11,0
2,9
39,5
2012
14,1
10,2
3,9
42,6

2015
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Phần lớn diện tích rừng của nước ta là rừng trồng.
B. Năm 1943, diện tích rừng của nước ta hoàn toàn là rừng tự nhiên.
C. Diện tích rừng của nước ta hoàn toàn là rừng tự nhiên.
D. Diện tích rừng của nước ta hoàn toàn là rừng trồng.
Câu 56: Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, có
chiều rộng 12 hải lí là
A. tiếp giáp lãnh hải
B. nội thủy
C. lãnh hải
D. đặc quyền kinh tế

Câu 59: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm lao động ở các nước Đông Nam Á?
A. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao
B. Chất lượng lao động đạt mức cao so với thế giới
C. Lao động trẻ, năng động
D. Lực lượng lao động dồi dào
Trang 2


Câu 60: Một số nước Đông Nam Á có sản phẩm công nghiệp cạnh tranh được trên thị trường thế giới chủ
yếu nhờ
A. đổi mới sản xuất và chất lượng lao động
B. liên kết với nước ngoài và hiện đại hóa
C. mở rộng thị trường và sản xuất hàng hóa
D. hoàn thiện hạ tầng và tăng cường đầu tư
Câu 61: Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng giá trị doanh thu lữ hành của nước ta phân theo thành phần kinh tế năm 2010
và 2016.
B. Cơ cấu doanh thu lữ hành của nước ta phân theo thành phần kinh tế năm 2010 và 2016.
C. Quy mô và cơ cấu doanh thu lữ hành của nước ta phân theo thành phần kinh tế năm 2010 và
2016.
D. Doanh thu lữ hành của nước ta phân theo thành phần kinh tế năm 2010 và 2016.
Câu 62: Giải thích tại sao nước ta là khu vực gió mùa điển hình trên thế giới hoạt động với hai mùa gió
chính luân phiên nhau, song vẫn chịu ảnh hưởng của gió Tín phong?
A. Nước ta giáp biển Đông, nơi chịu ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, bão.
B. Nước ta nằm trong khu vực có góc nhập xạ lớn, có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh
C. Do vị trí địa lí nằm trong khu vực gió mùa Châu Á hoạt động mạnh
D. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới của bán cầu Bắc
Câu 63: Nguyên nhân nào sau đây làm cho đồng bằng duyên hải miền trung ngập lụt trên diện rộng?
A. Sông ngắn dốc, tập trug nước nhanh.
B. Có nhiều đầm phá làm chậm việc thoát nước sông ra biển.
C. Mực nước biển dâng cao làm ngập vùng ven biển.
D. Mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết số liệu nào sau đây thể hiện năng suất
lúa năm 2000 và 2007 ở nước ta?
A .44,2 tạ/ha và 49,9 tạ/ha.
B. 42,4 tấn/ha và 49,9 tấn/ha.
C. 42,4 tạ/ha và 49,9 tạ/ha.
D. 24,4 tạ/ha và 49,9 tạ/ha.
Câu 65: Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho
Trung Bộ là
A. hoạt động của khối khí ẩm Bắc Ấn Độ Dương
B. hoạt động của bão, dải hội tụ nhiệt đới trên biển Đông.
C. hoạt động của gió Tây Nam và áp thấp nhiệt đới trên biển Đông
D. hoạt động của gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới
Câu 66: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thành tựu của ngành ngoại thương nước ta trong

công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực?
Trang 3


A. Cơ cấu hàng xuất khẩu chủ yếu là công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, nguyên nhiên liệu, vật
liệu.
B. Cơ cấu hàng xuất khẩu chủ yếu là công nghiệp nặng, khoáng sản, tiểu thủ công nghiệp, nông - lâm
- thủy sản
C. Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng nhanh từ 3 tỉ USD (1986) lên 69,2 tỉ USD (2005)
D. Cán cân thương mại từ năm 2000 đến năm 2007 luôn trong tình trạng nhập siêu
Câu 67: Cho biểu đồ sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI
ĐOẠN 1990-2014

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất
và sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 1990-2014?
A. Sản lượng lúa luôn thấp nhất và không ổn định.
B. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa đều tăng.
C. Năng suất lúa luôn lớn thứ hai sau diện tích.
D. Sản lượng lúa có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
Câu 68: Điểm khác biệt rõ rệt nhất về địa hình của Đồng bằng sông Cửu Long so với địa hình Đồng bằng
sông Hồng là
A. có lịch sử khai thác lãnh thổ muộn hơn.
B. có hệ thống để ven sông ngăn lũ.
C. bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.
D. có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 69: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh vật của nước ta là:
A. săn bắn động vật hoang dã.
B. chiến tranh tàn phá các khu rừng.
C. ô nhiễm môi trường.

D. biến đổi khí hậu.
Câu 70: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 24, hãy cho biết từ năm 1995 đến 2007, tổng mức bán lẻ
và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước thay đổi như thế nào?
A.Tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng từ 93 193 tỉ đồng (1995) lên 638 842 tỉ đồng (2007).
B. Tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng từ 27 367 tỉ đồng (1995) lên 79 673 tỉ đồng (2007).
C. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng liên tục (gấp 6,2 lần).
D. Tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng từ 600 tỉ đồng (1995) lên 27 644 tỉ đồng (2007).
Câu 71: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới do
Trang 4


A. không có gió mùa đông bắc.
B. không có núi cao trên 2600m.
C. nằm kề vùng biển ấm rất rộng.
D. vị trí nằm gần xích đạo.
Câu 72: Mùa mưa ở miền Trung đến muộn hơn so với cả nước do tác động của
A. bão đến tương đối muộn so với miền Bắc.
B. frông lạnh vào thu – đông.
C. gió phơn tây nam khô nóng vào đầu mùa hạ.
D. các dãy núi đâm ngang ra biển.
Câu 73: Sự phân mùa khí hậu miền Nam với hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô dựa vào
A. chế độ nhiệt
B. vị trí địa lí
C. chế độ mưa
D. hoạt động của gió mùa
Câu 74: Cho bảng số liệu sau
LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY CỦA SÔNG HỒNG VÀ SÔNG THU BỒN
(Đơn vị: m3/s)
Tháng
I

II
III
IV
V
VI
VII VIII
IX
X
XI
XII
S.Hồng 1318 1100 914 10711 1893 46921 7986 9246 6690 4122 2813 1746
S. Thu 202
115
75,4
58,2
91,4
120
88,6 69,6
151
519
954
448
Bồn
Biểu đồ thể hiện lưu lượng dòng chảy sông Hồng và sông Thu Bồn là
A. Tròn
B. Miền
C. Đường
D. Kết hợp
Câu 75: Để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước, biện pháp nào sau đây là hữu
hiệu nhất?

A. Nhà nước ban hành các quy định về việc khai thác
B. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên
C. Ban hành Sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động, thực vật
D. Cấm săn bắn động vật trái phép, khai thác rừng bừa bãi.
Câu 76: Vấn đề nào sau đây không phải là vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát
triển tổng hợp kinh tế biển của nước ta?
A. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển
B. Thực hiện các biện pháp phòng tránh thiên tai.
C. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển
D. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển
Câu 77: Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ là do
A. nằm kề Biển Đông rộng lớn.
B. chịu tác động của các khối khí qua Biển Đông.
C. nằm ở phía đông nam lục địa Á - Âu.
D. ở trong khu vực gió mùa châu Á.
Câu 78: Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. nạn cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng.
B. bão lũ, trượt lở đất, hạn hán diễn ra thường xuyên.
C. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
D. khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định.
Câu 79: Tại sao lụt úng ở Đồng bằng sông Hồng nghiêm trọng nhất?
A. Có hệ thống để sống, để biến bao bọc khó thoát nước.
B. Do mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về
C. Do mưa lớn kết hợp triều cường
D. Do mưa bão rộng, mật độ xây dựng cao
Câu 80: Khó khăn lớn nhất nhất về mặt tự nhiên trong phát triển nông nghiệp ở miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ là
Trang 5



A. bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán.
B. ngập lụt trên diện rộng ở Đồng bằng sông Cửu Long
C. hạn chế tài nguyên khoáng sản
D. hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô
-----------HẾT---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
41-D

42-C

43-C

44-B

45-A

46-A

47-D

48-B

49-B

50-D

51-A

52-C


53-B

54-C

55-B

56-A

57-A

58-

59-B

60-B

61-C

62-D

63-D

64-C

65-D

66-A

67-A


68-D

69-D

70-C

71-B

72-C

73-C

74-C

75-A

76-B

77-D

78-D

79-D

80-D

(tailieugiangday.com – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 41:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23
Lời giải:
Đường số 2 nối Hà Nội với Hà Giang
Chọn D
Câu 42:
Phương pháp: Kiến thức sgk Địa lí trang 42
Lời giải:
Do áp thấp Bắc Bộ. khối khí (xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam) di chuyển theo hướng đông
nam vào bắc bộ tạo nên “gió mùa đông nam” vào mùa hạ ở miền Bắc nước ta
Chọn C
Câu 43:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13
Lời giải:
Núi Phu Luông (cao 2985m) thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Chọn C
Trang 6


Câu 44:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10
Lời giải:
Sông Hiếu thuộc hệ thống sông Cả
Chọn B
Câu 45:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15
Lời giải:
Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là 2 đô thị loại đặc biệt của nước ta
Chọn A
Câu 46:

Phương pháp: sgk Địa lí 11 trang 99 và pp loại trừ
Lời giải:
Đông Nam Á đất liền có đặc điểm địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy dài theo hướng tây bắc đông nam hoặc hướng bắc - nam, nhiều nơi núi lan ra sát biển. Giữa các dãy núi là các thung lũng rộng,
ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ của những con sông lớn như sông Mê Công thuận lợi cho canh
tác nông nghiệp... Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa
=>Loại trừ B, C, D
Chọn A
Chú ý: Đặc điểm “Là khu vực tập trung đảo lớn nhất thế giới” là của Đông Nam Á hải đảo
Câu 47:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28
Lời giải:
Cửa khẩu Lệ Thanh thuộc tỉnh Gia Lai
Chọn D
Câu 48:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17
Lời giải:
Khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Chọn C
Câu 49:
Phương pháp: phân tích và vận dụng kiến thức sgk Địa lí 12 trang 30
Lời giải:
Điểm nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta là địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích, đây
là đặc điểm cơ bản quy định những tính chất khác của thiên nhiên vùng núi Đông Bắc
Chọn B
Câu 50:
Phương pháp:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19
Lời giải:
Sóc Trăng có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn hơn diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm
(cột diện tích cây công nghiệp hằng năm cao hơn cột diện tích cây công nghiệp lâu năm)

Chọn D
Câu 51:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22
Lời giải:
Trang 7


Phan Thiết là trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có quy mô nhỏ (vòng tròn thể hiện
trung tâm công nghiệp có kích thước nhỏ nhất)
Chọn A
Câu 52:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5
Lời giải:
Tỉnh Kon Tum thuộc Tây Nguyên có biên giới trên đất liền giáp với cả Lào và Campuchia
Chọn C
Câu 53:
Phương pháp: xác định từ khóa thành tựu về “xã hội”
Lời giải:
Thành tựu nổi bật về xã hội của công cuộc Đổi mới nước ta là thành công lớn trong công tác xóa đói giảm
nghèo; các thành tựu còn lại về kinh tế
Chọn B
Câu 54:
Phương pháp: kiến thức sgk Địa lí 12 trang 49
Lời giải:
Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi nước ta rất phức tạp chủ yếu do tác động của gió
mùa với hướng của các dãy núi.
Chọn C
Câu 55:
Phương pháp: sử dụng kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Lời giải:

Theo bảng số liệu đã cho, nhận xét đúng là Năm 1943, diện tích rừng của nước ta hoàn toàn là rừng tự
nhiên vì số liệu tổng diện tích có rừng và tổng diện tích rừng tự nhiên đều là 14,3 triệu ha
Chọn B
Câu 56:
Phương pháp: kiến thức sgk Địa lí 12 trang 15
Lời giải: Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, có
chiều rộng 12 hải lí là vùng tiếp giáp lãnh hải
Chọn A
Câu 57:
Phương pháp: xác định từ khóa ý nghĩa xã hội”.
Lời giải:
Ý nghĩa xã hội của vị trí địa lí của nước ta là thuận lợi để nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị
cùng phát triển với các nước láng giềng. Các ý nghĩa còn lại là ý nghĩa về mặt tự nhiên hoặc kinh tế
Chọn A
Câu 58:
Phương pháp: vận dụng kiến thức bài Khu vực Đông Nam Á và hiểu biết mở rộng
Lời giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á là phát huy tiềm năng, thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế. Vì khi có cơ cấu kinh tế hợp lí, nền kinh tế có thể phát huy tối đa tiềm năng và
mang lại tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
Chọn B
Câu 59:
Phương pháp: kiến thức sgk Địa lí 11 trang 101
Lời giải:
Trang 8


Nguồn lao động ở Đông Nam Á có tay nghề và trình độ chuyên môn cao còn hạn chế => nhận xét “Chất
lượng lao động đạt mức cao so với thế giới” là không đúng
Chọn B

Câu 60:
Phương pháp: vận dụng kiến thức sgk Địa lí 11 trang 103
Lời giải:
Một số nước Đông Nam Á có sản phẩm công nghiệp cạnh tranh được trên thị trường thế giới chủ yếu nhờ
liên kết với nước ngoài và hiện đại hóa. Đặc biệt các ngành công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy,
thiết bị điện tử... do liên doanh với các hãng nổi tiếng nước ngoài nên sản phẩm có sức cạnh tranh và trở
thành thế mạnh của nhiều nước trong khu vực
Chọn B
Câu 61:
Phương pháp: kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ tròn thường thể hiện quy mô và cơ cấu <=3 năm
Lời giải:
Biểu đồ đã cho thể hiện quy mô và cơ cấu doanh thu lữ hành của nước ta phân theo thành phần kinh tế
năm 2010 và 2016.
Chọn C
Câu 62:
Phương pháp: vận dụng kiến thức địa lí đại cương lớp 10 và địa lí 12 phần Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa
Lời giải:
Nước ta là khu vực gió mùa điển hình trên thế giới hoạt động với hai mùa gió chính luân phiên nhau, song
vẫn chịu ảnh hưởng của gió Tín phong do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới của bán cầu Bắc.
Vì gió Tín phong là gió hoạt động thường xuyên ở vùng nội chí tuyến
Chọn D
Câu 63:
Phương pháp: kiến thức sgk Địa lí 12 trang 63
Lời giải:
Nguyên nhân làm cho đồng bằng duyên hải miền trung ngập lụt trên diện rộng là Mưa bão lớn, nước biển
dâng và lũ nguồn về
Chọn D
Câu 64:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 và vận dụng công thức tính năng suất = sản

lượng / diện tích
Lời giải:
Năng suất lúa nước ta năm 2000 = 32530 (nghìn tấn) / 7666 (nghìn ha)= 42,4 tạ/ ha
Năng suất lúa nước ta năm 2007 = 35942 (nghìn tấn)/ 7207 (nghìn ha) = 49,9 tạ/ ha
Chọn C
Chú ý: đổi đơn vị lúc tính toán để tránh nhầm lẫn (1 tấn = 10 tạ)
Câu 65:
Phương pháp: kiến thức sgk Địa lí 12 trang 42
Lời giải:
Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ
là hoạt động của gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới
Chọn D
Câu 66:
Phương pháp: kiến thức sgk Địa lí 12 trang 139
Trang 9


Lời giải:
Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta bao gồm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp
nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng nông, lâm, thủy sản=>Phát biểu không đúng khi nói về thành tựu của
ngành ngoại thương nước ta trong công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực là “Cơ cấu hàng xuất khẩu chủ
yếu là công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, nguyên nhiên liệu, vật liệu”
Chọn A

Câu 69:
Phương pháp: vận dụng hiểu biết thực tế và phương pháp loại trừ
Lời giải:
Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh vật của nước ta là biến đổi khí hậu vì các
nguyên nhân còn lại đều chủ yếu do con người tạo nên
Chọn D

Câu 70:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 24 và kĩ năng nhận xét biểu đồ
Lời giải:
Từ năm 1995 đến 2007 tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng liên tục (gấp 6,2
lần) (764159 / 121160)
Chọn C
Câu 71:
Phương pháp: vận dụng kiến thức phần thiên nhiên phân hóa đai cao
Lời giải:
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới do không có núi cao trên 2600m.
Chọn B
Câu 72:
Phương pháp: vận dụng kiến thức phần thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Lời giải:
Mùa mưa ở miền Trung đến muộn hơn so với cả nước do tác động của gió phơn tây nam khô nóng vào
đầu mùa hạ nên đầu mùa hạ miền Trung không mưa, thời tiết khô nóng
Chọn C
Câu 73:
Phương pháp: xác định từ khóa hai mùa rõ rệt “ mùa mưa và mùa khô
Trang 10


Lời giải:
Sự phân mùa khí hậu miền Nam với hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô dựa vào chế độ mưa
Chọn C
Câu 74:
Phương pháp: kĩ năng nhận diện biểu đồ
Lời giải:
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lưu lượng dòng chảy sông Hồng và sông Thu Bồn là biểu đồ đường
Chọn C

Câu 75:
Phương pháp: kiến thức bài sử dụng và bảo vệ tự nhiên sgk Địa lí 12 trang 60
Lời giải: Để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước, Nhà nước đã ban hành các quy
định về việc khai thác
Chọn A
Câu 76:
Phương pháp: vận dụng kiến thức bài vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các
đảo, quần đảo
Lời giải:
Các vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển tổng hợp kinh tế biển của nước ta bao
gồm Phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển (thủy sản, giao thông, khai thác khoáng sản, du lịch biển);
Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển và phòng chống ô nhiễm môi trường biển
Chọn B
Câu 77:
Phương pháp: kiến thức sgk Địa lí 12 trang 16
Lời giải:
Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ là do tác động của các khối
khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu
sắc của biển; thảm thực vật bốn mùa xanh tốt
Chọn B
Câu 78:
Phương pháp: kiến thức sgk Địa lí 12 trang 54
Lời giải:
Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là sự thất thường của
nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng dảy sông ngòi, tính không ổn định của thời tiết
Chọn D
Câu 79:
Phương pháp: kiến thức sgk Địa lí 12 trang 63
Lời giải:
Vùng chịu lụt ứng nghiêm trọng nhất là ở Đồng bằng sông Hồng do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong

các hệ thống sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh lại có đế sông, đê biển bao bọc. Mật độ xây dựng cao cũng
làm cho mức độ nhập lụt nghiêm trọng hơn
Chọn D
Câu 80:
Phương pháp: kiến thức sgk Địa lí 12 trang 55
Lời giải:
Khó khăn lớn nhất nhất về mặt tự nhiên trong phát triển nông nghiệp ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
là hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô cho canh tác nông nghiệp
Chọn D
Trang 11



×