Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

đề thi thử THPTQG 2020 địa lí chuyên hoàng văn thụ hòa bình lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.37 KB, 12 trang )

SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 – LẦN 1
CHUYÊN HOÀNG VĂN THU
Đề thi môn: Địa lí
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi: 212
SBD: .......................................................... Họ và tên thí sinh:.......................
Câu 41: Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay?
A. Sử dụng nhiều giống tốt
B. Tập trung ở các đồng bằng
C. Chủ yếu là cây nhiệt đới
D. Có các vùng chuyên canh.
Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực,
thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ ?
A. Cần Thơ.
B. Biên Hòa
C. Cà Mau.
D. Tây Ninh.
Câu 43: Biện pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở các nước Đông Nam Á hiện nay là
A. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đẩy nhanh đô thị hóa.
B. tăng cường đầu tư, đẩy mạnh công nghiệp hóa
C. tập trung khai thác khoáng sản, tăng xuất khẩu.
D. nâng cao trình độ lao động, chuyển dịch cơ cấu.
Câu 44: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. nâng cao hiệu quả kinh tế, khai thác tốt thế mạnh tự nhiên.
B. giải quyết tốt vấn đề việc làm, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa
C. giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra, đa dạng sản phẩm.
D. tạo ra hàng xuất khẩu, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành.
Câu 45: Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư nước ta hiện nay?
A. Phân bố thưa thớt ở các vùng núi.


B . Dân nông thôn nhiều hơn đô thị.
C. Tập trung đông ở các đồng bằng
D. Phân bố rất hợp lí giữa các vùng.
Câu 46: Cho biểu đồ về GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm:

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Trang 1


A. Tốc độ tăng trưởng GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm.
B. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm.
C. Quy mô GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm.
D. Cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm.
Câu 47: Nuôi trồng thủy sản ngày càng được chú trọng phát triển ở nước ta không phải vì
A. nguồn lợi thủy sản tự nhiên đang suy giảm nghiêm trọng.
B. đôi hỏi ít về đầu tư vốn, lao động và kĩ thuật sản xuất.
C. chủ động hơn trong khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
D. đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng tăng của thị trường
Câu 48: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
2010
2014
2015
2017
Năm
Diện tích (nghìn ha)
51,3
85,6
101,6

152,0
Sản lượng (nghìn tấn)
105,4
151,6
176,8
241,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu nước ta giai đoạn 2010 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường
B. Kết hợp.
C. Miền.
D. Tròn.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Đồng
bằng sông Cửu Long ?
A. Định An.
B. Vân Phong.
C. Dung Quất.
D. Nhơn Hội.
Câu 50: Phát biểu nào sau đây đúng về vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Ở phía đông thung lũng sông Hồng.
B. Có các cao nguyên badan xếp tầng.
C. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn.
D. Hướng chủ yếu tây bắc - đông nam.
Câu 51: Phát biểu nào sau đây đúng về vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta?
A. Thấp và hẹp ngang
B. Có hướng vòng cung.
C. Có nhiều cao nguyên.
D. Núi cao nhất cả nước
Câu 52: Phát biểu nào sau đây đúng về Đông Nam Á biển đảo?
A. Đất đồi núi, núi lửa, nhiều đồng bằng.

B. Đất chủ yếu là đất phù sa các sông lớn.
C. Tập trung các hệ thống sông rất lớn.
D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, xích đạo.
Câu 53: Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. phát huy thế mạnh và đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế.
B. tạo thêm nhiều mặt hàng và giải quyết được việc làm.
C. hình thành ngành trọng điểm và ngành dịch vụ mới.
D. góp phần hiện đại hóa sản xuất và bảo vệ môi trường.

Trang 2


A. tăng cường sự phân hóa lãnh thổ, thu hút vốn đầu tư.
B. đẩy nhanh thay đổi cơ cấu kinh tế, đa dạng sản phẩm.
C. tăng vị thế của vùng trong cả nước, tạo việc làm mới.
D. phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 57: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là
A. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. thúc đẩy nhanh sự tăng trưởng của nền kinh tế.
C. sử dụng hợp lý nguồn lao động dồi dào trong nước
D. tăng cường hội nhập vào nền kinh tế của khu vực
Câu 58: Nước ta có vị trí ở
A. vùng xích đạo.
B. bán cầu Nam.
C. vùng nhiệt đới.
D. bán cầu Tây
Câu 59: Vùng biển nước ta tiếp giáp với đất liền là
A. vùng đặc quyền kinh tế.
B. nội thủy
C. vùng tiếp giáp lãnh hải.

D. lãnh hải.
Câu 60: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP THÀNH PHẦN KINH TẾ NGOÀI NHÀ NƯỚC CỦA NƯỚC TA

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Trang 3


Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu GDP thành phần kinh tế ngoài
Nhà nước của nước ta năm 2017 so với năm 2010?
A. Kinh tế tập thể giảm, kinh tế tư nhân giảm.
B. Kinh tế tư nhân tăng, kinh tế tập thể giảm.
C. Kinh tế tập thể tăng, kinh tế có thể giảm.
D. Kinh tế có thể tăng, kinh tế tư nhân giảm.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây không đúng về dân nông thôn nước ta hiện nay?
A. Số lượng đông hơn dân thành thị.
B. Hoạt động chủ yếu nông nghiệp.
C. Có tỉ lệ lớn hơn dân thành thị.
D. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.
Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc?
A. Tuyên Quang.
B. Lạng Sơn.
C. Bắc Giang.
D. Thái Nguyên.
Câu 63: Việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm
A. tận dụng tối đa các nguồn vốn khác nhau.
B. sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm.
C. tăng hiệu quả đầu tư, phù hợp thị trường.
D. khai thác nhiều hơn các loại khoáng sản.

Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Đà Lạt có
lượng mưa lớn nhất ?
A. Tháng IX.
B. Tháng 1
C. Tháng VIII.
D. Tháng XI
Câu 65: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á là
A. đa dạng sản phẩm, tạo nhiều hàng hóa xuất khẩu.
B. giải quyết các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường.
C. phát huy tiềm năng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. tạo nhiều việc làm, sử dụng hợp lý các tài nguyên.
Câu 66: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ?
A. Pu Trà.
B. Phan-xi-păng.
C. Tây Côn Lĩnh.
D. Phu Luông.
Câu 67: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. tạo tập quán và mô hình sản xuất mới cho lao động tại chỗ.
B. tạo thêm nhiều việc làm, thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.
C. khai thác các thế mạnh và tăng cường sự phân hóa lãnh thổ.
D. sử dụng hợp lý tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hóa
Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây của vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam có ngành đóng tàu ?
A. Biên Hòa
B. Vũng Tàu.
C. Tân An.
D. Mỹ Tho.
Câu 69: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 5 nối Hà Nội với nơi nào sau đây?
A. Hải Phòng.
B. Nam Định.

C. Hòa Bình.
D. Ninh Bình.
Câu 70: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là
A. tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, thúc đẩy sự phân hóa lãnh thổ.
B. khắc phục tình mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm của vùng.
C. tạo nhiều nông sản hàng hóa, khai thác hiệu quả tài nguyên.
D. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, giải quyết tốt việc làm.
Câu 71: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Cả?
A. Sông Cầu.
B. Sông Đà.
C. Sông Hiếu.
D. Sông Thương.
Câu 72: Việc phát triển nông nghiệp hàng hoá ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm
A. thúc đẩy phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lí tự nhiên.
B. đẩy mạnh xuất khẩu chuyên môn hóa, tạo ra việc làm.
C. tăng chất lượng sản phẩm, tạo mô hình sản xuất mới.
Trang 4


D. đáp ứng nhu cầu thị trường, tạo ra nhiều lợi nhuận.
Câu 73: Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành vùng chuyên canh.
B. tập trung đầu tư, phát triển chế biến, mở rộng thị trường.
C. hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông.
D. đào tạo và hỗ trợ việc làm, phân bố lại dân cư và lao động.
Câu 74: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện Sông Hinh thuộc tỉnh nào
sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ ?
A. Quảng Ngãi.
B. Bình Định.
C. Quảng Nam

D. Phú Yên.
Câu 75: Giải pháp chủ yếu để khắc phục tình mùa vụ trong nông nghiệp nước ta là
A. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, phát triển các ngành dịch vụ.
B. tăng cường công tác chế biến, đẩy mạnh trao đổi nông sản.
C. mở rộng thị trường, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
D. chú trọng thâm canh, tăng năng suất cây trồng và vật nuôi.
Câu 76: Giải pháp chủ yếu để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước ta là
A. sử dụng các giống cây ngắn ngày, đẩy mạnh thâm canh.
B. đa dạng tổ chức sản xuất, áp dụng khoa học công nghệ.
C. phát triển nông sản xuất khẩu, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
D. chú trọng bảo quản nông sản, chuyên môn hóa sản xuất.
Câu 77: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017
Quốc gia
Thái Lan
Cam-pu-chia
Phi-lip-pin
Ma-lai-xi-a
2
Diện tích (nghìn km )
513,1
181,0
300,0
330,8
Dân số (triệu người)
66,1
15,9
105,0
31,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số năm 2017 của một quốc gia?
A. Cam-pu-chia cao hơn Ma-lai-xi-a
B. Thái Lan cao hơn Phi-lip-pin.
C. Phi-lip-pin cao hơn Cam-pu-chia
D. Ma-lai-xi-a cao hơn Thái Lan.
Câu 78: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. tận dụng tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hóa
B. góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành, lãnh thổ.
C. khai thác thế mạnh ở vùng núi, tạo nhiều việc làm.
D. đa dạng hóa các sản phẩm, nâng cao vị thế vùng.
Câu 79: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công
nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm
A. Nghệ An
B. Hà Tĩnh.
C. Quảng Trị.
D. Thanh Hóa
Câu 80: Nguyên nhân chủ yếu làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát triển là
do
A. tàu thuyền, ngư cụ ngày càng trang bị tốt.
B. cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển.
C. nguồn lợi sinh vật biển ngày càng phong phú.
D. lao động có kinh nghiệm ngày càng đông
-----------HẾT---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
Trang 5


41-B

42-D


43-B

44-A

45-D

46-C

47-B

48-A

49-A

50-D

51-A

52-D

53-A

54-A

55-D

56-D

57-B


58-C

59-B

60-B

61-D

62-B

63-C

64-A

65-C

66-C

67-D

68-B

69-A

70-C

71-C

72-D


73-B

74-D

75-B

76-C

77-A

78-A

79-C

80-A

(tailieugiangday.com – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 95.
Cách giải:
Cây công nghiệp lâu năm ở nước ta chủ yếu là cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,... Các loại cây này thích hợp
với đất badan, đất feralit nên sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta tập trung ở khu vực miền núi. =>B không đúng.
Chọn B.
Câu 42:
Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22 Tây Ninh là trung tâm công nghiệp chế biến lương

thực thực phẩm có quy mô nhỏ.
Chọn D.
Câu 43:
Phương pháp: Liên hệ, vận dụng.
Cách giải:
Các nước Đông Nam Á hầu hết là các nước đang phát triển, cơ cấu kinh tế còn chuyển dịch chậm, trong
khi hầu hết các nước Đông Nam Á đều có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Vì vậy cần phải
tăng cường đầu tư và đẩy mạnh công nghiệp hóa để phát triển kinh tế.
Chọn B.
Câu 44:
Phương pháp: Liên hệ, vận dụng.
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp (đất đai màu mỡ, khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh, nguồn nước phong phú, lao động dồi dào, có nhiều kinh
nghiệm, thị trường tiêu thụ lớn,...). Nhưng việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy được
thế mạnh của vùng.
Trang 6


-> Việc chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng sẽ giúp khai thác tốt thế mạnh về
tự nhiên của vùng và từ đó sẽ nâng cao hiệu quả kinh tế góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Chọn A.
Câu 45:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 69,70.
Cách giải:
Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí giữa các vùng đồng bằng với trung du, miền núi , thành thị và nông
thôn. (SGK/69 70 địa lí 12 cơ bản).
Chọn D.
Câu 46:
Phương pháp: Vận dụng.

Cách giải:
Xác định loại biểu đồ : Cột ghép ; đơn vị của biểu đồ : tỉ đô la Mỹ và các thành phần trong biểu đồ : GDP
của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po. -> A, B, D sai.
Chọn C.
Câu 47:
Phương pháp: Liên hệ
Cách giải:
Nguồn lợi thủy sản tự nhiên của nước ta đang ngày càng suy giảm nên ngành nuôi trồng thủy sản đang ngày
càng được chú trọng phát triển. Ngành nuôi trồng thủy sản có thể chủ động trong khâu sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm : lựa chọn nuôi trồng các loại thủy sản có giá trị và nhu cầu tiêu dùng lớn, áp dụng giống mới,
khoa học kĩ thuật vào sản xuất từ đó sẽ giúp đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng tăng của thị trường. Tuy
nhiên ngành nuôi trồng thủy sản lại đòi hỏi vốn đầu tư lớn (cơ sở nuôi trồng, giống, kĩ thuật và thức ăn),
lao động có trình độ và kĩ thuật sản xuất.
=> B không đúng.
Chọn B.
Câu 48:
Phương pháp: Kĩ năng xác định biểu đồ.
Cách giải :
Dựa vào yêu cầu của đề bài “thể hiện tốc độ tăng trưởng” -> A đúng.
Chọn A.
Câu 49:
Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển Định An thuộc Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn A.
Câu 50:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 30.
Cách giải:
Vùng núi Tây Bắc nước ta nằm ở phía Tây của sông Hồng, cao nhất nước ta với 3 dải địa hình chảy cùng
hướng tây bắc - đông nam.

Chọn D.
Câu 51:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 30.
Cách giải:
Vùng núi Trường Sơn Bắc gồm các dãy núi chạy song song và so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam.
-> B,C sai. Vùng núi Tây Bắc là vùng núi cao nhất nước ta. ->D sai.
Trang 7


Chọn A.
Câu 52:
Phương pháp: SGK địa lí 11 cơ bản trang 99.
Cách giải:
Đông Nam Á biển đảo ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa nên đất phù sa ở đây có diện tích nhỏ, phân
bố chủ yếu ở khu vực ven biển.
->A,B sai. Sông ngòi có đặc điểm là ngắn và dốc.
-> C sai. Đông Nam Á biển đảo nằm trong hai đới khí hậu: khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo.
->D đúng.
Chọn D.
Câu 53:
Phương pháp: Vận dụng.
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp (khoáng sản, nguồn nguyên
liệu từ các vùng lân cận, lao động dồi dào, có chất lượng, được nhà nước tập trung đầu tư, cơ sở hạ tầng và
thị trường tiêu thụ lớn) nên việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp của vùng sẽ giúp phát huy thế mạnh và từ
đó thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa, đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế.
Chọn A.
Câu 54:
Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:

Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27 cảng biển Vũng Áng thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
Chọn A.
Câu 55:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 96.
Cách giải:
Hiện nay, chăn nuôi bò vẫn chủ yếu là để phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước. ->D không đúng.
Chọn D.
Câu 56:
Phương pháp: Liên hệ, vận dụng.
Cách giải:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉnh Quảng Ninh tiếp giáp với vịnh Bắc Bộ. Việc phát triển kinh tế biển:
khai thác thủy hải sản, du lịch biển và đặc biệt là giao thông vận tải biển sẽ giúp phát huy các nguồn lực và
từ đó góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của vùng.
Chọn D.
Câu 57:
Phương pháp: Liên hệ, vận dụng.
Cách giải:
Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Điều này có ý
nghĩa quan trọng đối với việc đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Chọn B.
Câu 58:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 13.
Cách giải:
Nước ta nằm ở vĩ độ từ 23° 23°B đến 8°34’B và kinh độ từ 102°09Đ đến 109°24’Đ.
-> Nước ta nằm ở bán cầu Bắc, nửa cầu Đông và nằm trong vùng nhiệt đới.
Chọn C.
Trang 8


Câu 59:

Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 15.
Cách giải:
Vùng nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong của đường cơ sở.
Chọn B.
Câu 60:
Phương pháp: Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Từ năm 2010 đến 2017, kinh tế tập thể giảm 0,3%, kinh tế có thể giảm 4,3% và kinh tế tư nhân
tăng 4,6%.
Chọn B.
Câu 61:
Phương pháp: Liên hệ
Cách giải:
Người dân ở khu vực nông thôn chủ yếu hoạt động nông nghiệp, chất lượng cuộc sống chưa cao nên có
trình độ khoa học kĩ thuật thấp.
Chọn D.
Câu 62:
Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 4,5.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4,5 tỉnh Lạng Sơn tiếp giáp với Trung Quốc.
Chọn B.
Câu 63:
Phương pháp: Phân tích, vận dụng.
Cách giải:
Khu vực II, công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm
để phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư. (SGK địa lí 12 cơ bản trang 83).
Chọn C.
Câu 64:
Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:

Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9 ở trạm khí tượng Đà Lạt tháng IX là tháng có lượng mưa
cao nhất.
Chọn A.
Câu 65:
Phương pháp: Phân tích, vận dụng.
Cách giải:
Các nước Đông Nam Á có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế từ các điều kiện tự nhiên như đất
đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn, tài nguyên sinh
vật biển phong phú, giàu tài nguyên khoáng sản đến các điều kiện kinh tế - xã hội như lao động dồi dào,
giá thành rẻ, thị trường tiêu thụ lớn, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài,... Trong khi đó hầu hết các nước
Đông Nam Á đều là các nước đang phát triển, tăng trưởng kinh tế còn chưa cao. Vì vậy, việc chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á có ý nghĩa chủ yếu là phát huy tiềm năng và thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế của khu vực.
Chọn C.
Câu 66:
Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 13.
Trang 9


Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13 núi Tây Côn Lĩnh thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Còn
núi Pu Trà, Phan-xi-păng và Phu Luông thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Chọn C.
Câu 67:
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất cây công nghiệp, trở thành
vùng chuyên canh cây công nghiệp của nước ta: đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông
lạnh, nguồn nước dồi dào, lao động động, có kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ lớn,... Đồng thời nền nông
nghiệp nước ta đang dần chuyển sang sản xuất hàng hóa để nâng cao hiệu quả sản xuất. Chính vì vậy ý

nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là sử dụng hợp
lí tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hóa.
Chọn D.
Câu 68:
Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 30.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 30, trung tâm công nghiệp Vũng Tàu ở vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam có ngành đóng tàu.
Chọn B.
Câu 69:
Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23 Đường số 5 nối Hà Nội với Hải Phòng.
Chọn A.
Câu 70:
Phương pháp: Phân tích, vận dụng.
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành trồng trọt: đất phù sa màu mỡ, khí
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh, nguồn nước phong phú, nguồn lao động dồi dào, có nhiều
kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ lớn, cơ sở hạ tầng ngày càng hiện đại, công nghiệp chế biến phát triển. Tuy
nhiên sản phẩm ngành trồng trọt của Đồng bằng sông Hồng còn chưa thực sự đa dạng, năng suất chưa cao.
Vì vậy ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là khai thác hiệu
quả tài nguyên và tạo ra nhiều nông sản hàng hóa (sản xuất rau màu vụ đông bên cạnh các loại cây lương
thực như lúa)
Chọn C.
Câu 71:
Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10 sông Hiếu thuộc hệ thống sông Cả.
Chọn C.

Câu 72:
Phương pháp: Phân tích, vận dụng.
Cách giải:
Nền nông nghiệp hàng hóa đặc trưng ở chỗ người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản
phẩm do họ sản xuất ra. Mục đích không chỉ tạo ra nhiều nông sản, mà quan trọng hơn là tạo ra nhiều lợi
Trang 10


nhuận. (SGK địa lí 12 cơ bản trang 89). Vì vậy việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông
Hồng chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và tạo ra nhiều lợi nhuận.
Chọn D.
Câu 73:
Phương pháp: Phân tích, vận dụng.
Cách giải:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất cây công nghiệp. Tuy
nhiên vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế như thiếu vốn đầu tư, mạng lưới các cơ sở chế biến nông sản chưa
tương xứng với thế mạnh của vùng và thị trường tiêu thụ còn bấp bênh. Chính vì vậy biện pháp chủ yếu
đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là tập trung đầu tư, phát triển chế biến,
mở rộng thị trường.
Chọn B.
Câu 74:
Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 28.
Cách giải:

nông sản xuất khẩu là phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới. (SGK
địa lí 12 cơ bản trang 88).
Chọn C.
Câu 77:
Phương pháp: Tính toán và so sánh.
Cách giải: Mật độ dân số (người/km2)= Dân số : Diện tích

Mật độ dân số của một số quốc gia năm 2017 (người/km2)
Quốc gia
Thái Lan
Cam-pu-chia
Phi-lip-pin
Ma-lai-xi-a
Mật độ dân số
128,8
87,8
350
95,5
Nhận xét: Phi-lip-pin có mật độ dân số cao nhất, thứ 2 là Thái Lan, thứ 3 là Ma-lai-xi-a và thấp nhất là
Cam pu-chia.
Chọn C.
Câu 78:
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Trang 11


Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản sẽ cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hóa
có hiệu quả cao và có tác dụng hạn chế nạn du canh du cư trong vùng. (SGK địa lí 12 cơ bản trang 148)
Chọn A.
Câu 79:
Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19 tỉnh Quảng Trị có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn hơn
cây công nghiệp hàng năm.
Chọn C.
Câu 80:

Phương pháp: Phân tích, vận dụng.
Cách giải:
Nguồn lợi sinh vật biển của nước ta đang ngày càng suy giảm. ->C sai.
Cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển sẽ thúc đẩy cả hoạt động nuôi trồng và khai thác phát triển,
cả khai thác gần bờ và xa bờ phát triển. ->B sai.
Trước đây, tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới, năng suất lao động còn thấp,
chủ yếu là đánh bắt ven bờ. Lao động cũng chủ yếu có kinh nghiệm đánh bắt ven bờ. Vì vậy nguyên nhân
chủ yếu làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát triển là do tàu thuyền, ngư cụ
ngày càng trang bị tốt.
Chọn A.

Trang 12



×