Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Những nhân tố tác động đến vận dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) – nghiên cứu tại các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 150 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
___________________

TRẦM CHẤN TÍN

NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VẬN DỤNG HỆ
THỐNG KẾ TỐN CHI PHÍ DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT
ĐỘNG (ABC) – NGHIÊN CỨU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
___________________

TRẦM CHẤN TÍN

NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VẬN DỤNG HỆ
THỐNG KẾ TỐN CHI PHÍ DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT
ĐỘNG (ABC) – NGHIÊN CỨU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành

: Kế toán


Mã số

: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HUỲNH LỢI

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ “Những nhân tố tác động đến vận
dụng hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) – Nghiên cứu tại các
doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” là cơng trình nghiên
cứu của riêng tơi, dưới sự hướng dẫn của TS. Huỳnh Lợi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào. Tất cả những tham khảo và kế thừa
đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn
này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2019

Tác giả TRẦM CHẤN TÍN


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
TĨM TẮT - ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................ 3
3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu .................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 4
5. Ý nghĩa và dự tính đóng góp của đề tài nghiên cứu ............................................ 4
6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ....... 6
1.1 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu hệ thống ABC trên thế giới ................... 6
1.1.1 Các nghiên cứu vể sự cần thiết vận dụng hệ thống ABC trên thế giới ....... 6
1.1.2 Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến vận dụng hệ thống ABC trên
thế giới .................................................................................................................... 10
1.2 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu hệ thống ABC tại Việt Nam ............... 17
1.2.1 Các nghiên cứu về sự cần thiết vận dụng hệ thống ABC tại Việt Nam . 17
1.2.2 Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến vận dụng hệ thống ABC tại
Việt Nam ............................................................................................................... 20


1.3 Nhận xét và xác định khe hổng nghiên cứu .................................................... 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................... 31
2.1 Tổng quan hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động ........................ 31
2.1.1 Lịch sử q trình phát triển của hệ thống kế tốn chi phí .......................... 31
2.1.2 Hệ thống kế tốn chi phí truyền thống ....................................................... 32
2.1.3 Hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) ........................ 33
2.1.4 Vai trị và lợi ích của hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động . 36

2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở
hoạt động ................................................................................................................ 37
2.2.1 Mức độ quan trọng của thơng tin chi phí đối với doanh nghiệp ............... 37
2.2.2 Mức độ cạnh tranh trong môi trường hoạt động của doanh nghiệp ........... 38
2.2.3 Tiềm năng nguồn lực của doanh nghiệp ................................................... 39
2.2.4 Sự ủng hộ của quản lý cấp cao trong doanh nghiệp .................................. 41
2.2.5 Tâm lý chấp nhận của các nhân viên trong doanh nghiệp ........................ 42
2.3 Sự vận dụng hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động trong doanh
nghiệp ..................................................................................................................... 44
2.4 Lý thuyết nền có liên quan ............................................................................... 45
2.4.1 Lý thuyết dự phòng .................................................................................... 45
2.4.2 Lý thuyết tâm lý ......................................................................................... 46
2.4.3 Lý thuyết nguồn lực ................................................................................... 46
2.4.4 Lý thuyết hệ thống thông tin ...................................................................... 48


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................... 50
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 51
3.1 Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ..................................................... 51
3.1.1 Khung nghiên cứu ...................................................................................... 51
3.1.2 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 52
3.2 Giả thuyết nghiên cứu, mơ hình nghiên cứu, xây dựng thang đo .................... 55
3.2.1 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu ................................................................. 55
3.2.2 Mơ hình nghiên cứu ................................................................................... 59
3.2.3 Xây dựng thang đo ...................................................................................... 60
3.3 Đối tượng khảo sát, mẫu khảo sát, quy trình thống kê xử lý ........................... 62
3.3.1 Đối tượng khảo sát ...................................................................................... 62
3.3.2 Mẫu khảo sát .............................................................................................. 64
3.3.3 Quy trình khảo sát, quy trình nhập liệu, xử lý mẫu khảo sát ...................... 65
3.4 Giới thiệu các kỹ thuật định lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật trong kiểm định.... 66

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................... 68
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .............................. 69
4.1 Kết quả thống kê mô tả .................................................................................... 69
4.2 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo ........................................................ 72
4.2.1 Độ tin cậy của thang đo mức độ quan trọng của thông tin chi phí đối với
doanh nghiệp .......................................................................................................... 72
4.2.2 Độ tin cậy của thang đo mức độ cạnh tranh trong môi trường hoạt động của
doanh nghiệp ......................................................................................................... 73


4.2.3 Độ tin cậy của thang đo tiềm năng nguồn lực của doanh nghiệp ............... 74
4.2.4 Độ tin cậy của thang đo sự ủng hộ của quản lý cấp cao trong doanh nghiệp75
4.2.5 Độ tin cậy của thang đo tâm lý chấp nhận của các nhân viên trong doanh
nghiệp ..................................................................................................................... 76
4.2.6 Độ tin cậy của thang đo vận dụng hệ thống ABC vào doanh nghiệp ......... 76
4.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm định giá trị thang đo ........... 77
4.3.1 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA đối với biến độc lập ................. 77
4.3.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA đối với biến phụ thuộc ............. 81
4.4 Kết quả kiểm định hồi quy - Mơ hình hồi quy bội chính thức ......................... 82
4.4.1 Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ............................................. 82
4.4.2 Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan ............................................. 83
4.4.3 Kết quả kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi .................................... 83
4.4.4 Kết quả kiểm định mối tương quan giữa các biến ...................................... 85
4.4.5 Mơ hình hồi quy chính thức ....................................................................... 86
4.4.6 Kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình hồi quy .......................... 88
4.4.7 Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ................................................... 89
4.5 Thảo luận về kết quả nghiên cứu ..................................................................... 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................... 94
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 95
5.1 Kết luận ........................................................................................................... 95

5.2 Kiến nghị .......................................................................................................... 97
5.2.1 Kiến nghị về tiềm năng nguồn lực của doanh nghiệp ............................... 97


5.2.2 Kiến nghị về sự ủng hộ của quản lý cấp cao trong doanh nghiệp ............. 99
5.2.3 Kiến nghị về về tâm lý chấp nhận của các nhân viên ............................. 100
5.2.4 Kiến nghị về mức độ quan trọng của thông tin chi phí đối với doanh nghiệp
.............................................................................................................................. 102
5.2.5 Kiến nghị về mức độ cạnh tranh trong môi trường hoạt động của doanh
nghiệp ................................................................................................................... 103
5.3 Hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................ 104

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ABC

Activity-based costing

Kế toán trên cơ sở hoạt động

ABCS

Activity-based costing systems

Hệ thống kế tốn trên cơ sở hoạt


ANOVA

Analysis of variance

Phân tích phương sai

EFA

Exploratory Factor Analysis

Phân tích nhân tố khám phá

JIT

Just in time

Hệ thống sản xuất tức thời

KMO

Kaiser Meyer Olkin

Chỉ số được dùng để xem xét sự

động

thích

hợp của phân tích nhân tố


KTQT

Kế tốn quản trị

MLR

Multiple linear regression

Mơ hình hồi quy tuyến tính đa biến

PCA

Principal Component Analysis

Phép phân tích thành phần chính

SME

Small and Medium Enterprise

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

TCS

Traditional costing systems

Hệ thống kế toán chi phí truyền

TQM


Total Quality Management

Quản trị chất lượng tồn diện

SPSS

Statistical Package of the

Phần mềm máy tính phục vụ cơng tác

Social Sciences

phân tích thống kê.

Variance inflation factor

Hệ số phóng đại phương sai

thống

VIF


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Kết quả các giả thuyết về tác động của mơi trường bên ngồi, cơ chế
tiết kiệm chi phí, thái độ người dùng, quy mơ cơng ty đến chấp nhận hệ thống
ABC vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Malaysia ........................................ 16
Bảng 3.1: Bộ thang đo các biến của bài nghiên cứu........................................... 62
Bảng 4.1: Kết quả số lượng khảo sát ................................................................. 69

Bảng 4.2: Thông tin chức vụ đối tượng trả lời bảng câu hỏi khảo sát ............... 70
Bảng 4.3: Mức độ hiểu biết về hệ thống ABC .................................................. 71
Bảng 4.4: Thông tin quy mô doanh nghiệp ....................................................... 72
Bảng 4.5: Mức độ áp dụng hệ thống ABC ......................................................... 72
Bảng 4.6: Đánh giá độ tin cậy thang đo mức độ quan trọng của thơng tin chi phí
đối với doanh nghiệp. .......................................................................................... 73
Bảng 4.7: Đánh giá độ tin cậy thang đo mức độ cạnh tranh trong môi trường hoạt
động của doanh nghiệp........................................................................................ 74
Bảng 4.8: Đánh giá độ tin cậy thang đo tiềm năng nguồn lực của doanh
nghiệp. ................................................................................................................. 74
Bảng 4.9: Đánh giá độ tin cậy thang đo sự ủng hộ của quản lý cấp cao trong doanh
nghiệp. ................................................................................................................. 75
Bảng 4.10: Đánh giá độ tin cậy thang đo tâm lý chấp nhận của các nhân viên. 76
Bảng 4.11: Đánh giá độ tin cậy thang đo vận dụng hệ thống ABC vào doanh
nghiệp. ................................................................................................................. 77
Bảng 4.12: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s đối với biến độc lập. .............. 77
Bảng 4.13: Kết quả phương sai trích đối với biến độc lập. ................................ 78


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.14: Kết quả ma trận xoay nhân tố đối với biến độc lập. ........................ 79
Bảng 4.15: Kết quả ma trận xoay nhân tố đối với biến độc lập (Với hệ số tải cận
dưới 0,1) .............................................................................................................. 80
Bảng 4.16: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s đối với biến phụ thuộc. .......... 81
Bảng 4.17: Kết quả phương sai trích đối với biến phụ thuộc. ............................ 81
Bảng 4.18: Kết quả ma trận xoay nhân tố đối với biến phụ thuộc. .................... 82
Bảng 4.19: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. ........ 86
Bảng 4.20: Kết quả phân tích hệ số hồi quy ...................................................... .87
Bảng 4.21: Kết quả chỉ số R2 đánh giá mức độ phù hợp mơ hình...................... 88
Bảng 4.22: Kết quả phân tích ANOVA. ............................................................. 89

Bảng 4.23: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. ................................. 90
Bảng 4.24: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến biến phụ thuộc. ................. 92


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1: Mơ hình nghiên cứu sự chấp nhận hệ thống kế tốn ABC. .................. 11
Hình 1.2: Khung nghiên cứu lý thuyết nhân tố tác động đến vận dụng thành công
hệ thống ABC. ........................................................................................................ 12
Hình 1.3: Mơ hình nghiên cứu sự tác động huấn luyện nhân viên và cam kết của
nhà quản lý đối với triển khai ABC vào doanh nghiệp vừa và nhỏ. ...................... 14
Hình 1.4: Mơ hình nghiên cứu các nhân tố có ảnh hưởng đến việc chấp nhận vận
dụng hệ thống kế tốn chi phí theo cơ sở hoạt động trong các doanh nghiệp vừa và
nhỏ của đất nước Malaysia..................................................................................... 15
Hình 1.5: Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng áp dụng phương
pháp kế toán chi phí theo hoạt động (ABC) trong các doanh nghiệp dược phẩm Việt
Nam. ....................................................................................................................... 20
Hình 1.6: Mơ hình nghiên cứu các nhân tố gây cản trở vận dụng phương pháp ABC
vào doanh nghiệp Việt Nam. .................................................................................. 23
Hình 1.7: Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng ABC tại các
doanh nghiệp. ......................................................................................................... 26
Hình 2.1: Tóm tắt về phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động.
................................................................................................................................ 35
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu của tác giả........................................................... 53
Hình 3.2: Mơ hình nghiên cứu của tác giả. ........................................................... 59
Hình 4.1: Đồ thị tần số Histogram của phần dư đã chuẩn hóa. ............................. 84
Hình 4.2: Đồ thị phân tán điểm của phần dư chuẩn hóa. ...................................... 85


TIÊU ĐỀ

“ Những nhân tố tác động đến vận dụng hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt
động (ABC) – Nghiên cứu tại các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh ”
TĨM TẮT
Hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động là hệ thống tiên tiến hiện nay,
tuy nhiên việc vận dụng vào thực tế Việt Nam không nhiều. Bài nghiên cứu nhằm
tìm hiểu nguyên nhân từ vấn đề này, với khe hổng nghiên cứu là việc chưa thấy có
các nghiên cứu về lĩnh vực này đối với các doanh nghiệp xây dựng tại Việt Nam, cụ
thể là địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Nhằm mục tiêu nhận diện được những nhân
tố tác động và đo lường mức độ ảnh hưởng của chúng. Từ đó đưa ra gợi ý về các giải
pháp nhằm nâng cao sự vận dụng mô hình nghiên cứu vào thực tế. Sử dụng hỗn hợp
hai phương pháp nghiên cứu là định tính và định lượng. Thu thập dữ liệu khảo sát từ
mẫu 176 công ty xây dựng trong phạm vi địa bàn TP Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên
cứu đã xác định được năm nhân tố có tác động đến việc vận dụng hệ thống ABC là:
mức độ quan trọng của thơng tin chi phí, mức độ cạnh tranh trong môi trường hoạt
động, tiềm năng nguồn lực, sự ủng hộ của quản lý cấp cao và tâm lý chấp nhận của
các nhân viên. Bên cạnh đó đã đo lường được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố.
Các giải pháp được đề xuất mang lại ý nghĩa và lợi ích cho các doanh nghiệp xây
dựng và cuối cùng bài nghiên cứu có đề xuất hướng nghiên cứu cho tương lai.
TỪ KHÓA
Vận dụng ABC; doanh nghiệp xây dựng; TP Hồ Chí Minh


TITLE
“The factors that influence apply the activity-based costing system (ABC) –
Research at construction enterprises in Ho Chi Minh City”

ABSTRACT
The activity-based costing system is the current advanced system, but the
practical application in Vietnam is not much. The paper aims to find out the cause of

this problem, with research gap being the absence of studies on this field for
construction enterprises in Vietnam, namely Ho Chi Minh City. Aims to identify the
impact factors and measure their influence. From that, suggesting solutions to
improve the application of research models in practice. Using a mixture of two
research methods, qualitative and quantitative. Collect survey data from a sample of
176 construction companies within Ho Chi Minh City area. The results of the study
have identified five factors that affect the use of the ABC system: the importance of
cost information, the level of competition in the operating environment, the potential
of resources, the support of senior managers and psychological acceptance of the
staff. Besides, the influence of each factor was measured. The proposed solutions
bring meaning and benefits to construction enterprises and finally, the research paper
proposes research directions for the future.
KEY WORD
Applying ABC; construction businesses; Ho Chi Minh City


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, nền sản xuất ngày càng tiên tiến và
môi trường kinh doanh ngày càng tăng tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, vì lẽ
đó thơng tin chi phí chính xác được xem là rất quan trọng cho tất cả các loại hình
doanh nghiệp, từ các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ và cả đối với các
doanh nghiệp xây dựng. Hiện tại nhiều công ty xây dựng đã được thành lập và đã có
nhiều đóng góp thành tựu lớn trong lĩnh vực xây dựng. Theo đó, thị trường xây dựng
ngày càng mở rộng và có nhiều tiềm năng phát triển theo đà phát triển của nền kinh
tế. Ngành xây dựng là một ngành đặc thù và sản phẩm xây lắp cũng là sản phẩm đặc
biệt với đặc điểm thời gian thời gian thi công xây dựng hồn thành một cơng trình,
hạng mục cơng trình thường kéo dài nhiều tháng đến nhiều năm, sản phẩm xây lắp

sau khi hồn thiện đều chuyển giao ngay khơng thông qua nhập kho như đối với sản
phẩm từ ngành sản xuất. Do đó việc xác định giá trị hợp đồng xây lắp thường phải
được tính tốn rất kỹ lưỡng để đạt được mức lợi nhuận hợp lý như mong muốn, và
điều này dẫn đến một bảng dự toán chi phí xây lắp phải được tính tốn kỹ lưỡng vì
đặc thù là thời gian hoàn thành sản phẩm kéo dài nên rất dễ phát sinh tình trạng trượt
giá, chi phí đầu vào tăng đột biến so với dự toán đề ra dẫn đến lợi nhuận không được
như mong đợi thậm chí là lỗ, và thường rơi vào tình trạng trên các doanh nghiệp xây
dựng thực hiện biện pháp thỏa thuận bù giá nhưng thực tế cho thấy biện pháp này ít
khả quan và nếu có thành cơng thì cũng phải mất một khoảng thời gian dài để được
bù giá, bù lỗ. Một bảng dự tốn chi phí thật sự kỹ lưỡng, chất lượng chỉ được thành
lập nếu như doanh nghiệp có hệ thống kế tốn chi phí sao cho có thể kiểm sốt, quản
lý tốt các chi phí xây lắp từ đó tạo thành tiền đề kinh nghiệm, kiến thức cho việc lập
dự tốn các cơng trình trong tương lai sát sao hơn. Cũng như các loại hình doanh
nghiệp khác, doanh nghiệp ngành xây dựng vẫn phát sinh các chi phí gián tiếp trong
q trình thi cơng như các chi phí liên quan ca máy thi cơng, chi phí thầu phụ, chi phí
chung, chi phí th ngồi, chi phí lãi vay vốn hóa. Tùy theo cơng việc cụ thể phát
sinh thì các chi phí này có thể chỉ đích danh theo cơng trình, hạng mục cơng trình


2

hoặc sẽ phải tiến hành phân bổ cho các các cơng trình, hạng mục cơng trình có sử
dụng nguồn lực từ các hoạt động dẫn đến các chi phí gián tiếp này.
Thực trạng hiện nay cho thấy các doanh nghiêp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ
Chí Minh khi thực hiện cơng tác kế tốn chi phí, phần lớn đều phân bổ các chi phí
gián tiếp thường dựa theo hệ thống kế tốn chi phí truyền thống là phân bổ chi phí
trên một vài tiêu thức đơn giản như là chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng.
Điều này dễ khiến cho chi phí gián tiếp khơng được phân bổ một cách thật sự chính
xác, thơng tin chi phí bị bóp méo, dẫn đến hiện tượng khi tập hợp chi phí tính giá
thành xây lắp khơng chính xác khiến cho giá trị lợi nhuận từ các cơng trình khơng

đáng tin cậy, sự lời lỗ giữa các cơng trình liên quan có sử dụng chung nguồn lực phát
sinh chi phí gián tiếp trở nên mù mờ không rõ ràng.
Để giải quyết tình trạng trên, hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động
(ABC) có thể được xem là phương pháp tiên tiến hiện nay để phân bổ chi phí gián
tiếp một cách chính xác hơn, nhằm gia tăng thành quả hoạt động và từ đó tăng khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Với phương pháp này những nhân viên có phần
hành cơng việc liên quan đến hệ thống chi phí của doanh nghiệp có thể dựa vào các
thông tin thu được để biết những hoạt động nào gây lãng phí cần được loại bỏ để
giảm thiểu chi phí, những hoạt động nào thật sự tạo thêm giá trị. Từ đó có thể định
giá thành sản phẩm xây lắp chính xác hợp lý hơn để tăng sức cạnh tranh với các nhà
thầu khác.
Mặc dù các bài nghiên cứu về hệ thống ABC đã cho thấy các ưu điểm siêu việt
so với phương pháp chi phí truyền thống về mặt học thuật, tuy nhiên theo tác giả
Huỳnh and Gong (2014) thì việc vận dụng hệ thống kế tốn chi phí mới này vào các
cơng ty Việt Nam khơng nhiều. Đặc biệt là chưa thấy có các nghiên cứu về các nhân
tố tác động đến vận dụng hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động vào các
doanh nghiệp xây dựng tại Việt Nam, cụ thể là địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, nơi
trung tâm kinh tế của Việt Nam. Tác giả nhận định đây là khe hổng nghiên cứu để
luận văn khai thác và tìm hiểu sâu hơn nguyên nhân sự vận dụng hệ thống ABC gặp
hạn chế.


3

Từ các lý do trên, tác giả chọn đề tài “Những nhân tố tác động đến vận dụng hệ
thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) – Nghiên cứu tại các doanh
nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh”
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
- Xác định các nhân tố nào tác động đến vận dụng hệ thống kế tốn chi phí dựa

trên cơ sở hoạt động (ABC) tại các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí
Minh và mức độ tác động của chúng.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Nhận diện những nhân tố tác động đến vận dụng hệ thống hế toán chi phí dựa
trên cơ sở hoạt động (ABC) tại các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Đo lường và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến sự vận dụng
hệ thống kế tốn chi phí cơ sở hoạt động (ABC) tại các doanh nghiệp xây dựng trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu hỏi nghiên cứu
Với những mục tiêu nghiên cứu được đề ra, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra:
- Những nhân tố nào tác động đến vận dụng hệ thống kế tốn chi phí dựa trên
cơ sở hoạt động (ABC) của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh ?
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến vận dụng hệ thống kế tốn chi phí
dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh như thế nào ?
3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là vận dụng hệ thống kế tốn chi phí dựa
trên cơ sơ hoạt động (ABC).


4

Khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu của luận văn là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian khảo sát và thu thập
dữ liệu từ tháng 03 năm 2019 đến tháng 07 năm 2019. Đối tượng khảo sát là những
nhân viên kế toán tổng hợp, kế toán trưởng, giám đốc tài chính, giám đốc điều hành

trong các doanh nghiệp xây dựng tại địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả luận văn sử dụng hỗn hợp hai
phương pháp nghiên cứu là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Phương
pháp định tính, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết nền thông qua các
nghiên cứu trước đó, cơng cụ này giúp xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận
dụng hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động. Phương pháp định lượng, tác
giả thu thập dữ liệu khảo sát các công ty xây dựng trong phạm vi địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh, dữ liệu được nhập vào phần mềm SPSS, từ đây phần mềm hỗ trợ kết
xuất các kết quả cho việc nghiên cứu mức độ tác động của những nhân tố này đến
vận dụng hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động.
5. Ý nghĩa dự tính đóng góp của đề tài
Luận văn dự tính có những đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn như sau:
Về mặt lý luận, bài nghiên cứu xây dựng được mơ hình lý thuyết cho thấy các
nhân tố tác động đến sự vận dụng hệ thống ABC của các doanh nghiệp xây dựng và
các ảnh hưởng của chúng. Thơng qua đó các nghiên cứu học thuật có thể sử dụng
những thơng tin hữu ích này hỗ trợ cho các nghiên cứu có liên quan.
Về mặt thực tiễn, các doanh nghiệp có thể vận dụng kết quả nghiên cứu, các gợi
ý để nắm bắt rõ các nhân tố nào sẽ ảnh hưởng tích cực cần phát huy để có thể quản
trị tốt chi phí, kiểm sốt chi phí, định giá thành sản phẩm xây lắp phù hợp, tăng hiệu
quả kinh doanh và tính cạnh tranh của doanh nghiệp.


5

6. Kết cấu đề tài
Phần mở đầu
Chương 1: Tổng quan những nghiên cứu có liên quan
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và kiến nghị


6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Chương đầu tiên trình bày tổng hợp các bài viết nghiên cứu hệ thống ABC trên
thế giới và tại Việt Nam. Dựa vào các kết quả nghiên cứu trên thế giới và tại Việt
Nam, tác giả xác định khe hổng nghiên cứu.
1.1 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu hệ thống ABC trên thế giới
1.1.1 Các nghiên cứu về sự cần thiết vận dụng hệ thống ABC trên thế giới
Nghiên cứu của Kaplan R.S Robert và Robin Cooper:
-“Cost & Effect – Using Intergrated Cost Systems to Drive Profitability and
Performance”. Kaplan R.S. Robert, Robin Cooper, 1998.
Tác giả Kaplan and Cooper (1998) nhận định rằng hệ thống kế tốn chi phí phải
thực hiện được ba chức năng cơ bản sau: Hệ thống kế tốn chi phí phải định giá được
giá trị hàng tồn kho, hệ thống kế tốn chi phí phải phục vụ cho mục đích kiểm sốt
điều hành, hệ thống kế tốn chi phí phải tính tốn được chi phí cho riêng từng đối
tượng chịu chi phí. Chức năng thứ nhất là định giá được giá trị hàng tồn kho thì nếu
áp dụng ngun tắc giá gốc của kế tốn tài chính thì số chi phí được phân bổ vào giá
trị hàng tồn kho không tuân theo mối quan hệ nguyên nhân kết quả. Với việc sử dụng
hệ thống kế toán chi phí truyền thống, việc phân bổ chi phí đến từng loại hàng tồn
kho sẽ thiếu chính xác. Chức năng thứ hai là kiểm sốt điều hành hoạt động, địi hỏi
hệ thống kế tốn chi phí phải cung cấp kịp thời thơng tin chi phí chính xác từ đó thành
quả hoạt động phải được phải hồi nhanh. Điều này thể hiện ở việc phải cung cấp kịp
thời thơng tin chi phí đến các cấp độ quản lý từ thấp đến cao nhằm kịp thời kiểm sốt
chi phí, giảm thiểu chi phí không cần thiết. Tuỳ thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh
của cơng ty mà phải có tần suất báo cáo phù hợp. Chức năng thứ ba là tính tốn được
chi phí cho riêng từng đối tượng chịu chi phí, hệ thống kế tốn chi phí cần phải ước

lượng việc sử dụng nguồn lực dài hạn đối với từng sản phẩm. Tất cả chi phí cần phải
được xem xét trong dài hạn theo sự đa dạng hoá của sản phẩm và mức độ phức tạp
đầu ra của doanh nghiệp.
Theo như Kaplan và Cooper (1998) thì hệ thống kế tốn chi phí giản đơn truyền
thống khơng thể đáp ứng được đủ các chức năng trên, đề xuất vận dụng hệ thống kế


7

tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) nhằm làm rõ được các chi phí phát sinh
có mối quan hệ với từng hoạt động trong chu trình kinh doanh của doanh nghiệp, làm
rõ được các hoạt động nào sẽ tạo doanh thu và sử dụng chi phí của công ty. Khi các
mối quan hệ trên được làm nổi bật, các nhà quản lý công ty sẽ hiểu được chính xác
hoạt động nào sẽ tạo ra thành quả hoạt động cho đơn vị. Những thơng tin hữu ích
được hệ thống ABC cung cấp sẽ hỗ trợ định hướng các nhà quản lý thực hiện hai
quyết định phù hợp như là quyết định điều chỉnh tăng giá đối với các sản phẩm tiêu
tốn nhiều nguồn lực của công ty nhằm tăng lợi nhuận, bên cạnh đó điều chỉnh giảm
giá đối với các sản phẩm tiêu tốn ít nguồn lực của đơn vị nhằm để tăng tính cạnh
tranh; hoặc quyết định là các nhà quản lý phải tìm ra cách thức giảm bớt chi phí cho
những hoạt động khơng mang lại hiệu quả cao, cắt giảm các hoạt động không mang
lại hiệu quả.
Nghiên cứu của Innes và cộng sự:
- “Activity – based costing in the U.K’s largest companies : A comparison of
1994 and 1999 survey results”, John Innes*, Falconer Mitchell and Donald Sinclair,
2000.
Bài nghiên cứu của Innes et al (2000) tiến hành khảo sát về sự chấp nhận triển
khai vận dụng hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động và xây dựng mơ hình
ứng dụng, các tác giả nghiên cứu tiến hành khảo sát trên mẫu 1.000 công ty, đơn vị.
Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ thấp các công ty thay đổi để chấp nhận mơ
hình hệ thống kế tốn ABC từ năm 1994 đến năm 1999. Kết quả nghiên cứu cho thấy

phần lớn tỷ lệ doanh nghiệp chấp nhận vận dụng hệ thống này rơi vào cơng ty có quy
mơ lớn và hầu hết hoạt động trong lĩnh vực tài chính. Mặt khác, bài nghiên cứu cũng
cho thấy có sự gia tăng tỷ lệ các doanh nghiệp không thành công trong việc áp dụng
hệ thống ABC và tỷ lệ các doanh nghiệp từ chối sử dụng, không quan tâm đến việc
vận dụng hệ thống này cũng tăng lên. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy
sự mâu thuẫn, vì có 17,5% số người tham khảo sát cho biết là đã triển khai hệ thống
kế tốn chi phí ước tính dựa trên cơ sở hoạt động, nhưng chỉ một nửa số này là thực


8

sự có áp dụng, cịn lại chỉ áp dụng một phần các hoạt động, hoặc chỉ tiến hành nghiên
cứu mà chưa thật sự áp dụng. Trong năm 1994, tỷ lệ người được khảo sát có cam kết
vận dụng hệ thống kế toán ABC là 9,7% nhưng đến năm 1999 tỷ lệ này chỉ cịn 7,9%,
bên cạnh đó cũng có trường hợp một số doanh nghiệp áp dụng đồng thời cả hệ thống
kế tốn chi phí truyền thống và hệ thống kế tốn chi phí ABC.
Trong giai đoạn 5 năm, cho thấy có tồn tại xu hướng vận dụng hệ thống ABC,
tuy nhiên khơng có nhiều dấu hiệu khả quan. Tác giả Innes et al (2000) cho rằng
nguyên nhân là do vấn đề kỹ thuật quá phức tạp trong quá trình vận dụng kèm theo
chi phí bỏ ra cao nên làm hạn chế triển khai vận dụng dẫn đến nhiều công ty từ bỏ và
không muốn vận dụng hệ thống ABC.
Tác giả cũng đề xuất tiếp tục mở rộng nghiên cứu tỷ lệ vận dụng hệ thống ABC
của các công ty trong tương lai. Bài nghiên cứu vẫn chưa tìm hiểu sâu xa các nhân tố
tác động đến tỷ lệ vận dụng hệ thống kế toán ABC và mức ảnh hưởng của chúng.
Nghiên cứu của Mushonga :
- “The allocation of overheads in the construction industry in Southern Africa:
Traditional costing or Activity Based Costing”, Mushonga, 2015.
Tác giả Mushonga (2015) cho rằng về mặt học thuật và mặt thực tế hiện nay thì
nhiều cơng ty đang chuyển từ hệ thống kế tốn chi phí truyền thống (Tradition
costing) sang ủng hộ hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (Activity

Based Costing) vì lợi ích mà hệ thống mới này mang lại là cung cấp chính xác hơn.
Tuy nhiên các tài liệu cũng cho thấy mức áp dụng thấp hoặc từ bỏ không áp dụng hệ
thống ABC của các công ty đã từng chấp nhận nó vì một số điểm yếu của hệ thống
ABC. Từ những kết quả mâu thuẫn đó đã thúc đẩy tác giả Mushonga hình thành nên
cơ sở của bài nghiên cứu và xác định mục đích nghiên cứu nhằm làm rõ khả năng áp
dụng hệ thống ABC cho ngành xây dựng ở Nam Phi, bên cạnh đó kiểm tra xem hệ
thống ABC có khả thi hay khơng trong việc thay thế hệ thống chi phí truyền thống.


9

Về phương pháp nghiên cứu, tác giả Mushonga thực hiện việc khảo sát và thu
thập dữ liệu từ hai bảng câu hỏi: một bảng gửi cho các công ty xây dựng và một bảng
khác gửi cho các chuyên gia tư vấn. Mẫu những người được chọn gửi bảng câu được
lấy từ các công ty nhà thầu xây dựng đã được đăng ký. Tác giả gửi các đường dẫn
liên kết chứa bảng câu hỏi khảo sát thông qua địa chỉ email đế những người được hỏi.
Kết quả nghiên cứu đạt được cho thấy những người được hỏi trả lời rằng việc
sử dụng kế tốn theo hệ thống chi phí truyền thống hệ thống sẽ khiến cho thơng tin
chi phí dự án bị bóp méo, trong khi đó sử dụng hệ thống ABC tạo ra kết quả thơng
tin chi phí dự án chính xác hơn trong ngành xây dựng. Tuy nhiên, các phiếu trả lời
cũng cho thấy các nhà thầu xây dựng đã khơng hồn tồn thơng qua việc sử dụng hệ
thống ABC mà vẫn sử dụng hệ thống chi phí truyền thống mặc cho việc có sai lệch
chi phí dự án. Tác giả Mushonga (2015) cho rằng kết quả nghiên cứu này trái ngược
với quan điểm rộng rãi là các hệ thống kế tốn chi phí truyền thống khơng có chỗ
đứng trong kế toán quản trị hiện đại, kết quả nghiên cứu này cho thấy hệ thống kế
tốn chi phí truyền thống vẫn còn phổ biến trong ngành xây dựng ở Nam Phi, và
người dùng hệ thống truyền thống nói chung vẫn còn hài lòng với hiệu suất mang lại
từ hệ thống này. Các kết quả phát hiện này có ý nghĩa đối với hiện tại, cho rằng hệ
thống truyền thống đang gặp vấn đề. Nghiên cứu cũng đã tiết lộ những lợi ích của hệ
thống truyền thống như tính tốn chi phí đơn giản, dễ sử dụng và cho phép báo cáo

nhanh. Hệ thống truyền thống có thể được cải thiện tốt hơn bởi hệ thống máy tính
nhằm giúp người sử dụng có thể cung cấp dữ liệu chi phí đáng tin cậy và báo cáo hiệu
quả. Tuy nhiên, tác giả Mushonga (2015) nhận định rằng bài nghiên cứu được thực
hiện nhằm tiếp tục kêu gọi những người ủng hộ hệ thống ABC thực hiện vận dụng hệ
thống này vì những lợi ích được cung cấp nhiều hơn, chi phí sản phẩm chính xác hơn
hệ thống truyền thống. Hạn chế của bài nghiên cứu là vẫn không nêu được những
nhân tố gây tác động đến việc vận dụng hệ thống kế tốn mà chỉ khảo sát về việc nó
có được sử dụng hay không.


10

1.1.2 Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến vận dụng hệ thống ABC
trên thế giới
Nghiên cứu của Fawzi Abdalla Abusalama:
- “Barrier to Adopting Activity-based Costing Systems (ABC): an Empirical
Investigation Using Cluster Analysis”, Fawzi Abdalla Abusalama, 2008.
Nghiên cứu của Fawzi (2008) được thực hiện tại Ireland, 925 công ty đã được
lựa chọn để gửi bảng câu hỏi khảo sát trên tổng số 1000 công ty thuộc Top 1000
Business and Finance Irelands (2004). Nghiên cứu cố gắng tìm ra lý do ủng hộ cho
việc chấp nhận hệ thống ABC (ABC adopters) của các công ty được khảo sát dựa
trên việc xem xét cụm biến liên hợp gồm các nhân tố : Lĩnh vực kinh doanh (Company
sector), quy mô công ty (Firm size), tính quốc gia (Nationality), cách thức cạnh tranh
(Type of Competition), sự đa dạng của sản phẩm (Product diversity), cấu trúc chi phí
(Cost structure), văn hố doanh nghiệp (Business unit culture). Bên cạnh đó Fawzi
cũng đồng thời xem xét cụm biến gây cản trở việc chấp nhận hệ thống ABC gồm 03
nhân tố: Nhân tố kỹ thuật (Technical Issues), nhân tố hành vi (Behavioural issues),
nhân tố hệ thống (Systems issues). Với mơ hình nghiên cứu được tác giả nêu (xem
hình 1.1).
Tác giả áp dụng phân tích cụm (Cluster Analysis) chia các công ty được chọn

khảo sát thành 04 nhóm mức độ chấp nhận vận dụng hệ thống ABC gồm: Chấp nhận
(Adopters), Loại bỏ (Rejecters), đang xem xét (Under consider), không cân nhắc đến
(Not consider).
Theo kết quả nghiên cứu đạt được, Fawzi (2008) cho rằng các nhân tố nêu ra
đều có tác động đến việc cơng ty xem xét vận dụng hệ thống kế toán ABC và đặc biệt
nhân tố kỹ thuật có mức ảnh hưởng lớn đến việc vận dụng hệ thống ABC vào trong
các doanh nghiệp và gợi ý cần mở rộng nghiên cứu sâu hơn về nhân tố này.


11

Hình 1.1: Mơ hình nghiên cứu sự chấp nhận hệ thống kế toán ABC
Nguồn: Fawzi, 2008, trang 160
Nghiên cứu của Zhang Yi Fei và Che Ruhana Isa:
- “Factors Influencing Activity-Based Costing Success: A Research
Framework”, Zhang Yi Fei và Che Ruhana Isa, 2010.
Tác giả Zhang và Che (2010) ghi nhận với thực trạng hiện tại là nền sản xuất
ngày càng tiên tiến và môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, hệ thống kế tốn
ABC ra đời và lợi ích mang lại của nó ngày càng thu hút được sự chú ý của các nhà
nghiên cứu. Tuy nhiên theo Zhang và Che (2010) cho rằng trong giai đoạn từ năm


×