Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BÀI 10:TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.88 KB, 3 trang )

Tuần: 06 Bài 9
Tiết: 10
Ngày soạn:13.09.09
Ngày dạy:15.09.09
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài, học sinh cần:
- Giải thích được khái niệm tương tác gen.
- Biết cách nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỉ lệ phân li kiểu hình của Menđen
trong các phép lai hai tính trạng.
- Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và nêu được vai trò của gen cộng gộp trong việc
quy định tính trạng số lượng.
- Giải thích được một số gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau ra sao thông qua một ví
dụ cụ thể.
II Trọng tâm:
- Cách phát hiện ra tương tác gen, thông qua đó dạy học sinh kĩ năng tư duy logic, kĩ năng suy luận
III. Chuẩn bị
Tranh phóng to hình10.1-2 SGK
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
- Kiểm danh ghi vắng ở sổ đầu bài
2. Kiểm tra 15 phút:
Nêu nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen, giải thích quy luật theo cơ sở tế bào học, và ý
nghĩa của quy luật.
3. Nội dung bài mới.
Mở bài: Nếu 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST nhưng không phải trội lặn hoàn toàn mà chúng tương
tác với nhau để cùng quy định 1 tính trạng thì sẽ di truyền thế nào? nếu 1 cặp gen quy định nhiều cặp
tính trạng thì di truyền như thế nào?
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
- GV yêu cầu học sinh đọc
sgk:
+ Thế nào là gen alen và


gen không alen?
+ Hai alen thuộc cùng 1 gen
(A và a) có thể tương tác
với nhau theo những cách
nào?
+ Sự tương tác giữa các
alen thuộc các gen khác
nhau thực chất là gì?
+ Hãy nêu khái niệm về
tương tác gen?
- GV yêu cầu học sinh đọc
mục I.1 SGK tìm hiểu thí
nghiệm:
+ Đây là phép lai mấy tính
trạng.
+ Kết qủa tỉ lệ 9: 7 nói lên
điều gì?Hãy xác định kiểu
gen và số loại giao tử của
F1:
- Hs đọc SGK trả lời câu hỏi:
VD: gen A và a là 2 gen alen
Gen B và A là 2 gen không
alen
 Theo kiểu trội lặn hoàn
toàn, hoặc không hoàn toàn,
hoặc đồng trội.
- Thực ra các gen trong tế bào
không tương tác trực tiếp với
nhau mà chỉ có sản phẩm của
chúng tác động qua lại với

nhau để tạo nên kiểu hình.
- HS đọc SGK tìm hiểu thí
nghiệm, trả lờc các câu hỏi:
+ Lai 1 tính trạng.
→ Số kiểu tổ hợp (16), số cặp
gen quy định cặp tính trạng
đang xét (2).
→ Giống số kiểu tổ hợp và tỉ
lệ kiểu gen, khác tỉ lệ phân li
KH ở F
2
.
I. Tương tác gen
* Khái niệm: là sự tác động qua lại giữa
các gen trong quá trình hình thành một
kiểu hình
- Tương tác gen gồm:
+ Tương tác giữa các alen cùng gen.
+ Tương tác gen giữa các gen không
alen
- Thực chất là sự tương tác giữa các sản
phẩm của chúng (prôtêin) để tạo KH.
1 Tương tác bổ sung
Thí nghiệm:
Pt/c: hoa trắng x hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ
F2: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
Nhận xét:
- Phép lai 1 tính trạng
- F2 có 16 tổ hợp = 4x4  F1 sinh ra 4

loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau  kiểu
gen F1 dị hợp về 2 cặp gen nằm trên 2
cặp nhiễm sắc thể khác nhauF
1
chứa
2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
+ So sánh với hiện tượng
trong quy luật của Menđen?
+ Hãy giải thích sự hình
thành tính trạng màu hoa?
* HS tham khảo sơ đồ lai
trong sgk và viết theo phân
tích trên.
GV: Thực tế hiện tượng
tương tác gen là phổ biến,
hiện tượng 1 gen quy định 1
tính trạng theo Menđen là
rất hiếm.
- Cơ sở sinh hóa được giải
thích theo sơ đồ 
- HS đọc mục I.2 SGK, Thế
nào là tác động cộng gộp?
- GV hướng dẫn hs quan sát
hình 10.1 phân tích và đưa
ra nhận xét
+ Hình vẽ thể hiện điều gì?
+ So sánh khả năng tổng
hợp sắc tố ở những cơ thể
mà KG chứa từ 0 đến 6 gen

trội?
+ Nếu số lượng gen quy
định 1 tính trạng tăng lên thì
hình dạng đồ thị sẽ như thế
nào?
* Nếu sơ đồ lai như trường
hợp tương tác bổ sung và
phân li độc lập, tỉ lệ phân li
KH như thế nào trong
trường hợp tương tác cộng
gộp?
? Theo em những tính trạng
loại nào (số lượng hay chất
lượng) thường do nhiều gen
quy định? Cho VD?
+ Ứng dụng trong sản xuất
chăn nuôi trồng trọt.
* HS đọc mục II nêu khái
niệm tác động đa hiệu của
gen? Cho VD minh hoạ?
* GV hướng dẫn học sinh
nghiên cứu hình 10.2
→ Dựa vào tỉ lệ phân li KG
trong quy luật phân li của
Menđen.
- HS hoàn thành sơ đồ lai
Gen A Gen B
Enzim A enzimB
Chất Achất B  s.phẩm P
(trắng) (trắng ) (sắc tố đỏ)

- HS nêu khái niệm từ SGK
- HS quan sát hình 10.1 và trả
lời các câu hỏi:
 biến thiên màu sắc da do
tăng số gen trội trong kiểu
gen.
Số gen trội tăng, tổng hợp
mêlanin tăng.
→ Số loại KG và KH tăng, sự
sai khác giữa các KH nhỏ, đồ
thị chuyển sang đường cong
chuẩn.
→ Tỷ lệ 1:4:6:4:1 (hoặc 15:1)
thay cho 9:7 hoặc 9:3:3:1.
- tính trạng số lượng thường
do nhiều gen quy định
- Tăng chiều cao mía, tăng
sản lượng sưã bò…
- HS đọc SGK nêu khái niệm.
 hàng loạt bệnh lí do HbS.
trạng→ có hiện tượng tương tác gen.
- Gọi 2 cặp gen quy định là A, a và B,
b  kiểu gen cây F1: AaBb (đỏ)
F1xF1=>F2: 9 A-B-
3 A- bb
3 aaB-
1 aabb
* Giải thích:
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2
NST khác nhau quy định hoa đỏ(A-B-)

- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc
không có gen trội nào quy định hoa màu
trắng (A-bb, aaB-, aabb )
Cơ sở sinh hoá:
- Sắc tố được tạo thành do 2 yếu tố: tiền
chất do gen A tạo nên và enizim do
hệgen B tạo ra xúc tác phản ứng biến A
thành sắc tố đỏ.
=> Các kiểu gen A-bb; aaB-; aabb đều
thiếu một hoặc cả 2 yếu tố => hoa có
màu trắng
=> kiểu gen A- B- đủ 2 yếu tố nên sắc
tố đỏ được tổng hợp.
2. Tương tác cộng gộp
* Khái niêm:
Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều
lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu
mỗi alen trội (bất kể lôcut nào) đều làm
tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một
chút.
* Ví dụ: Tác động cộng gộp của 3 gen
trội quy định tổng hợp sắc tố mêlanin ở
người. KG càng có nhiều gen trội thì
khả năng tổng hợp sắc tố mêlanin càng
cao, da càng đen, không có gen trội nào
da trắng nhất.
P. AABBCC (da đen) x aabbcc (da
trắng)
F1: AaBbCc (da nâu đen)
F2: Tỉ lệ hình 10.1 sgk trang 43

- Những tính trạng do nhiều gen cùng
quy định theo kiểu tương tác cộng gộp
và chịu ảnh hưởng nhiều của môi
trường được gọi là tính trạng số lượng
VD: những tính trạng năng suất.
II. Tác động đa hiệu của gen
*Khái niệm: Gen có thể tác động đến
sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác
nhau gọi là gen đa hiệu
* Ví dụ: Gen HbA
- Gen HbA quy định tổng hợp chuỗi
+Hình vẽ thể hiện điều gì?
+ Tại sao chỉ thay đổi 1 Nu
trong gen lại có thể gây ra
nhiều rối loạn bệnh lí đến
thế?
 Hồng cầu bị biến dạng
thành hình liềm  xuất hiện
nhiều bệnh lí.
bêta –hemôglôbin bình thường.
- Gen HbS đột biến cũng quy định
chuỗi bêta –hemôglôbin nhưng thay thế
aa ở vị trí số 6.
- Hậu qủa: Hồng cầu từ dạng đĩa biến
đổi thành hình lưỡi liềm dẫn đến hàng
loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể.
4. Củng cố
- Cách nhận biết tương tác gen: lai 1 cặp tính trạng mà cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai bằng hoặc biến
dạng của 9:3:3:1, tổng số kiểu tổ hợp là 16
- Thế nào là đa hiệu gen?

a. Gen tạo ra nhiều loại mARN.
b Gen điều khiển sự hoạt động của gen khác.
c. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
d. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
- Ôn tập kiến thức về qúa trình nguyên phân giảm phân.
- Soạn bài 11 “LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN”

×