Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Chương nguyên tử cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.31 KB, 16 trang )

Tr êng THPT CÈm Thđy I Khèi 10 c¬ b¶n
Ngày soạn: 16/7/2009
tiết 1.
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học ơ THCS có liên quan trực tiếp đến
chương trình lớp 10.
2. Phân biệt các khái niệm cơ bản và trừu tượng: Nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học,
đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp.
3. Rèn luyện kó năng lập công thức,tính theo công thức và phương trình phản ứng,tỉ khối
của chất khí.
4. Rèn luyện kó năng chuyển đổi giữa khối lượng mol,khối lượng chất, số mol, thể tích
chất khí ở đkc, và số ,mol phân tử chất.
II. Chuẩn bò:
1. Hệ thống bài ập và câu hỏi gợi ý.
2. Học sinh ôn tập các kiến thức thông qua giải bài tập.
III. Phương pháp.
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề đồng thời thông qua giải bài tập giúp học sinh
củ cố, ôn lại kiến thức đã học có liên quan đená chương trình lớp 10.
IV. Các bước lên lớp.
1. n đònh.
2. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: ôn các khái niệm cơ bản.
Gv: yêu cầu hoc sinh nhắc lại các khái
niệm: nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân
tử, đơn chất họp chất, nguyên chất hỗn
hợp.lấy vd.
Gv: yêu cầu học sinh đưa ra các mối quan
hệ:
m  M


n  m
n  M
n  V
n  A
gv: yêu cầu học sinh nhắc lại đònh nghóa tỉ
ÔN TẬP
1. Các khái niệm về chất.
Học sinh phát biêủ và đưa ra vd.
2. mối quan hệ giữa khối lượng mol,khối lượng
chất, số mol, thể tích chất khí ở đkc, và số ,mol
phân tử chất.
Học sinh ghi các công thức:
n = m/M
=> m = M.n
=> M = m/n
n =V/22,4
V = n.22,4
n = A/N
A = n.N
3. tỉ khối hơi của khí A so với khí B.
1
Tr êng THPT CÈm Thđy I Khèi 10 c¬ b¶n
khối chất khí.
Hoạt động 2. bài tập áp dụng.
Bài 1: Xác đònh khối lượng mol của chất
X biết rằng khi hoá hơi 3g X thu được thể
tích hơi đúng bằng 1,6g O
2
rong cùng điều
kiện.

Bài 2: xác đònh dA/H
2
biết ở đktc 5,6 lít
khí A có khối lượng 7,5g?
Bài 3: một hỗn hộp X gồm SO
2
và O
2

dX/CH
4
= 3 . trộn V lít O
2
với 20l hỗn hợp
X thu được hỗn hợp B có dB/CH
4
= 2,5.
tính V?
Hoạt động 3: dặn dò.
Nhắc học sinh ôn:
- cách tính theo công thức và theo
phương trình phản ứngtrong bài toán
hoá học
- cá công thức về dung dòch: độ tan
nồng độ mol/l vàC%.
dA/B = m
A
/m
B
= M

A
.n
A
/M
B
n
B
= M
A
/M
B
Bài 1:
V
X
=V
O2
=> n
X
= n
O=O
3/M
X
= 1,6/32 => M
X
= 60
Bài 2: n
A
= 0,25
 M
A

= 7,5/0,25 = 30
 dA/H
2
= 30/2 = 15
Bài 3:
M
A
= 48
M
B
= (M
A
.20 + M
B
.v)/20 +V = 48
V = 20 lít
:::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::HÕt::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::
Ngày soạn: 17/08/2009
Tiết 2.
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kó năng tính theo công thức và theo phương trình.
2. n các khái niệm cơ bản về dung dòch và sử dụng thành thạo các công thức tính độ tan,
C%, C
,
khối lượng riêng của dung dòch.
II. Chuẩn bò:
1. Hệ thống bài ập và câu hỏi gợi ý.
2.Học sinh ôn tập các kiến thức thông qua giải bài tập.
III. Phương pháp.

Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề đồng thời thông qua giải bài tập giúp học sinh
củ cố, ôn lại kiến thức đã học có liên quan đená chương trình lớp 10.
IV. Các bước lên lớp.
1. n đònh.
2. Bài mới.
2
Tr êng THPT CÈm Thđy I Khèi 10 c¬ b¶n
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Các khái niệm cơ bản và
các công thức về dung dòch.
GV: Yêu cầu học sinhnhắc lại các công
thức thường dùng khi giải bài tập về dung
dòch.
Hoạt động 2: giải một số dạng bài tập có
liên quan.
Bài 1:Cho mg CaS tác dụng với m
1
g dd
HCl 8,58% thu được m
2
g dd trong đó
muối có nồng độ 9,6% và 672 ml khí
H
2
S(đkc)
a/ tính m, m
1
, m
2
.

b/ cho biết dung dòch HBr dùng đủ
hay dư?nếu dư hãy tính C% HBr dư.
Bài 2:Cho 500ml dd AgNO
3
(d=1,2g/ml)
vào 300 ml dd HCl3M (d =1,5 g/ml)tính
nồng độ C% và C
M
của các cgất trong dd
sau phãn ứng? Giả thuyết chất rắn chiếm
thể tích không đáng kể.
Hoạt động 3: dặn dò
1. Các khái niệm cơ bản và các công thức
về dung dòch.
a/ Công thức tính C%
b/ Công thức tính nồng độ mol/l
2. Bài tập
Bài 1:

n
H2S
= 0,03 mol
CaS + 2HBr => CaBr
2
+ H
2
S
0,03 2. 0,03 0,03 0,03
m = m
CaS

= 72.0,03 = 2,16 g
m
CaBr2
= 200.0,03 = 6g
 m
2
= 6.100/9,6 = 62,5 g
áp dụng đònh luật bTKL ta có:
m
1
= 62,5 +34.0,03 – 2,16 = 61,36 g

b/ m
HBr bđ
= 61,36.8,58/100 = 5,26 g
theo phản ứng ta có:
m
HBr pứng
= 81.0,06 = 4,86 g
vậy HBr sử dụng dư
m
HBr dư
= 0,4 g
C%(HBr dư) = 0,4.100/62,5 = 0,64%
Bài 2:
n
AgNO3
= 0,5 mol
n
HCl

= 0,6 mol
HCl + AgNO
3
=> HNO
3
+ AgCl
Dd sau phản ứng HNO
3
: 0,5mol và HCl 0,1mol
V
dd
= 0,5 + 0,3 = 0,8 lít
 C
M
HNO
3
= 0,625 M
 C
M
HCl = 0,125 M
m
dd
sau phản ứng = 978,25 g
C% HNO
3
= 3,22%
C% HCl = 0,37%
3
Tr ờng THPT Cẩm Thủy I Khối 10 cơ bản
Laứm caực baứi taọp trong saựch baứi taọp.

V: Bài tập củng cố
1)Tính số mol các chất sau:
a) 3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO
2
; 58g Fe
3
O
4
b) 6,72 lít CO
2
(đktc); 10,08 lít SO
2
(đktc); 3,36 lít H
2
(đktc)
c) 24 lít O
2
(27,3
0
C và 1 atm); 12 lít O
2
(27,3
0
C và 2 atm); 15lít H
2
(25
0
C và 2atm).
2)Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na

2
SO
4
.
b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO
4
.
c) 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO
4
.2H
2
O.
3) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:
a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na
2
SO
4
.
b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO
4
.
c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO
4
.2H
2
O.
:::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::Hết::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::
Ngày soạn:.
Tiết :3
Chơng 1: NGUYÊN Tử

Bài 1: Thành phần nguyên tử
I- Mục tiêu
1- Kiến thức
a) HS biết:
- Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: Vỏ nguyên tử và hạt nhân. Vỏ nguyên tử gồm các hạt e.
Hạt nhân gồm hạt p và n.
- Khối lợng và điện tích của e, p, n. Kích thớc và khối lợng rất nhỏ của nguyên tử.
2. Kĩ năng
- HS tập nhận xét và rút ra các kết luận
II- Chuẩn bị
- GV: Hệ thống các câu hỏi và bài tập vận dụng.
- HS:
III- Tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Lời dẫn: Từ trớc CN đến TK 19 ngời ta cho rằng các chất đều đợc tạo nên từ các hạt cực kỳ nhỏ bé
gọi là nguyên tử. Ngày nay, ngời ta biết rằng nguyên tử có cấu tạo vô cùng phức tạp gồm: hạt nhân
mang điện tích dơng và lớp vỏ e mang điện tích âm.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Sự tìm ra e
GV: Nguyên tử có phải là hạt nhỏ nhất không?
GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu tn SGK ? Thí nghiệm
trên chứng tỏ điều gì? Giải thích?
GV: Đa ra các giá trị khối lợng và điện tích của
I. Thành phần cấu tạo nguyên tử
1. Electron
a. Sự tìm ra electron
* TN: SGK
* KL: Những hạt tạo nên tia âm cực gọi là

electron. Kí hiệu: e
b) Khối lợng và điện tích của e
4
Tr ờng THPT Cẩm Thủy I Khối 10 cơ bản
hạt e.
Hoạt động 2: Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
GV: Thí nghiệm 2 chứng tỏ điều gì? Giải thích?
GV: Hớng dẫn HS rút ra các kết luận.
Hoạt động 3: Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
GV: Thí nghiệm 3 và 4 chứng tỏ điều gì? Giải
thích?
Tử đó rút ra kết luận gì về cấu tạo hạt nhân nguyên
tử?
Hoạt động 4: Kích thớc và khối lợng nguyên tử
GV: Giới thiệu đơn vị dùng để đo kích thớc
nguyên tử là nm và A
0
.
Đa ra các số liệu cụ thể và so sánh.
GV: Giới thiệu đơn vị dùng để đo khối lợng
nguyên tử là u hay đvC.
Bài tập củng cố: Cho khối lợng mol của nguyên
tử H là 1,008g. Biết 1mol H
2
có 6,023.10
23
hạt vi
mô. tính khối lợng củ 1 nguyên tử H.
Khối lợng: m
e

= 9,1094.10
-31
Kg
Điện tích: q
e
= -1,602.10
-19
C = -e
0
= 1- (qui ớc)
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
* TN: SGK
* KL: Nguyên tử chứa hạt nhân có các đặc điểm:
+ Mang điện tích dơng(Số đvđt hn=số e)
+ Kích thớc rất nhỏ so với nguyên tử
+ Tập trung hầu nh toàn bộ khối lg ngtử.

nguyên tử có cấu tạo rỗng.
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a) Sự tìm ra hạt proton: SGK
b) Sự tìm ra hạt nơtron: SGK
c) Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử gồm:
+ Hạt p mang điện dơng
(số p=số đvđt hạt nhân=số e)
+ Hạt n không mang điện
II. Kích thớc và khối lợng nguyên tử
1. Kích thớc
Dùng đơn vị nanomét (nm)
1nm=10

-9
m; 1A
0
=10
-10
m; 1nm=10A
0
- Đờng kính nguyên tử

10
-10
m = 10
-1
nm
- Đờng kính hạt nhân nguyên tử

10
-5
nm
- Đờng kính của e và p khoảng 10
-8
nm
2. Khối lợng:
- Dùng đơn vị khối lợng nguyên tử.
Kí hiệu: u hay đvC
1u =
Kg
m
C
27

27
10.6605,1
12
10.9265,19
12


==
m
p
= 1,6726.10
-27
Kg

1u
m
n
= 1,6748.10
-27
Kg

1u

IV- Củng cố, dặn dò
GV và HS cùng nhau đa ra sơ đồ kết hợp I và II.
Nguyên tử






:::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::
Ngày soạn:.
Tiết :4-5(2tiết)
Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Đồng vị
I- Mục tiêu
1- Kiến thức
5
Lớp vỏ e (-) và m
e


0,00055u
Hạt nhân: p (+) và n (0); m
p
= m
n


1u
Tr ờng THPT Cẩm Thủy I Khối 10 cơ bản
HS hiểu:
+ Điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?
+ Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Định nghĩa nguyên tố hoá học trên cơ cở
điện tích hạt nhân. Thế nào là số hiệu nguyên tử. Kí hiệu nguyên tử cho ta biết điều gì. Điịnh nghĩa
đồng vị. Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố.
2. Kĩ năng
- HS đợc rèn luyện kĩ năng để giải đợc các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau: điện tích hạt
nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các
nguyên tố hoá học.

II- Chuẩn bị
- GV nhắc nhở HS học kĩ phần tổng kết bài 1.
III- Tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bầy tóm tắt thành phần cấu tạo nguyên tử và cho biết điện tích và khối l-
ợng của các loại hạt p, e, n.
3. Bài mới
Lời dẫn
Tiết 4: Từ đầu đến hết mục II
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1(tiết 1): Hạt nhân nguyên tử
GV: Giới thiệu về Z và Z+. Mối quan hệ giữa số
đơn vị điện tích hạt nhân với số p và n.
GV: Số đơn vị điện tích hạt nhân của Na là 11.
Tính điện tích hạt nhân nguyên tử Na, số p, số e.
GV: Giới thiệu công thức tính số khối và biểu
thức.
GV: S có 16p và 16n. Hãy xác định số khối, số e,
đthn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tố hoá học
GV: Giới thiệu
GV: Các nguyên tử đều có Z=11 đều là Na.
Các nguyên tố có 12 hạt p thì là nguyên tố gì?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu về số hiệu nguyên tử.
Nguyên tử Na có 11p thì số hiệu nguyên tử là bao
nhiêu?
GV: Giới thiệu về kí hiệu nguyên tử.
Cho các nguyên tố sau:
Na

23
11
,
Mg
24
12
,
Cl
35
17
,
P
31
15
. Hãy xác định A, Z, số hạt p, số e, số n?
Hoạt động 3: Củng cố tiết 1
GV và HS cùng nhau đa ra sơ đồ kết hợp I và II.
I.Hạt nhân nguyên tử
1) Điện tích hạt nhân
+ Có Z hạt p thì điện tích hạt nhân là Z+ và số đơn
vị điện tích hạt nhân là Z.
+ Số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e
VD:
2) Số khối A
A= Z + N Z: số p và N: số n
+ Số đơn vị đthn Z và số khối A đặc trng cho hạt
nhân và đặc trng cho nguyên tử.
VD:Tính số e khi iết A và Z.
II. Nguyên tố hoá học
1) Định nghĩa: Là tập hợp những nhuyên tử xó

cùng điện tích hạt nhân
VD: Đếu có Z=11 là Na
2) Số hiệu nguyên tử Z.
Số hiệu nguyên tử Z = Số đơn vị đthn = số p = số e
3) Kí hiệu nguyên tử :
X
A
Z

X: Kí hiệu hoá học; A: Số khối; Z: Số hiệu nguyên
tử
VD: Xác định số p, e, n của nguyên tử
Na
23
11
.
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×