Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ĐỀ 2 PP GIẢI bài tập về LIÊN kết GEN PHẦN 1 IN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.42 KB, 4 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC

Chuyên đề : QUY LUẬT DI TRUYỀN – NHIỀU GEN TRÊN MỘT NHIỄM SẮC THỂ
Nội dung: PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LIÊN KẾT GEN – PHẦN 1
(Dạng bài tính số loại kiểu gen, số loại giao tử, phép lai thuận)
I. CÁCH TÍNH SỐ LOẠI KIỂU GEN
Câu 1 [ID:43364]: Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tƣơng đồng, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ 2 có 4
alen. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là.
A. 36.
B. 44.
C. 82.
D. 78
Câu 2 [ID:43365]: Ở một loài, gen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: bầu dục; D: ngọt, d: chua.
Các gen cùng nằm trên một cặp NST tƣơng đồng. Nếu vị trí các gen trên NST có thể thay đổi. Số kiểu gen khác
nhau có thể có trong quần thể là
A. 8.
B. 36.
C. 216.
D. 27.
Câu 3 [ID:43366]: Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tƣơng đồng, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ 2 có 4
alen. Nếu vị trí các gen trên NST không thay đổi. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là.
A. 36.
B. 44.
C. 82.
D. 78.
Câu 4 [ID:43367]: Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tƣơng đồng, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ 2 có 4
alen. số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là.
A. 36
B. 44


C. 82
D. 78
Câu 5 [ID:43368]: Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 3 lôcut trên NST thƣờng, lôcut I có 2 alen, locut II
có 3 alen, locut III có 4 alen. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể, nếu tất cả các lôcut đều liên kết
với nhau (không xét đến thứ tự các gen) là:
A. 270.
B. 360.
C. 300.
D. 36.
Câu 6 [ID:43369]: Ở một loài, gen A quy định thân cao, a: quy định thân thấp; B: quy định quả tròn, b: quy
định quả bầu dục; D: quy định quả ngọt, d: quy định quả chua; E: quy định quả chín sớm, e: quy định quả chín
muộn. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tƣơng đồng. Nếu vị trí các gen trên NST có thể thay đổi. Số kiểu
gen đồng hợp khác nhau có thể có trong quần thể là
A. 16.
B. 768.
C. 384.
D. 136.
Câu 7 [ID:43370]: Gen I,II và III có số alen lần lƣợt là 2,3 và 4. Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần
thể ở trong trƣờng hợp gen I và III cùng nằm trên một cặp NST thƣờng, vị trí các gen trên một nhiễm sắc thể
không thay đổi, gen II nằm trên cặp NST thƣờng khác
A. 156.
B. 184.
C. 216
D. 242.
Câu 8 [ID:43371]: Số alen của gen I, II và III lần lƣợt là 2, 3 và 4. Biết các gen đều nằm trên một cặp NST
thƣờng. Nếu trật tự sắp xếp các gen có thể thay đổi. Số kiểu gen đồng hợp và dị hợp về các cặp gen có thể có
trong quần thể lần lƣợt là:
A. 144 và 270.
B. 24 và 1518. C. 24 và 253.
D. 144 và 1656.

II. CÁCH TÍNH SỐ LOẠI GIAO TỬ
Ab Ab
Câu 9 [ID:43372]: Trong trƣờng hợp liên kết hoàn toàn, phép lai
x
có số tổ hợp là
aB aB
A. 4
B. 3
C. 8
D. 16
Ab DE
Câu 10 [ID:43373]: Ở một loài, một cơ thể đực có hai cặp nhiễm sắc thể và có kiểu gen là
, khi giảm
aB dE
phân không xảy ra trao đổi chéo sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là
A. 4
B. 6
C. 8
D. 2
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 11 [ID:43375]: Ở một loài, một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể và có kiểu gen là

Ab DE
, thực

aB dE

tế khi giảm phân không xảy ra trao đổi chéo sẽ tạo ra số loại giao tử là
A. 4
B. 6
C. 8
D. 2
Câu 12 [ID:43376]: Xét 5 gen cùng nằm trên một cặp NST thƣờng mỗi gen đều có 2 alen. Cho rằng trình tự
các gen trong nhóm liên kết không đổi, số loại kiểu gen và giao tử nhiều nhất có thể đƣợc sinh ra từ các gen
trên đối với loài
A. 110 kiểu gen và 18 loại giao tử.
B. 110 kiểu gen và 32 loại giao tử.
C. 528 kiểu gen và 18 loại giao tử.
D. 528 kiểu gen và 32 loại giao tử.
Câu 13 [ID:43377]: Xét 3 gen cùng nằm trên một cặp NST thƣờng, mỗi gen đều có 3 alen. Cho rằng trình tự
các gen trong nhóm liên kết không đổi, số loại kiểu gen và giao tử nhiều nhất có thể đƣợc sinh ra từ các gen
trên đối với loài
A. 110 kiểu gen và 8 loại giao tử
B. 621 kiểu gen và 16 loại giao tử
C. 528 kiểu gen và 32 loại giao tử
D. 378 kiểu gen và 27 loại giao tử
III. DẠNG BÀI TOÁN LAI: LAI THUẬN
Câu 14 [ID:43378]: Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định quả
chua, các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể liên kết hoàn toàn. Phép lai có kiểu hình ở đời con không
đồng nhất là
AB AB
AB AB
AB AB
Ab aB
A.

x
B.
x
C.
x
D.
x
AB aB
aB
aB
aB Ab
Ab aB
Câu 15 [ID:43381]: Trƣờng hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội
hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?
A. Ab/ab x aB/ab.
B. Ab/aB x Ab/aB.
C. AB/ab x AB/ab.
D. AB/ab x AB/AB.
Câu 16 [ID:43383]: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì
phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 là
AB Ab
AB AB
Ab Ab
AB ab
A.
x
B.
x
C.
x

D.
x
ab
aB
ab
ab
aB aB
ab ab
Câu 17 [ID:43388]: Ở một loài, alen H quy định cây cao, alen h quy định cây thấp; alen E quy định chín sớm,
alen e quy định chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di truyền liên kết với nhau. Phép lai
nào dƣới đây không ở thế hệ sau không xuất hiện đồng loạt thân cao, chín sớm?
HE HE
HE HE
HE HE
HE He
A.
B.
C.
D.




he HE
hE HE
He hE
he He
Câu 18 [ID:43390]: Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà
chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu đƣợc 21 cây cao, quả vàng: 40 cây cao, quả đỏ: 20 cây thấp, quả đỏ.
Kiểu gen của bố mẹ là

Ab Ab
AB AB
AB ab
Ab aB
A.
x
hoặc
x
B.
x
hoặc
x
aB aB
ab
ab
AB ab
ab ab
Ab Ab
AB Ab
AB AB
AB AB
C.
x
hoặc
x
D.
x
hoặc
x
aB aB

ab
aB
ab
ab
Ab ab
Câu 19 [ID:43392]: Ở cà chua, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thân thấp,
gen B quy định lá chẻ trội hoàn toàn so với lá nguyên. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tƣơng đồng. Phép
lai nào dƣới đây cho kết quả giống phép lai phân tích cá thể dị hợp về 2 cặp gen di truyền phân li độc lập
A. AB/Ab × aB/ab .
B. Ab/ab × aB/ab
C. Ab/ab × ab/ab
D. Ab/aB × ab/ab .

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 20 [ID:43394]: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai
cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dƣới đây sẽ làm xuất hiện tỉ lệ phân
tính 1:1:1:1:
A. AB/ab x ab/ab.
B. Ab/aB x Ab/ab.
C. AB/ab x aB/ab.
D. Ab/ab x aB/ab.
Câu 21 [ID:43396]: Ở lúa, gen D quy định cây thân cao, gen d quy định cây thân thấp; gen E quy định chín
sớm, gen e quy định chín muộn. Các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1
: 1?

A. DE/de × de/de .
B. DE/de ×DE/de .
C. De/dE × De/dE .
D. dE/dE × De/De .
Câu 22 [ID:43398]: Ở một loài, gen A quy định thân cao, B quy định hạt tròn cùng nằm trên một nhiễm sắc
thể. Gen a quy định thân thấp và gen b quy định hạt dài cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Trong quá trình giảm
phân hình thành giao tử không có hiện tƣợng hoán vị và trao đổi chéo. Khi đem lai hai giống thuần chủng (P)
thân cao, hạt dài và thân thấp, hạt tròn, thu đƣợc đời F1. Cho F1 tự thụ thu đƣợc đời F2. Tỷ lệ phân tính của đời
F2 là
A. 9 thân cao, hạt tròn : 3 thân cao, hạt dài : 3 thân thấp, hạt tròn : 1 thân thấp, hạt dài.
B. 3 thân cao, hạt tròn : 1 thân thấp, hạt dài.
C. 1 thân cao, hạt dài : 2 thân cao, tròn : 1 thân thấp, hạt tròn.
D. 1 thân cao, hạt tròn : 1 thân cao, hạt dài : 1 thân thấp, hạt tròn : 1 thân thấp, hạt dài.
Câu 23 [ID:43399]: Cho các phép lai:
Ab Ab
AB AB
AB Ab
AB ab
(1)
x
(2)
x
(3)
x
(4)
x
aB
aB
ab ab
ab aB

ab ab
Trƣờng hợp nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? Biết rằng một gen quy định một tính trạng, trội là hoàn
toàn.
A. 1.
B. 1,2.
C. 1,3.
D. 1,3,4.
Câu 24 [ID:43401]: Trong trƣờng hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép
lai nào sau đây làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1: 2 : 1 ở đời F1?
A. P: Aabb x aaBb.
B. P : AABb x AaBb.
C. P : AaBb x AaBB.
AB Ab
D.
x
, các gen liên kết hoàn toàn.
ab aB
Câu 25 [ID:43403]: Ở một loài, gen A quy định thân cao, B quy định hạt tròn cùng nằm trên một nhiễm sắc
thể. Gen a quy định thân thấp và gen b quy định hạt dài cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Trong quá trình giảm
phân hình thành giao tử không có hiện tƣợng hoán vị và trao đổi chéo. Khi đem lai hai giống thuần chủng (P)
thân cao, hạt tròn và thân thấp, hạt dài, thu đƣợc đời F1. Cho F1 tự thụ thu đƣợc đời F2. Tỷ lệ phân tính của đời
F2 là
A. 9 thân cao, hạt tròn : 3 thân cao, hạt dài : 3 thân thấp, hạt tròn : 1 thân thấp, hạt dài.
B. 3 thân cao, hạt tròn : 1 thân thấp, hạt dài.
C. 1 thân cao, hạt dài : 2 thân cao, tròn : 1 thân thấp, hạt tròn.
D. 1 thân cao, hạt tròn : 1 thân cao, hạt dài : 1 thân thấp, hạt tròn : 1 thân thấp, hạt dài.
Câu 26 [ID:43405]: Ở ngô, A-thân cao trội hoàn toàn so với a- thân thấp; B-hạt đỏ trội hoàn toàn so với b- hạt
trắng, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3 thân cao, hạt đỏ : 1 thân
thấp, hạt trắng?
A. AB/aB x AB/ab

B. Ab/aB x Ab/aB
C. AB/ab x AB/ab
D. AB/ab x ab/ab
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 27 [ID:43406]: Ở một loài, gen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: bầu dục; D: ngọt, d:
chua. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tƣơng đồng, trật tự các gen không thay đổi. Số kiểu gen khác nhau
có thể có trong quần thể là
A. 8
B. 65
C. 36
D. 27
Câu 28 [ID:43408]: Gen A : quả tròn,trội hoàn toàn so với gen a : quả dài. Gen B : quả ngọt,trội hoàn toàn so
với gen b :quả chua. Hai cặp gen nói trên nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng. Phép lai cho tỉ lệ
kiểu hình 3 quả tròn, ngọt : 1 quả tròn, chua là:
AB Ab
AB
Ab
AB aB
ab ab
A.
x
B.
x
C.

x
D.
x
aB ab
Ab
ab
Ab ab
ab ab
Câu 29 [ID:43410]: Cho các phép lai:
Ab Ab
AB AB
AB Ab
AB ab
(1)
x
(2)
x
(3)
x
(4)
x
aB
aB
ab ab
ab aB
ab ab
Trƣờng hợp nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? Biết rằng một gen quy định một tính trạng, trội là hoàn
toàn.
A. 1.
B. 1,2.

C. 1,3.
D. 1,3,4.
Câu 30 [ID:43411]: Khi lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn với
nhau đều đƣợc F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau, cho rằng hai cặp gen quy định
hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng và liên kết hoàn toàn với nhau thì ở F2
có tỉ lệ phân li kiểu hình là
A. 1 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không có tua cuốn.
B. 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.
C. 9 hạt trơn, có tua cuốn : 3 hạt nhăn, không có tua cuốn : 3 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không có tua
cuốn.
D. 3 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không có tua cuốn.
ĐÁP ÁN:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu các em xem tại website: Hoc24h.vn
Trong khóa SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA – MÔN: SINH HỌC
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15
Đáp án D C D D C C C D A A D D D B B
Câu
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án
B D C B D A C C D B C C C C B


Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4



×