Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

30 câu kèm lời giải PP giải bài tập về phản ứng cộng hidrocacbon đề 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.82 KB, 15 trang )

PP giải bài tập về phản ứng cộng Hidrocacbon - Đề 2
Bài 1. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Dẫn X qua Ni nung nóng,
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 25%
B. 20%
C. 50%
D. 40%
Bài 2. Cho hỗn hợp khí X gồm hai anken có cùng thể tích, lội chậm qua bình đựng dung
dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 12,6 gam và có 48 gam Br2 phản ứng. Số cặp chất
thỏa mãn các điều kiện trên của X là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Bài 3. Dung dịch chứa 0,15 mol brom tác dụng hết với axetilen chỉ thu được 2 chất M và N
là đồng phân của nhau, trong đó M có khối lượng là 13,392 gam, khối lượng của N là
A. 14,508 gam
B. 18,6 gam
C. 13,392 gam
D. 26,988 gam
Bài 4. Một hỗn hợp X gồm một anken và một ankin. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào nước brom
dư thấy có 0,16 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn
hợp X thu được 0,28 mol CO2. Vậy 2 chất trong hỗn hợp X là
A. C2H4 và C3H4
B. C4H8 và C2H2
C. C3H6 và C2H2
D. C3H6 và C3H4
Bài 5. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung X trong bình
kín có xúc tác là Ni, sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ
với 100ml dung dịch Br2 có nồng độ a mol/lít. Giá trị của a là
A. 3


B. 2,5
C. 2
D. 5
Bài 6. Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axetilen; 0,2 mol xiclopropan; 0,1 mol etilen và
0,6 mol hiđro với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


12,5. Cho hỗn hợp Y tác dụng với brom dư trong CCl4 thấy có tối đa a gam brom phản ứng.
Giá trị của a là
A. 32.
B. 24.
C. 8.
D. 16.
Bài 7. Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H2 với xúc tác Ni thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom
trong CCl4. Giá trị của m là
A. 80.
B. 72.
C. 30.
D. 45.
Bài 8. Cho 7,56 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm C2H2 và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp
khí Y chỉ gồm 3 hiđrocacbon, tỷ khối của Y so với H2 bằng 14,25. Cho Y phản ứng hoàn
toàn với dung dịch Br2 dư. Khối lượng của Br2 đã tham gia phản ứng là
A. 24,0 gam.
B. 18,0 gam.

C. 20,0 gam.
D. 18,4 gam.
Bài 9. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy
thoát ra hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ % của dung dịch Br2 là
A. 12%.
B. 14%.
C. 10%.
D. 8%.
Bài 10. Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, H2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H2 bằng 65/8)
đi qua xúc tác nung nóng trong bình kín, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He
bằng a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước brom 2%. Giá trị của a là
A. 8,125.
B. 32,58.
C. 10,8.
D. 21,6.
Bài 11. Trộn hiđrocacbon X với lượng dư khí H2, thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết 4,8
gam Y, thu được 13,2 gam khí CO2. Mặt khác, 4,8 gam hỗn hợp đó làm mất màu dung dịch
chứa 32 gam Br2. Công thức phân tử của X là
A. C3H4.
B. C2H2.
C. C3H6.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


D. C4H8.
Bài 12. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc
tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua

dung dịch Brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng

A. 0 gam
B. 24 gam
C. 8 gam
D. 16 gam.
Bài 13. Hỗn hợp khí X gồm H2 và một hiđrocacbon Y mạch hở. Đốt cháy 6 gam X thu được
17,6 gam CO2; mặt khác 6 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam Br2. CTPT
của Y là (biết X là chất khí ở đktc)
A. C2H4
B. C2H4 hoặc C4H6
C. C3H6 hoặc C4H6
D. C2H4 hoặc C3H6
Bài 14. X, Y là hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Hỗn hợp gồm 0,56 gam X và
0,105 gam Y tác dụng vừa đủ với 20 g dung dịch brom 10%. Biết X, Y khi tác dụng với HCl
cho tối đa 3 sản phẩm. Vậy X, Y lần lượt là
A. eten, propen
B. propen, but-1-en
C. propen, but-2-en
D. but-1-en, pent-2-en
Bài 15. Cho etan qua xt (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen
và H2. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X
qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là bao nhiêu?
A. 0,24 mol
B. 0,16 mol
C. 0,40 mol
D. 0,32 mol
Bài 16. Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và
hiđro (0,4 mol). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối
với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a

là:
A. 0,45
B. 0,65
C. 0,25
D. 0,35

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Bài 17. Dẫn V (đktc) lít hỗn hợp khí X chứa C2H2, C2H4, H2 có tỷ khối so với H2 là 4,7 qua
Niken nung nóng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước Br2 dư thấy khối lượng
bình tăng 5,4 gam và thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z thu được
4,48 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Giá trị V là
A. 22,4 lit.
B. 11,2 lit.
C. 5,6 lit.
D. 2,24 lit.
Bài 18. Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và
H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình
tăng lên 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và
0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là
A. 25%
B. 66,66%
C. 33,33%
D. 75%
Bài 19. (Đề NC)Cho 0,5 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen vào bình kín có mặt xúc tác Ni
rồi nung nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với CO2 bằng 0,5. Cho

hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy có tối đa m gam Br2 tham gia phản ứng. Giá
trị của m là:
A. 40
B. 24
C. 16
D. 32
Bài 20. Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng
bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết
tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,10 mol.
B. 0,20 mol.
C. 0,25 mol.
D. 0,15 mol.
Bài 21. Trộn Cho hỗn hợp X gồm axetilen và etan (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) qua
ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao, thu được một hỗn hợp Y gồm etan,
etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp Y so với hiđro là 58/7. Nếu cho 0,7 mol hỗn hợp
Y qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,30.
B. 0,5.
C. 0,40.
D. 0,25.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Bài 22. Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H6, H2 có tỉ khối so với H2 bằng 10. Cho X vào bình kín có
dung tích không đổi chứa ít bột Ni làm xúc tác khi áp suất 1,25 atm. Nung bình một thời

gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 12,5
và áp suất lúc này là P. Giá trị của P là
A. 1,000 atm
B. 1,25 atm
C. 1,5625 atm
D. 1,375 atm
Bài 23. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2.
Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2
bằng M. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí
Z đktc. Sục khí Z qua dung dịch brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của M là:
A. 9,875
B. 10,53
C. 11,29
D. 19,75.
Bài 24. Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở đứng liên tiếp nhau trong 1 dãy đồng đẳng.
Trộn lẫn X với H2 được hỗn hợp khí Y, dY/H2 = 3,96. Đun nóng Y với Ni để phản ứng cộng
hiđro xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khí Z, dZ/H2 = 6,6. Công thức phân tử các hiđrocacbon
và % thể tích của chúng trong hỗn hợp Y là
A. C2H2 12%; C3H4 8%
B. C2H2 22%; C3H4 18%
C. C3H4 15%; C3H4 10%
D. C3H4 25%; C3H4 10%
Bài 25. Trong một bình kín thể tích không đổi 2 lít chứa hỗn hợp khí gồm 0,02 mol CH4;
0,01 mol C2H4; 0,015 mol C3H6 và 0,02 mol H2. Đun nóng bình với chất xúc tác Ni, các
anken đều cộng H2 với hiệu suất 60%, sau phản ứng giữ bình ở 27,3oC. Áp suất trong bình là
A. 0,702 atm
B. 0,6776 atm
C. 0,653 atm
D. 0,616 atm
Bài 26. Trong một bình kín dung tích không đổi ở đktc chứa etilen và H2, có bột Ni xúc tác.

Đun nóng bình một thời gian sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu (0oC), áp suất bình là p
(atm). Cho biết tỉ khối hơi của hỗn hợp đầu và hỗn hợp sau phản ứng so với hiđro lần lượt là
7,5 và 9. Tính % thể tích của C2H6 có trong hỗn hợp sau phản ứng ?
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 80%
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Bài 27. Hỗn hợp khí A gồm hiđro, một anken và một ankin có cùng số nguyên tử C trong
phân tử. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,8. Sau khi qua bột Ni nóng để phản ứng xảy ra hoàn
toàn thì được hỗn hợp B có tỉ khối đối với hỗn hợp A là 20/9. Xác định công thức phân tử
của ankin.
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Bài 28. Tiến hành đime hóa 1 mol axetilen thu được hỗn hợp X. Trộn X với H2 theo tỉ lệ 1:2
về số mol rồi nung nóng với bột Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Y làm mất
màu vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol Br2. Hiệu suất phản ứng đime hóa là :
A. 70%.
B. 15%.
C. 85%.
D. 30%.
Bài 29. Cho hỗn hợp X gồm metan, axetilen, propen. Đốt cháy hoàn toàn 33 gam hỗn hợp
thì thu đc 37,8g nước. Mặt khác cho 5,6 lít hh X(đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa

50g brom. Phần trăm thể tích của axetilen có trong X là :
A. 50%
B. 40%
C. 45%
D. 25%
Bài 30. Một hỗn hợp X gồm C2H4 và C3H6 (trong đó C3H6 chiếm 71,43% về thể tích). Một
hỗn hợp Y gồm hỗn hợp X nói trên và H2 với số mol X bằng 5 lần số mol H2. Nếu lấy 9,408
lít hỗn hợp Y (đktc) đun nóng với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z. Biết
rằng tỉ lệ mol của hai ankan sinh ra bằng tỉ lệ mol của 2 anken tương ứng ban đầu. Số mol
C2H6 và C3H8 trong hỗn hợp Z lần lượt là
A. 0,02 mol; 0,05 mol
B. 0,04 mol; 0,10 mol
C. 0,05 mol; 0,02 mol
D. 0,10 mol; 0,04 mol

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Giả sử hỗn hợp X chứa 1 mol → nH2 = 0,8 mol, nC2H2 = 0,2 mol

1.3, 6.2
Luôn có mX = mY → nY = 4.2 = 0,9 mol
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


0,1
Nhận thấy nH2 pu = nC2H4 pu = nX - nY = 1- 0,9 = 0,1 mol → H = 0, 2 ×100% = 50%.
Câu 2: Đáp án D

hhX gồm hai anken cùng V, lội chậm qua bình đựng Br2 → mbình tăng = 12,6 gam và có 0,3 mol.
nanken = nBr2 = 0,3 mol → Manken = 12,6 : 0,3 = 42 → ntrung bình = 3.
→ Có 4 cặp chất thỏa mãn là:
1. CH2=CH2 và CH2=CH-CH2-CH3.
2. CH2=CH2 và CH2=C(CH3)2.
3. CH2=CH2 và (cis)CH3-CH=CH-CH3.
4. CH2=CH2 và (trans)CH3-CH=CH-CH3.
Câu 3: Đáp án A
Chất M và N là đồng phân của nhau → M và N là đồng phân hình học của nhau
→ M và N đều có CTPT là C2H2Br2.
Ta có: nM = 13,392 : 186 = 0,072 mol → nN = 0,15 - 0,072 = 0,078 mol
→ mN = 0,078 x 186 = 14,508 gam
Câu 4: Đáp án B
hhX gồm CnH2n a mol và CmH2m - 2 b mol.
 a + b = 0,1
 a = 0, 04
→

a + 2b = 0,16 b = 0, 06
Ta có hpt: 
• 0,1 mol hhX + O2 → 0,28 mol CO2
Ta có: nCO2 = 0,04n + 0,06m = 0,28 → 2n + 3m = 14.
Biện luận → n = 4; m = 2 → hhX là C4H8 và C2H2
Câu 5: Đáp án A
n − nY
Có nH2 phản ứng = X
= 0,1 + 0,2 + 0,7 - 0,8 = 0,2 mol
nBr2 phản ứng = nC2H4 + 2nC2H2 - nH2 phản ứng = 0,1 + 2.0,2 - 0,2 = 0,3 mol
0,3
a = 0,1 = 3 lít

Câu 6: Đáp án D
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


mX = 0,1.26 + 0, 2.42 + 0,1.28 + 0, 6.2 = 15
15
= 0, 6
12, 5.2
= nX − nY = 1 − 0, 6 = 0, 4

mX = mY ⇒ nY =
nH 2 ( pu )

Số mol liên kết pi còn lại trong Y: 0,1.2 + 0, 2 + 0,1 − 0, 4 = 0,1
⇒ nBr2 ( pu ) = 0,1 ⇒ a = 0,1.160 = 16( g )
Câu 7: Đáp án B
hhX gồm 0,2 mol CH2=CH-C≡CH và 0,2 mol H2 với xt Ni → hhY có dY/H2 = 21,6.
Theo BTKL: mY = mX = 0,2 x 52 + 0,2 x 2 = 10,8 gam → nY = 10,8 : 43,2 = 0,25 mol.
→ nH2phản ứng = nπ phản ứng = 0,4 - 0,25 = 0,15 mol.
nπ trước phản ứng = 0,2 x 3 = 0,6 mol → nπ dư = 0,6 - 0,15 = 0,45 mol
→ nBr2 = 0,45 mol → m = 0,45 x 160 = 72 gam
Câu 8: Đáp án B
0,3375 mol hhX gồm C2H2 và H2 qua Ni, to → hhY gồm 3 hiđrocacbon, dY/H2 = 14,25.
MY = 28,5 → hhY có CTC là C2H4,5.
o

Ni.t

→ C2H4,5
C2H2 + 1,25H2 

nC2 H 2 = nC2 H 4,5 =

0,3375
= 0,15mol
1 + 1, 25

• C2H4,5 + 0,75Br2 → C2H4,5Br1,5
0,15------------- 0,1125
→ mBr2 = 0,1125 x 160 = 18 gam
Câu 9: Đáp án A
hhX gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam hh Br2 → hhY có dY/H2 = 9,2.
hhY gồm C2H4 dư x mol và CH4 0,1 mol.
28 x + 16.0,1
= 18, 4
x + 0,1
Ta có:
→ x = 0,025 → nC2H4phản ứng = 0,1 - 0,025 = 0,075 mol

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


→ nBr2 = 0,075 mol → mBr2 = 0,075 mol →

C % Br2 =


12
= 12%
100

Câu 10: Đáp án A
0,08 mol hhX gồm C3H4 và H2 (dX/H2 = 65/8)
hhY + 0,02 mol Br2.
• Đặt nC3H4 = x mol; nH2 = y mol.
 x + y = 0, 08
 x = 0,03

 40 x + 2 y 65 → 
 y = 0, 05
 x+ y = 4

Ta có hpt:
→ Ta có ∑nπ trước phản ứng = 2 x nC3H4 = 0,03 x 2 = 0,06 mol.
nπ sau phản ứng = nBr2 = 0,02 mol → nπphản ứng = 0,06 - 0,02 = 0,04 mol → nH2phản ứng = 0,04 mol.
→ nY = nX - nH2phản ứng = 0,08 - 0,04 = 0,04 mol.
Theo BTKL: mY = mX = 0,08 x 65/4 = 1,3 gam
→ MY = 1,3 : 0,04 = 32,5 → dY/He = 32,5 : 4 = 8,125
Câu 11: Đáp án A
Chú ý trộn hiđrocacbon X CxHy với lượng dư khí H2 không có điều kiện đun nóng, Ni tức là
không xảy ra phản ứng hóa học là quá trình trộn vật lý
Nếu X là ankin → nX = nBr2 : 2= 0,1 mol → C = 0,3 : 0,1 = 3 → C3H4
Nếu X là anken → nX = nBr2 = 0,2 mol → C= 0,3 : 0,2 = 1,5 ( Không hợp lý)
Câu 12: Đáp án B
mX = 0,15 × 52 + 0,6 × 2 = 9 (g)
mX = mY → nY = 9 : 20 = 0.45

Ta thấy số mol giảm đi chính là số mol H2 đã phản ứng
→ nH2 phản ứng là 0,15 + 0,6 - 0,45 = 0,3 (mol)
Br2 và H2 đều tham gia phản ứng cộng vào liên kết pi. Do đó nliên kết pi = nH2phản ứng + nBr2
trong vinylaxetilen có 3 liên kết pi → nBr2 = 0,15 × 3 - 0,3 = 0,15 → mBr2 = 0,15 × 160 = 24
Câu 13: Đáp án B
6 gam hhX + O2 → 0,4 mol CO2.
6 gam X + 0,2 mol Br2.
• TH1: Y là anken → nanken = 0,2 mol → số C trong Y = 0,4 : 0,2 = 2 → C2H4.
• TH2: Y là ankin → nankin = 0,2 : 2 = 0,1 mol → số C trong Y = 0,4 : 0,1 = 4 → C4H6.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 14: Đáp án C
Đặt CTC của hai anken là CnH2n
nCnH2n = nBr2 = 0,0125 mol → MCnH2n = (0,56 + 0,105) : 0,0125 = 53,2 → n ≈ 3,8.
→ Hai anken là C3H6 và C4H8.
Mà X, Y + HCl → 3 sản phẩm tối đa.
→ X và Y lần lượt là CH2=CH-CH3 (propen) và CH3-CH=CH-CH3 (but-2-en)
Câu 15: Đáp án A
C2H6 → C2H4 + H2 ; C2H6 → C2H4 + 2H2
Gọi số mol của etan là : x ; Bảo toàn khối lượng : mtrước = msau
→ Metan × netan = MX × nX
→ netan = MX × nX : Metan → netan = 0,4 × 0,4 = 0,16 (mol)
→ số mol H2 = 0,4 - 0,16 = 0,24 (mol)
Ta thấy H2 được tách ra thì lại được thay bằng Br2 do đó : nH2 = nBr2 → nBr2 = 0,24 mol
Câu 16: Đáp án A
Theo BTKL: mY = mX = 0,15 x 26 + 0,1 x 52 + 0,1 x 28 + 0,4 x 2 = 12,7 gam.

→ nY = 12,7 : 25,4 = 0,5 mol.
Ta có: nπ trước phản ứng = 2 x nCH≡CH + 3 x nCH≡C-CH=CH2 + 1 x nCH2=CH2 = 2 x 0,15 + 3 x 0,1 + 1 x 0,1 =
0,7 mol.
→ nH2phản ứng = nX - nY = (0,15 + 0,1 + 0,1 + 0,4) - 0,5 = 0,25 mol.
nπ dư = nπ trước phản ứng - nH2 = 0,7 - 0,25 = 0,45 mol → nBr2 = 0,45 mol
Câu 17: Đáp án A
V lít hhX chứa C2H2, C2H4, H2 có dX/H2 = 4,7.
hhX qua Ni, to → hhY.
Dẫn Y qua Br2 dư → mbình tăng = 5,4 gam + hh khí Z.
hhZ + O2 → 0,2 mol CO2 + 0,8 mol H2O
• hh khí Z chỉ gồm hiđrocacbon và H2 dư nên mZ = mC + mH = 0,2 x 12 + 0,8 x 2 = 4 gam.
Theo BTKL: mX = mY = mbình tăng + mZ = 5,4 + 4 = 9,4 gam.
→ nX = 9,4 : 9,4 = 1 mol → VX = 1 x 22,4 = 22,4 lít
Câu 18: Đáp án A
Hỗn hợp chứa axetilen, etilen và chất A khi đốt thu được CO2 và H2O tỉ lệ 1:1 thì chất A
chắc chắn phải là ankan (do axetilen đốt thu được nCO2 > nH2O, etilen đốt thu được
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


nCO2=nH2O, cần phải có 1 chất đốt thu được nCO2< nH2O để đảm bảo tỉ lệ)
Hơn nữa,

nC2 H 2 = nA

Khí thoát ra khỏi bình là ankan:
Ta có:


nankan = nH 2O − nCO2 = 0, 01 ⇒ nC2 H2 = 0, 01

Khối lượng bình tăng lên là khối lượng của axetilen và etilen.
⇒ 26nC2 H 2 + 28nC2 H 4 = 0,82 ⇔ nC2 H 4 = 0, 02
0, 01
= 25%
0,
01
+
0,
02
+
0,01
Phần trăm thể tích của A:
Câu 19: Đáp án D
Theo BTKL: mX = mhh ban đầu = 0,5 x 2 + 0,15 x 52 = 8,8 gam.
→ nY = 8,8 : 22 = 0,4 mol.
→ nH2 phản ứng = nhh ban đầu - nX = 0,5 + 0,15 - 0,4 = 0,25 mol.
Ta có nπ trước phản ứng = 3 x nCH≡C-CH=CH2 = 3 x 0,15 = 0,45 mol.
Ta có nπ dư = nπ trước phản ứng - nH2 phản ứng = 0,45 - 0,25 = 0,2 mol.
→ nBr2 = 0,2 mol → m = 0,2 x 160 = 32 gam
Câu 20: Đáp án D
Theo BTKL: mX = mhh ban đầu = 0,35 x 26 + 0,65 x 2 = 10,4 gam.
→ nX = 10,4 : 16 = 0,65 mol.
Ta có: nH2phản ứng = nhh ban đầu - nX = 0,35 + 0,65 - 0,65 = 0,35 mol.
Ta có nπ trước phản ứng = 2 x nCH≡CH = 2 x 0,35 = 0,7 mol.
nπ dư = nπ trước phản ứng - nH2 phản ứng = 0,7 - 0,35 = 0,35 mol.
Ta có nπ dư = 2 x nAgC≡CAg + 1 x nBr2 → nBr2 = 0,35 - 2 x 0,1 = 0,15 mol
Câu 21: Đáp án B
hhX gồm axetilen và etan (tỉ lệ mol 1 : 3) qua xt, to → hhY gồm CH3-CH3, CH2=CH2,

CH≡CH và H2, dY/H2 = 58/7.
Giả sử có 1 mol CH≡CH và 3 mol H2 ban đầu.
Theo BTKL: mY = mX = 1 x 26 + 3 x 30 = 116 gam → nY = 116 : (58/7 x 2) = 7 mol.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


nH2 = nY - nX = 7 - 4 = 3 mol.
nliên kết π trong 7 mol Y = 2 x nCH≡CH + nH2 = 5.
nBr2 = nliên kết π trong 0,7 mol Y = 0,5 mol
Câu 22: Đáp án A
BTKL: mX = mY
p X nX mY
1, 25 12,5.2
=
=
=
10.2 → p = 1 atm
→ pY nY m X → pY
Y
Câu 23: Đáp án A

C3 H 4 du (0,15 − a − b)mol
C H amol
 3 6
0,15molC3 H 4
C3 H 8bmol
0,1molC H

o


2
2
Ni ,t

→ C2 H 2 du (0,1 − x − y )mol

0, 2molC2 H 6
C H xmol
0, 6molH 2
 2 4
C2 H 6 ( y + 0, 2)mol

 H 2 du (0, 6 − a − 2b − x − 2 y )mol

hhY + AgNO3/NH3 → ↓ + 0,7 mol hhZ.
hhY + 0,05 mol Br2
• nBr2 = nC2H4 + nC3H6 = a + x = 0,05.
nankan + nH2du = (b + y + 0,2) + (0,6 - a - 2b - x - 2y) = 0,7 - 0,05 → b + y = 0,1 mol.
Ta có ∑nY = (0,15 - a - b) + a + b + (0,1 - x - y) + x + (y + 0,2) + (0,6 - a - 2b - x - 2y) = 0,8
mol.
Theo bảo toàn khối lượng: mY = mX = 0,15 x 40 + 0,1 x 26 + 0,2 x 30 + 0,6 x 2 = 15,8 gam.



dY / H 2 =

15,8

= 9,875
2.0,8

Câu 24: Đáp án A
Ta có MZ = 13,2 → Trong Z có H2.
Mà phản ứng xảy ra hoàn toàn → hhZ gồm ankan và H2 dư.
• TH1: hhY gồm CnH2n x mol và H2 y mol.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


14nx + 2 y
 x + y = 3,96.2


 (14n + 2) x + 2( y − x) = 6, 6.2

x + ( y − x)
Ta có hpt: 
→ 3x = 2y → n = 1,2 → loại.
• TH2: hhY gồm CnH2n - 2 x mol và H2 y mol.

 (14n − 2) x + 2 y
= 3,96.2

x+ y



 (14n + 2) x + 2( y − 2 x) = 6, 6.2

x + ( y − 2 x)
Ta có hpt: 
→ y = 4x → n ≈ 2,32 → C2H2 và C3H4 (thỏa mãn).
• Giả sử hhY có 4 mol H2; a mol C2H2 và b mol C3H4.
a + b = 1
 a = 0, 6

→
 26a + 40b + 2.4
= 3,96.2 b = 0, 4

1+ 4
Ta có hpt: 
0, 6
= 12%
5
0, 4
=
= 8%
5

%VC2 H 2 =


%VC3H 4

Câu 25: Đáp án C

Vì H = 60% → nH2phản ứng = 0,02 x 60% = 0,012 mol.
Ta có: nhh sau phản ứng = nhh ban đầu - nH2phản ứng = 0,02 + 0,01 + 0,015 + 0,02 - 0,012 = 0,053 mol.

→ Sau phản ứng:

p=

nRT 0,053.0, 082.(273 + 27,3)
=
≈ 0, 653atm
V
2

Câu 26: Đáp án A
Đặt nC2H4 ban đầu = x mol; nH2 = y mol.
Ta có MY = 18 → H2 dư; hhY gồm C2H6 và H2 dư.
Theo BTKL: mX = mY = 28x + 2y gam.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


28 x + 2 y
= 7,5.2
x+ y
28 x + 2 y
MY =
= 9.2

x + ( y − x)
MX =

→ y = 5x → hhY gồm x mol C2H6 và 4x mol H2.



%VC2 H6 =

x
= 20%
x + 4x

Câu 27: Đáp án B
Giả sử có 1 mol A.
Ta có mA = mB → nB = 0,45 mol
Ta có nH2pư = nA - nB = 0,55 mol
Nếu H2 hết thì trong A chứa 0,45 mol hỗn hợp anken và ankin và 0,55 mol H2
7,8.2 − 0,55.2
0, 45
→ Mtb=
= 32,22 → không có hợp chất anken và ankin có cùng số C thỏa mãn
Nếu H2 dư là 0,45-x mol → số mol ankan:CnH2n+2 là x mol
Ta có mB = mH2 + mankan → 2(0,45-x) + x.(14n + 2)= 7,8.2.1 = 15,6 → 14nx = 14,7(*)
Luôn có nB> nankan > nH2pư :2 → 0,45 >x > 0,55: 2= 0,275
Thay n= 2 vào (*) → x = 0,525 (Loại A)
n= 3 → x= 0,35 (thỏa mãn)
n= 4 → x=0,2625 (Loại C)
n= 5 → x= 0,21 (Loại D).
Câu 28: Đáp án D

hhX gồm C2H2 và C4H4.
Về phản ứng cộng H2 thì ta thấy H2 phản ứng hết.
Gọi số mol C2H2 phản ứng là 2x → C4H4 x mol
→ hhX có (1 - 2x) mol C2H2 và x mol C4H4
→ nH2phản ứng = 2(1 - 2x) + 2x = (2 - 2x) mol.
Ta có 2 x nC2H2 + 3 x nC4H4 = 1 x nH2 + 1 x nBr2
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


→ 2(1 - 2x) + 3x = (2 - 2x) + 0,15 → x = 0,15 → H = 30%
Câu 29: Đáp án A
Trong 33 gam X có : x mol CH4 ; y mol C2H2 ; z mol C3H6 ; ta có :
16x + 26y + 42z = 33 (1)
2x + y + 3z = 2,1 (2)
Trong 0,25 mol X thì có k.x mol CH4 ; ky mol C2H2 ; kz mol C3H6 Ta có :
kx + ky + kz = 0,25 (3) ; 2ky + kz = 0,3125 (4)
Lấy 3 chia 4 rút ra được x - 0,6y + 0,2z = 0 (5)
Từ (1) (2) (5) Giải ra được : x = 0,3 ; y = 0,6 ; z = 0,3
→ % thể tích C2H2 là : 0,6 : 1,2 = 50%
Câu 30: Đáp án A
Trong Y: nX = 0,35 mol; nH2 = 0,07 mol → Trong X: nC2H4 = 0,25 và nC3H6 = 0,1.
- Vì tỉ lệ mol của hai ankan bằng tỉ lệ mol của 2 anken tương ứng ban đầu; mặt khác anken,
hiđro tham gia phản ứng và ankan tạo ra đều với số mol như nhau → hhZ có 0,07 mol ankan
và 0,35 - 0,07 = 0,28 mol anken dư, trong đó:
nC3H6 = 0,7143 x 0,28 = 0,2 → nC2H4 = 0,02.
nC3H8 = 0,7143 x 0,07 = 0,05 → nC2H6 = 0,02


Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



×