Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

ĐỀ 4 KIỂM TRA KT về DỊCH mã và điều hòa HOẠT ĐỘNG GEN IN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.86 KB, 3 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

KHÓA: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Nội dung: DỊCH MÃ VÀ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
Câu 1 [18276]: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
A. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.
C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
D. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
Câu 2 [18281]: Sự hình thành chuỗi polipeptit diễn ra theo chiều trên mARN là:
A. chiều 3’-5’
B. Chiều 5’-3'
C. Ngược chiều với chiều di chuyển của ribôxôm
D. Chiều ngẫu nhiên
Câu 3 [18282]: Dịch mã là quá trình
A. tổng hợp prôtêin
B. tổng hợp axit amin
C. tổng hợp ADN
D. tổng hợp ARN
Câu 4 [18283]: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại ribonuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN
nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là:
A. A, G, X
B. U, A, X
C. U, A , G
D. U, G, X
Câu 5 [18284]: Giai đoạn hoạt hoá axít amin của quá trình dịch mã diễn ra ở:
A. Tế bào chất.
B. Màng nhân.
C. Nhân.
D. Nhân con.


Câu 6 [18285]: Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã là
A. nu môi trường bổ sung với nu mạch gốc ADN
B. nu của mARN bổ sung với Nu mạch gốc
C. nu của bộ ba đối mã trên tARN bổ sung với nu của bộ ba mã sao trên mARN
D. nu trên mARN bổ sung với axit amin trên tARN
Câu 7 [18286]: Quá trình dịch mã kết thúc khi
A. ribôxôm gắn axit amin mêtiônin vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlipeptit
B. ribôxôm di chuyển đến bộ ba AUG trên mARN.
C. ribôxôm tiếp xúc với một trong các bộ ba: UAA, AUG, UGA.
D. ribôxôm tiếp xúc với một trong các bộ ba: UAG, UAA, UGA.
Câu 8 [18287]: Trong quá trình dịch mã, giai đoạn tạo nên phức hệ axít amin-tARN (aa-tARN) là giai đoạn
A. hoạt hóa axít amin.
B. mở đầu chuỗi pôlipéptít
C. kéo dài chuỗi pôlipéptít.
D. kết thúc chuỗi pôlipéptít.
Câu 9 [18288]: Trong dịch mã, tARN mang axit amin mêtiônin tiến vào ribôxôm có bộ ba đối mã (anticôđôn) là
A. 5’XAU3’.
B. 3’XAU5’.
C. 3’AUG5’.
D. 5’AUG3’.
Câu 10 [18289]: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?
A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtionin.
B. mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại.
C. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại.
D. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3’ → 5’ trên phân tử mARN.
Câu 11 [18290]: Bộ ba kế tiếp mã mở đầu trên mARN là AGX, bộ ba đối mã tương ứng bộ ba đó trên tARN là:
A. 5’XGU 3’
B. 5’GXU3’
C. 5’UGX 3’
D. 5’TGX3’

Câu 12 [18291]: Trình tự các giai đoạn nào sau đây đúng với quá trình sinh tổng hợp protein từ ADN?
A. Hoạt hóa aamin ,phiên mã, dịch mã, hình thành chuỗi polipeptit
B. Hoạt hóa aamin ,dịch mã, hình thành chuỗi polipeptit
C. Phiên mã, hoạt hóa aamin,dịch mã, hình thành chuỗi polipeptit
D. Dịch mã ,hoạt hóa aamin,hình thành polipeptit
Câu 13 [18292]: Sự hình thành chuỗi pôlipeptit luôn được diễn ra theo chiều nào của mARN?
A. 5' đến 3'.
B. 5 đến 3.
C. 3 đến 5.
D. 3' đến 5'.
Câu 14 [18293]: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về quá trình dịch mã?
A. Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình
dịch mã tiếp theo.
B. Ở tế bào nhân sơ, sau khi quá trình dịch mã kết thúc, foocmin mêtiônin được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit.

Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

C. Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch
mã.
D. Tất cả các prôtêin sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để
trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.
Câu 15 [18294]: Loại ARN nào sau đây ở đầu 5’ có một trình tự nuclêôtit đặc hiệu nằm ở gần côdon mở đầu để ribôxom
nhận biết và gắn vào?
A. mARN.
B. tARN.

C. rARN.
D. tARN và rARN.
Câu 16 [18295]: Poliriboxôm có vai trò gì?
A. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác.
B. Làm tăng năng suất tổng hợp Prôtêin khác loại.
C. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục.
D. Làm tăng năng suất tổng hợp Prôtêin cùng loại.
Câu 17 [18296]: Quá trình dịch mã kết thúc khi:
A. Ribôxôm dịch chuyển tới bộ ba AUG
B. Ribôxôm rời khỏi mARN và trở lại dạng tự do với 2 tiểu phần lớn và bé
C. Ribôxôm tiếp xúc với 1 trong các mã bộ ba UAA, UAG, UGA
D. Ribôxôm tiếp xúc với 1 trong các mã bộ ba UAG, UAX, UXG
Câu 18 [18648]: Ở sinh vật nhân thực, axit amin đầu tiên đưa đến Ribôxôm trong quá trình dịch mã là:
A. Mêtiônin
B. Valin
C. Alanin
D. Foocmin mêtiônin
Câu 19 [18649]: Trong quá trình dịch mã không có sự tham gia của thành phần nào:
A. tARN
B. Ribôxôm
C. mARN
D. ADN
Câu 20 [18650]: Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là :
A. foocmin mêtiônin B. mêtiônin
C. valin
D. glutamic
Câu 21 [26261]: Sự phân hoá về chức năng trong ADN như thế nào ?
A. Chỉ 1 phần nhỏ ADN mã hoá thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hoà;
B. Chỉ 1 phần nhỏ ADN mã hoá thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hoà hoặc không hoạt động;
C. Chỉ 1 phần nhỏ ADN mã hoá các thông tin di truyền còn đại bộ phận không hoạt động

D. Chỉ 1 phần nhỏ ADN không hoạt động còn đại bộ phận mã hoá các thông tin di truyền.
Câu 22 [26262]: Opêrôn Lac của E coli ở trạng thái hoạt động khi:
A. môi trường xuất hiện lactôzơ
B. khi gen điều hòa (R) hoạt động
C. môi trường không có lactôzơ
D. môi trường thừa prôtêin ức chế.
Câu 23 [26263]: Đối với hoạt động của Opêron - Lac ở vi khuẩn E.coli, chất cảm ứng (lactôzơ) có vai trò:
A. hoạt hóa ARN- pôlimêraza
B. ức chế gen điều hòa
C. hoạt hóa vùng khởi động
D. vô hiệu hóa prôtêin ức chế
Câu 24 [26264]: Cấu trúc của Ôpêrôn bao gồm những thành phần nào?
A. Gen điều hòa, vùng khởi động, vùng chỉ huy.
B. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng chỉ huy.
C. Vùng khởi động, nhóm gen cấu trúc, vùng chỉ huy.
D. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động.
Câu 25 [26265]: Trâu, bò, ngựa, thỏ … đều ăn cỏ nhưng lại có protein và các tính trạng khác nhau do:
A. Có ADN khác nhau về trình tự sắp xếp các nucletit.
B. Do cơ chế tổng hợp protein khác nhau.
C. Bộ máy tiêu hoá của chúng khác nhau.
D. Do có quá trình trao đổi chất khác nhau.
Câu 26 [26266]: Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp
độ:
A. Sau dịch mã
B. Khi dịch mã
C. Lúc phiên mã D. Trước phiên mã
Câu 27 [26267]: Ôpêron là
A. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hoà.
B. một đoạn phân tử AND có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà.
C. một đoạn phân tử axit nuclêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc.

D. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau.
Câu 28 [26268]: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin
ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. liên kết vào gen điều hòa.
B. liên kết vào vùng vận hành.
C. liên kết vào vùng khởi động.
D. liên kết vào vùng mã hóa.
Câu 29 [26270]: Sự điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân sơ khác với sinh vật nhân thực ở:
A. Có sự tham gia của operon
B. Có sự tham gia của gen tăng cường.
C. Có sự tham gia của gen điều hòa
D. Chủ yếu điều hòa ở mức phiên mã
Câu 30 [26271]: Cơ chế điều hoà sinh tổng hợp protein ở mức trước phiên mã là trường hợp nào sau đây
A. Tổng hợp các loại ARN cần thiết
B. Enzim phiên mã tương tác với vùng khởi đầu
C. Phân giải các loại protein không cần thiết sau khi phiên mã
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

D. Nhắc lại nhiều lần các gen tổng hợp loại protein mà tế bào có nhu cầu lớn
Câu 31 [26272]: Ở sinh vật nhân sơ, Operon là:
A. Nhóm gen cấu trúc có liên quan về chức năng phân bố thành từng cụm có chung một gen điều hoà
B. Nhóm gen cấu trúc phân bố liền nhau tập trung thành từng cụm
C. Nhóm các gen chỉ huy cùng chi phối các hoạt động của một gen cấu trúc
D. Nhóm các gen cấu trúc có chức năng khác nhau phân bố thành từng cụm có chung một gen điều hoà
Câu 32 [26273]: Ở sinh vật nhân thực tham gia điều hòa hoạt động của gen còn có các gen gây tăng cường và gen gây bất

hoạt. Các gen gây tăng cường tác động lên :
A. gen điều hòa làm tăng sự phiên mã
B. gen cấu trúc làm tăng cường sự phiên mã
C. gen vận hành làm gen này hoạt động D. vùng khởi động làm khởi động quá trình phiên mã
Câu 33 [26274]: Cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac khi có lactôzơ là:
A. Bất hoạt prôtêin ức chế, hoạt hóa opêron phiên mã tổng hợp enzim phân giải lactôzơ.
B. Cùng prôtêin ức chế bất hoạt vùng chỉ huy, gây ức chế phiên mã.
C. Làm cho enzim chuyển hóa nó có hoạt tính tăng lên nhiều lần.
D. Là chất gây cảm ứng ức chế hoạt động của opêron, ức chế phiên mã.
Câu 34 [26275]: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?
A. Khi trong tế bào không có lactôzơ.
B. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
C. Khi môi trường có nhiều lactôzơ
D. Khi trong tế bào có lactôzơ.
Câu 35 [26276]: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli,gen điều hòa có vai trò:
A. Trực tiếp kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc
B. Tổng hợp Protein ức chế
C. Tổng hợp Protein cấu tạo nên enzim phân giải Lactôzơ D. Hoạt hóa enzim phân giải Lactôzơ
Câu 36 [26277]: Cấu trúc opêron ở sinh vật nhân sơ gồm:
A. Vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc Z, Y, A
B. Gen điều hòa, gen vận hành, gen khởi động, các gen cấu trúc Z, Y, A
C. Các gen điều hòa, các gen vận hành và các gen cấu trúc Z, Y, A
D. Gen điều hòa, gen khởi động, các gen cấu trúc Z, Y, A
Câu 37 [26278]: Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào:
A. Chỉ có một số ít gen trong tế bào hoạt động
B. Tất cả các gen trong tế bào đều hoạt động
C. Phần lớn các gen trong tế bào hoạt động
D. Tất cả các gen trong tế bào: lúc đồng loạt hoạt động, khi đồng loạt dừng
Câu 38 [26279]: Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng khởi động là nơi :
A. prôtêin ức chế có thể liên kết vào để ngăn cản quá trình phiên mã.

B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
C. ARN pôlymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lăctôzơ.
Câu 39 [26317]: Trong cấu trúc của Operon Lac, vùng vận hành là nơi :
A. mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế.
B. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã.
C. protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. chứa thông tin mã hóa các axit amin.
Câu 40 [26321]: Điều hòa hoạt động của gen chính là
A. điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
B. điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
C. điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.
D. điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.

Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại HOC24H.VN =>
KHÓA: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC

CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1
C
21
B

2
B

22
A

3
A
23
D

4
C
24
C

5
A
25
A

6
C
26
D

7
D
27
A

8
A

28
B

9
A
29
D

10
D
30
D

11
B
31
A

12
C
32
A

13
A
33
A

14
A

34
A

15
A
35
B

16
D
36
A

17
C
37
A

Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

18
A
38
C

19
D
39
C


Trang 3

20
A
40
C



×