Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ĐỀ số 2 PHIÊN bản THÁNG 6 IN LIVE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.15 KB, 7 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 - MÔN: SINH HỌC
BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM - ĐỀ SỐ: 2 (Phiên bản tháng 6)
(Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm 2018)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Lưu ý: Đề này sẽ được chữa trực tuyến qua livestream vào lúc: 21h00, chủ nhật (03/5/2018)
Tại nhóm: Học Sinh cùng Thầy THỊNH NAM
Link vào nhóm: />Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 81: Sinh quyển là
A. tập hợp tất cả các sinh vật sản xuất sống trên Trái Đất và các nhân tố vô sinh trên có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau.
B. tập hợp tất cả các sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải sống trên Trái Đất và các nhân tố vô sinh có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau.
C. tập hợp sinh vật và các nhân tố môi trường vô sinh trên Trái Đất hoạt động như một hệ sinh thái lớn nhất.
D. tập hợp tất cả các cơ thể sinh vật sống trên Trái Đất, giữa chúng có mối quan hệ với nhau một cách chặt chẽ.
Câu 82: Ở ruồi giấm gen A: mắt đỏ, a: mắt trắng; B: cánh thường, b: cánh ngắn. Đem lai ruồi giấm cái với ruồi giấm
đực cùng có kiểu gen AB/ab. Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số f = 14%; giới đực không xảy ra hoán
vị. Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh thường đời F1 bằng
A. 73 %.
B. 71,5%.
C. 50,49%.
D. 36,98%.
Câu 83: Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào
sau đây là không hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống
chọi với những thay đổi của môi trường.
B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối không ngẫu nhiên thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột
biến có hại.


Câu 84: Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng
cách li:
A. tập tính
B. cơ học
C. trước hợp tử
D. sau hợp tử
Câu 85. Tiêu hoá là quá trình
A. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.
C. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP.
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 86. Khử nitrát là quá trình
A. biến đổi NO3- thành NO-2.
B. liên kết phân tử NH3 vào axít đicacbôxilic.
+
C. chuyển hoá NO3 thành NH4 .
D. biến NO3- thành N2.
Câu 87: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin không thay đổi, nguyên
nhân là do
A. mã di truyền có tính đặc hiệu.
B. mã di truyền có tính thoái hóa.
C. mã di truyền có tính phổ biến.
D. mã di truyền là mã bộ 3.
Câu 88 : Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Côn trùng.
B. Tôm, cua.
C. Ruột khoang.
D. Trai sông.
Câu 89: Loại đột biến có thể biểu hiện ngay trong đời cá thể là:
A. đột biến giao tử hoặc đột biến xôma.

B. đột biến tiền phôi hoặc đột biến xôma.

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 1


C. đột biến xôma, đột biến giao tử hoặc đột biến tiền phôi .
D. đột biến tiền phôi, đột biến xôma hoặc thường biến.
Câu 90: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
Câu 91: Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất
B. Chênh lệch nồng độ ion
C. Cung cấp năng lượng
D. Hoạt động thẩm thấu
Câu 92: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di
truyền của quần thể người nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là
A. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd = 1.
B. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd = 1.
C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd = 1.
D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd = 1.
Câu 93: Sự phát triển kinh tế bằng mọi giá sẽ dẫn đến khủng hoảng, cần phải tiến hành quá trình phát triển bền vững,
vậy phát triển bền vững là
A. Việc sử dụng nguồn tài nguyên phục vụ cho phát triển kinh tế, xã hội theo cách thức khai thác lần lượt từng
nguồn tài nguyên chứ không khai thác cùng lúc các loại tài nguyên
B. Sự phát triển kinh tế dựa trên việc khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên đồng thời cũng giữ cho môi trường

trong sạch
C. Sự phát triển kinh tế dựa trên nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có, không di nhập tài nguyên của các nước khác
D. Sự phát triển nhằm thỏa mẵn các nhu cầu của thế hệ hiện tại, nhưng không ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn
nhu cầu của các thế hệ tương lai
Câu 94: Cho cặp cha mẹ AABBCc × AabbCc, với quan hệ trội lặn hoàn toàn và phân ly độc lập của mỗi một trong ba
tính trạng. Tỉ lệ con có kiểu hình giống kiểu hình của cha hoặc mẹ là
A.

3
.
4

B.

1
.
8

C.

3
.
8

D.

1
.
4


Câu 95: Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu ôxi phóng xạ (O18) vào phân tử glucôzơ. Sau đó sử dụng phân tử
glucozơ này làm nguyên liệu hô hấp thì ôxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào sau đây của quá trình hô hấp?
A. CO2.
B. NADH.
C. H2O.
D. ATP.
Câu 96: Gen A có 3600 liên kết hiđrô và có số nuclêotit loại G chiếm 20% tổng số nuclêotit của gen. Gen A bị đột
biến đột biến điểm dạng mất một cặp nuclêôtit A- T, tạo thành alen a. Một tế bào có cặp gen Aa nguyên phân một lần,
số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A =T = 1800, G =X = 1200.
B. A =T = 1799, G =X = 1200.
C. A =T = 1199, G =X = 1800.
D. A =T = 899, G = X = 600.
Câu 97: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể được xem như một loài mới
vì:
A. Quần thể cây 2n có sự khác biệt với quần thể cây 4n về số lượng NST.
B. Quần thể cây 4n không giao phấn được với quần thể cây 2n.
C. Quần thể cây 4n giao phấn được với quân thể cây 2n tạo ra cây lai 3n bị bất thụ.
D. Quần thể cây 4n có nhiều đặc điểm hình thái khác với quân thể cây 2n.
Câu 98: Nguyên nhân nào sau đây làm cho cơ thể có cảm giác khát nước?
A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.

B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.

C. Do độ pH của máu giảm.

D. Do nồng độ glucôzơ trong máu giảm.

Câu 99: Cho các sự kiện sau:
(1) Gen tháo xoắn để lộ mạch gốc. (2) ARN polimeraza trượt trên mạch gốc.

(3) Phân tử mARN được giải phóng. (4) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa.
(5) ARN polimeraza gặp tín hiệu kết thúc ở cuối gen.
(6) Ribonucleotit tự do bắt đôi bổ sung với nucleotit trên mạch gốc.
Trình tự các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6)
B. (4), (1), (5), (6), (2), (3)

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 2


C. (4), (1), (2), (6), (5), (3)
D. (4), (2), (1), (6), (3), (5)
Câu 100: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
I. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
II. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
IV. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
V. Bảo vệ các loài thiên địch.
VI. Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Có bao nhiêu giải pháp đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 101: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần
thể sinh vật?
I. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
II. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ

cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
III. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của quần thể.
IV. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 102: Màu sắc lông của một loài thú do một gen có 3 alen nằm trên NST thường chi phối. A1 qui định lông đen,
A2 qui định lông nâu, A3 qui định lông lang. Tính trội theo thứ tự: A1>A2>A3. Cho các phát biểu sau:
I. Kiểu hình lông đen có thể có 2 kiểu gen khác nhau.
II. Trong quần thể có tối đa 6 loại kiểu gen về tính trạng màu sắc lông.
III. Kiểu hình lông lang chỉ do 1 kiểu gen quy định.
IV. Cho phép lai: Mẹ lông đen x Bố lông lang thế hệ lai sinh ra con lông đen và lông nâu thì kiểu gen của mẹ lông
đen là A1A3.
V. Cho phép lai: Mẹ lông đen x Bố lông nâu thế hệ lai sinh ra Con lông đen, lông nâu và lông lang thì kiểu gen của
mẹ lông đen là A1A3, kiểu gen của bố lông nâu là A2A3.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 103: Ở một loài động vật, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái có cùng kiểu hình, F1 thu được tỷ
lệ kiểu hình như sau: 50% ♀ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂mắt trắng, đuôi dài: 5% ♂mắt trắng,
đuôi ngắn : 5% ♂mắt đỏ, đuôi dài.
Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, không có đột biến xảy ra, giới đực có cặp NST giới tính XY, giới cái có
cặp NST giới tính XX. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với
nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là
A. 0,09.
B. 0,045.

C. 0,18.
D. 0,0225.
Câu 104: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái?
I. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh
dưỡng là sinh vật sản xuất.
II. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
III. Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc
dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
IV. Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 105: Một người bị tai nạn giao thông mất đi 20% lượng máu trong cơ thể dẫn đến huyết áp giảm. Có bao nhiêu
cơ chế sinh lí sau đây sẽ tạm thời làm tăng huyết áp trở lại?
I. Giãn mạch máu đến thận.
II. Hoạt động thần kinh giao cảm được tăng cường.
III. Máu từ các nơi dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da) được huy động.
IV. Hoạt động tái hấp thu Na+ và nước được tăng cường.

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 3


V. Phản ứng đông máu được thực hiện.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.

Câu 106: Trong các nhận định dưới đây về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Các cây C3 có năng suất cao hơn cây C4
II. Cây C3 có điểm bão hòa ánh sáng cao hơn cây C4
III. Cây C4 có điểm bù CO2 thấp hơn cây C4
IV. Thực vật CAM là một cây mọng nước như: lá bỏng, xương rồng…
V. Quang hợp ở cây C3, C4, CAM đều có chu trình Calvin
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 107: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững
tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng tiết kiệm nguồn điện.
II. Trồng cây gây rừng.
III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 108: Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 109: Cho các phát biểu sau:

I. Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN
hoặc chuỗi pôlipeptit.
II. Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó
tổng hợp.
III. Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 3’UGA5’.
IV. Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 110: Ở một loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen hợp tử về
2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Biết
không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường
hợp tỉ lệ phân li kiểu gen sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp kết quả F1?
I. 3 : 3 : 1 : 1.
II. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 2.
III. 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2.
IV. 9 : 3 : 3 : 1.
V. 1 : 2 : 2 : 3.
VI. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. .
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Câu 111: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy
định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn :
3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao,
hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát

biểu sau đây đúng?
I. Cây P có kiểu gen

Ad
Bb .
aD

II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.
III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị
hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 4


Câu 112: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát
biểu sau:
I. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
II. Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit của
phân tử mARN.
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các
nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
IV. Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit
trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa.

V. Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng
hợp.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 113: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào
một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:
Gen A
Gen B
Gen D



Enzyme A
Enzyme B
Enzyme D



Chất không màu 1 → Chất không màu 2 → Sắc tố vàng → Sắc tố đỏ.
Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình
thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về
ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao
nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
I. Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.
II. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất.
III. Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%.
IV. Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%.

A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 114: Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như
sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô
hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng;
aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn.
I. Ba cặp gen quy định 2 tính trạng ,tương tác gen liên kết không hoàn toàn.

Ad
Ad
Bb (hạt đỏ, quả dài) ×
Bd (hạt đỏ, quả dài).
aD
aD
BD
BD
III. Kiểu gen của F1 Aa
× Aa
.
bd
bd
II. Kiểu gen của F1:

IV. Tần số hoán vị gen là: 20%.
Số đáp án đúng:
A. 2.
B. 1.
C. 3.

D. 4.
Câu 115: Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
quy định, alen trội A quy định máu đông bình thường. Oanh không mắc bệnh máu khó đông có em trai là Hòa mắc
bệnh này và người mẹ là Hằng, bố là Quý đều bình thường; Oanh lấy một người chồng bình thường tên là Thuận và họ
sinh được một người con gái tên Thủy. Huyền máu đông bình thường nhưng có em gái là Mỹ mắc bệnh; Huyền lấy
một người chồng là Nam mắc bệnh máu khó đông và họ sinh được một người con trai là Bắc. Thủy và Bắc lớn lên và
kết hôn với nhau. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất để Thủy và Bắc sinh được một đứa con gái mắc
bệnh là
A. 6,25%.
B. 12,5%.
C. 1,25%.
D. 3,125%.

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 5


Câu 116: Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh ngắn. Cho ruồi giấm F1 dị
hợp tử lai với ruồi chưa biết kiểu gen, ở F2 thu được kết quả: 120 ruồi mình xám, cánh dài : 40 ruồi mình đen, cánh
dài. cho biết mỗi gen qui định một tính trạng. Số nội dung đúng là:

AB
.
ab
Ab
II. Ruồi giấm F1 có có thể kiểu gen
.
aB
I. Ruồi giấm F1 có thể có kiểu gen


III. Ruồi giấm F1 có thể là ruồi đực hoặc ruồi cái
IV. Ruồi giấm F1 có thể xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
V. Phép lai F1 với ruồi khác:

AB AB
×
.
ab
ab

A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 117: Cho P: ♀ AaBbDd x ♂ AabbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội – lặn hoàn toàn. Giả sử, trong
quá trình phát sinh giao tử đực có 16% số tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp Dd trong lần giảm phân 1, các cặp
còn lại phân li bình thường. Trong quá trình phát sinh giao tử cái có 20% số tế bào sinh trứng bị rối loạn phân li ở cặp
Aa trong giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường.
I. Theo lý thuyết, có tối đa số kiểu gen đột biến được hình thành ở F1 là 80.
II. Có tối đa số loại hợp tử thể ba được hình thành ở F1 là 24.
III. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AaaBbdd ở F1 là: 0,525%.
IV. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử bình thường thu được ở F1 là: 96,8%
Số đáp án đúng là:
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 118: Ở người kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, kiểu gen Hh quy định hói đầu ở
nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói

đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84
II. Tỉ lệ người nam mắc bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể
III. Trong số người nữ, tỉ lệ người bị mắc bệnh hói đầu là 10%
IV. Nếu một người đàn ông bị bệnh hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể
này thì xác suất họ sinh được một đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 119: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình dịch mã ?
I. Đối với sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở trong nhân tế bào.
II. Tất cả bộ ba trên mARN đều mang thông tin mã hóa axit amin
III. Trước bộ ba mở đầu trên phân tử mARN có một trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp tiểu đơn vị bé của ribôxôm có
thể nhận biết để bám vào mARN.
IV. Trên một phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã cùng lúc giúp tăng hiệu suất tổng hợp
prôtêin.
V. Ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ 3’ đến 5’.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 120: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 46,6875% hoa
đỏ, thân cao. 9,5625% hoa đỏ, thân thấp. 28,3125% hoa trắng, thân cao. 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính
trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Bạn Bình rút ra nhận các nhận xét về hiện tượng di truyền của 2
cặp tính trạng trên. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Hoán vị gen hai bên với tần số f = 30%.
II. Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%.
III. Hoán vị gen một bên với tần số f = 49%.
IV. Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%.

A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
----------------------HẾT--------------------------

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 6


TẤT CẢ VÌ HỌC THÂN YÊU
Món quà thầy THỊNH NAM mong các em học tập hiệu quả!
Từ ngày 1/6/2018: Mỗi ngày thầy THỊNH NAM tặng 1 đề thi thử và chữa trực tuyến qua livestream
Thứ 3, 5, 7: chữa trong nhóm Học Sinh cùng thầy THỊNH NAM
/>Thứ 2, 4, 6: chữa trong nhóm Luyện đề lớp offline của thầy THỊNH NAM
/>Lưu ý:
Đề sẽ được đăng trước 24 tiếng để các em làm.
Ví dụ: đề chữa vào 21h00 thứ 3, thì sẽ được đăng vào 21h00 thứ 2
Sau khi chữa xong, đề sẽ được đăng vào khoá: Luyện đề đặc biệt 2018 môn Sinh học tại Hoc24h.vn

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 7



×