Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐỀ số 3 PHIÊN bản THÁNG 6 IN LIVE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.1 KB, 6 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 - MÔN: SINH HỌC
BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM - ĐỀ SỐ: 3 (Phiên bản tháng 6)
(Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm 2018)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Lưu ý: Đề này sẽ được chữa trực tuyến qua livestream vào lúc: 21h30, thứ 2 (04/5/2018)
Tại nhóm: Luyện đề lớp offline của thầy THỊNH NAM
Link vào nhóm: />Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 81: Hiệu suất sinh thái là:
A. tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
B. tỉ lệ phần trăm lượng thức ăn được sử dụng qua các bậc dinh dưỡng.
C. phần năng lượng bị thất thoát qua các hô hấp, bài tiết của một bậc dinh dưỡng nào đó.
D. phần năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
Câu 82: Ở đậu Hà Lan. A- hạt vàng, a- hạt xanh; B - hạt trơn, b- hạt nhăn. Cho đậu hai Hà lan F1 lai với nhau thu được thế
hệ F2 có tỷ lệ phân ly 3 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn. Kiểu gen của F1 là:
A. aaBb.
B. AaBB.
C. Aabb.
D. AABb.
Câu 83: Một số loài tảo biển khi nở hoa, gây ra “thủy triều đỏ” làm cho hàng loạt loài động vật không xương sống, cá, chim
chết vì bị nhiễm độc thông qua chuỗi thức ăn. Ví dụ này thể hiện mối quan hệ
A. cạnh tranh khác loài.
B. vật kí sinh – vật chủ.
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. hội sinh.
Câu 84: Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này
A. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà không làm thay đổi tần số các alen ở mỗi gen.
B. chỉ làm thay đổi tần số các alen ở mỗi gen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. không làm phát sinh các biến dị di truyền.


Câu 85. Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?
A. Dạ dày đơn.
B. Ruột ngắn.
C. Răng nanh phát triển. D. Manh tràng phát triển.
Câu 86. Khi nói về trao đổi khoáng và nitơ, phát biểu nào sau đây sai?
A. NO2, NO là các chất độc hại cho cây.
B. N2 tồn tại chủ yếu trong không khí.
C. Chỉ có thể bón phân cho cây thông qua hệ rễ.
D. Bón phân hợp lí là phải bón đúng loại, vừa đủ, đúng nhu cầu của cây.
Câu 87: Các bệnh do đột biến phân tử ở người:
A. Hội chứng Claiphentơ, hội chứng Tơc-nơ.
B. Bệnh niệu Phêninkêtô, hồng cầu liềm, bạch tạng.
C. Tật ngắn xương tay chân, bệnh bạch cầu ác tính.
D. Bệnh mù màu lục - đỏ, tật dính ngón, ung thư máu.
Câu 88: Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hô hấp là quá trình cơ thể hấp thu O2 và CO2 từ môi trường sống để giải phóng năng lượng.
B. Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho
các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường.
C. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ ôxy và CO2 cung cấp cho
các quá trình ôxy hoá các chất trong tế bào.
Câu 89: Đặc điểm thoái hóa của mã bộ ba có nghĩa là
A. một bộ ba mã hóa cho một loại axit amin duy nhất.
B. một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin.
C. nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại axit amin.
D. các bộ ba đọc theo một chiều và liên tục.
Câu 90: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao
phối với nhau được gọi là
A. cách li nơi ở.
B. cách li tập tính.

C. cách li thời gian.
D. cách li cơ học.
Câu 91: Tế bào mạch gỗ của cây gồm
A. Quản bào và tế bào nội bì.
B. Quản bào và tế bào lông hút.

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 1


C. Quản bào và mạch ống.
D. Quản bào và tế bào biểu bì.
Câu 92: Giả sử trong điều kiện của định luật Hacđi – Vanbec, quần thể ban đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa :
0,4aa, sau một thế hệ ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể là
A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
C. 0,48AA : 0,16Aa : 0,36aa.
D. 0,36AA : 0,16Aa : 048aa
Câu 93: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua
A. quá trình bài tiết các chất thải.
B. hoạt động quang hợp.
C. hoạt động hô hấp.
D. quá trình sinh tổng hợp các chất.
Câu 94: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen
này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x Aabb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là
A. 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
B. 1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
C. 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
D. 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.

Câu 95: Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào?
I. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở mọi nơi sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở 1 số loài sinh vật nhất định.
II. Tích lũy được nhiều năng lượng hơn từ 1 phân tử glucôzơ được sử dụng trong hô hấp phân giải hiếu khí / kị khí =
38/2 = 19 lần.
III. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2
IV. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O, nước cung cấp cho sinh vật khác sống.
Số phương án đúng
A. 0.
B. 1
C. 2.
D. 3.
Câu 96: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây tứ bội với
nhau người ta thu được F1 có 4420 cây quả đỏ và 126 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến,
các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Kiểu gen của cặp bố mẹ đem lai là:
A. AAaa x AAaa.
B. Aaaa x Aaaa.
C. AAaa x Aaaa.
D. AAaa x AAAa.
Câu 97: Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về
màu sắc, một loài màu đỏ và một loài có màu xám. Mặc dù, cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau.
Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng
màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. cách li sinh sản.
B. cách li địa lí.
C. cách ly tập tính.
D. cách li sinh thái.
Câu 98: Một bệnh nhân do bị cảm nên bị nôn rất nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước, mất thức ăn và mất nhiều dịch
vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo những hướng nào sau đây?
(1) pH máu tăng.
(2) Huyết áp giảm.

(3) Áp suất thẩm thấu tăng.
(4) Thể tích máu giảm.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 99: Ở một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả
các tế bào phát sinh giao tử, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể số 3 phân li bình
thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử là
A. AAB, AAb, aaB, aab, B, b.
B. AaB, Aab, B, b.
C. AABB, Aabb, aaBB, aabb.
D. AAB, Aab, AaB, Aab.
Câu 100: Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:
Thực vật phù du => Động vật phù du => Cá trích => Cá ngừ
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
II. Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.
III. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
V. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá ngừ.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 101: Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi
nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.
II. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
III. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.


Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 2


IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 102: Ở lúa mì, alen B qui định mầm màu lục trội hoàn toàn so với alen b qui định mầm màu vàng, sự biểu hiện của tính
trạng này chịu sự kiểm soát của cặp gen Aa trong đó A cho màu sắc biểu hiện còn a át chế sự biểu hiện mùa sắc (tạo ra mầm
màu trắng). Trong một phép lai giữa cây mầm màu lục với một cây khác người ta thu được tỷ lệ kiểu hình: 1/4 số cây mầm
vàng: 2/4 số cây mầm lục : 1/4 số cây mầm trắng. Có bao nhiêu kết luận đúng liên quan đến kết quả phép lai này?
(1) Hai cặp gen Aa và Bb di truyền phân li độc lập.
(2) Hai cặp gen Aa và Bb di truyền liên kết hoàn toàn.
(3) Cây mầm màu lục đem lai có hai cặp gen dị hợp. (4) Cây lai với cây mầm lục là cây mầm vàng.
(5) F1 không xuất hiện cây mầm màu lục thuần chủng.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 103: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan
niệm hiện đại?
(1) Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen
trội.
(2) Trong môi trường ổn định, chọn lọc tự nhiên vẫn không ngừng tác động.
(3) Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.

(5) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen lặn hay chống
lại alen trội.
(6) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, dẫn đến làm biến đổi tần số alen của quần thể.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 104: Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi
tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc
chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng
ngựa vằn làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài đươc tóm tắt ở hình bên.
Khi xác định các mối quan hệ (1) , (2) , (3) , (4) , (5) , (6) giữa từng cặp loài sinh vật, có 6 kết luận dưới đây.
(1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi.
(2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác.
(3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm (hãm sinh).
(4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi.
(5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh.
(6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ.
Số phát biểu đúng là:
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 105: Tuần hoàn kín tiến hóa hơn tuần hoàn hở ở điểm nào
I. Cấu tạo hệ tim mạch phức tạp và hoàn chỉnh hơn.
II. Tốc độ của máu nhanh hơn.
III. Điều hòa và phân phối máu đến các cơ quan nhanh.
IV. Có dịch mô, nhờ đó đáp ứng nhu cầu trao đổi chất và trao đổi khí nhanh và hiệu quả.
Số phương án đúng là
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 106: Bạn An đang trồng một cây ớt cảnh nhỏ rất đẹp. Trong kì nghỉ lễ (khoảng 1 tuần) bạn và gia đình đi du lịch
mà đã sơ suất bỏ quên nó hoàn toàn trong bóng tối, sau kì nghỉ lễ về bạn rất ngạc nhiên khi thấy cây này vẫn còn sống.
Có bao nhiêu giải thích đúng trong số những giải thích dưới đây :
I. Trong thời gian tối, dù không tiến hành pha sáng, cây này vẫn có thể tạo được đường từ chu trình Canvin.
II. Trong thời gian tối, dù không có ánh sáng nhìn thấy, cây này vẫn quang hợp nhờ năng lượng của ánh sáng tử
ngoại, tia X, tia gama.
III. Trong thời gian tối, ở cây này vẫn quang hợp nên tạo năng lượng tích lũy dưới dạng đường hoặc tinh bột .
IV. Trong thời gian tối, năng lượng được tích lũy dưới dạng đường hoặc tinh bột được giải phóng qua quá trình hô
hấp.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 107: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.
(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 3


(3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và
sự phát triển của quần thể trong tương lai.
(5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước sinh sản, tuổi sinh
sản và tuổi sau sinh sản.

(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 108: Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.
(2) Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.
(3) Xảy ra một cách ngẫu nhiên.
(4) Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện.
Có bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 109: Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người bệnh không chuyển hóa được
axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần
kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
(2) Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm.
(3) Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí.
(4) Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 110: Ở một loài chim, trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai
gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định
đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khi cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi chim

lông trắng, đuôi ngắn thu được F1. Cho con cái F1 tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn; F2 thu được kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Có bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên?
(1) AA

BD
bd
× aa
.
bd
bd

(3) AAXBDXBD × aaXbdY.

BD
bd
× aa
; f = 50%.
bd
bd
BD
bd
(4) XAXA
× XaY
.
BD
bd
(2) AA

A. 2.
B. 3.

C. 4.
D. 1.
Câu 111: Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn
con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con
cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một
gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
(3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
(4) Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 112: Ở một loại thú, có một cặp tính trạng do một alen quy định biểu hiện ở cả hai giới tính. Tính trạng đo có thể được
di truyền theo những quy luật nào?
(1) Di truyền theo quy luật phân li (gen tôn tại trên NST thường).
(2) Di truyền liên kết với NST giới tính X, gen tồn tại trên X ở vùng không tương đồng với Y.
(3) Di truyền liên kết với NST giới tính, gen tồn tạo ở vùng tương đồng trên X và Y.
(4) Di truyền qua tế bào chất (gen tồn tại ở ti thể).
(5) Di truyền theo quy luật phân li độc lập.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 113: Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen
B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!


Trang 4


một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài,
đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:
(1) Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ 1/4 trong quần thể cân bằng di truyền.
(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9.
(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3. .
(4) Tần số của A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 114: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P:

AB d d
X X ×
ab

AB D
X Y , thu được F1 có kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng chiếm 33%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
ab
gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 20 kiểu gen, 8 kiểu hình.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 17%.
III. Ở F1, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình A-bbdd
IV. Ở F1, có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 115: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen quy định:

Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II.7 – II.8 là

1
.
4

IV. Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là

5
.
12

A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 116: Ở một loài thực vật, mỗi tính trạng màu sắc hoa, hình dạng quả do một cặp gen quy định. Cho cây hoa đỏ, quả
tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Các
cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%. Biết rằng trong quá trình
phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết
luận không đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.

(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F3 chiếm tỉ lệ 50%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 117: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp
Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau.
Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12%
hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng,
quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
(2) Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
(3) Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
(4) Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 5


A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 118: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định.
Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám
trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75%
con lông đen : 21% con lông xám : 4% con lông trắng. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về

quần thể nói trên?
(1) Nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 45 con lông xám : 4 con
lông trắng.
(2) Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.
(3) Tổng số con lông đen dị hợp và con lông trắng của quần thể chiếm 54%.
(4) Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm tỉ lệ

1
.
3

A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 119: Một đột biến điểm xảy ra tại vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ làm cho codon 5'UAX3' trở thành
codon 5'UAG3'. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng chiều dài gen sau đột biến là không thay đổi
(1) Đột biến đã làm xuất hiện một alen mới so với alen trước đột biến
(2) Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có chiều dài ngắn hơn so với bình thường
(3) Gen sau đột biến có số lượng liên kết hirdo ít hơn so với gen trước đột biến
(4) Đột biến không làm thay đổi số lượng các loại nucleotit so với gen ban đầu
(5) Dạng đột biến đã xảy ra là đột biến thay thế một cặp X-G bằng một cặp G-X
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 120: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây thân cao,
hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 100% cây thân cao hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau
thu được F2 có 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị
gen xảy ra ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1) Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
(2) Nếu cho F1 lai phân tích thu được F2 có 4 kiểu hình, trong đó cây thân thấp hoa trắng chiếm 20%
(3) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3
(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
----------------------HẾT--------------------------

TẤT CẢ VÌ HỌC THÂN YÊU
Món quà thầy THỊNH NAM mong các em học tập hiệu quả!
Từ ngày 1/6/2018: Mỗi ngày thầy THỊNH NAM tặng 1 đề thi thử và chữa trực tuyến qua livestream
Thứ 3, 5, 7: chữa trong nhóm Học Sinh cùng thầy THỊNH NAM
/>Thứ 2, 4, 6: chữa trong nhóm Luyện đề lớp offline của thầy THỊNH NAM
/>Lưu ý:
Đề sẽ được đăng trước 24 tiếng để các em làm.
Ví dụ: đề chữa vào 21h00 thứ 3, thì sẽ được đăng vào 21h00 thứ 2
Sau khi chữa xong, đề sẽ được đăng vào khoá: Luyện đề đặc biệt 2018 môn Sinh học tại Hoc24h.vn

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 6



×