Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

TRỌN bộ câu hỏi ôn LUYỆN THI THPT QG PHẦN SINH THÁI học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.78 KB, 22 trang )

– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
KHOÁ SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO 2018
CHINH PHỤC LÍ THUYẾT SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CHINH PHỤC LÍ THUYẾT VỀ SINH THÁI HỌC – PHẦN 1
Câu 1: ( ID:24243 )
Khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới
sinh vật.
(2) Môi trường cung cấp nguồn sống cho sinh vật mà không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát
triển của sinh vật.
(3) Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh
vật.
(4) Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác xung quanh thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh.
(5) Các nhân tố sinh thái tác động riêng rẽ lên sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật.
(6) Trong nhóm nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn với đời sống của nhiều sinh vật.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: ( ID:24244 )
Cho các phát biểu sau về giới hạn sinh thái:
(1) Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
(2) Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
(3) Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
(4) Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
(5) Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tồn tại và phát
triển.
Số phát biểu có nội dung đúng là


A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3: ( ID:24245 )
Cho các nhận xét sau:
(1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại thì chúng không cạnh tranh với
nhau.
(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.
(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.
(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.
(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 4: ( ID:24246 )
Cho các phát biểu sau:
(1) Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh
vật.
(2) Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
(3) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
(4) Nhân tố hữu sinh là các chất hữu cơ của môi trường có tác động đến sinh vật.
(5) Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi
tính chất của các nhân tố sinh thái.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

1



– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 1.
Câu 5: ( ID:24247 )
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
(2) Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các
chức năng sống tốt nhất.
(3) Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật.
(4) Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi
tính chất của các nhân tố sinh thái.
(5) Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: ( ID:24248 )
Cho các phát biểu sau:
(1) Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh
vật.
(2) Nơi ở chỉ nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách sống của loài đó.
(3) Trong các nhân tố sinh thái, các nhân tố vô sinh là các nhân tố phụ thuộc vào mật độ.
(4) Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nấm là các nhân tố vô sinh.

(5) Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng tác động lại các nhân tố sinh thái, làm thay đổi
môi trường sống.
(6) Giới hạn sinh thái của sinh vật càng rộng thì sinh vật phân bố càng hẹp.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 7: ( ID:24250 )
Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sinh vật, có các nội dung:
(1) Biến đổi hình thái và sự phân bố.
(2) Tăng tốc độ các quá trình sinh lí.
(3) Ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp, hút nước và thoát nước của cây trồng.
(4) Ảnh hưởng đến hoạt động sống của sinh vật.
Số nội dung nói đúng là:
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 8: ( ID:24470 )
Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái
(1) Cá thể còn non thường có giới hạn sinh thái rộng hơn so với cá thể trưởng thành cùng loài.
(2) Sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất ở khoảng thuận lợi của giới hạn sinh thái.
(3) Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố càng rộng.
(4) Loài sống ở vùng nhiệt đới thường có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
(5) Giới hạn sinh thái của loài có thể thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
(6) Trong giới hạn sinh thái tồn tại một khoảng chống chịu, ở đó sinh vật vẫn tồn tại nhưng sinh trưởng và phát
triển kém.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.

B. 3

C. 4.

D. 5.

Câu 9: ( ID:24237 )
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

2


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
Cho các phát biểu sau:
(1) Giới hạn sinh thái là một khoảng giá trị xác định của một hay một số nhân tố sinh thái mà tại đó sinh vật có
thể tồn tại và phát triển.
(2) Loài có mức độ tiến hóa càng cao trong bậc thang phân loại thì khả năng phân bố càng rộng vì giới hạn sinh
thái càng hẹp.
(3) Nhìn chung cây ở vùng nhiệt đới có giới hạn nhiệt độ hẹp hơn cây ở vùng ôn đới.
(4) Ngoài khoảng thuận lợi của giới hạn sinh vật có thể tồn tại.
(5) Để duy trì một số nhân tố sinh thái nông nghiệp ở khoảng thuận lợi, con người thường cầy bừa đất, bón
phân, tưới nước ở mức độ phù hợp cho cây trồng.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 10: ( ID:24238 )

Khi nói về giới hạn sinh thái có các phát biểu sau:
(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của các yếu tố sinh thái tác động qua lại lẫn nhau mà ở đó sinh
vật có thể tồn tại và phát triển được theo thời gian.
(2) Cơ thể còn non hay cơ thể trưởng thành đều có giới hạn sinh thái giống nhau, vì giới hạn sinh thái là đặc
trưng cho từng loài.
(3) Khoảng chống chịu là khoảng giá trị thuộc giới hạn sinh thái, tuy nhiên các nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt
động sinh lí của sinh vật.
(4) Những loài sinh vật sống ở vìa rừng thường có giới hạn nhiệt độ hẹp hơn những loài sống ở sâu trong rừng.
(5) Loài phân bố càng rộng thì giới hạn sinh thái càng hẹp.
(6) Xác định giới hạn nhân tố sinh thái nhằm tạo điều kiện cho việc di nhập giống vật nuôi cây trồng từ vùng
này sang vùng khác.
(7) Loài sống ở vùng cực có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng gần xích đạo.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 11: ( ID:24233 )
Cho các phát biểu sau:
(1) Giới hạn sinh thái rộng hay hẹp phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của loài và các nhân tố sinh thái khác.
(2) Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các
chức năng sống tốt nhất.
(3) Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
(4) Loài có mức độ tiến hóa càng cao thì giới hạn sinh thái càng hẹp.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 12: ( ID:24234 )

Cho các ví dụ về hoạt động thường gặp của sinh vật:
(1) Các loài thú thường đi săn theo nhóm.
(2) Khi triều xuống, những con sò thường khép chặt vỏ lại và khi triều lên chúng mở vỏ để lấy thức ăn.
(3) Các loài động vật thường có nhịp tim, chu kì rụng trứng đặc trưng cho từng loài.
(4) Các loài chim, thú thay lông trước mùa đông tới.
(5) Hoa anh đào nở vào mùa xuân.
(6) Gà đi ăn từ sáng, đến tối quay về tổ.
(7) Chim di cư từ bắc sang nam vào mùa đông.
Số hoạt động được xếp vào nhịp sinh học là?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 13: ( ID:24235 )
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

3


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
Cho các hoạt động sau:
(1) Muỗi và dơi thường hoạt động vào lúc hoàng hôn
(2) Chim ăn sâu thường hoạt động vào lúc bình minh.
(3) Cây họ đậu mở lá khi trời sáng và khép lại khi trời tối.
(4) Cây thường mọc cong về nơi có ánh sáng.
(5) Xoan thường rụng vào mùa đông.
(6) Hoa Quỳnh thường nở vào lúc khuya.
(7) Chim đi di cư từ nơi lạnh giá đến nơi ấm áp để sinh sản.

(8) Khi gặp lạnh người thường có phản ứng nổi gai ốc.
Có bao nhiêu hoạt động thể hiện nhịp sinh học của sinh vật?
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:

Câu

1

2

3

Đáp án B C C

4

5

6

7

8

9


10 11 12 13

B D B

B

B

B

B

D

D

C

Lưu ý: Để xem lời giải chi tiết, các em xem tại khoá:
SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO LÍ THUYẾT SINH HỌC NĂM 2018
=> APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN
PHÍ.
Các em nên cài vào điện thoại để tiện cho việc ôn luyện mọi lúc, mọi nơi!
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

4



– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
KHOÁ SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO 2018
CHINH PHỤC LÍ THUYẾT SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CHINH PHỤC LÍ THUYẾT VỀ SINH THÁI HỌC – PHẦN 2
Câu 1: ( ID:24251 )
Có bao nhiêu đặc trưng là đặc trưng của quần thể giao phối
(1) Độ đa dạng về loài.
(2) Tỉ lệ giới tính.
(3) Mật độ cá thể.
(4) Tỉ lệ các nhóm tuổi.
(5) Kích thước quần thể.
(6) Tỉ lệ sinh.
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: ( ID:24252 )
Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau:
(1) Cá trắm cỏ trong ao.
(2) Cá rô phi đơn tính trong hồ.
(3) Bèo trên mặt ao.
(4) Các cây ven hồ.
(5) Chuột chũi trong vườn Quốc gia.
(6) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa.
(7) Chim ở lũy tre làng.
Có bao nhiêu tập hợp sinh trên được coi là quần thể?
A. 2.

B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 3 (V- ID:20381 ): Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong. Những lí do nào trong số những lí do dưới đây giải thích cho hiện tượng trên?

(1) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng
chống chọi với những thay đổi của môi trường.
(2) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm
sự đa dạng di truyền của quần thể.
(3) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực
và cái ít.
(4) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự giao phối gần thường xảy ra làm cho các gen lặn có hại có
cơ hội biểu hiện với tần số cao hơn, đe doạ sự tồn tại của quần thể.
A. (1); (2); (4).
B. (1); (4); (3).
C. (1); (2); (3); (4). D. (3); (2); (4).
Câu 4: ( ID:24263 )
Cho các tập hợp sinh vật sau:
(1) Những con bướm cùng sống trong một cánh đồng cỏ. (2) Những con ong vò vẽ cùng làm tổ trên một cây.
(3) Những con chuột cùng sống trong một cánh đồng cỏ. (4) Những con chim cùng sống trong một khu vườn.
(5) Những con thú cùng sống trong một khu rừng.
(6) Những cây cỏ cùng sống trên một cánh đồng cỏ.
(7) Những cây mọc ở ven bờ hồ.
(8) Những con hải âu cùng làm tổ ở một vách núi.
(9) Những con ếch và nòng nọc của nó ở trong một ao.
Số tập hợp sinh vật là quần thể là:
A. 4.
B. 3.
C. 6.

D. 5.
Câu 5: ( ID:24264 )
Có 800 cá thể gà, để 800 cá thể gà này trở thành một quần thể thì cần bao nhiêu điều kiện trong những điều kiện
dưới đây:
(1) Cùng sống với nhau trong một khoảng thời gian dài.
(2) Các cá thể gà này phải thuộc cùng một loài.
(3) Cùng sống trong một môi trường vào một khoảng thời điểm xác định.
(4) Có khả năng giao phối với nhau để sinh con hữu thụ.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

5


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
Số điều kiện cần là:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 6: ( ID:24265 )
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ: hoặc hỗ trợ, hoặc cạnh
tranh.
(2) Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước của quần thể, dẫn tới trạng thái cân bằng của quần thể.
(3) Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian, khai thác tối ưu nguồn
sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát
triển ổn định của quần thể theo thời gian.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: ( ID:24266 )
Có bao nhiêu tập hợp sau đây là quần thể?
(1) Một đàn sói sống trong rừng.
(2) Một lồng gà bán ngoài chợ.
(3) Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao. (4) Những con chim trong một khu rừng.
(5) Một rừng cây.
Phương án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 8: ( ID:24267 )
Cho các nhóm sinh vật sau:
(1) Những con chim bồ câu sống trên quần đảo Hoàng Sa. (2) Những con cá rô phi sống trong cùng một ao.
(3) Những con chim sống cùng một khu vườn.
(4) Những con mối cùng sống ở chân đê.
(5) Những con hổ cùng loài trong một khu vườn bách thú. (6) Bèo nổi trên mặt Hồ Tây.
(7) Các cây mọc ven bờ hồ.
Số nhóm sinh vật được xếp vào quần thể là:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 9: ( ID:24268 )
Khi nói về đặc điểm của quần thể sinh vật có các nội dung:
(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật khác loài.

(2) Quần thể là tập hợp những cá thể cùng loài.
(3) Các cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ sau.
(4) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nới xa nhau.
(5) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
(6) Quần thể có khu phân bố rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông núi, eo biển.
Số nội dung đúng là:
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 10: ( ID:24269 )
Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, có các phát biểu sau:
(1) Khi mật độ giảm tới mức tối thiểu thì sức sinh sản tăng tới mức tối đa.
(2) Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
(3) Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới mức sinh sản và tử vong của cá thể.
(4) Khi mật độ giảm nguồn thức ăn dồi dào, các cá thể trong quần thể lại có quan hệ hỗ trợ lẫn nhau.
(5) Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trưởng thành sống trong một đơn vị thể tích hoặc diện tích.
(6) Mật độ cá thể của quần thể thay đổi theo mùa, theo năm hoặc tùy theo điều kiện môi trường.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

6


– Hotline: 1900.7012


Thầy THỊNH NAM ( />
Câu 11: ( ID:24270 )
Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có các nội dung:
(1) Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong.
(2) Khi mật độ vượt quá mức chịu dựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh
sản.
(3) Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị mối quan hệ hỗ
trợ cùng loài.
(4) Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm.
(5) Khi điều kiện bất lợi nên cạnh tranh cùng loài có thể ảnh hưởng xấu đến sự tồn tại và phát triển của quần thể
đó.
Số nội dung nói đúng là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 12: ( ID:24271 )
Có bao nhiêu ví dụ là ví dụ về sự điều hòa quần thể phụ thuộc mật độ?
(1) Lần sương giá khắc nghiệt đầu tiên của mùa thu tác động lên quần thể cây nho phát tiển tốt vào buổi sáng
hàng năm.
(2) Sự khô do hạn hán của đồng cỏ savan vốn là nguồn cung cấp thức ăn nhựa cây cho côn trùng.
(3) Nhiệt độ môi trường tăng nhanh làm tăng nhanh sự trao đổi chất ở một số động vật biến nhiệt.
(4) Một chủng virut cúm mới nguy hiểm truyền bệnh cho người qua hệ hô hấp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13: ( ID:24272 )
Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới:
(1) Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.

(2) Tốc độ lan truyền bệnh tật.
(3) Mức tử vong của quần thể.
(4) Mức sinh sản của quần thể.
Số phương án trả lời đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 14: ( ID:24273 )
Cho nội dung sau nói về quần thể:
(1) Quần thể là tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố.
(2) Có thể chia quần thể thành 2 nhóm: quần thể tự phối và quần thể giao phối.
(3) Mỗi quần thể có khu phân bố xác định và luôn luôn ổn định.
(4) Quần thể tự phối thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 0.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 15: ( ID:24274 )
Khi nói về tăng trưởng của một quần thể theo tiềm năng sinh học và tăng trưởng theo thực tế, có các nội dung:
(1) Đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có hình chữ J còn đường cong tăng trưởng thực tế có hình
chữ S.
(2) Các loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có kích thước cơ thể nhỏ, còn loài tăng trưởng thực tế có kích
thước cơ thể lớn.
(3) Các loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có tuổi thọ cao còn loài tăng trưởng theo thực tế có tuổi thọ
thấp.
(4) Các loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có sức sản sinh cao còn loài tăng trưởng theo thực tế có sức
sinh sản thấp.
(5) Các loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học chịu tác động chủ yếu bởi các nhân tố hữu sinh còn loài tăng

trưởng theo thực tế chịu tác động chủ yếu bởi các nhân tố vô sinh.
Số nội dung đúng là:
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

7


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 16: ( ID:24275 )
Có bao nhiêu thông tin sau đây nói về đặc trưng của quần thể giao phối là:
(1) Tỉ lệ giới tính.
(2) Cấu trúc nhóm tuổi.
(3) Sự đa dạng về thành phần loài.
(4) Đặc trưng về mối quan hệ sinh dưỡng giữa các loài.
(5) Kiểu phân bố.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 17: ( ID:24276 )
Khi nói về ý nghĩa của sự quần tụ giúp sinh vật trong quần thể, có các nội dung:
(1) Dễ dàng săn mồi và chống lại kẻ thù tốt hơn.
(2) Dễ bắt cặp trong mùa sinh sản.
(3) Khả năng chống chịu với các điều kiện bất lợi của thời tiết sẽ cao hơn.

(4) Có giới hạn sinh thái rộng hơn.
Số nội dung nói đúng là:
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 18: ( ID:24316 )
Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì những sự kiện nào sau đây đang có khả năng xảy ra?
(1) Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt.
(2) Mật độ cá thể cao nhất.
(3) Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng.
(4) Khả năng lây lan của dịch bệnh cao.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 19: ( ID:24319 )
Cho các phát biểu sau:
(1) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) thường tỉ lệ thuận với kích thước của các các thể
(2) Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, giao phối gần dễ xảy ra làm tăng tần số alen có hại trong
quần thể
(3) Khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa, quần thể luôn suy thoái
(4) Kích thước quần thể phụ thuộc chủ yếu vào khoảng không gian bao quanh quần thể đó đang sinh sống.
Số phát biểu đúng là:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 20: ( ID:24320 )

Những trường hợp nào sau đây biểu hiện mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
(1) Ở cá sụn Chondrichthyes, ấu thể nở ra trước ăn trứng chưa nở, ấu thể khỏe ăn ấu thể yếu.
(2) Loài cá Edriolychnus schmidti sống ở mức nước sâu, con đực thích nghi với lối sống kí sinh vào con cái.
(3) Cá ép Echeneis bám vào cá mập để được vận chuyển đi xa.
(4) Nấm cộng sinh với rễ cây thông giúp cây hấp thụ nước và muối khoáng tốt hơn.
(5) Cá vược Perca fluviatilis, khi điều kiện dinh dưỡng xấu, cá bố mẹ bắt cá con làm mồi.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:

Câu

1

2

3

Đáp án A C C

4

5

6

7


8

9

B C A A A A

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A

A

A

D

B

A

D

A

D

A

C

Lưu ý: Để xem lời giải chi tiết, các em xem tại khoá: SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG

CAO LÍ THUYẾT SINH HỌC NĂM 2018
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

8


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
KHOÁ SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO 2018
CHINH PHỤC LÍ THUYẾT SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CHINH PHỤC LÍ THUYẾT VỀ SINH THÁI HỌC – PHẦN 3
Câu 1 (V- ID:20322 ): Cho các ví dụ thể hiện các mối quan hệ sinh thái như sau: - hải quỳ và cua - cây nắp ấm bắt
mồi - kiến và cây kiến - virut và tế bào vật chủ - cây tầm gửi và cây chủ - cá mẹ ăn cá con - địa y - tỉa thưa ở
thực vật - sáo đậu trên lưng trâu - cây mọc theo nhóm - tảo biển làm chết cá nhỏ ở vùng xung quanh - khi gặp
nguy hiểm, đàn trâu rừng xếp thành vòng tròn, đưa con non và con già vào giữa.
Có mấy nhận định sau đây là đúng khi phân tích đặc điểm của các mối quan hệ sinh thái trong các ví dụ trên?
(1) Quan hệ sinh thái giữa các sinh vật diễn ra trong quần xã và cả trong quần thể.
(2) Có 6 ví dụ thể hiện mối quan hệ gây hại cho ít nhất một loài sinh vật.
(3) Có 6 ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã.
(4) Không có ví dụ nào ở trên thể hiện mối quan hệ hội sinh.
(5) Có 2 ví dụ thể hiện mối quan hệ kí sinh.
(6) Có một ví dụ thể hiện mối quan hệ ức chế cảm nhiễm hay hợp tác.
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 2 (V- ID:20378 ): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?
(1) Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố quan trọng gây ra quá trình diễn thế của quần xã.

(2) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của
môi trường.
(5) Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
(6) Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
(7) Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
(8) Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.

Câu 3(V-ID:23289 ): Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A,B, C,
D, E, F, H.
Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
(1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
(2) Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.
(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.
(5) Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
Có bao nhiêu phương án trả lời đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 4(V-ID:23291 ): Để thu được năng suất tối đa trên một diện tích mặt nước trong ao nuôi cá, người ta đề xuất
sử dụng một số biện pháp sau đây:
(1) Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
(2) Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.

(3) Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.
(4) Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
(5) Nuôi một loài cá với mật độ thấp để tạo điều kiện cho cá lớn nhanh và sinh sản mạnh.
Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết có bao nhiêu biện pháp phù hợp?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5(V- ID:23296 ): Cho các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Cây phong lan và cây thân gỗ;
(2) Chim mỏ đỏ và linh dương;
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

9


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
(3) Cá ép và cá lớn;
(4) Cây tầm gửi và cây cây gỗ;
(5) Cây nắp ấm và ruồi, muỗi;
(6) Hải quỳ và cua.
Có bao nhiêu mối quan hệ hỗ trợ khác loài?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 6 [V-ID: 20828]: Về diễn thế sinh thái thứ sinh, có mấy phát biểu sau đây là đúng?
(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).

(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự
nhiên của môi trường.
(4) Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
(5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
(6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động trong nội bộ quần
xã.
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 7 [V-ID: 20832]: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá, tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Dây tơ hồng sống trên các tán cây trong rừng.
(5) Loài kiến sống trên cây kiến.
Có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia các mối quan hệ đó.
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 8 ( ID:24277 ): Cho các nhóm sinh vật sau đây:
(1) Cây thông trong rừng thông Đà Lạt.
(2) Thực vật có hạt trong các quần xã trên cạn.
(3) Cây tràm trong rừng xã quần U Minh.
(4) Cây cọ trong vùng đồi Vĩnh Phú.
(5) Cây lim sống trong rừng Lim xã Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.
(6) Cây lan, lách thường gặp trong các quần xã mưa nhiệt đới.
Có bao nhiêu dạng sinh vật được xếp vào loài đặc trưng?

A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 9 ( ID:24278 ): Cho các phát biểu sau về chuỗi và lưới thức ăn:
(1) Chuỗi thức ăn dưới nước thường dài hơn chuỗi thức ăn trên cạn.
(2) Đi từ xích đạo tiến về hai cực của trái đất, độ phức tạp của lưới thức ăn thường tăng dần
(3) Đi từ xích đạo tiến về hai cực của trái đất, thì độ dài của chuỗi thức ăn thường giảm dần
(4) Quần xã càng đa dạng, số lượng cá thể mỗi loài ít nên chuỗi thức ăn càng ngắn và kém bền.
(5) Quần xã ít loài thì tính ổn định càng cao.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 10 ( ID:24279 ): Cho các mối quan hệ sinh thái sau:
(1) Hải quỳ và cua.
(2) Cây nắp ấm bắt mồi.
(3) Kiến và cây kiến.
(4) Cây tầm gửi và cây nhãn.
(5) Tảo hiển vi làm chết cá nhỏ xung quanh.
Có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó có ít nhất một loài có lợi?
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 11 ( ID:24280 ): Trong các sinh vật sau đây:
(1) Nấm rơm. (2) Mộc nhĩ. (3) Rau muống. (4) Cỏ. (5) Lan hồ điệp. (6) Vi khuẩn.
Có bao nhiêu sinh vật có thể là sinh vật sản xuất?
A. 3.

B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 12 ( ID:24281 ): Cho các dạng sinh vật sau:
(1) Những con ếch sống trong ao, hồ.
(2) Một đám ruộng lúa.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

10


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
(3) Một ao cá nước ngọt.
(4) Những loài sinh vật cùng sống trong Hồ Tây.
(5) Những loài sinh vật cùng sống trên một cây đại thụ. (6) Các loài sinh vật sống trong sa mạc.
(7) Những cây phong lan được chăm sóc trong một khu vườn phong lan rộng lớn ở Đà Lạt.
(8) Các loài sinh vật sống trong một cái ao và trên bờ ao.
(9) Các loài sinh vật sống trong con sông Hồng.
Có bao nhiêu dạng sinh vật được coi là quần xã?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 13 ( ID:24282 ): Cho các hiện tượng sau:
(1) Các cây gỗ cùng phân bố trong một khu rừng.
(2) Cây sống liền rễ thành từng đám.
(3) Sự tách bầy của ong mật vào mùa đông.
(4) Cá nhỏ thường di chuyển thành đàn.

(5) Cây tự tỉa cành do thiếu ánh sáng.
(6) Gà ăn trứng của mình sau khi đẻ xong.
Số quan hệ thể hiện sự quần tụ của quần thể là:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 14: ( ID:24283 ): Cho các hiện tượng sau:
(1) Tự tỉa cành ở thực vật. (2) Ăn thịt đồng loại.
(3) Cạnh tranh sinh thái học cùng loài.
(4) Quan hệ cộng sinh.
(5) Ức chế cảm nhiễm.
Có bao nhiêu hiện tượng là cạnh tranh cùng loài?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 15: ( ID:24284 )
Quan hệ đối kháng giữa hai loài gồm:
(1) Cạnh tranh.
(2) Kí sinh.
(3) Ức chế cảm nhiễm.
(4) Sinh vật này ăn sinh vật khác.
(5) Hội sinh.
(6) Cộng sinh.
Có bao nhiêu kiểu quan hệ mà có ít nhất một loại có hại?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.

Câu 16: ( ID:24285 )
Cho các hiện tượng sau:
(1) Dây tơ hồng sống trên cây thân gỗ.
(2) Cá mập con ăn trứng chưa kịp nở của mẹ.
(3) Tranh giành ánh sáng giữa các cây tràm trong rừng.
(4) Chim ăn thịt ăn thịt thừa của thú.
(5) Chim cú mèo ăn rắn.
(6) Nhạn biển và cò làm tổ sống chung.
(7) Những con chim tranh giành ăn thịt một con thú.
Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hợp tác
A. 0.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 17: ( ID:24286 )
Cho các phát biểu sau:
(1) Quần xã là cấp độ tổ chức sống cao nhất.
(2) Chuỗi thức ăn chất mùn bã → động vật đáy → cá chép → vi sinh vật được mở đầu bằng sinh vật hóa tự
dưỡng.
(3) Mối quan hệ cạnh tranh chính là động lực của chọn lọc tự nhiên.
(4) Lưới thức ăn cho ta biết mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
(5) Một loài kiến tha lá về tổ trồng nấm, kiến và nấm có mối quan hệ hợp tác.
(6) . Thông qua việc quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được các loài trong chuỗi thức ăn và lưới
thức ăn.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 18: ( ID:24287 )

Cho một số loài có đặc điểm sinh thái như sau:
a. Cá rô: ăn tạp, sống ở tầng mặt, tầng giữa.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

11


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
b. Cá chạch: ăn mùn, sống ở tầng đáy.
c. Cá mè hoa: ăn động vật nổi, sống ở tầng mặt.
d. Cá lóc: ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng mặt và tầng giữa.
e. Cá trắm cỏ: ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng mặt và tầng giữa.
g. Cá mè trắng: ăn thực vật nổi, sống ở tầng mặt.
h. Cá trắm đen: ăn thân mềm, sống ở tầng đáy.
Từ các đặc điểm trên, người ta rút ra một số nhận xét như sau:
(1) Không thể nuôi chung tất cả các loài ở trong cùng một ao mà không có sự cạnh tranh.
(2) Có thể nuôi chung nhiều nhất 6 loài ở trong cùng một ao mà không có sự cạnh tranh.
(3) Có thể nuôi chung cá rô với 3 loài khác ở trong cùng một ao mà không có sự cạnh tranh.
(4) Nếu nuôi chung cá mè hoa và cá mè trắng thì không có cạnh tranh về thức ăn.
(5) Cá rô và cá trắm đen tuy cùng ăn tạp nhưng vẫn có thể nuôi chung trong một ao mà không xảy ra cạnh tranh.
Số nhận xét đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 19: ( ID:24288 )
Khi nói về diễn thế sinh thái, có các nội dung sau:
(1) Diễn thế là quá trình phát triển thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật, từ dạng khởi đầu qua các giai đoạn

trung gian và thường dẫn đến quần xã tương đối ổn định.
(2) Diễn thế thường là một quá trình định hướng và không thể dự báo được.
(3) Trong quá trình diễn thế, nhiều chỉ số sinh thái biến đổi phù hợp với trạng thái mới của quần xã và phù hợp
với môi trường.
(4) Diễn thế được bắt đầu từ một nương rẫy bỏ hoang được gọi là diễn thế thứ sinh.
Số nội dung nói đúng là:
A. 3.
B. 0.
C. 1.
D. 2.
Câu 20: ( ID:24289 )
Cho các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau:
(1) Dương xỉ sống bám trên cây thân gỗ để lấy nước và ánh sáng, không gây hại cây gỗ.
(2) Nhờ hải quỳ, tôm kí cư trốn được kẻ thù. Tôm kí cư bảo vệ hải quỳ khỏi bị số loài khác ăn xúc tu.
(3) Trùng roi sống trong bụng mối chứa enzim xenlulaza giúp mối phân giải xenlulozo thành đường glucozo,
mối cung cấp đường cho trung roi.
(4) Cò và nhạn làm chung tổ để ở.
(5) Kền kền sử dụng thức ăn thừa của thú.
(6) Vi khuân Rhizobium chứa enzim nitroengaza cố định nito khí trời cho cây họ đậu. Ngược lại, cây họ đậu
cung cấp chất hữu cơ cho vi khuẩn nốt sần.
(7) Sán, giun sống trong cơ quan tiêu hóa của lợn.
Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ hợp tác?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 1.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:

Câu


1

2

3

4

5

6

7

8

9

Đáp án D A D A B C B D C

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A

B

B

A

A


A

D

C

C

A

D

Lưu ý: Để xem lời giải chi tiết, các em xem tại khoá: SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG
CAO LÍ THUYẾT SINH HỌC NĂM 2018
=> APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN
PHÍ.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

12


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
KHOÁ SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO 2018
CHINH PHỤC LÍ THUYẾT SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CHINH PHỤC LÍ THUYẾT VỀ SINH THÁI HỌC – PHẦN 4
Câu 1 (V- ID:20280 ): Về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
(2) Một hệ nhân tạo vẫn được gọi là hệ sinh thái nếu thiếu thành phần các loài động vật.
(3) Hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở, tự điều chỉnh.

(4) Dựa vào nguồn gốc để phân loại ta có hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh nhân tạo.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 2 (V- ID:20321 ): Về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
(1) Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
(2) Trong hệ sinh thái, vật chất được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và không được tái sử dụng.
(3) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào trong hệ
sinh thái là nhóm sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
(4) Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh, trong đó các cá thể sinh vật trong quần xã có tác
động lẫn nhau và tác động qua lại với sinh cảnh.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 3: ( ID:24291 )
Cho các phát biểu sau đây về hệ sinh thái và các yếu tố liên quan:
(1) Trong quần thể sinh vật, một loài có thể tham gia đồng thời vào các chuỗi thức ăn khác nhau.
(2) Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
(3) Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ.
(4) Mỗi lưới thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của lưới.
(5) Độ phức tạp của lưới thức ăn giảm dần khi đi từ gần bờ ra ngoài khơi xa.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3.

B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 4: ( ID:24296 )
Cho một hệ sinh thái rừng gồm các loài và nhóm các loài sau: nấm, vi khuẩn, trăn, diều hâu, quạ, mối, kiến,
chim gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi, cỏ nhỏ. Có mấy loài trong số các loài trên có thể xếp vào
bậc dinh dưỡng cấp 2?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 5: ( ID:24298 )
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Thực vật nổi.
(2) Động vật nổi ăn tảo.
(3) Giun kí sinh ở động vật.
(4) Thỏ.
(5) Cá ăn tảo.
(6) Cá ăn động vật nổi.
Có bao nhiêu nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 của hệ sinh thái?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 6: ( ID:24299 )
Giả sử loài B biến mất khỏi một hệ sinh thái trong đó mối quan hệ giữa các loài thành viên có thể được mô tả
bằng lưới thức ăn dưới đây?

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!


13


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
Loài B biến mất sẽ dẫn đến bao nhiêu hậu quả trong số các hậu quả dưới đây?
(1) Chỉ có loài D được hưởng lợi vì nó cách loài B xa nhất.
(2) Chỉ có loài X bị mất con mồi của mình.
(3) Loài C được lợi vì sự cạnh tranh giữa loài B và C được giảm bớt.
(4) Chỉ có loài A bị mất con mồi của mình.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 7: ( ID:24306 )
Cho các phát biểu sau về hệ sinh thái:
(1) Những hệ sinh thái có sinh khối của sinh vật cung cấp nhỏ, chu kì sống ngắn thì tháp có dạng tháp mất cân
đối.
(2) Hệ sinh thái rừng lá rộng ôn đới có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.
(3) Hệ sinh thái tự nhiên chủ yếu chịu tác động của điều kiện tự nhiên, không liên quan gì đến vai trò của con
người.
(4) Hệ sinh thái nông nghiệp có năng suất kinh tế cao hơn năng suất kinh tế của hệ sinh thái tự nhiên.
(5) Sinh vật sống ở hệ sinh thái nước đứng có nhu cầu ôxi cao hơn sinh vật sống ở hệ sinh thái nước chảy.
(6) Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường có nhiều mắt xích hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên
cạn.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.

D. 5.
Câu 8: ( ID:24307 )
Khi nói về tháp sinh thái, có các phát biểu sau:
(1) Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
(2) Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
(3) Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
(4) Tháp năng lượng luôn có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 9(V- ID:26291 ): Cho các hệ sinh thái:
(1) Đồng rêu vùng hàn đới và hoang mạc.
(2) Một cánh rừng ngập mặn.
(3) Một bể cá cảnh.
(4) Rừng trên núi đá vôi phong thổ - Ninh Bình.
(5) Rừng cao su và rừng cà phê ở Tây Nguyên. (6) Đồng ruộng.
(7) Thành phố.
Có bao nhiêu hệ sinh thái được xếp vào hệ sinh thái nhân tạo?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 10: ( ID:24297 )
Xét các khu hệ sinh học sau:
(1) Hoang mạc và sa mạc. (2) Đồng rêu.
(3) Thảo nguyên.
(4) Rừng địa trung hải.
(5) Savan.

(6) Rừng mưa nhiệt đới.
(7) Rừng rụng lá ôn đới.
(8) Rừng lá kim phương bắc.
Trong các khu sinh học nói trên, vùng khí hậu ôn đới bao gồm khu hệ sinh học là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

14


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
Câu 11: ( ID:24300 )
Cho các phát biểu sau:
(1) Vi khuẩn cố định nito khí quyển có thể là vi khuẩn cộng sinh hoặc sống tự do.
(2) Nấm là một nhân tố tham gia vào chu trình nito.
(3) Động vật là một thành phần của chu trình nito tự nhiên.
(4) Nito phân tử có liên kết 3 bền vững, chỉ có enzim nitrogenase đủ mạnh để phá vỡ liên kết này và tham gia
vào cố định Nito.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: ( ID:24301 )
Cho các phát biểu sau về chu trình sinh địa hóa:

(1) Trong chu trình sinh địa hóa nitơ, nguyên tố này được thực vật hấp thu chủ yếu dưới hai dạng là NH 4+ và
NO3-.
(2) Chu trình sinh địa hóa xảy ra đối với các nguyên tố hay các chất như C, N, P hay H2O.
(3) Trong chu trình sinh địa hóa cacbon, một phần chúng bị lắng đọng trong các dạng trầm tích.
(4) Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13: ( ID:24302 )
Cho các nhận định sau về hệ sinh thái, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Sự phân hóa ổ sinh thái giữa các nhóm sinh vật làm giảm nguy cơ cạnh tranh giữa chúng.
(2) Một chuỗi thức ăn luôn được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
(3) Tháp năng lượng luôn có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp.
(4) Trong số các dạng vi khuẩn, có nhóm đóng vai trò là sinh vật sản xuất, có nhóm lại đóng vai trò sinh vật
phân giải.
(5) Trong hệ sinh thái vật chất và năng lượng luôn vận động theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc
dinh dưỡng và thải vào môi trường và không được tái sử dụng.
(6) Sự tiêu hao năng lượng sống của các sinh vật chủ yếu do hô hấp, quá trình phát nhiệt và hao phí từ các bộ
phận rơi rụng.
(7) Năng lượng được truyền từ sinh vật sản xuất qua mỗi bậc dinh dưỡng một cách đầy đủ và nguyên vẹn.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 14: ( ID:24303 )
Cho các phát biểu sau về chu trình sinh địa hóa:
(1) Vi sinh vật cố định nitơ sống cộng sinh với cây họ đậu hoạt động trong điều kiện kị khí.
(2) Vi khuẩn phản nitrat hóa chuyển đạm amôn trong đất thành nitơ không khí làm đất mất đạm.

(3) Các vi khuẩn quang hợp sống cộng sinh ở rạn san hô giúp chuyển hóa một lượng lớn CO2.
(4) Nguồn nước sạch không phải là vô tận, ô nhiễm nguồn nước làm suy giảm nước sạch nghiêm trọng.
Số phát biểu đúng là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 15: ( ID:24304 )
Trong một khu vực nhiệt đới, Thực vật là nguồn thức ăn cho nhiều loài khác: gỗ làm thức ăn cho xén tóc; chuột
ăn rễ cây; quả của cây làm mồi cho khỉ, sóc, sâu ăn quả; còn lá cây là nguồn thức ăn cho hươu, sâu ăn lá và khỉ.
Hổ ăn thịt hươu và khỉ; sâu ăn lá và sâu ăn quả là thức ăn cho chim sâu; gõ kiến và rắn có nguồn thức ăn lần
lượt là xén tóc và chuột. Cú mèo ăn sóc và chuột trong khi đó chim ăn sâu, khỉ, sóc, chuột. gõ kiến, rắn là thức
ăn của đại bàng. Trong các phát biêu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắc xích.
(2) Đại bàng sử dụng đến 6 loài sinh vật làm thức ăn.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

15


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
(3) Có 3 chuỗi thức ăn mà đại bàng là đại bàng là sinh vật bậc 3.
(4) Đại bàng thuộc 7 chuỗi thức ăn khác nhau.
(5) Đại bàng và hổ có sự cạnh tranh với nhau.
(6) Chuỗi thức ăn dài nhất mà trong đó có mắc xích là quả có tất cả 3 mắc xích.
(7) Các chuỗi thức ăn có 4 mắc xích đều có đại bàng là một trong các mắc xích.
(8) Tất cả các chuỗi thức ăn có thể có đều mở đầu bằng sinh vật sản xuất.
A. 7.

B. 5.
C. 6.
D. 8.
Câu 16: ( ID:24305 )
Cho các phát biểu sau
(1) Sau khi thu hoạch lúa, người nông dân tiến hành phun hóa chất, tiêu độc khử trùng loại trừ triệt để mầm
bệnh, sau đó mới tiến hành gieo trồng lúa lại là diễn thế nguyên sinh.
(2) Tùy vào điều kiện phát triển thuận lợi hay không mà quần xã xảy ra diễn thế thức sinh hoặc diễn thế nguyên
sinh.
(3) Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật.
(4) Dù cho nhóm ưu thế có hoạt động mạnh mẽ làm thay đổi điều kiện sống nhưng không có loài nào có khả
năng cạnh tranh với nó.
(5) Nhờ nghiên cứu diễn thế sinh thái, con người có thể chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và khai thác hợp lí
tài nguyên thiên nhiên.
(6) Rừng thứ sinh thường có hiệu quả kinh tế thấp hơn rừng nguyên sinh.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 17: ( ID:24308 )
Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, có các phát biểu sau:
(1) Dòng năng lượng trong hệ sinh thái dịch chuyển theo một chiều từ sinh vật sản xuất sang sinh vật tiêu thụ và
nó trả lại mô trường là nhờ vi sinh vật phân giải.
(2) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu kì dinh
dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn , nấm.
(3) Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
(4) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng được tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,...chỉ có khoảng
10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
(5) Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản

xuất rồi trở lại môi trường.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 18: ( ID:24309 )
Cho các biểu hiện sau về hệ sinh thái:
(1) Hệ sinh thái là tập hợp của quần thể và môi trường vô sinh của nó.
(2) Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh.
(3) Hệ sinh thái là một động lực mở và tự điều chỉnh.
(4) Các sinh vật tương tác với nhau tạo nên chu trình địa hóa và sự biến đổi năng lượng.
(5) Hệ sinh thái hoạt động theo các quy luật nhiệt động học, trước hết là quy luật bảo toàn năng lượng.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 19: ( ID:24310 )
Cho các hoạt động sau:
(1) Do thiên tai hỏa hoạn làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt.
(2) Khai thác các cây gỗ trong rừng, săn bắt các động vật ở rừng.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

16


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />

(3) Đổ thuốc sâu, chất độc hóa học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm.
(4) Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao hồ, đầm lầy.
Có bao nhiêu hoạt động có thể là nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 20: ( ID:24311 )
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong nông nghiệp, việc trồng cây nhãn và nuôi ong lấy mật đồng thời là ứng dụng của quan hệ hợp tác.
(2) Việc ứng dụng của quan hệ cộng sinh là trồng luân canh, xen canh các cây hoa màu với các cây họ đậu.
(3) Mô hình "Trồng rau sạch trong thùng xốp có đất" là một ứng dụng của quan hệ hội sinh giữa các loài.
(4) Trồng rau thường xen kẽ với tỏi là một ví dụ về việc ứng dụng của quan hệ ức chế - cảm nhiễm trong nông
nghiệp.
(5) Dựa vào hiểu biết về mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài, trong nuôi trồng thủy sản người ta thường nuôi
trồng các loại thủy sản khác nhau ở các tầng nước khác nhau.
(6) Hiện tượng thiên địch được dùng trong nông nghiệp như một biện phát sinh học không gây ô nhiễm môi
trường là ứng dụng của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:

Câu

1

2


3

4

5

6

7

8

9

Đáp án A D C C A C B A B

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B

C

D

C

C

A


C

D

A

C

A

Lưu ý:
Để xem lời giải chi tiết, các em xem tại khoá: SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
LÍ THUYẾT SINH HỌC NĂM 2018
=> APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN
PHÍ.
Các em nên cài vào điện thoại để tiện cho việc ôn luyện mọi lúc, mọi nơi!
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

17


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
KHOÁ SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO 2018
CHINH PHỤC LÍ THUYẾT SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CHINH PHỤC LÍ THUYẾT VỀ SINH THÁI HỌC – PHẦN 5

Câu 1: ( ID:24312 )
Cho các hoạt động sau của con người:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tái sinh.
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác sử dụng tối đa các nguồn tài nguyên khoáng sản.
Có bao nhiêu hoạt động giúp phát triển bền vững môi trường sống?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 2: ( ID:24313 )
Cho các khu sinh học:
(1) Khu sinh học nước ngọt. (2) Khu sinh học nước mặn. (3) Khu sinh học nước đứng.
(4) Khu sinh học nước chảy. (5) Khu sinh học ven bờ.
(6) Khu sinh học ngoài khơi.
Các khu sinh học dưới nước gồm có mấy loại?
A. 6.
B. 4.
C. 2.
D. 0.
Câu 3: ( ID:24314 )
Cho các phát biểu sau:
(1) Mật độ cỏ có thể tăng mãi theo thời gian vì vốn dĩ loài này đã có sức sống cao, có thể tồn tại ở bất cứ điều
kiện khắc nghiệt nào.
(2) Trong sinh cảnh nếu tồn tại nhiều loài có họ hàng gần nhau, thì thường dẫn đến phân li ổ sinh thái.
(3) Rét đậm kéo dài ở miền bắc vào mùa đông vào năm 2008, đã làm chết rất nhiều gia súc là biến động theo
chu kì mùa.
(4) Nhân tố hữu sinh là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể.
(5) Có 2 dạng biến động là biến động theo chu kì và biến động không theo chu kì.

(6) Trong cấu trúc tuổi của quần thể, thì tuổi sinh lý là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 4: ( ID:24315 )
Khi nói về đặc điểm của Thảo nguyên có các nội dung sau:
(1) Hệ thực vật chủ yếu là cây gỗ vừa.
(2) Nóng vào mùa hè, lạnh vào mùa đông.
(3) Động vật chủ yếu là các loài chạy nhanh.
(4) Loài ưu thế thường là cỏ.
Số nội dung đúng là:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2s.
Câu 5: ( ID:24322 )
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào mấy biện pháp trong các biện pháp sau
đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

18


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />

(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 6: ( ID:24456 )
Người ta tăng năng suất của hệ sinh thái nông nghiệp bằng cách tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ.
Các phương pháp để tăng lượng chất chu chuyển:
(1) Tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.
(2) Tăng cường sử dụng đạm sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
(4) Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng ra khỏi hệ sinh thái.
(5) Tăng cường cung cấp năng lượng.
Số phương án đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: ( ID:24465 )
Sinh thái học có vai trò nào sau đây?
(1) Ảnh hưởng đến mọi hoạt động kinh tế xã hội của con người.
(2) Giúp con người sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
(3) Giúp bảo vệ và phát triển bền vững môi trường.
(4) Giúp con người phát hiện các hóa thạch, từ đó nắm được quy luật phát sinh và phát triển của sinh vật trên
trái đất.
Số phương án đúng là:
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 8: ( ID:24466 )
Cho các phát biểu sau:
(1) Giúp tìm hiểu mức độ và vai trò ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến đời sống sinh vật.
(2) Giúp tìm hiểu cơ chế di truyền các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
(3) Tìm hiểu tác động của hoạt động sống của sinh vật đến sự biến đổi của các nhân tố ngoài môi trường.
(4) Nghiên cứu sự hình thành quần thể và sự biến động số lượng cá thể trong quần thể tự nhiên.
(5) Nghiên cứu chuyển hóa vật chất và năng lượng qua chuỗi và lưới thức ăn.
(6) Ứng dụng các hiểu biết về sinh thái học vào thực tiễn sản xuất, đời sống vào bảo vệ môi trường, giáo dục
dân số.
Số phát biểu nói về vai trò của sinh thái học là:
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 9: ( ID:24467 )
Một trong những sự cố nghiêm trọng nhất cho hệ sinh thái biển là các tai nạn hàng hải, khai mỏ làm tràn dầu
trên bề mặt biển. Ngày 20/4/2010 dàn khoan sâu nhất Thế giới của các hãng BP-Anh bất ngờ phát nổ, làm 11
công nhân thiệt mạng và khoảng 750.000 lít dầu thô loang rộng ra 9.000km2 trên biển. Sự cố trên đã ảnh hưởng
đến môi trường sống:
(1) Tràn dầu thường gây ra tử vong cho các sinh vật biển như cá, cua, hải cẩu, chim cánh cụt,... làm ô nhiễm
môi trường nước biển và không khí.
(2) Gây ảnh hưởng đến doanh thu du lịch biển và các vùng bị tràn dầu.
(3) Gây thất thoát tài nguyên dầu.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

19



– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
(4) Ảnh hưởng đến sức khỏe con người khi ăn phải các động vật biển nhiễm dầu.
Số ảnh hưởng đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 10: ( ID:24469 )
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về các loài tài nguyên thiên nhiên là không đúng?
(1) Để bảo vệ tài nguyên rừng, cần khuyến khích các động bào dân tộc du canh, du cư và tăng cường khai
hoang để trồng cây nông nghiệp.
(2) Tài nguyên rừng thuộc nhom tài nguyên tái sinh và đang ngày càng suy giảm nghiêm trọng
(3) Để bảo vệ tài nguyên đất cần có các biện pháp chống xói mòn, khô hạn, ngập úng, chống mặn... và nâng cao
độ màu mỡ đất.
(4) Tài nguyên đất thuộc nhóm tài nguyên tái sinh, nếu không quản lý và sử dụng hợp lý sẽ bị suy giảm.
(5) Tài nguyên nước là nguồn tài nguyên vô tận nhưng phân bố không đều trên Trái Đất.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11: ( ID:24474 )
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái?
(1) Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì hiệu suất sinh thái càng giảm dần do sự thất thoát năng lượng càng lớn.
(2) Trong hệ sinh thái, thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa năng lượng từ
môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật.
(3) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ có khoảng 90% năng lượng được tích lũy qua mỗi bậc dinh dưỡng, phần còn lại
bị tiêu hao do hoạt động hô hấp, tạo nhiệt, chất thải...
(4) Trong hệ sinh thái, năng lượng được tái sử dụng nhiều lần qua các bậc dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới

thức ăn
(5) Phần năng lượng thất thoát cao nhất là do quá trình hô hấp của sinh vật
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: (V- ID:24321 )
Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ruồi, muỗi phát triển từ tháng 3 đến tháng 6.
(2) Cá cơm ở vùng biển Pêru cứ 7 năm có sự biến động số lượng.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002
(4) Năm 1997 sự bùng phát của virut H5N1 đã làm chết hàng chục triệu gia cầm trên thế giới.
(5) Sau một trận cháy rừng, số lượng sinh vật trong khu rừng giảm mạnh.
Trong các dạng biến động trên có bao nhiêu dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 13: (V- ID:24455 )
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
sinh vật?
(1) Chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
(2) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường
không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của quần thể.
(5) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!


20


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 14: V- ID:24457 )
Cho các phát biểu sau về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể:
(1) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường
không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể
trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Cạnh tranh cùng loài không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong
quần thể.
(5) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu, còn non có thể bị đào thải khỏi quần thể.
Những phát biểu nào trên đây là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15: ( V-ID:24458 )
Cho các ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới
80 C.
(2) Số lượng thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm.

(3) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(4) Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo và chuột lemmut biến động theo chu kì 3 – 4 năm.
(5) Số lượng ếch nhái ở Miền Bắc giảm mạnh khi có đợt rét đầu mùa đông đến.
(6) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Có bao nhiêu ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật mà nguyên nhân gây biến động là nhân
tố không phụ thuộc mật độ quần thể?
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 3.
Câu 16: (V- ID:24459 )
Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới
diệt vong. Có bao nhiêu lí do trong số những lí do dưới đây giải thích cho hiện tượng trên?
(1) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng
chống chọi với những thay đổi của môi trường.
(2) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự
đa dạng di truyền của quần thể.
(3) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và
cái ít.
(4) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự giao phối gần thường xảy ra làm cho các gen lặn có hại có cơ
hội biểu hiện với tần số cao hơn, đe doạ sự tồn tại của quần thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17: (V- ID:24461 )
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, chống lại các tác nhân bất lợi từ môi
trường.
(2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường.

(3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

21


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
(4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm bảo và thúc đẩy quần
thể phát triển.
(5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Số nội dung đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 18: (V- ID:24464 )
Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài, sự quần tụ giúp cho sinh vật:
(1) Dễ dàng săn mồi và chống được kẻ thù hơn.
(2) Hình thành các vùng lãnh thổ khác nhau của từng cặp trong đàn.
(3) Dễ kết cặp trong mùa sinh sản.
(4) Chống chọi với điều kiện bất lợi của tự nhiên.
(5) Thúc đẩy quá trình chọn lọc tự nhiên.
Số phương án đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19: (V-ID:24468 )

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, cho các phát biểu sau:
(1) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài
(2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
(3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung
cấp nguồn sống của môi trường.
(4) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
(5) Kích thước quần thê thay đổi phụ thuộc vào 4 nhân tố: Mức độ sinh sản, tử vong, mức nhập cư và xuất cư.
(6) Trong cùng 1 đơn vị diện tích, quần thể voi thường có kích thước lớn hơn quần thể gà rừng.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 20: ( V-ID:24471 )
Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
(1) Kích thước tối đa của một loài phụ thuộc vào nguồn sống trong môi trường.
(2) Các loài khác nhau sống trong cùng một điều kiện sống thì có kích thước tối thiểu như nhau.
(3) Kích thước tối thiểu của một quần thể thay đổi theo sự biến đổi của điều kiện sống.
(4) Kích thước quần thể của một loài tỉ lệ thuận với kích thước cá thể của loài đó.
(5) Quần thể có kích thước lớn hơn thì mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường càng cao hơn so với quần
thể kích thước nhỏ.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:

Câu

1


2

3

4

5

6

7

8

9

Đáp án D C C C A C C B C

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C

D

A

A

C


D

D

B

C

B

A

Lưu ý:
Để xem lời giải chi tiết, các em xem tại khoá: SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
LÍ THUYẾT SINH HỌC NĂM 2018

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

22



×