Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

TÌM HIỂU NHU cầu THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH của DU KHÁCH hàn QUỐC tại HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 95 trang )

Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh


Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp
này, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và
sự tri ân sâu sắc nhất đến các thầy giáo,
cô giáo giảng dạy tại Khoa Du Lòch - Đại
Học Huế, đặc biệt là thầy cô Bộ môn
Lữ Hành đã hết lòng giảng dạy, trang bò
kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học
tập tại trường.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lời cám ơn sâu
sắc nhất đến Th.S. Nguyễn Thò Thanh Nga người đã trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm khóa
luận này.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn công ty
TNHH MTV Truyền thông và Dòch vụ Du
Lòch Con Voi đã tạo điều kiện thuận lợi để
tôi làm quen với thực tiễn và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn các anh
chò làm việc tại công ty đã nhiệt tình giúp
đỡ, tạo điều kiện cho tôi thực tập, điều tra,
thu thập số liệu, tài liệu phục vụ cho việc
nghiên cứu đề tài khóa luận.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực
hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.
Song do buổi đầu mới làm quen với công
tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực


tế cũng như hạn chế về kiến thức và kinh
nghiệm nên không thể tránh khỏi những

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

i

Lớp: K49-QLLH2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

thiếu sót nhất đònh mà bản thân chưa thấy
được. Tôi rất mong được sự góp ý của quý
Thầy, Cô giáo và các anh chò đồng nghiệp
để khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm
2019
Sinh viên thực hiện
Hồ Hiếu Hạnh

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

ii

Lớp: K49-QLLH2



Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu nhập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực. Đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Huế, tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Hồ Hiếu Hạnh

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

iii

Lớp: K49-QLLH2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................................iii

MỤC LỤC...........................................................................................................................................iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.................................................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................................10
1. Lí do chọn đề tài......................................................................................................................10
2. Mục đích nghiên cứu..............................................................................................................11
3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................................11
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................12
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................................13
6. Hạn chế của đề tài..................................................................................................................14
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................................15
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỀ NHU CẦU CỦA KHÁCH DU LỊCH VÀ CHƯƠNG
TRÌNH DU LỊCH................................................................................................................................15
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.....................................................................................................................15
1.1.1. Chương trình du lịch.....................................................................................................15
1.1.1.1. Khái niệm...............................................................................................................15
1.1.1.2. Phân loại chương trình du lịch..............................................................................16
1.1.1.3. Đặc điểm và tầm quan trọng của chương trình du lịch.......................................17
1.1.1.4. Quy trình xây dựng chương trình du lịch.............................................................18
1.1.1.5. Nguyên tắc xây dựng chương trình du lịch mới...................................................21
1.1.1.6. Tổ chức thực hiện chương trình...........................................................................24
1.1.2. Nhu cầu của khách du lịch............................................................................................25
1.1.2.1. Khái niệm du lịch...................................................................................................25

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

iv

Lớp: K49-QLLH2



Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

1.1.2.2. Khái niệm và phân loại khách du lịch...................................................................26
1.1.2.3. Nhu cầu du lịch......................................................................................................28
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN................................................................................................................31
1.2.1. Tình hình du lịch Việt Nam...........................................................................................31
1.2.2. Tình hình du lịch tỉnh Thừa Thiên huế.........................................................................31
1.2.3. Một số nghiên cứu trước đây......................................................................................25
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NHU CẦU CỦA KHÁCH DU LỊCH HÀN QUỐC VỀ CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
KHI ĐẾN HUẾ...................................................................................................................................27
2.1. Khái quát về quá trình hoạt động và phát triển của công ty Du lịch Con Voi....................27
2.1.1. Tổng quan về Công ty Du lịch – Con Voi.......................................................................27
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ kinh doanh của công ty.........................................................28
2.1.3. Các chính sách..............................................................................................................29
2.1.4. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................................31
2.1.5. Các lĩnh vực hoạt động.................................................................................................33
2.1.6. Lực lượng lao động.......................................................................................................33
2.1.7. Phân tích môi trường kinh doanh................................................................................34
2.1.8. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh..................................................................37
2.2. Nghiên cứu, kiểm kê các tài nguyên du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế và các vùng lân cận hiện
có.................................................................................................................................................43
2.2.1. Tài Nguyên du lịch văn hóa và Tài nguyên du lịch tự nhiên........................................43
2.2.2. Phân tích điều kiện sẵn sàng đón tiếp khách..............................................................50
2.3. Đánh giá nhu cầù tham gia chương trình du lịch của du khách Hàn Quốc.......................52
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐÁP ỨNG NHU CẦU THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH DU

LỊCH CỦA KHÁCH HÀN QUỐC ĐẾN HUẾ.........................................................................................63
3.1. Cơ sở để đề xuất giải pháp..................................................................................................63
3.1.1. Thông qua điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Công ty........................63
3.1.2. Thông qua việc phân tích kết quả điều tra du khách..................................................66

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

v

Lớp: K49-QLLH2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

3.2. Một số giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu của du khách....................................................66
3.2.1. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho du lịch...........66
3.2.2. Xây dựng, đa dạng hóa chương trình du lịch..............................................................66
3.2.3. Quảng bá xúc tiến du lịch và tăng cường thông tin du lịch.........................................67
3.2.4. Đào tạo nguồn nhân lực...............................................................................................68
3.2.5. Nâng cao nhận thức của cộng đồng dân cư địa phương............................................69
3.2.6. Chính sách về giá..........................................................................................................70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................71
1. Kết luận...................................................................................................................................71
2. Kiến nghị.................................................................................................................................72
DANH MỤC THAM KHẢO................................................................................................................74
PHỤ LỤC..........................................................................................................................................75


SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

vi

Lớp: K49-QLLH2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CTDL
DNLH
DNDL
LDLVN
CMND
OECD

GDP

UNESCO

UNWTO

Chương trình du lịch
Doanh nghiệp lữ hành
Doanh nghiệp du lịch

Luật Du Lịch Việt Nam
Chứng minh nhân dân
Organization for Economic CO-operation and Development
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
United Nations Educational Secientific and Cultural Organization
Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hiệp quốc
United Nations World Tourism Organation
Tổ chức Du lịch Thế giới

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

vii

Lớp: K49-QLLH2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh trong 3 tháng đầu năm 2019.........................................................33
Bảng 2.1: Nguồn nhân lực công ty lữ hành Con Voi......................................................................34
Bảng 2.2: Tổng lượt khách của công ty Con Voi.............................................................................39
Bảng 2.3: Kiểm kê tài nguyên du lịch ở Thừa Thiên Huế và Các vùng lân cận..............................50
Bảng 2.4: Kiểm kê các khách sạn tại Huế.......................................................................................51
Bảng 2.5: Kiểm kê các nhà hàng truyền thống tại Huế..................................................................52

Bảng 2.6: Lý do chọn Huế là điểm đến du lịch...............................................................................57
Bảng 2.7: Các điểm du lịch có trong chương trình du lịch............................................................58
Bảng 2.8: Các điểm du lịch mong muốn có trong chương trình du lịch.......................................59
Bảng 2.9: Kiểm định độ tin cậy hê số Cronbach’Alpha của các yếu tố trong thang đo.................60
Bảng 2.10: Kiểm định ANOVA sự khác biệt trong cách đánh giá các yếu tố của từng nhóm khách
hàng.................................................................................................................................................61
Bảng 3.1: MA TRẬN SWOT..............................................................................................................64

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

viii

Lớp: K49-QLLH2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Doanh Thu..................................................................................................................37
Biểu đồ 2.2: Chi phí.........................................................................................................................37
Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận....................................................................................................................38
Biểu đồ 2.4 : Tổng lượt khách.........................................................................................................39
Biểu đồ 2.5: Khai thác khách theo quy mô....................................................................................40
Biểu đồ 2.6: Tình hình khai thác tour.............................................................................................42
Biểu đồ 2.7: Đặc điểm về giới tính.................................................................................................53
Biểu đồ 2.8: Đặc điểm về độ tuổi...................................................................................................53
Biểu đồ 2.9: Đặc điểm về nghề nghiệp..........................................................................................54

Biểu đồ 2.10 Đặc điểm của kênh thông tin....................................................................................56

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

ix

Lớp: K49-QLLH2


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Việt Nam là một quốc gia có nhiều tiềm năng du lịch với nguồn tài nguyên
thiên nhiên phong phú và đa dang, mặc dù ra đời muộn hơn so với nhiều nước
trên thế giới (Ngành Du lịch Việt Nam được thành lập ngày 9/7/1960) nhưng đã
từng bước khảng định vị trí, vai trò của mình trong việc góp phần thúc đẩy nền
kinh tế đất nước. Năm 1990, lượng khách quốc tế đến Việt Nam mới chỉ có
khoảng 250.000 lượt người, đến năm 2010, nước ta đón trên 5 triệu lượt khác
quốc tế và đến năm 2018 đạt 15.497.791 lượt khách tăng 19,9% so với năm
2017. Doanh thu từ khách du lịch cũng có sự tăng mạnh qua từng năm, năm 2010
doanh thu từ du lịch đạt 96,00 nghìn tỷ đồng đến năm 2018 doanh thu có bước
nhảy vọt đạt 620,00 nghìn tỷ đồng.
Vì lẽ đó Du lịch đã được Đảng và Nhà nước xác định là ngành kinh tế mũi
nhọn. Sự phát triển của hoạt động du lịch được thể hiện thông qua nguồn ngoại tệ
thu về tăng hàng năm, thông qua lượng khách du lịch quốc tế và nội địa cũng như
thông qua các hoạt động xúc tiến và quảng bá du lịch trong và ngoài nước. Du
lịch Việt Nam ngày càng nâng cao về chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa các loại
hình du lịch, sane phẩm du lịch để thu hút khách từ mọi quốc gia trên thế giới
đên tham quan, tận hưởng và trải nghiệm.
Mấy năm gần đây, ngành du lịch –văn hóa đã tổ chức một số cuộc khảo sát
thị trường khách để đánh giá thực trạng . Và nhận ra rằng Hàn Quốc chính là thị

trường khách hàng tiềm năng nhất cho đến thời điểm hiện tại khi Hàn Quốc dẫn
đầu với hơn 1/3 lượng khách nước ngoài đến với Việt Nam và là thị trường khách
du lịch chiếm vị trí đầu tiên trong tổng số các quốc gia đến Huế.
Đó cũng là điều dễ hiểu khi Hàn Quốc được ghi nhận là nền kinh tế phục
hồi mạnh mẽ nhất trong khối OECD. Nền kinh tế Hàn Quốc đang có những bước
tiến vượt bậc với tốc độ phát triển GDP nhanh chóng. Cùng với việc kinh tế Hàn
Quốc phục hồi nhanh chóng, tỷ lệ tăng trưởng mỗi năm tăng vọt đặc biệt là
ngành dịch vụ cũng đã tăng nhanh, chiếm khoảng 70% GDP.


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

Huế - Thành phố di sản văn hóa Thế giới được UNESCO công nhận trở
thành một trong những điểm du lịch nổi tiếng ở Miền Trung cũng như cả nước,
lượng khách quốc tế đến với Huế ngày càng gia tăng qua các thời kỳ. Cùng với sự
phát triển vượt bậc của thành phố, Công ty cổ phần Du lịch – Con Voi Elephant
Travel cũng đã có những bước tiến mạnh mẽ, cả về lượng và chất, uy tín, thương
hiệu. Công ty ngày càng được nâng cao với hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, chất
lượng phục vụ tốt, nhiều dịch vụ đa dạng. Tuy nhiên, thực tế ở Công ty Du lịch
Con Voi hiện nay, việc khai tác tour du lịch dành cho du khách Hàn Quốc vẫn chỉ
là dự định, chưa thực sự được khai thác. Và điều cần làm hiện nay để giúp Công ty
có được bước đột phá, đón lấy cơ hội “vàng” thu hút khách Hàn Quốc đó chính là
nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu của thị trường du khách Hàn Quốc. Với những lí
do trên em đã thực hiện đề tài: “TÌM HIỂU NHU CẦU THAM GIA CHƯƠNG
TRÌNH DU LỊCH CỦA DU KHÁCH HÀN QUỐC TẠI HUẾ”.
2. Mục đích nghiên cứu
21. Mục đích tổng quát

Thông qua sự đánh giá của du khách Hàn Quốc từ đó tìm ra những nhu cầu,
thị hiếu tham gia các chương trình du lịch. Sau đó đề xuất các giải pháp nhằm
đáp ứng được nhu cầu của du khách Hàn Quốc khi đến Huế.
2.2. Mục đích cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về chương trình du lịch cũng
như nhu cầu của khách du lịch.
- Đánh giá nhu cầu tham gia các chương trình du lịch của du khách cũng
như khả năng đón tiếp du khách Hàn Quốc đến với Huế.
- Tìm ra được nhu cầu, thị hiếu của du khách Hàn Quốc làm cơ sở cho việc
xây dựng các chương trình du lịch phù họp với thị trường.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài chính là khách du lịch Hàn Quốc đang
tham gia các chương trình du lịch tại Huế.

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

11

Lớp: K49-QLLH2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung tìm hiểu về nhu cầu, thị hiếu của du
khách Hà Quốc đến du lịch tại Huế thông qua số liệu sơ cấp được thu thập bằng
hình thức khảo sát. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp, đề xuất cải thiện phù hợp.
- Phạm vi nghiên cứu:

Không gian: Tại các điểm du lịch trên địa bàn Thành phố Huế.
Thời gian: Tháng 1/2019 – tháng 5/2019
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
- Thông tin thứ cấp:
 Thu nhập từ những nguồn thông tin khác nhau như: báo chí, Internet, tạp
chí khoa học,...
 Thu nhập qua các báo cáo của sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2015 - 2018. Và các báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Du lịch
Con Voi giai đoạn 2016 -2018.
- Số liệu sơ cấp:
 Được thu nhập thông qua điều tra mẫu đối với những du khách Hàn
Quốc đến du lịch tại Huế.
 Trong quá trình điều tra tập trung tìm hiểu nhu cầu, mong muốn của du
khách Hàn Quốc thông qua bảng khảo sát khép kín.
Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu điều tra
Sau khi thu thập, tiến hành chọn lọc, xử lý, phân tích để đưa ra những thông
tin phù hợp cần thiết để nghiên cứu.
- Sử dụng phương pháp thống kê phân tích bằng phần mềm xử lý số liệu
SPSS 22.0
- Thống kê tần suất (Frequency), phần trăm (percent), trung bình (mean).
Phương pháp phân tích phương sai ANOVA để xác định sự khác biệt trong cách
đánh giá về các tiêu chí khác nhau đối với các nhóm du khách khách nhau về độ
tuổi nghề nghiệp,..

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

12

Lớp: K49-QLLH2



Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

Phân tích và xử lý số liệu:
Việc phân tích và xử lý số liệu sẽ được thực hiện trên phần mềm SPSS 22.0
với các phương pháp phân tích, tổng hợp thống kê gồm giá trị trung bình, tần
suất và phân tích phương sai một chiều (Oneway – ANOVA) – phân tích sự khác
biệt trong đánh giá giữa các nhóm đáp viên khác nhau theo một số tiêu thức phân
loại nhằm làm rõ hơn ý kiến của các đối tượng khảo sát đối với việc xây dựng
một chương trình du lịch cho công ty lữ hành Elephant Travel.
Giả thuyết kiểm định:
H0: Không có sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm du khách khác nhau
H1: Có sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm du khách khác nhau.
Nếu: Sig
Sig

0.1: Chấp nhận giả thuyết

0.1: Chấp nhận giả thuyết

- Phương pháp quan sát trực tiếp tại cơ sở thực tập
- Phương pháp điều tra phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp và phỏng vấn qua
bảng hỏi đói với các du khách Hàn Quốc đang tham quan du lịch tại Huế.
5. Kết cấu luận văn
Khóa luận “Tìm hiểu nhu cầu tham gia chương trình du lịch của khách du
lịch Hàn Quốc tại Huế” gồm có 3 phần chính:

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Trình bày cơ sở lý thuyết và cơ sở thực tiễn về vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Đánh giá nhu cầu của khách du lịch Hàn Quốc về chương trình
du lịch khi đến Huế.
Chương 3: Từ kết quả nghiên cứu trình bày đưa ra các giải pháp nhằm đáp
ứng nhu cầu của du khách Hàn Quốc khi đến Huế.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận và đề xuất các kiến nghị đối với các cấp nhằm thực hiện các giải
pháp đã nêu ra.

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

13

Lớp: K49-QLLH2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

Tài liệu tham khảo
6. Hạn chế của đề tài
Do sự hạn chế về thời gian, kiến thức và điều kiện tài liệu và knh nghiệm
thực tế của bản thân nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhật được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của giáo viên hướng dẫn Th.S Nguyễn
Thị Thanh Nga, quý thầy cô và các anh chị tại công ty Du lịch Con Voi cùng bạn

bè để đề tài này được hoàn thiện hơn.

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

14

Lớp: K49-QLLH2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỀ NHU CẦU
CỦA KHÁCH DU LỊCH VÀ CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Chương trình du lịch
1.1.1.1. Khái niệm
Có nhiều cách nhìn nhận khác nhau về chương trình du lịch. Tuy nhiên, có
một điểm chung thống nhất giữa các chương trình du lịch chính là nội dung của
các chương trình du lịch, còn điểm tạo sự khác biệt xuất phát từ giới hạn, những
đặc điểm và những phương thức tổ chức các chương trình du lịch. Chương trình
du lịch là sự kết hợp của nhiều thành phần và là yếu tố cần thiết đối với sự hoạt
động có hiệu quả của công nghê du lịch trên toàn thế giới. Chương trình du lịch
cũng đóng góp đáng kể đối với nền kinh tế của một đất nước, một vùng nơi mà
chương trình đó được thực hiện.
Theo Điều 4 – Luật Du lịch (2005), Chương trình du lịch là lịch trình, các

dịch vụ và giá bán chương trình được định trước cho chuyến đi của khách du lịch
từ nơi xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi.
Theo nhóm tác giả Bộ môn Du lich, Đại học Kinh tế Quốc dân trong giáo
trình “Quản trị kinh doanh lữ hành” thì định nghĩa chương trình du lịch được
định nghĩa như sau: “Chương trình du lịch trọn gói là những nguyên mẫu để căn
cứ vào đó, người ta tổ chức các chuyến du lịch đã được xác định trước. Nội dung
của chương trình du lịch thể hiện trình thực hiện chi tiết các hoạt động từ vận
chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí tới tham quan...Mức giá của chuyến đi
bao gồm giá của hầu hế các dịch vụ và hàng hóa phát sinh trong quá trình thực
hiện du lịch.”
Nói tóm lại, chương trình du lịch là lịch trình được định trước của chuyến
đi do các DNDL tổ chức, trong đó xác định được thời gain chuyến đi, nơi đế du

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

15

Lớp: K49-QLLH2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

lịch, các điểm dừng chân, các dịch vụ lưu trú, vận chuyển, các dịch vụ khác và có
giá bán của chương trình.
1.1.1.2. Phân loại chương trình du lịch
- Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh:
+ CTDL chủ động: DNLH nghiên cứu thị trường để xây dựng chương trình

ấn định ngày thực hiện, tổ chức quảng cáo và bán – thực hiện - Khách gặp CT
qua quảng cáo và mua chương trình.
+ CTDL bị động: DNLH tiếp nhận yêu cầu của khách-xây dựng CTDL Khách thỏa thuận lại và CT được thực hiện.
+ CTDL kết hợp: DNLH nghiên cứu thị trường xây dựng chương trình không
ấn định ngày thực hiện - Khách đến thỏa thuận và chương trình được thực hiện.
(Chương trình này phụ thuộc vào thị trường dung lượng không lớn, không
ổn định và nó khắc phục được nhược điểm của hai chương trình trên).
- Căn cứ vào mức giá
+ CTDL trọn gói: được chào bán với mức giá gộp, tổng hợp toàn bộ dịch vụ
và hàng hóa phát sinh trong chuyến đi - Là loại CTDL chủ yếu của các DNLH.
+ CTDL với các mức giá cơ bản: có giả của một số dịch vụ cơ bản: giá vận
chuyển, lưu trú..
+ CTDL với mức giá tự chọn: dành cho khách lựa chọn các dịch vụ với các
cấp độ chất lượng phục vụ khác nhau ở các mức giá khác nhau.
- Căn cứ vào phạm vi không gian lãnh thổ
+ CTDL nội địa (DIT)
Đối tượng: Khách nội địa, khách quốc tế do hãng lữ hành gửi đến, người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- CTDL quốc tế (FIT)
- CTDL quốc tế gởi khách (outbound tour)
+Số lượng khách:
 CTDL quốc tế độc lập dành cho khách đi lẻ
 CTDL quốc tế dành cho khách đi theo đoàn

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

16

Lớp: K49-QLLH2



Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

+Sự có mặt của hướng dẫn viên
 CTDL có hướng dẫn viên
 CTDL không có hướng dẫn viên
- Căn cứ vào nội dung và mục đích chuyến đi
+ CTDL nghỉ dưỡng, giải trí, tham quan
+ CTDL theo chuyên đề: văn hóa, lịch sử...
+ CTDL tốn giáo, tín ngưỡng
+ CTDL thể thao, khám phá, mạo hiểm...
- Căn cứ vào một số tiêu thức khác
+ CTDL cá nhân và CTDL theo đoàn
+ CTDL dài ngày và CTDL ngắn ngày
+ CTDL theo phương tiện giao thông
1.1.1.3. Đặc điểm và tầm quan trọng của chương trình du lịch
a) Đặc điểm của chương trình du lịch
Chương trình du lịch là một sản phẩm đặc biệt, có những đặc điểm cơ bản sau:
- Chương trình du lịch là một sản phẩm vô hình, du khách không thể nhìn
thấy, sờ thấy hoặc mô tả trước khi họ sử dụng sản phẩm đó.
- Chất lượn của một lọa tour du lịch phụ thuộc vào nhiều yếu tố như là: tiêu
chuẩn của phòng khách sạn, tính hiệu năng của dịch vụ vận chuyển ở sâ bay,
nthái độ của người hướng dẫn...
- Chương trình du lịch là một sản phẩm dễ bị hỏng nếu không được sử dụng
tại một thời điểm xác định nó sẽ bị mất đi vĩnh viễn.
- Chương trình du lịch là phương tiện chính nối du khách với địa điểm du lịch.
- Chương trình du lịch là một sản phẩm thay đổi linh hoạt tùy theo ý thích

của du khách. Chương trình du lịch là một phần quan trngj của địa điểm du lịch ,
nó hấp dẫn du khách và ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của họ với trải nghiệm
đã đạt được.
b) Tầm quan trọng của chương trình du lịch
Chương trình du lịch đóng vai trò quan trọng đối với các địa điểm du lịch
và du khách:
* Đôi với địa điểm du lịch

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

17

Lớp: K49-QLLH2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

- Tạo những cơ hội việc làm cho lao động chuyên và không chuyên ngành,
tức là tạo lao động trực tiếp và gián tiếp của ngành du lịch
- Mang lại nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia
- Khuyến khích việc bảo tồn di sản và truyền thống văn hóa
- Tăng thu nhập cho ngân sách nhà nước và địa phương
* Đối với du khách
- Mang đến cho du khách những sự lựa chọn thông qua sự kết hợp chính
xác của các chương trình du lịch địa phương và chương trình du lịch trọn gói
- Tạo cơ hội tiếp xúc, học hỏi về văn hóa, di sản, lịch sử, các di tích,
thắng cảnh...

- Tạo cơ hội giao lưu, tiêp xúc với những người dân địa phương, mở rộng
sự hiểu biết, tăng cường tình đoàn kết, thân ái giữa con người với con người. Đặc
biệt trong giai đoạn hiện nay, với sư phát triển không ngừng của khoa học kĩ
thuật và khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào kinh doanh du lịch, các
trang web về du lịch cũng như hoạt động kinh doanh du lịch trực tuyến (etourism)..được ứng dụng ngày càng sôi động đã và đang rút ngắn khoảng cách về
không gian và thời gian giữa các vùng miền trong một quốc gia với nhau, việc
khám phá và tìm hiểu các giá trị đặc trug, tiêu biểu của một ddaart nước ngày
càng trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn.
1.1.1.4. Quy trình xây dựng chương trình du lịch
1.1.1.4.1. Công tác chuẩn bị
a) Nghiên cứu nhu cầu thị trường
- Mục đích đi du lịch của du khách: Mỗi người đi du lịch vì những thúc
bách nhất định. Điều này ảnh hưởng đến việc họ sẽ lựa chọn điểm đến này hay
điểm đến khác, chương trình du lịch này hay chương trình du lịch khác. Bên cạnh
động cơ chính mỗi người đều có những động cơ phụ, bổ sung.
b) Nghiên cứu khả năng thanh toán của du khách
- Là cơ sở để chúng ta xác định điều kiện thiện nghi về phương tiện vận
chuyển, lưu trú, ăn uống của khách.

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

18

Lớp: K49-QLLH2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh


- Trước hết cần nghiên cứu về thu nhập của du khách ở các thị trường du
lịch tiềm năng và quan trọng nhấ là chi tiêu cho du lịch trong tổng thu nhập đó,
tùy theo từng dân tộc. Cư dân của các quốc gia khác nhau mà khả năng dành cho
chi tiêu du lịch cũng khác nhau.Theo xu hướng phát triển du lịch hiện nay, du
khách ngày càng dành co cho chi tiêu du lịch nhiều hơn. Do đó các tổ chức lữ
hành cũng cần phải xem xét cơ cấu chi tiêu của du khách, điều này rất quan trọng
cho việc xây dựng mức giá của chương trình du lịch và xây dựng cơ cấu dịch vụ
cung ứng sao cho đáp ứng tốt nhất và khả năng của du khách.
c) Nghiên cứu quỹ thời gian dành cho du lịch của du khách
- Trước hết cần nghiên cứu quỹ thời gian rỗi của du khách ở thị trường tiềm
năng, đó là khoảng thời gian trong năm du khách không tham gia vào hoạt động
sản xuất kinh doan mà chỉ dành nó và việc thỏa mãn nhu cầu nghỉ ngơi sau
những tháng ngày làm việc mệt nhọc.
- Việc nắm bắt được chỉ tiêu này giúp doanh nghiệp dễ dàng trong việc
hoạch định độ dài thời gian cho một chương trình du lịch, từ đó có kế hoạch sắp
xếp các tuyến điểm tham quan, nghỉ ngơi phù hợp
d) Nghiên cứu không gian du lịch muốn khám phá
- Là cơ sở để xác định vùng du lịch mà chương trình muốn giới thiệu. Tùy
theo nội dung của mỗi chương trình du lịch mà không gian du lịch có thể thay
đổi có thể là khu vực núi non trùng điệp, khu vực tích lịch sử hay chuyển sang
một khu vực nghĩ dưỡng nào đó.
e) Nghiên cứu khả năng về sức khỏe của du khách
- Sức khỏe của mỗi du khách trong chương trình du lịch mạo hiểm là cơ sở
để sác định mức độ căng thẳng của chương trình du lịch, theo đó là xác định thời
điểm bắt đầu và kết thúc chuyến đi mỗi ngày.
- Nguyên tắc là việc phân tích phải căn cứ tên người có điều khiện sức khỏe
thấp nhất.
f) Nghiên cứu yêu cầu và tập quán về chất lượng phục vụ
Nghiên cứu thói quen tiêu dùng và yêu cầu chất lượng đối với các loại dịch

vụ vận chuyển, lưu trú, ăn uống.Điều này phụ thuộc và đặc điểm kinh tế xã hội
và tập quán tiêu dùng của du khách.

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

19

Lớp: K49-QLLH2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

g) Nghiên cứu thời điểm nghỉ ngơi và có nhu cầu du lịch của du khách
Nghiên cứu nội dung này cho phép doanh nghiệp lữ hành nắm bắt mùa vụ
du lịch của một thị trường du lịch. Từ đó, công ty lữ hành sẽ tiến hành xây dựng
các chương trình du lịch và xúc tiến các hoạt động quảng cáo, tuyên truyền cho
việc tiêu thụ sản phẩm tổ chức thực hiện chương trình du lịch.
h) Nghiên cứu nguồn cung
● Nghiên cứu tài nguyên du lịch
- Kiểm kê tài nguyên du lịch
+ Tài nguyên thiên nhiên
+ Tài nguyên nhân tạo
- Lựa chọn tài nguyên du lịch
Để lựa chọn các điểm đến để đưa vào chương trình du lịch, người ta thường
căn cứ vào những yếu tố sau:
+ Giá trị của điểm đến du lịch (uy tín và sự nổi tiếng).
+ Sự phù hợp của tài nguyên du lịch đối với mục đích của CTDL

+ Điều kiện phục vụ đi lại, an ninh trật tự, độ an toàn và môi trường tự
nhiên, xã hội của khu vực tài nguyên du lịch.
● Nghiên cứu điều kiện sẵn sàng đón tiếp và phục vụ khách
Điều kiện đón tiếp khách ở đây được hiểu là hệ thống các điều kiện vật
chất, kỹ thuật phục vụ du lịch tại tất cả các tuyến điểm trên hành trình. Đó là
mạng lưới du lịch với hệ thống các cơ sở phục vụ du lịch như: cơ sở lưu trú, các
điểm ăn uống, các phương tiện vận chuyển.
- Cơ sở hạ tầng xã hội cho dịch vụ du lịch
+ Mạng lưới giao thông:
Hệ thống giao thông bao gồm các công trình đầu mối (phi trường, bến cảng, nhà
ga, bến xe,...) và mạng lưới đườn sá kể cả đường bộ, đường sẳ và hệ thống sông ngòi.
+ Các cơ sở hạ tầng khác (hệ thống điện, nước, y tế..)
Để một chương trình du lịch được thành công, điều kiện giao thông là
một trong những điều kiện tiên quyết.Doanh nghiệp lữ hành có thể tổ chức các
chuyến đi bằng nhiều phương tiện khác nhau, phù hợp với khoảng cách và khả
năng tiếp cận điểm du lịch, tạo sự đa dạng và hấp dẫn cho chương trình.

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

20

Lớp: K49-QLLH2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

- Cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành du lịch

+ Các cơ sở lưu trú
+ Các cơ sở phục vụ dịch vụ ăn uống
Trong lĩnh vực khách sạn và nhà hàng, vấn đề phân tích mạng lưới phân bố
của chúng rất quan trọng trong quá trình kiểm kê và đánh giá cơ sở vật chất.
+ Các phương tiện chuyên chở
 Bao gồm tất cả các phương tiện đưa khách từ nhà đến điểm du lịch, giữa
các điểm du lịch và đi lại bên trong điểm du lịch. Bao gồm máy bay, tàu thủy, tàu
hỏa, oto vận chuyển và cho thuê đến moto, xích lô.
1.1.1.4.2. Thiết kế chương trình du lịch
1.1.1.4.3. Lập bảng phác thảo cung đường
- Tập hợp các điểm thu hút chính thể hiện trên bản đồ: Điểm thu hút chính
là những điểm thu hút phù hợp với chủ đề chính, các điểm thu hút phụ và bổ
sung có sức hấp dẫn cao.
- Phác thảo cung đường:
+ Trên bản đồ, tìm những cung đường đi qua những điểm thu hút chính.
+ Luôn coi cung đường là một bộ phận quan trọng tạo nên sự hấp dẫn của
chương trình du lịch
+ Hết sức cố gắng tránh việc đi và về trên cùng một cung đường.
1.1.1.4.4. Lập bảng kỹ thuật
- Bảng kỹ thuật là sự phát triển của bảng phác thảo
- Phấn bố tuyến hành trình một cách chi tiết theo từng ngày
1.1.1.5. Nguyên tắc xây dựng chương trình du lịch mới
Khi xây dựng, thiết kế tuyến du lịch, chương trình du lịch mới sẽ tuân theo
6 nguyên tắc cơ bản sau:
Phân tích qui mô môi trường (Môi trường kinh tế, văn hóa – xã hội, chính trị,
công nghệ, sinh thái
Phân tích thi trường
Phân tích tình hình cạnh tranh
Phân tích nguồn nhân lực (Nhận dạng những cơ hội)
Khuyến khích các chiến lược phát triển (Tư vấn các định hướng chính) Nguyên

tắc định giá.
a. Nguyên tắc 1: Phân tích qui mô môi trường

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

21

Lớp: K49-QLLH2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

Phân tích qui môi trường chín là việc nghiên cứu môi trường hiện tại và môi
trường có thể thấy được trong tương lai gần, các xu hướng liên quan cũng như ảnh
hưởng của chúng đến ngành du lịch. Phân tích qui mô môi trường bao gồm:
- Phân tích môi trường kinh tế: Những yếu tố kinh tế có thể ảnh hưởng tới
quyết định đi du lịch là: tỉ giá hối đoái, tình trạng lạm phát, thuế, sự tăng trưởng và
phát triển kinh tế, hệ nằm ngoài sự kiểm soát của công ti du lịch. Tuy nhiên những
thông tin về tình hình ổn định chính trị, chiến tranh, khủng bố, nội chiến, thủ tục
cấp phát visa… tại địa điểm du lịch là rất quan trọng trong chiến lược phân tích
môi trường của nhà thiết kế tour và việc ra quyết định đi du lịch của du khách.
- Phân tích môi trường công nghệ: Một nhà thiết kế tour phải biết nắm bắt
và tận dụng những thành tựu khoa học công nghệ trong việc thu hút sự chú ý của
khách du lịch và bán sản phẩm tour.
- Phân tích môi trường sinh thái: Sự gia tăng nhận thức về vấn đề môi
trường toàn cầu dẫn đến việc tăng áp lực lên các nhà phát triển du lịch để làm sao
du lịch phải có trách nhiệm và phát triển bền vững.

Ngày nay bảo vệ môi trường là một nhân tố quan trọng trong việc lựa chọn
đi du lịch và các hoạt động trong chuyến tour.
b. Nguyên tắc 2: Phân tích thị trường
Phân tích thị trường bao gồm phân tích thị trường hiện tại, phân tích thị
trường tiềm năng và lập kế hoạch cho sản phẩm. Theo các chuyên gia trong
ngành du lịch thì phân tích thị trường bao gồm 3 nhiệm vụ chính:
- Đo lường và dự báo thị trường: Xác định số lượng du khách hiện tại và
trong tương lai cho một sản phẩm tour.
- Xác định khúc đoạn thị trường: Xác định những khúc đoạn chính tạo nên
sản phẩm của thị trường tour nhằm lựa chọn được thị trường trọng điểm tốt nhất.
- Phân tích khách hàng: Xác định đặc điểm của du khách, những nhu cầu,
thị hiếu, sự cảm nhận, hành vi của họ nhằm thay đổi sản phẩm tour cho phù hợp.

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

22

Lớp: K49-QLLH2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

c. Nguyên tắc 3: Phân tích tình hình cạnh tranh
Phân tích tình hình cạnh tranh phải đạt được các mục tiêu sau:
- Xác định được nhóm khách có khả năng sinh lời mà được phục vụ bởi
các đối thủ cạnh tranh chứ không phải bởi doanh nghiệp.
- Xác định được những lợi thế cạnh tranh độc quyền của doanh nghiệp mà

các đối thủ cạnh tranh không có. Những yếu điểm trong chiến lược marketing
của đối thủ cạnh tranh mà doanh nghiệp có thể khai thác được.
- Những phân tích về môi trường vĩ mô, thị trường, tình hình cạnh tranh sẽ
giúp cho nhà thiết kế chương trình du lịch xác định được xu hướng và những
thay đổi của ngành du lịch hiện tại cũng như trong việc ra quyết định đi du lịch
của khách.
Từ đó tìm ra những cơ hội tốt và định hướng được những hiểm họa trong
kinh doanh.
d. Nguyên tắc 4: Phân tích nguồn lực.
Mục tiêu của phân tích nguồn lực là nhằm đánh giá điểm mạnh và điểm yếu
của chính doanh nghiệp cũng như của địa điểm du lịch. Từ những kết quả của sự
phân tích, nhà điều hành tour phải tận dụng và phát huy được những điểm mạnh
và hạn chế những điểm yếu của doanh nghiệp song song với việc khai thác các
điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh.
e. Nguyên tắc 5: Nguyên tắc định giá.
Một sản phẩm tour du lịch có thể được định giá theo 4 nguyên tắc:
- Định giá theo chi phí.
- Định giá theo cạnh tranh.
- Định giá theo nhu cầu.
- Định giá cho sản phẩm mới: định giá cao và định giá thấp
f. Nguyên tắc 6: Khuyến cáo các chiến lược phát triển và tư vấn phát triển.
- Một chương trình du lịch có thể được xác định và thiết lập các chiến lược
phát triển cụ thể phụ thuộc vào thời điểm tung ra thị trường cũng như tùy thuộc
vào địa điểm thực hiện chương trình.

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

23

Lớp: K49-QLLH2



Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

- Các ý kiến tư vấn phát triển được xác định là giai đoạn điều chỉnh của một
chương trình du lịch sau khi đã bán cho khách và nhận các thông tin phản hồi.
- Các chiến lược phát triển gồm: Các cơ quan nghiên cứu, các cá nhân
doanh nghiệp trong quá trình tìm hiểu, kinh doanh cần đưa ra các khuyến cáo với
các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp hay cộng đồng dân cư về chiến lược phát
triển du lịch của địa phương hay tư vấn chiến lược phát triển kinh doanh của các
doanh nghiệp để khai thác và phát huy tối ưu tiềm năng của các địa phương, các
doanh nghiệp.
1.1.1.6. Tổ chức thực hiện chương trình
Giai đoạn 1: Thỏa thuận với khách
- Công ty gửi khách hoặc đại lý bán sẽ chuyển thông tin về khách đến cho
doanh nghiệp và doanh nghiệp sẽ gửi đến phòng “sell & marketingm số lượng
khách trong đoàn, quốc tích, thời gian, địa điểm nhập cảnh, chương trình tham
quan các yêu cầu đặc biệt của khách, yêu cầu hướng dẫn xe, hình thức thanh
toán, về khách sạn và danh sách đoàn.
- Bộ phận Marketing sẽ thỏa thuận với khách hoặc Công ty gửi khách, đại
lý bán để thóng nhất về nội dung chương trình và giá cả một lần nữa.
Giai đoạn 2: Chuẩn bị thực hiện
- Bộ phận điều hành xây dựng chương trình chi tiết, tiến hành khả năng
thực thi của chương trình: mức giá, dịch vụ, phương tiện, thời tiết.
- Chuẩn bị các dịch vụ: đặt phòng, đặt ăn, điều động xe, hướng dẫn vận
chuyển.Đặt cụ thể số lượng phòng , chủng loại phòng,chất lượng phòng phù hợp
với số lượng khách, thời gian lưu trú, nắm được số lượng bữa ăn, mức ăn.Xác

nhận lại phương thức thanh toán, cần phải lấy xác nhận lại của đơn vị cung ứng
trong thời gian sớm nhất.
Giai đoạn 3: Thực hiện chương trình du lịch
- Thực hiện CTDL chủ yếu là công việc của hướng dẫn viên và nhà cung
cấp các dịch vụ có sự tham gia của bộ phận điều hành, bộ phận tổ chức hoạt động
đón tiếp và tiễn khách.

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

24

Lớp: K49-QLLH2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nga

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh

- Theo dõi kiểm tra nhằm đảm bảo cho các dịch vụ đã được cung caaos đầu
đủ đúng chủng loại, chất lượng, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng cắt xén hay
thay đổi nội dung đã thỏa thuận trong chương trình.
- Xử lý kịp thời những tình huống bất thường có thể xảy ra để thể hiện mối
quan tâm đến quyền lợi chính đáng của khách, đảm bảo các hợp đồng hay các
thông lệ quốc tế phải được thực hiện.
Giai đoạn 4: Những hoạt động sau khi kết thúc chương trình
- Tổ chức liên hoan tiễn khách
- Trưng cầu ý kiến của khách
- Các báo cáo của hướng dẫn viên
- Xử lý các công việc còn tồn đọng cần giải quyết sau khi thực hiện chương

trình - thanh toán với công ty gửi khách và các nhà cung cấp trong chương trình.
- Hạch toán, quyết toán chương trình du lịch
- Tiến hành các dịch vụ sau tour.
1.1.2. Nhu cầu của khách du lịch
1.1.2.1. Khái niệm du lịch
Từ xa xưa trong lịch sử nhân loại du lịch đã được ghi nhận như một sở thích,
một hoạt động nghỉ ngơi tích cực của con người. Ngày nay du lịch đã trở thành
một nhu cầu không thể thiếu trong đời sNống văn hóa – xã hội trên thế giới.
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về du lịch, ở mỗi quốc gia khác nhau và
mỗi góc độ tiếp cận khác nhau lại có những cách hiểu khác nhau.
Theo Tổ chức Du lịch Thế giới UNWTO định nghĩa: “Du lịch bao gồm tất
cả các hoạt động của một cá nhân đi đến và lưu trú tại những điểm ngoài nơi ở
thường xuyên của họ trong thời gian không dài hơn một năm với mục đích nghỉ
ngơi, công vụ và mục đích khác.”
Trong khi đó ở Việt Nam, khái niệm du lịch được nêu trong Luật Du Lịch
(công bố ngày 27/6/2005 trong chương I điều 4): “Du lịch là hoạt động của con
người ngoài nơi cư trú một khoảng thời gian nhất định.”
Từ góc độ nhà kinh doanh du lịch: “Du lịch là một ngành kinh doanh
tổng hợp bao gồm các hoạt động tổ chức, hướng dẫn du lịch, sản xuất trao đổi

SVTH: Hồ Hiếu Hạnh

25

Lớp: K49-QLLH2


×