Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Ke hoach GD nha truong nam học 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.99 KB, 18 trang )

UBND HUYỆN QUỲNH NHAI
TRƯỜNG TH - THCS MƯỜNG SẠI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: ... /KH –TH&THCS

Độc lập - Tự do- Hạnh phúc

Mường Sại, ngày ... tháng 07 năm 2020

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2020 -2021
- Căn cứ Thông tư 32/BGD ĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 về việc ban hành
chương trình giáo dục phổ thông;
- Căn cứ Công văn số 3535 /BGDDT-GDTH ngày 19/8/2019 “Hướng dẫn thực
hiện nội dung trải nghiệm cấp tiểu học từ năm 2020-2021”;
- Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24/01/2019 về Hướng dẫn thực hiện
Chương trình giáo dục phổ thông 2018;
- Căn cứCông văn số số 3539/BGDDT-GDTH ngày 19/8/2019 “Chuẩn bị điều
kiện đảm bảo thực hiện dạy học môn Tin học” theo Chương trình giáo dục phổ thông
ban hành theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ Công văn số …/BGDDT-GDTH ngày …. “V/v hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm 2020-2021”;
- Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường và địa phương trong năm học
2020 - 2021. Nay trường Tiểu học và THCS Mường Sại xây dựng kế hoạch phát triển
giáo dục năm học 2020 - 2021 với những nội dung cụ thể như sau:
- Căn cứ Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất
học sinh từ năm học 2020 - 2021.


Bộ phận chuyên môn bậc tiểu học trường Tiểu học và THCS Mường Sại xây
dựng kế hoạch chỉ đạo chuyên môn năm học 2020 – 2021 cụ thể như sau:
I. BỐI CẢNH CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Bối cảnh bên ngoài
1.1. Thời cơ:
- Nhận thức của nhân dân địa phương được nâng lên rõ rệt, nhu cầu về chất
lượng giáo dục lớn.
- Chính sách hỗ trợ phát triển giáo dục của Đảng và Nhà nước với xã đặc biệt
khó khăn đã thuận lợi trong việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Các chương trình quốc gia về mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, đô thi
văn minh đang được xã hội hưởng ứng nhiệt tình.


- Đội ngũ cán bộ, giáo viên được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kĩ
năng sư phạm.
- Tâm thế của nhân dân địa phương chuẩn bị đón nhận chương trình giáo dục phổ
thông mới.
1.2. Thách thức:
- Trường tiểu học và THCS Mường Sại là một trường thuộc xã vùng III, vùng
đặc biệt khó khăn của huyện, đường xá liên bản với trung tâm đi lại khó khăn. Bậc
học tiểu học được chia thành 05 điểm trường lẻ. Nhiều điểm trường nằm ở xa trung
tâm, cơ sở vật chất ở 2 điểm trường như: điểm Nhả Sày đã xuống cấp.
- Nhiều phụ huynh còn chưa thực sự quan tâm đến việc học của con em mình,
còn phó thác trách nhiệm cho nhà trường và giáo viên chủ nhiệm.
- Về mặt thống kê tỷ phòng bình quan phòng học trên lớp đạt 1.1 nhưng nhiều
phòng học không sử dụng. Lí do nhà trường có nhiểu điểm trường nhỏ lẻ manh mún,
số lượng học sinh không đảm bảo tỷ lệ. Điển hình có điểm trường các xa nhau từ 12
đến 16km số lượng học sinh ít chỉ 10 HS/lớp, các điểm trường này không thể dồn
ghép được.
- Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội và của học sinh, đòi hỏi nhà

trường phải có thay đổi vượt bậc về các điều kiện dạy-học cũng như phương pháp,
cách thức tổ chức dạy học nhằm bắt kịp đà phát triển chung của ngành.
2. Các yếu tố bên trong
2.1. Điểm mạnh của nhà trường:
- Trường luôn được sự quan tâm sát sao của các cấp uỷ đảng chính quyền địa
phương và sự chỉ đạo kịp thời của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quỳnh Nhai.
- Đội ngũ cán bộ giáo viên nhiệt tình đủ năng lực, phục vụ trong giảng dạy.
- Phòng học các điểm trường cũng đã được xây dựng và được lắp đặt bàn ghế
đúng quy cách đối với học sinh tiểu học
- Học sinh được hưởng các chế độ chính sách theo quy định; nhà trường có tổ
chức nấu ăn bán trú cho học sinh, nên các em học sinh có nhiều thuận lợi trong quá
trình học tập 2 buổi/ ngày tại điểm trường chính.
- Cơ cấu giáo viên: Tại điểm trường chính; điểm trường Phiêng Pục đảm bảo 1,5
giáo viên/ lớp. Các điểm Ten Che; Nhả Sày; Pha Dảo; Bản Coi đảm bảo 1,2 GV/lớp.
- Năm học 2020-2021, bậc tiểu học duy trì số lượng 5/7 điểm trường trong đó có
6 điểm trường lẻ và 01 điểm trường chính.
- Tổng số học sinh toàn trường: 373 học sinh, nữ: 169 em.
- Tổng số lớp gồm 19 lớp số học sinh được biên chế vào các khối lớp như sau:
- Cơ sở vật chất tổng số phòng học có 26 phòng trong đó phòng học kiên cố 20
phòng; Phòng học bán kiên cố 06 phòng. Tỷ lệ đạt 1 phòng/lớp; nhà trường chưa có
các học chức năng. Nhìn chung cơ sở vật chất phòng đảm bảo cho công tác dạy và


học tối thiểu, các công trình phụ trợ đảm bảo nhưng chất lượng còn thấp chưa đáp
ứng được nhu cầu dạy và học.
- Khối phòng ở, phòng ăn,... phục vụ cho công tác bán trú đã xuống cấp; các
công trình chưa đáp ứng được yêu cầu cơ bản. Do thiểu nước một số công trình vệ
sinh tại khu bán trú không sử dụng.
2.2. Điểm yếu của nhà trường:
- Năng lực chuyên môn của các đồng chí giáo viên trong trường không đồng đều.

Nhiều đồng chí GV sức khoẻ yếu, đã có tuổi chậm đổi mới về công tác chuyên môn.
- Học sinh trong trường đều là con em dân tộc thiểu số chủ yếu tập trung với 3
thành phần dân tộc khác nhau như: Thái , Hmông, La Ha trong đó học sinh dân tộc
La Ha là học sinh thuộc nhóm dân tộc thiểu số rất ít người. Với nhiều học sinh dân
tộc tập trung về học cùng một trường vì vậy các em còn bất đồng về ngôn ngữ khi
giao tiếp và giúp đỡ nhau trong học tập. Nhiều em tiếng phổ thông còn chưa thạo gây
ảnh hưởng không nhỏ cho việc nâng cao chất lượng dạy - học trong nhà trường.
- Về mặt thống kê tỷ phòng bình quan phòng học trên lớp đạt 1.1 nhưng nhiều
phòng học không sử dụng. Lí do nhà trường có nhiểu điểm trường nhỏ lẻ manh mún,
số lượng học sinh không đảm bảo tỷ lệ. Điển hình có điểm trường các xa nhau từ 12
đến 16km số lượng học sinh ít chỉ 10 HS/lớp, các điểm trường này không thể dồn
ghép được.
Trên cơ sở những yếu tố bên trong, bên ngoài làm ảnh hưởng tích cực và tồn tại
đến nhà trường. Nhà trường lựa chọn các nội dung giáo dục năm học 2020-2021 như
sau:
- Tổ chức dạy 2 buổi/ngày bằng 9 buổi/ tuần tại 02 điểm trường (điểm trường
chính; điểm trường Phiêng Pục). Các điểm còn lại tổ chức học 1 buổi/ngày bằng 7
buổi/ tuần (điểm Ten Che; Nhả Sày; Pha Dảo). Dồn điểm trường Bản Coi về điểm
trường chính.
- Sử dụng các hình thức tổ chức dạy học: dạy đủ tại điểm trường chính và điểm
trường Phiêng Pục; các điểm còn lại tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục tăng
cường, mở rộng theo hướng phân hóa học sinh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả
các hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục tiểu học. Chú trọng giáo dục đạo
đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng
đồng cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của
ngành phù hợp điều kiện từng địa phương.

- Thực hiện nội dung dạy học chương trình hiện hành theo hướng tinh giảm, tiếp
cận và vận dụng dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới đối với lớp 1; đổi
mới phương pháp dạy, phương pháp học và đánh giá học sinh tiểu học; vận dụng phù


hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm
nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
- Hướng tới tầm nhìn năm 2025 nhà trường có uy tín, chất lượng giáo dục cao,
phù hợp với mô hình giáo dục hiện đại và xu thế phát triển của địa phương, của đất
nước trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
2. 1. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo.
* Xếp loại năng lực chuyên môn
- Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 10/30đ/c = 33,3%;
- Giáo viên CNG cấp trường: 8/30đ/c = 26,6%;
- Giáo viên đạt chữ đẹp các cấp: 02/30đ/c = 7%.
* Hồ sơ giáo viên:
- Xếp loại tốt: 10/30 bộ = 33%; - Xếp loại khá: 18/30 bộ = 60% - Xếp loại TB:
2/30 bộ = 7.0%
* Đánh giá theo chuẩn GVCSGDPT:
- Đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt: 8/30đ/c =26,6%;
- Đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức khá: 19/30đ/c = 63,3% ;
- Đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức đạt: 3/30đ/c = 10%.
* Đánh giá công chức, viên chức theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 8/30đ/c =26,6%;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 19/30đ/c = 63,3% ;
- Hoàn thành nhiệm vụ: 3/30đ/c = 10%.
* Bồi dưỡng thường xuyên.
- 100% GV tham gia bồi dưỡng thường xuyên.

- Xếp loại giáo viên: Giỏi: 12 đ/c; Khá: 17 đ/c; Trung bình: 1 đ/c
- 100% GV tham gia bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức và
phương pháp giảng dạy.
- 100% giáo viên tự rèn luyện phát âm, không có hiện tượng nói ngọng và viết
sai chính tả.
- 100% giáo viên chủ nhiệm dạy điểm trường trung tâm hướng dẫn học sinh
tham gia đầy đủ các cuộc thi các cấp tổ chức.
- 100% giáo viên ra đề kiểm tra định kỳ theo ma trận, đúng theo tinh thần thông
tư 22/2016 của BGDĐT.
- 100% CBGV, NV thực hiện nghiêm túc Quy chế chuyên môn và các văn bản chỉ đạo.


- 100% CBGV, NV nghiêm túc nền nếp sinh hoạt chuyên môn, đặc biệt chú
trọng sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài dạy.
- 100% CBGV,NV thường xuyên cập nhật gmail để hiểu biết thông tin.
- 20% CBGV, NV đăng kí nghiên cứu viết sáng kiến kinh nghiệm.
+ Phấn đấu 10% trở lên sáng kiến được công nhận cấp trường công nhận.
+ Phấn đấu 10% sáng kiến được công nhận cấp huyện công nhận.
2.2. Nâng cao chất lượng giáo dục học sinh
* Năng lực:
Nội dung

TS

Tự phục vụ, tự quản
Hợp tác
Tự học, giải quyết vấn đề

364
364

364

Tốt
SL
120
120
80

Đạt

%
33.0%
33.0%
22%

SL
243
243
283

%
66.8%
66.8%
77.7%

CCG
Ghi
chú
SL
%

1
0.3%
1
0.3%
1
0.3%

* Phẩm chất:
Tốt

Nội dung

TS

Chăm học, chăm làm

364

120

Tự tin, chịu trách nhiệm 364

120

Trung thực kỉ luật

364

140


Đoàn kết, yêu thương

364

150

SL

Đạt

%
33.0
%
33.0
%
38.5
%
41.2
%

SL
243
243
223
214

CCG

%
66.8

%
66.8
%
61.3
%
58.8
%

SL
1
1
1

%
0.3
%
0.3
%
0.3
%

Ghi
chú

* Các môn học và hoạt động giáo dục
Môn

TSHS

Hoàn thành tốt

SL
TL

Hoàn thành
SL
TL

Chưa hoàn thành
SL
TL

Toán

364

120

33%

243

66.7%

1

0.3%

Tiếng Việt

364


120

33%

243

66.7%

1

0.3%

TNXH

226

113

50%

113

50%

0

0%

Khoa học


138

46

33%

92

66.7%

1

0.3%

LS&ĐL

138

46

33%

92

66.7%

1

0.3%


Đạo đức

364

164

45%

199

54.7%

1

0.3%

Âm nhạc

364

182

50%

182

50%

0


0%

Thể dục

364

200

55%

164

45%

0

0%

Thủ công

226

113

50%

113

50%


0

0%

Ghi chú


Môn

TSHS

Hoàn thành tốt
SL
TL

Hoàn thành
SL
TL

Chưa hoàn thành
SL
TL

Kỹ thuật

138

69


50%

69

50%

0

0%

Mỹ thuật

364

182

50%

182

50%

0

0%

Ghi chú

* Chỉ tiêu hoàn thành chương trình lớp và khen thưởng cuối năm
- Hoàn thành chương trình lớp: 363/364 HS = 99%; HS lưu ban: 1/364 = 1%;

- Hoàn thành chương trình Tiểu học: 68/69 HS = 98,6%; Chưa hoàn thành
CTTH: 01/69 = 1,4%.
- Khen thưởng: HS HTXuất sắc: 80/364 = 22%; HS Vượt trội: 40/364 = 11%.
* Chỉ tiêu khác
- Rèn chữ giữ vở:
+ Học sinh xếp loại A: 20%.
+ Học sinh xếp loại B: 60%.
+ Học sinh xếp loại C: 20%
2.3. Công tác phổ cập giáo dục Tiểu học và XMC
- Đạt chuẩn phổ cập mức độ 3;XMC mức độ 2.
- Duy trì sĩ số: 100%
- Huy động trẻ 6 tuổi ra lớp: 100%
- Tỷ lệ đúng độ tuổi: 99,25%.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
1. Quy định thời gian học
- Học kì I bắt đầu từ ngày 6/9/2020, kết thúc trước ngày 15/01/2021
- Học kì II bắt đầu từ ngày 16/01/2021, hoàn thành chương trình giáo
dục trước ngày 25/5/2021.
2. Quy định số tiết dạy cho các khối lớp
2.1. Đối với lớp 1
TT

Môn học

Số tiết lớp 1
Tổng

HK1

HK2


- LL: 200
- CĐ: 6

- LL: 188
- CĐ: 6

- TN: 10

- TN: 10

- LL: 48
- CĐ: 3

- LL: 45
- CĐ: 3

Môn học bắt buộc
1
2

Tiếng Việt
Toán

420
105

Ghi chú



TT

3

Môn học

Số tiết lớp 1
Tổng

Đạo đức

35

5

Tự nhiên và xã hội

70

6

Lịch sử và địa lý

7

Khoa học

8

Tin học và công nghệ


10

HK2

- TN: 3

- TN: 3

- LL: 15
- CĐ: 2
- TN: 1
- LL: 28

- LL: 14
- CĐ: 2
- TN: 1
- LL: 28

- CĐ: 4

- CĐ: 3

- TN: 4

- TN: 3

- LL: 32

- LL: 30


- CĐ: 2

- CĐ: 2

- TN: 3

- TN: 2

- LL: 32

- LL: 30

- CĐ: 2

- CĐ: 2

- TN: 3

- TN: 2

- SHL: 18

- SHL: 17

Ngoại ngữ 1

4

9


HK1

Giáo dục thể chất

Nghệ thuật (âm nhạc – mỹ thuật)

70

70

Hoạt động giáo dục bắt buộc

11

Hoạt động trải nghiệm

105

- SHDC: 18 - SHDC: 17
- LL: 9

- LL: 9

- TN: 9

- TN: 9

- LL: 32
- CĐ: 2

- TN: 2
- LL: 32
- CĐ: 2
- TN: 2

- LL: 30
- CĐ: 2
- TN: 2
- LL: 30
- CĐ: 2
- TN: 2

90

45

45

105

54

51

576

544

Môn học tự chọn
12


Tiếng dân tộc thiểu số: Thái

70

13

Ngoại ngữ 1

70

Chương trình tăng cường/mở rộng
Tăng cường Tiếng Việt cho học
14
sinh dân tộc thiểu số
15

Ôn tập Toán + TViệt
Tổng số tiết

Ghi chú


TT

Số tiết lớp 1

Môn học

Tổng


Số tiết/tuần (cả năm học)

HK1

HK2

32

32

Ghi chú

Ghi chú: LL: Số tiết lên lớp; CĐ: Số tiết dạy học theo chủ đề; TN: Số tiết dạy
học trải nghiệm; SHL: Sinh hoạt lớp; SHDC: Sinh hoạt dưới cờ.
2.2. Đối với lớp 2-5:
TT

Môn học

Số tiết lớp 2

Số tiết lớp 3

Số tiết lớp 4

HK1 HK 2 CN HK1 HK2 CN HK1 HK2 CN

Số tiết lớp 5
HK1 HK2


CN

I

Môn học bắt buộc

1

Tiếng Việt

162 153 315 144 136 280 144 136 280

144

136

280

2

Toán

90

85

175 90

85


175 90

85 175

90

85

175

3

TNX H

18

17

35 36

34

70

4

Khoa học

36


34

70

36

34

70

5

LS&ĐL

36

34

70

36

34

70

6

Đạo đức


18

17

35 18

17

35

18

17

35

18

17

35

7

Âm nhạc

18

17


35 18

17

35

18

17

35

18

17

35

8

Mĩ thuật

18

17

35 18

17


35

18

17

35

18

17

35

9

Thủ công

18

17

35 18

17

35

10


Kĩ thuật

18

17

35

18

17

35

11

Thể dục

II

Hoạt động giáo dục bắt buộc

12

GD tập thể

36
36


34
34

70 36
70 36

34

70

36

34

70

36

34

70

34

70

36

34


70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

III Môn học tự chọn
Kỹ năng
13
36 34 70 34 34 70 36 34 70
sống
Tiết tăng
14
36 34 70
cường
Tổng số tiết

875
945
1120
Số tiết/tuần (Cả
25 tiết
27 tiết
32 tiết
năm học)
Số buổi / tuần

5 buổi/tuần

6 buổi/tuần

3. Hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ

9 buổi/tuần

1120
32 tiết
9 buổi/tuần


a) Hoạt động ngoại khóa
- Củng cố, bổ sung những kiến thức đã học ở trên lớp; tạo điều kiện thuận lợi để
các em làm quen với những lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội; giúp các em có
cơ hội liên hệ kiến thức đã học với thực tế cuộc sống;
- Làm quen và tập luyện các kỹ năng cơ bản, cần thiết của học sinh tiểu học như:
kỹ năng sống; kỹ năng tham gia các hoạt động tập thể một cách chủ động và có trách
nhiệm, kỹ năng giải quyết các tình huống nảy sinh trong học tập và hoạt động tập thể…

- Có thái độ đúng đắn, có tình cảm tích cực thể hiện ở sự hứng thú với các hoạt
động, được góp sức lực, khả năng của mình vào hoạt động của tập thể.
* Nội dung thực hiện ngoại khóa
Tháng

Nội dung công việc

Người thực hiện

11/2020

Giáo dục An toàn giao thông.

Thầy Mè Văn Ngoãn

12/2020

Phổ biến, giáo dục pháp luật

Thầy Trần Đăng Quang

01/2021
03/2021

Truyền thông, giáo dục phòng chống ma
túy, bạo lực học đường.
Giáo dục kĩ năng sống, tư vấn tâm lí học
đường.

Thầy Phạm Văn Khánh

Cô Đỗ Thị Thu Nga

04/2021

Nhân điển hình gương người tốt, việc tốt

Thầy Lù Văn Đông

5/2021

Tổng kết hoạt động ngoại khóa năm 2021
và triển khai kế hoạch hoạt động ngoại
khóa năm 2022

Cô Phan Thị Minh Hợp

b) Câu lạc bộ:
Duy trì hoạt động thường xuyên các câu lạc bộ: Với câu lạc bộ nhiều thành viên,
thành lập các nhóm câu lạc bộ, có xác định mục tiêu nhiệm vụ cho từng nhóm:
Câu lạc bộ: “Toán tuổi thơ dành cho học sinh lớp 4,5”. Câu lạc bộ “Em yêu
Tiếng Việt”
Tháng

Nội dung công việc

Người thực hiện

Câu lạc bộ Toán tuổi thơ lớp 4,5
10/2020
11/2020

05/2021

Hội thảo “Toán học và cuộc sống”

Thầy Lường Văn Bình

Chia nhóm hội thảo chuyên sâu với chủ đề
“Toán học với Stem”
Giao lưu Toán tuổi thơ với chủ đề “ Cuộc
gặp gỡ mùa hạ”

Thầy Mè Văn Ngoãn
Thầy Trần Đăng Quang


Tháng

Nội dung công việc

Người thực hiện

Câu lạc bộ Em yêu Tiếng Việt
10/2020
12/2020
02/2021

Hội thảo “Tiếng Việt với cuộc sống quanh
em”
Chia nhóm nghiên cứu chuyên sâu với chủ
đề “Tiếng Việt học với Stem”


Cô Đỗ Thị Thu Nga

Giao lưu “Tiếng Việt của chúng em”

Thầy Lù Văn Trường

Cô Lường Thị May


Nội dung của từng chủ đề được soạn từ chương trình trong sách giáo khoa, sách
tham khảo và trên internet.
Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát từng nhóm để CLB đi vào nề nếp và
hoạt động có hiệu quả.
Chú trọng khen thưởng, biểu dương kịp thời các cá nhân, tập thể có thành tích
trong hoạt động. Tăng cường công tác tuyên truyền, liên kết giữa các CLB.
Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm sau mỗi buổi hoạt động. Có tuyên dương
khen thưởng các thành viên có thành tích.
IV. KHUNG THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
1. Tổ chức dạy 1 buổi buổi/ ngày:
(Dành cho điểm trường Ten Che; Pha Dảo; Nhả Sày)
Thời gian

Hoạt động trong ngày
Khối 1

Khối 2

Khối 3


Khối 4

Khối 5

Sinh hoạt đầu Sinh hoạt đầu Sinh hoạt đầu Sinh hoạt đầu Sinh hoạt đầu
giờ với gv
giờ với gv
giờ với gv
giờ với gv
giờ với gv

7h10-7h25

15 phút

7h30-8h05

35 phút

Tiết 1

Tiết 1

Tiết 1

Tiết 1

Tiết 1

8h10-8h45


35 phút

Tiết 2

Tiết 2

Tiết 2

Tiết 2

Tiết 2

8h50-9h25

35 phút

Tiết 3

Tiết 3

Tiết 3

Tiết 3

Tiết 3

9h25-9h40

20phút


Ra chơi

Ra chơi

Ra chơi

Ra chơi

Ra chơi

9h40-10h20

35phút

Tiết 4

Tiết 4

Tiết 4

Tiết 4

Tiết 4

10h25-11h0

35phút

Tiết 5


Tiết 5

Tiết 5

Tiết 5

Tiết 5

Tan học

Tan học

Tan học

Tan học

Tan học

11h5-11h30

Ngày thứ và thứ 5 buổi chiều học thêm 03 tiết
2. Tổ chức dạy 2 buổi buổi/ ngày: (Dành cho điểm trường Trung Tâm; Phiêng Pục)
Hoạt động trong ngày
Thời gian

Khối 1

Khối 2


Khối 3

Khối 4

Khối 5

CA SÁNG
Sinh hoạt
Sinh hoạt
Sinh hoạt đầu Sinh hoạt đầu
Sinh hoạt đầu
đầu giờ với
đầu giờ với
giờ với gv
giờ với gv
giờ với gv
gv
gv

7h10-7h25

15 phút

7h30-8h05

35 phút

Tiết 1

Tiết 1


Tiết 1

Tiết 1

Tiết 1

8h10-8h45

35 phút

Tiết 2

Tiết 2

Tiết 2

Tiết 2

Tiết 2

8h50-9h15

20phút

Ra chơi

Ra chơi

Ra chơi


Ra chơi

Ra chơi

11


Hoạt động trong ngày
Thời gian

Khối 1

Khối 2

Khối 3

Khối 4

Khối 5

CA SÁNG
9h15-9h50

35 phút

Tiết 3

Tiết 3


Tiết 3

Tiết 3

Tiết 3

9h55-10h30

35phút

Tiết 4

Tiết 4

Tiết 4

Tiết 4

Tiết 4

10h35-10h50 15 phút

Tan học

Tan học

Tan học

Tan học


Tan học

10h50-11h30 40 phút

Ăn trưa

Ăn trưa

Ăn trưa

Ăn trưa

Ăn trưa

11h30-13h0 90 phút

Nghỉ trưa

Nghỉ trưa

Nghỉ trưa

Nghỉ trưa

Nghỉ trưa

CA CHIỀU

13h30 – 14h5 35 phút


Tiết 1

Tiết 1

Tiết 1

Tiết 1

Tiết 1

14h10-14h45 35 phút

Tiết 2

Tiết 2

Tiết 2

Tiết 2

Tiết 2

14h45-15h10 25 phút

Ra chơi

Ra chơi

Ra chơi


Ra chơi

Ra chơi

15h10-15h45 35 phút

Tiết 3

Tiết 3

Tiết 3

Tiết 3

Tiết 3

15h45-16h15 30phút
16h15-1630 15 phút

Hoạt động trải Hoạt động trải
nhiệm theo
nhiệm theo
năng lực cá
năng lực cá
nhân
nhân
Tan học

Hoạt động Hoạt động trải
trải nhiệm nhiệm theo

theo năng năng lực cá
lực cá nhân
nhân

Tan học

Tan học

Tan học

Hoạt động
trải nhiệm
theo năng
lực cá nhân
Tan học

CA TỐI (Dành cho học sinh ở lại bán trú)

16h30-19h30 40 phút Tắm rửa, ăn tối và tham gia các hoạt động bán trú
19h30-20h30 60 phút Học bài và chuẩn bị bài ngày hôm sau (Kết thúc giờ học đi ngủ)
V. KẾ HOẠCH TỔNG HỢP CỦA NĂM HỌC
Tháng

Tuần

Từ ngày
đến ngày

9-2020


1
2
3
4
5

1-6
7-13
14-20
21-27
28-4

Số tiết
Lên lớp

Số tiết
trải
nghiệm

Số
tiết
ngoại
khóa

Số tiết
dạy
theo
chủ đề

Số tiết

kiểm
tra

Khai giảng, sơ kết,
tổng kết
Khai giảng 5/9

25
25
25
25

7
7
7
4

3

12

1
1
1
1


Tháng

102020


112020

122020

1-2021

2-2021

3-2021

4-2021

5-2021

Tuần

1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
5

1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
5
1
2
3
4
1
2
3
4
5

Từ ngày
đến ngày

Số tiết
Lên lớp

Số tiết

trải
nghiệm

5-11
12-18
19-25
26-31
2-8
9-15
16-22
23-29
30-6
7-13
14-20
21-27
28-1
4-10
11-17
18-24
25-31
1-7
8-14
15-21
22-28
1-7
8-14
15-21
22-28
29-4
5-11

12-18
19-25
26-30
3-9
10-16
17-23
24-31

25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25

7
7
7
4
7
7
2
4
7

7
7
4

Số
tiết
ngoại
khóa

3

3

3

Số tiết
dạy
theo
chủ đề

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1

Số tiết
kiểm
tra

Khai giảng, sơ kết,
tổng kết

4

Nghỉ tết dương lịch

25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25

7
2
7

4
7
7
7
4
7
2
7
4

25
25
25
25
25
25
25
25

7
7
7
4
7
7
2
4

3


3

3

3

3

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

4

Sơ kết học kì I

Nghỉ tết

4

4
Tổng kết năm

Ghi chú: K: Khai giảng; TN: Trải nghiệm; D: Dạy trên lớp; N: Ngoại khóa; C:
Dạy theo chủ đề; T: Thi; B: Bế giảng
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

13


1. Công tác quản lý, chỉ đạo.
1.2. Đối với Phó Hiệu trưởng
- Tổ chức các hoạt động hội thi, hội giảng trong năm học.
- Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và các hoạt
động giáo dục.
- Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần
mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp; kế hoạch bồi
dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh nhận thức chậm và các hoạt động
khác có liên quan đến giáo dục.
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường tiểu học và
Điều lệ trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn.
- Hàng tháng họp thống nhất các nội dung chuyên môn với các tổ.

1.3. Đối với các Tổ chuyên môn
- Trên cơ sở Kế hoạch của chuyên môn nhà trường các tổ chuyên môn xây dựng
kế hoạch của tổ mình chi tiết các nội dung được yêu cầu thực hiện và phù hợp, sát
thực với đặc điểm, tình hình của tổ.
- Thường xuyên điều chỉnh, bổ sung các nội dung theo sự chỉ đạo của chuyên
môn nhà trường.
1.4. Đối với giáo viên
- Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng.
- Thực hiện nghiêm túc mội quy chế chuyên môn.
- Chịu trách nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy.
- Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp
trong và ngoài nhà trường.
- Tích cực tự trau rồi chuyên môn, nghiệp vụ. Tham gia đầy đủ các buổi chuyên
đề do các cấp tổ chức.
1.5. Đối với Tổng phụ trách Đội
- Kết hợp với phó hiệu trưởng và các bộ phận xây dựng kế hoạch tổ chức các
hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Tổ chức tất cả các hoạt động ngoài giờ lên lớp tổ chức tại nhà trường.
- Thành lập các ban của liên đội để thức đẩy mọi hoạt động của nhà trường.
2. Công tác kiểm tra, giám sát

14


Tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm
chất của học sinh. Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả các học sinh: đánh
giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá bằng hồ sơ học tập; vở học tập; đánh giá qua
việc quan sát, hỏi đáp và viết.
Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề thi, kiểm tra theo ma trận . Đề kiểm tra
bao gồm các câu hỏi, bài tập (tự luận hoặc/ trắc nghiệm) theo 4 mức độ yêu cầu:

Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
Tất cả các môn, tất cả các lớp, trong mỗi học kỳ tuyệt đối không dùng một hình
thức tự luận hay trắc nghiệm khách quan để kiểm tra đánh giá học sinh. Chủ động kết
hợp một cách hợp lý, phù hợp giữa hình thức tự luận với trắc nghiệm khách quan,
giữa kiểm tra lý thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra.
Đề kiểm tra phải đưa vào ngân hàng đề, được tổ chuyên môn , BGH ký duyệt
mới kiểm tra.
Tổ chức thực hiện chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề,
coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực,
công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.
Khi chấm bài kiểm tra nhất thiết phải có phần nhận xét, hướng dẫn, sửa sai,
động viên sự cố gắng, tiến bộ của học sinh.Việc cho điểm có thể kết hợp giữa đánh
giá kết quả bài làm với theo dõi sự cố gắng, tiến bộ của học sinh
Duyệt tất các các hoạt động tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các cuộc
Hội thảo, chuyên đề cấp trường, cấp tổ tổ chức trong năm học.
2. Chế độ thông tin báo cáo.
2.1. Chế độ thông tin: Mọi công việc liên quan đến chuyên môn đều được
thông tín đến tất cả giáo viên theo các hình thức: Thông báo trên trang website của
trường; qua hộp thư Gmail của giáo viên hoặc gửi văn bản trực tiếp.
2.2. Công báo cáo: Báo cáo hằng tháng, đầu năm, giữa học kỳ, cuối kỳ và các
báo cáo khác khi có yêu cầu. Báo cáo đúng mẫu qui định và đúng hình thức qui định
( bằng văn bản hoặc qua email theo thống nhất của BGH). Báo cáo phải chính xác
tuyệt đối và nộp đúng thời gian quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ giáo dục của Trường Tiểu học Liên
Khê. Nhà trường yêu cầu các bộ phận chức năng, các giáo viên kết hợp thực hiện./.
Nơi nhận:

KT/ HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG


- Phòng GD;
- Ban giám hiêu;
- Các tổ chuyên môn;
- Đăng trang website của trường;
- Lưu: Chuyên môn.

Lù Văn Tại
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÊ DUYỆT
……………………………………………………………………………………………...

15


……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...

16


17


18




×