Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu.vn | 0903034381

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 39 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC.
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN

TRẠM KIỂM ĐỊNH THỊ XÃ DĨ
AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG

Chủ đầu tư:
Địa chỉ: Phường Tân Đông Hiệp, TX. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương

___Tháng 1/2019___

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC.
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN

TRẠM KIỂM ĐỊNH THỊ XÃ DĨ
AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

Giám đốc


CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
...
Giám đốc

1


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ............................................................ 5
I. Giới thiệu chủ đầu tư ................................................................................................................ 5
II. Mô tả sơ bộ dự án .................................................................................................................... 5
III. Sự cần thiết của dự án ............................................................................................................ 5
IV. Cơ sở pháp lý ........................................................................................................................ 6
V. Mục tiêu dự án ........................................................................................................................ 7
V.1. Mục tiêu chung..................................................................................................................... 7
V.2. Mục tiêu cụ thể. .................................................................................................................... 8
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................ 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................................................................... 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ............................................................................. 9
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. ............................................................................................... 10
II. Quy mô đầu tư của dự án. ..................................................................................................... 12
III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư: ................................................................................ 13
IV. Nhu cầu sử dụng đất ............................................................................................................ 13
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG, LỰA CHỌN PHƯƠNG
ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ................................................................................................ 15
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình .................................................................... 15
Bảng tổng hợp danh mục đầu tư xây dựng các công trình của dự án ........................................ 15
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật công nghệ ............................................................... 15
II.1 Khu dân cư .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
II.2 Công trình công cộng .......................................................... Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................................................... 18
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng. ................... 18
II. Các phương án xây dựng công trình ..................................................................................... 18
III. Phương án tổ chức thực hiện ............................................................................................... 18
2


IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án..................................... 20
IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện ......................................................................................... 21
IV.2. Hình thức quản lí .............................................................................................................. 21
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ............................................ 22
I. Đánh giá tác động môi trường. ............................................................................................... 22
I.1 Giới thiệu chung. .................................................................. Error! Bookmark not defined.
I.2 Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ................... Error! Bookmark not defined.
II. Tác động trong giai đoạn xây dựng....................................... Error! Bookmark not defined.
III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường........ Error! Bookmark not defined.
III.1. Giảm thiểu ô nhiễm do bụi. .............................................. Error! Bookmark not defined.
III.2. Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công ........... Error! Bookmark not defined.
III.3. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ................................. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN ................... 29
I. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ......................................................................................... 29
Tổng mức đầu tư của dự án ....................................................................................................... 29
II. Nguồn vốn của dự án ............................................................................................................ 29
Bảng nguồn vốn của dự án......................................................................................................... 31
III. Tiến độ đầu tư của dự án...................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng tiến độ thực hiện dự án ..................................................... Error! Bookmark not defined.
IV. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án ....................................................................... 33
IV.1. Nguồn vốn thực hiện dự án .............................................................................................. 33
IV.2. Phương án vốn đầu tư ....................................................................................................... 34

IV.3. Các thông số tài chính của dự án ...................................................................................... 35
KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 37
I. Kết luận................................................................................................................................... 37
II. Đề xuất và kiến nghị.............................................................................................................. 37
PHỤ LỤC................................................................................................................................... 38
3


Phụ lục 1 Bảng tổng mức đầu tư, nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự ánError! Bookmark not
defined.
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. .................. Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 3 Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án ..... Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. .............. Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. ..................... Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.Error!
defined.

Bookmark

not

Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.Error!
defined.

Bookmark

not


Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.Error! Bookmark not
defined.

4


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I. Giới thiệu chủ đầu tư
 Chủ đầu tư:
 Giấy phép đăng ký kinh doanh :
 Trụ sở công ty

:

 Đại diện pháp luật công ty

:

Chức vụ

: Giám đốc

II. Mô tả sơ bộ dự án
 Tên dự án
Dương

: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình

 Địa điểm
Bình Dương


: Phường Tân Đông Hiệp, TX. Dĩ An, Tỉnh

 Diện tích

: 5.550 m2

 Tổng mức đầu tư
: 24.514.077.000 đồng. (Hai mươi tư tỷ năm
trăm mười bốn triệu không trăm bảy mươi bảy nghìn đồng)
 Vốn tự có (tự huy động)

: 7.354.223.000đồng.

 Vốn vay tín dụng

: 17.159.854.000 đồng.

III. Sự cần thiết của dự án
Khi các phương tiện cơ giới ngày càng phát triển mạnh về số lượng thì những
nguy cơ về tai nạn, ô nhiễm môi trường … cũng ngày một tăng theo. Để ngăn chặn và
giảm thiểu những rủi ro trong lưu thông cho phương tiện, đảm bảo an toàn cho xã hội
và môi trường sống…, con người đã đặt ra và xã hội hóa những tiêu chuẩn an toàn
cho phương tiện khi tham gia vào hệ thống giao thông đường bộ, việc xã hội hóa các
tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện thể hiện tính nhân sinh sâu sắc và gắn liền với sự
phát triển của xã hội.
Trên thế giới và cả Việt Nam hiện nay, kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ
được xem như một hoạt động công ích không vì mục đích lợi nhuận. Tại Việt Nam,
hoạt động kiểm định vẫn còn là một lĩnh vực hết sức mới mẻ đối với các cơ quan đơn
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381



Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

vị ngoài hệ thống nhà nước, số lượng đơn vị tham gia còn hạn chế do chưa đáp ứng
được các tiêu chuẩn đặt ra.
Ở Việt Nam trước đây hoạt động kiểm soát chất lượng phương tiện xe cơ giới
đường bộ do cơ quan Nhà nước quản lý tập trung. Đăng kiểm Việt Nam (VR) là cơ
quan quản lý Nhà nước có chức năng tổ chức và thực hiện giám sát kỹ thuật, chứng
nhận Chất lượng, An toàn cho các phương tiện và trang thiết bị giao thông vận tải bao
gồm: tàu thuỷ, ô tô, phương tiện đường sắt, các sản phẩm công nghiệp và công trình
biển. Hoạt động của đăng kiểm Việt Nam vì mục đích đảm bảo an toàn sinh mạng con
người, tài sản và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, không vì lợi nhuận.
Hiện nay tỉnh Bình Dương có khoảng trên 10 trung tâm đăng kiểm, Qua thanh tra,
cơ quan chức năng đã phát hiện điều kiện, tiêu chuẩn và quản lý, sử dụng đăng kiểm
viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm định có “vấn đề”. Cụ thể, tại trung tâm 6201S (Bình
Dương), người đứng đầu đã phân công không đủ số lượng tối thiểu đăng kiểm viên
thực hiện kiểm tra phương tiện trên 1 dây chuyền kiểm định. Các Trung tâm 6001S,
6002S, 6005D, 6105D, 6106D có đăng kiểm viên thực hiện kiểm tra một số hạng mục
hoặc công đoạn kiểm tra ngoài công đoạn được phân công, nhưng không thể hiện
trong sổ phân công nhiệm vụ kiểm định, một số trường hợp không thể hiện cả trên
phiếu kiểm định.
Nắm được tình hình đó, để góp phần thực hiện chủ trương của thành phố, công
ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư ... tiến hành nghiên
cứu lập dự án “Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương” tại TX. Dĩ An, Bình
Dương nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu người dân cũng như góp phần phát triển kinh
tế của địa phương.
IV. Cơ sở pháp lý
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;

Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
6


Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Thông tư số 59/2013/TT- BGTVT ngày 30/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc thành lập và hoạt động của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới;
Thông tư số 11/2009/TT- BGTVT ngày 24/06/2009 của Bộ giao thông vận tải
quy định điều kiện đối với Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.

V. Mục tiêu dự án
V.1. Mục tiêu chung.
-

Chủ động trong việc kiểm định xe cơ giới, phương tiện kĩ thuật phục vụ cho nhu
cầu đi lại của người dân.

-

Phân tán lượng phương tiện xe cơ giới và phương tiện kỹ thuật khi đến kỳ kiểm
định, giải phóng nhanh lượng phương tiện trong hoạt động kiểm định tránh được
tình trạng ùn tắc trong giao thông khi phương tiện tập trung quá đông tại một địa
điểm.

-

Góp phần giảm thiểu tai nạn trong quá trình vận hành và khai thác phương tiện
xe cơ giới, phương tiện kỹ thuật phục vụ bay trong khu vực hoạt động bay và
bảo vệ môi trường.

7


Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Chủ động trong việc kiểm định xe của đơn vị, giải phóng xe nhanh nhất, đáp ứng
kịp thời cho hoạt động kinh doanh và hỗ trợ tốt cho dịch vụ mua bán xe ô tô.
-


Xây dựng được lực lượng kiểm định viên chuyên biệt, đặc thù để kiểm định an
toàn kỹ thuật và môi trường trong khu vực.

-

Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và chịu trách nhiệm duy trì độ chính xác của
trang thiết bị kiểm định theo quy định giữa các kỳ kiểm tra, đánh giá.

-

Niêm yết công khai tại phòng chờ làm thủ tục kiểm định các nội dung: Quy
trình, quy định, phí, lệ phí, thời gian kiểm định trong ngày và số điện thoại
đường dây nóng.

-

Thông báo công khai việc đình chỉ và thời gian bị đình chỉ hoặc dừng kiểm định
tại trụ sở Trung Tâm

-

Tham gia giám định sự cố, tai nạn giao thông liên quan đến an toàn kỹ thuật xe
cơ giới theo yêu cầu của các cơ quan chức năng, xác định nguyên nhân và thực
hiện các biện pháp phòng ngừa.

-

Thực hiện các hoạt động dịch vụ tư vấn khác theo quy định; triển khai các đề tài
nghiên cứu khoa học và tham gia các hoạt động liên quan khác khi có yêu cầu
của cơ quan quản lý Nhà nước.


8


CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Bình Dương là một tỉnh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa sườn phía nam của dãy
Trường Sơn, nối nam Trường Sơn với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, là tỉnh
bình nguyên có địa hình lượn sóng từ cao xuống thấp dần từ 10m đến 15m so với mặt
biển. Địa hình tương đối bằng phẳng, thấp dần từ bắc xuống nam. Nhìn tổng quát,
Bình Dương có nhiều vùng địa hình khác nhau như vùng địa hình núi thấp có lượn
sóng yếu, vùng có địa hình bằng phẳng, vùng thung lũng bãi bồi...
Đất đai Bình Dương rất đa dạng và phong phú về chủng loại. Các loại đất như
đất xám trên phù sa cổ, có diện tích 200.000 ha phân bố trên các huyện Dầu Tiếng, thị
xã Bến Cát, Thuận An, Thủ Dầu Một. Đất nâu vàng trên phù sa cổ, có khoảng 35.206
ha nằm trên các vùng đồi thấp thoải xuống, thuộc các thị xã Tân Uyên, huyện Phú
Giáo, khu vực Thủ Dầu Một, Thuận An và một ít chạy dọc quốc lộ 13. Đất phù sa
Glây (đất dốc tụ), chủ yếu là đất dốc tụ trên phù sa cổ, nằm ở phía bắc huyện Tân
Uyên, Phú Giáo, Bến Cát, Dầu Tiếng, Thuận An, thị xã Dĩ An, đất thấp mùn Glây có
khoảng 7.900 ha nằm rải rác tại những vùng trũng ven sông rạch, suối.
Khí hậu ở Bình Dương cũng như chế độ khí hậu của khu vực miền Đông Nam
Bộ, nắng nóng và mưa nhiều, độ ẩm khá cao. Vào những tháng đầu mùa mưa, thường
xuất hiện những cơn mưa rào lớn, rồi sau đó dứt hẳn. Những tháng 7,8,9, thường là
những tháng mưa dầm. Có những trận mưa dầm kéo dài 1–2 ngày đêm liên tục. Đặc
biệt ở Bình Dương hầu như không có bão, mà chỉ bị ảnh hương những cơn bão
gần. Nhiệt độ trung bình hàng năm ở Bình Dương từ 26 °C–27 °C. Nhiệt độ cao nhất
có lúc lên tới 39,3 °C và thấp nhất từ 16 °C–17 °C (ban đêm) và 18 °C vào sáng sớm.
Vào mùa khô, độ ẩm trung bình hàng năm từ 76%–80%, cao nhất là 86% (vào tháng
9) và thấp nhất là 66% (vào tháng 2). Lượng mùa mưa trung bình hàng năm từ 1.800–

2.000 mm.
Chế độ thủy văn của các con sông chảy qua tỉnh và trong tỉnh Bình Dương thay
đổi theo mùa: mùa mưa nước lớn từ tháng 5 đến tháng 11 (dương lịch) và mùa
khô (mùa kiệt) từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, tương ứng với 2 mùa mưa nắng.
Bình Dương có 3 con sông lớn, nhiều rạch ở các địa bàn ven sông và nhiều suối nhỏ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381


Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

khác. Về hệ thống giao thông đường thủy, Bình Dương nằm giữa 3 con sông lớn, nhất
là sông Sài Gòn. Bình Dương có thể nối với các cảng lớn ở phía nam và giao lưu hàng
hóa với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
Tài nguyên rừng
Do đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm và đất đai màu mỡ, nên rừng ở Bình Dương
xưa rất đa dạng và phong phú về nhiều chủng loài. Có những khu rừng liền khoảnh,
bạt ngàn. Rừng trong tỉnh có nhiều loại gỗ quý như căm xe, sao, trắc, gõ đỏ, cẩm
lai, giáng hương... Rừng Bình Dương còn cung cấp nhiều loại dược liệu làm thuốc
chữa bệnh, cây thực phẩm và nhiều loài động vật, trong đó có những loài động vật
quý hiếm.
Khoáng sản
Cùng với những giá trị quý giá về tài nguyên rừng, Bình Dương còn là một
vùng đất được thiên nhiên ưu đãi chứa đựng nhiều loại khoáng sản phong phú tiềm ẩn
dưới lòng đất. Đó chính là cái nôi để các ngành nghề truyền thống ở Bình Dương sớm
hình thành như gốm sứ, điêu khắc, mộc, sơn mài... Bình Dương có nhiều đất cao lanh,
đất sét trắng, đất sét màu, sạn trắng, đá xanh, đá ong nằm rải rác ở nhiều nơi, nhưng
tập trung nhất là ở các huyện như Dĩ An, thị xã Tân Uyên, Thuận An, thành phố Thủ
Dầu Một.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Về kinh tế:

Theo báo cáo, năm 2018 tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng 9,01% so với
năm 2017; GRDP bình quân đầu người đạt 130,8 triệu đồng; cơ cấu kinh tế công
nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp - thuế nhập khẩu trừ trợ cấp sản phẩm với tỷ trọng
tương ứng là 63,87% - 23,94%- 3,08% -9,11%.
Đối với lĩnh vực công nghiệp, các doanh nghiệp giữ vững tốc độ tăng trưởng
khá, thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đẩy sản xuất và phát triển thị trường... Nhờ
đó, Chỉ số phát triển công nghiệp toàn tỉnh tăng 9,79% so với năm 2017. Tổng mức
bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2018 của tỉnh đạt 143.318 tỷ đồng, tăng
21% so với năm 2017. Kim ngạch xuất khẩu của tỉnh trong năm ước đạt 24,3 tỷ đô la
Mỹ, tăng 16,4% và kim ngạch nhập khẩu ước đạt 20,5 tỷ đô la Mỹ, tăng 16,2%. Giá
trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của tỉnh tăng 4,1% so với năm 2017.

10


Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

Tình hình phát triển doanh nghiệp có những biến chuyển tích cực, số doanh
nghiệp đăng ký thành lập mới và số vốn đăng ký tăng khá cao. Tổng vốn đầu tư phát
triển toàn xã hội của tỉnh ước tăng 11,5% so với năm 2017. Đến 30/11/2018, tỉnh đã
thu hút được 31.291 tỷ đồng vốn đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp trong
nước; lũy kế đến nay, trên địa bàn tỉnh có 25.354 doanh nghiệp trong nước đăng ký
kinh doanh với tổng vốn hơn 188.000 tỷ đồng. Về thu hút đầu tư nước ngoài, từ đầu
năm đến 30/11/2018, toàn tỉnh đã thu hút được 2,04 tỷ đô la Mỹ vốn FDI với 240 dự
án cấp mới và 123 lượt dự án tăng vốn; lũy kế đến nay, toàn tỉnh có 2.827 dự án với
tổng số vốn 25,7 tỷ đô la Mỹ.
Về giao thông vận tải, tỉnh đã xác định hành lang an toàn đường bộ, chỉ giới
đường đỏ - chỉ giới xây dựng đường Mỹ Phước - Tân Vạn và một số tuyến đường
khác làm cơ sở cho việc đầu tư nâng cấp, mở rộng và xây dựng các công trình của
người dân. Hiện đang lập thủ tục triển khai dự án đầu tư tuyến xe buýt nhanh thành

phố Mới Bình Dương - Suối Tiên; cho tháo dỡ trạm thu phí An Phú và thi công mở
rộng tuyến đường ĐT743, kết nối cầu vượt Sóng Thần nhằm góp phần chống ùn tắc
giao thông.
2. Về xã hội:
Năm 2018, Bình Dương đã huy động nhiều nguồn lực để chăm lo cho các đối
tượng chính sách, xã hội và thực hiện những giải pháp giảm nghèo bền vững. Trong
năm, tỉnh đã chi khoảng 927 tỷ đồng cho hoạt động chăm sóc người có công và các
hoạt động an sinh xã hội khác; trao danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà Mẹ Việt Nam
Anh hùng" cho 322 Mẹ; hoàn thành công tác điều tra hộ nghèo, cận nghèo theo hướng
tiếp cận đa chiều, theo đó tỷ lệ hộ nghèo chiếm 1,32% và hộ cận nghèo là 0,97%; giải
quyết việc làm mới cho 45,5 nghìn lượt lao động.
Chất lượng giáo dục năm học 2017-2018 được cải thiện, tỷ lệ học sinh khá giỏi tăng so với năm học trước; tỷ lệ tốt nghiệp THPT đạt 94,16%, tỷ lệ trúng tuyển
đại học - cao đẳng đạt 84,18%. Để kịp thời phục vụ năm học mới, tỉnh đã đầu tư xây
dựng và nâng cấp 16 trường có lầu, công nhận 27 trường đạt chuẩn quốc gia. Đến
nay, tỷ lệ trường công lập được lầu hóa đạt 64,8%; tỷ lệ trường công lập chuẩn quốc
gia đạt 60,5%.
Công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân được tăng cường. Hoạt động
bảo đảm vệ sinh an toàn, phòng chống ngộ độc thực phẩm cũng được tỉnh triển khai
thường xuyên; trong năm chưa ghi nhận xảy ra ngộ độc thực phẩm trên địa bàn. Các
11


Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

hoạt động văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao đã được các ngành, các cấp trong
tỉnh tổ chức với nội dung, hình thức phong phú, đa dạng...; công tác thông tin - truyền
thông, khoa học - công nghệ tiếp tục được đảm bảo thông suốt, hiệu quả.
3. Về văn hóa:
Bình Dương có các làng nghề truyền thống, như điêu khắc gỗ, làm đồ gốm và
tranh sơn mài. Từ xa xưa các sản phẩm gốm mỹ nghệ, sơn mài và điêu khắc của Bình

Dương đã tham gia hội chợ quốc tế, đồng thời cũng đã xuất khẩu sang Pháp và nhiều
nước trong khu vực.
Làng nghề, di tích, danh thắng và lễ hội truyền thống tại tỉnh Bình Dương
Làng nghề
Nghề sơn mài truyền thống tại
Bình Dương
Nghề chạm khắc gỗ trên đất Thủ Bình Dương
Làng nghề gốm Bình Dương
Lễ hội truyền thống
Miếu Bà Thiên Hậu,
Lễ hội Chùa Bà, Thủ Dầu Một,
Lễ hội Chùa Ôn Bổn
Địa điểm tham quan, khu vui
chơi
1. Lạc Cảnh Đại Nam Văn
Hiến
2. Công viên nước Bình
Dương
3. Khu du lịch Phương Nam
4. Khu du lịch Dìn Ký
5. Sân golf Sông Bé
6. Sân golf Phú Mỹ
7. Thành phố mới Bình
Dương
8. Mekong golf Villas
9. Công viên du lịch nghỉ
dưỡng Mắt Xanh

Di tích - danh thắng
1. Địa đạo Tam giác sắt Tây Nam Bến

Cát
2. Chợ Thủ Dầu Một
3. Núi Cậu - Lòng Hồ Dầu Tiếng
4. Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ
Chí Minh
5. Chiến khu Đ
6. Nhà ông Trần Văn Hổ (Tự Đẩu)
7. Nhà cổ Trần Công Vàng
8. Chùa Hội Khánh
9. Núi Châu Thới
10.Nhà tù Phú Lợi
11.Di tích Cù Lao Rùa (Cù Lao Thạch
Hội)
12.Di tích Dốc Chùa
13.Di tích Mỹ Lộc (gò Đá, gò Chùa)
14.Di tích Phú Chánh
15.Nhà máy xe lửa Dĩ An
16.Chiến khu Thuận - An - Hòa
17.Di tích lịch sử rừng Kiến An
18.Di tích Bộ chỉ huy ti n phương chiến
dịch Hồ Chí Minh

II. Quy mô đầu tư của dự án.
12


Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

Nội dung


STT

ĐVT

Số lượng

I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Xây dựng
Nhà bảo vệ
Trạm biến áp
Nhà đâu xe nhân viên
Văn phòng điều hành
Bể nước
Nhà ăn
Nhà vệ sinh công cộng
Nhà kiểm định xe
Bãi thử tải
Bãi đậu chờ kiểm định













5.550
12
5
74
72
12
108
45
1.362,50
320
511

11

Cây xanh cách ly



705


12
13
14
15
16
17
18

Giao thông nội bộ và phụ trợ
Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC
Hệ thống thông tin
Hệ thống biến áp KW 110
Hệ thống chiếu sáng
Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ thống cấp nước tổng thể


HT
HT
HT
HT
HT
HT

2.323,50
1
1
1
1

1
1

III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư:
1. Địa điểm xây dựng
Dự án đầu tư “Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương” được xây dựng tại
Phường Tân Đông Hiệp, TX. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương
2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất
Nội dung

TT

Diện tích (m²)

Tỷ lệ (%)

1

Nhà bảo vệ

12

0,22

2
3

Trạm biến áp

Nhà đâu xe nhân viên

5
74

0,09
1,33
13


Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

TT
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Nội dung
Văn phòng điều hành
Bể nước
Nhà ăn
Nhà vệ sinh công cộng
Nhà kiểm định xe
Bãi thử tải

Bãi đậu chờ kiểm định
Cây xanh cách ly
Giao thông nội bộ và phụ trợ
Tổng cộng

Diện tích (m²)
72
12
108
45
1.362,50
320
511
705
2.323,50
5.550

Tỷ lệ (%)
1,30
0,22
1,95
0,81
24,55
5,77
9,21
12,70
41,86
100,00

V. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.

Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương
và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện
dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến
sử dụng nguồn lao động tại địa phương hoặc tuyển dụng từu thành phố Hồ Chí Minh.
Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.

14


Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG,
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục đầu tư xây dựng các công trình của dự án
STT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

I
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10

Xây dựng
Nhà bảo vệ
Trạm biến áp
Nhà đâu xe nhân viên
Văn phòng điều hành
Bể nước
Nhà ăn
Nhà vệ sinh công cộng
Nhà kiểm định xe
Bãi thử tải
Bãi đậu chờ kiểm định












5.550

12
5
74
72
12
108
45
1.362,50
320
511

11

Cây xanh cách ly



705

12
13
14
15
16
17
18

Giao thông nội bộ và phụ trợ
Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC
Hệ thống thông tin

Hệ thống biến áp KW 110
Hệ thống chiếu sáng
Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ thống cấp nước tổng thể


HT
HT
HT
HT
HT
HT

2.323,50
1
1
1
1
1
1

II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật công nghệ
Do hoạt động kiểm định được thực hiện thống nhất trong toàn quốc và do Cục
đăng kiểm Việt Nam quản lý, nên các tiêu chuẩn về thiết bị - công nghệ cũng do Cục
đăng kiểm Việt Nam qui định. Do vậy, việc đầu tư thiết bị công nghệ cũng thực hiện

15


Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương


theo các qui chuẩn của ngành về hoạt động kiểm định nên không có nhiều lựa chọn
trong hoạt động này.
Thiết bị kiểm định đảm bảo:
- Kiểu loại các thiết bị kiểm tra bố trí trong dây chuyền kiểm định phải phù hợp
với kiểu loại thiết bị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhằm đảm bảo tính
thống nhất trong mạng lưới Trung tâm kiểm định xe cơ giới trên toàn quốc.
- Trang bị cho một dây chuyền kiểm định tối thiểu phải có các thiết bị kiểm tra
sau đây:
+ Thiết bị kiểm tra phanh (Brake Tester);
+ Thiết bị cân trọng lượng (Weighing device)
+ Thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe (Side Slip Tester);
+ Thiết bị phân tích khí xả (Exhaust Gas Analyser);
+ Thiết bị đo độ khói (Exhaust Smoke Opacimeter);
+ Thiết bị đo độ ồn phương tiện và âm lượng còi (Sound Level Meters);
+ Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước (Headlamp Tester);
+ Thiết bị kiểm tra đồng hồ tốc độ (Speedometer Tester);
+ Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm (Axle play detector);
+ Thiết bị nâng xe phục vụ cho việc kiểm tra khung gầm và các bộ phận bên dưới
thân xe. Trường hợp không sử dụng thiết bị nâng thì có thể thay thế bằng hầm kiểm
tra gầm ôtô. Kích thước cụ thể hầm kiểm tra được quy định như sau:
. Hầm kiểm tra xe con (dài x rộng x sâu):

6000 x 600 x 1300 (mm);

. Hầm kiểm tra xe tải (dài x rộng x sâu): 12000 x 750 x 1200 (mm);
. Hầm kiểm tra tổng hợp (dài x rộng x sâu):

12000 x 650 x 1250 (mm).


. Vị trí của hầm phù hợp với thiết kế của dây chuyền kiểm tra, lối lên xuống phải
thuận tiện và có lối thoát hiểm khi xảy ra sự cố. Trong hầm phải trang bị kích nâng để
thay đổi khoảng cách giữa đăng kiểm viên và gầm xe nhằm tạo thuận lợi khi thao tác
kiểm định. Sử dụng hầm tổng hợp trong trường hợp chỉ có một dây chuyền kiểm tra.
+ Thiết bị phát điện cung cấp cho các trang thiết bị kiểm định khi có sự cố về
điện.
16


Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

Dụng cụ kiểm tra
Dụng cụ kiểm tra cho mỗi một dây chuyền kiểm định tối thiểu như sau:
+ Dụng cụ kiểm tra độ rơ góc vô lăng lái;
+ Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp;
+ Dụng cụ kiểm tra chiều cao hoa lốp còn lại;
+ Đèn soi, đèn pin;
+ Búa chuyên dùng kiểm tra;
+ Thước đo các loại.
Yêu cầu kỹ thuật của từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra sử dụng trong hoạt động kiểm
định xe cơ giới phải theo đúng quy định, tiêu chuẩn hiện hành.
Thông tin lưu trữ
+ Mỗi một vị trí làm việc phải có 01 thiết bị để nhập, lưu trữ và truyền số liệu.
Các thiết bị phải được nối mạng nội bộ để bảo đảm việc lưu trữ và truyền số liệu.
+ Máy chủ của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới phải được nối mạng với máy chủ
của cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định để thường xuyên truyền, báo cáo
số liệu kiểm định.
+ Chương trình quản lý kiểm định sử dụng tại Trung tâm phải hoà mạng được với
chương trình quản lý của cơ quan quản lý chuyên ngành.
Các thiết bị khác

+ Máy điện thoại;
+ Máy Fax;
+ Camera quan sát và chụp ảnh phương tiện vào kiểm định;
+ Máy photocopy.

17


CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng.
Sau khi có chủ trương đầu tư, chúng tôi phối hợp với các cơ quan ban ngành có
liên quan, tiến hành chuyển đổi theo đúng quy định hiện hành và cam kết dự án theo
đúng tiến độ đề ra.
II. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị của dự án.
Nội dung

STT

ĐVT

Số lượng

I
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10

Xây dựng
Nhà bảo vệ
Trạm biến áp
Nhà đâu xe nhân viên
Văn phòng điều hành
Bể nước
Nhà ăn
Nhà vệ sinh công cộng
Nhà kiểm định xe
Bãi thử tải
Bãi đậu chờ kiểm định












5.550
12

5
74
72
12
108
45
1.362,50
320
511

11

Cây xanh cách ly



705

12
13
14
15
16
17
18
II

Giao thông nội bộ và phụ trợ
Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC
Hệ thống thông tin

Hệ thống biến áp KW 110
Hệ thống chiếu sáng
Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ thống cấp nước tổng thể
Thiết bị


HT
HT
HT
HT
HT
HT

2.323,50
1
1
1
1
1
1

1

Dây chuyền kiểm tra xe con

2

Dây chuyển kiểm tra xe tải


Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

Đồng
bộ
"

1
1


Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

Nội dung

STT
3
4
4.1
4.2

Dụng cụ kiểm tra khác
Thiết bị quay bánh xe bằng động cơ điện theo tiêu
chuẩn Châu Âu
Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ xăng
Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ diezel
Dụng cụ quản lý - điều hành
Hệ thống thiết bị quản lý
Máy chủ nối mạng
Máy tính làm việc
Điện thoại+ tổng đài nội bộ

Bộ đàm+ camera giám sát
Điều hòa+ Quạt gió
Dụng cụ cứu hỏa
Ti vi
Máy phô tô+ In + Fax
Thiết bị, công cụ văn phòng khác

-

Bàn ghế văn phòng

-

Bàn ghế chờ
Tủ trữ liệu
Dụng cụ phục vụ khác

ĐVT

Số lượng

TB

3

TB
TB

3
3


Chiếc
Chiếc
Bộ
Bộ
Bộ
Chiếc
Chiếc
Chiếc

1
5
1
5
1
10
5
3

Đồng
bộ
"
"
"

1
1
1
1


III. Phương án tổ chức thực hiện
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành
hoạt động của dự án theo mô hình sau:
1. Mô hình tổ chức:
 Giám đốc Trung Tâm: lãnh đạo
 Phó giám đốc: Giúp việc giám đốc
 Phòng nghiệp vụ: 04 phòng gồm:
 Phòng kiểm định;
 Phòng kế toán – tài chính;
19


Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

 Phòng nghiệp vụ hồ sơ;
 Phòng tổ chức- hành chính;
 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng do Giám đốc trung tâm phân công, sắp
xếp quản lý.
 Chức năng của Giám đốc Trung tâm có quyền quyết định và điều hành các hoạt
động của Trung Tâm theo quy định của Pháp luật.
 Giám đốc Trung tâm đăng kiểm chịu trách nhiệm trước Cục Hàng không Việt
Nam, Cảng vụ hàng không miền Nam và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về
các quyết định của mình trong việc thực hiện quyền tự chủ về nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy,cơ chế, biên chế tài chính của đơn vị mình.
 Trường hợp Giám đốc Trung tâm vắng mặt, ủy quyền thay thế điều hành Trung
Tâm cho phó Giám đốc.
Ngoài ra, Các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới thực hiện tổ chức hoạt động đoàn
thể, các tổ chức hội theo quy định của Pháp luật.
2. Phương án nhân sự


TT

Chức danh

1
2
3
4

Giám đốc
Phó giám đốc
Kế toán
Thủ quỷ
Nhân viên phụ
trách hồ sơ
Nhân Viên
CNTT
Phụ trách dây
chuyền
Nhân viên
đăng kiểm
TỔNG

5
6
7
8

1
1

1
1

25.000
20.000
15.000
10.000

25.000
20.000
15.000
10.000

Chi phí
BHXH,
BHYT
(tháng)
5.375
4.300
3.225
2.150

3

8.000

24.000

1


10.000

4
20

Số
lượng

32

325.000
260.000
195.000
130.000

Chi phí
BHXH,
BHYT
(năm)
65.000
52.000
39.000
26.000

5.160

312.000

62.400


10.000

2.150

130.000

26.000

10.000

40.000

8.600

520.000

104.000

8.000

160.000

34.400

2.080.000

416.000

304.000


65.360

3.952.000

790.400

Lương
cơ bản

Tổng
lương
tháng

Tổng
lương
năm

IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án.
20


Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện
- Lập và phê duyệt dự án tiền khả thi trong quý I năm 2019
- Lập phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi trong quý II năm 2019
- Tiến hành xây dựng dự án trong quý III và quý IV năm từ 2019. Và bắt đầu
khai thác từng hạng mục của dự án từ năm 2020
IV.2. Hình thức quản lí
Chủ đầu tư trực tiếp quản lí


21


Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC
PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
1.1.Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Dự án và khu vực lân
cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất
lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường khi dự án được thực
thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường
- Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006
cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật
Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.

- Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện
hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải
nguy hại.

22


Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh
mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và
Môi trường;
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu
chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh
lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN
19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và
các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Diện tích xây dựng khoảng 5.550 m2, có địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất
có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng dự án, cần mặt bằng rộng.
Khu đất có các đặc điểm sau:
_ Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm
có 2 mùa mưa nắng rõ rệt.
_ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân
cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh.

23


Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy
ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như
giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và
các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên
dụng đến nơi xây dựng.

_ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn
bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng
hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công
cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường
trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải
lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công
nhân và nước mưa.
_ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một
lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào
môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất
trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng
đất.
_ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu
là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong
quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc
hai người ở lại bảo quản vật tư.
24


×