Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Vận dụng dạy học hỗn hợp (blended learning) trong dạy học phần ba sinh học vi sinh vật, sinh học 10, trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ DIỆU PHƢƠNG

VẬN DỤNG DẠY HỌC HỖN HỢP (BLENDED LEARNING) TRONG
DẠY HỌC PHẦN BA SINH HỌC VI SINH VẬT, SINH HỌC 10,
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM SINH HỌC

HÀ NỘI – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ DIỆU PHƢƠNG

VẬN DỤNG DẠY HỌC HỖN HỢP (BLENDED LEARNING) TRONG
DẠY HỌC PHẦN BA SINH HỌC VI SINH VẬT, SINH HỌC 10,
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM SINH HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LL&PP DẠY HỌC BỘ MÔN SINH HỌC
Mã số: 8.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Mai Văn Hƣng

HÀ NỘI – 2019



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trìnnh hoàn thành luận văn tốt nghiệp tôi đã nhận đƣợc nhiều sự
giúp đỡ từ nhà trƣờng, các thầy cô, bạn bè và gia đình.
Trƣớc hết, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS.Mai Văn Hƣng
– Chủ nhiệm bộ môn Khoa học Tự nhiên , Trƣờng Đại học Giáo dục , Đại học Quốc
gia Hà Nội. Cảm ơn thầy đã dành nhiều thời gian, công sức tận tình hƣớng dẫn tôi
trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy giáo, Cô giáo trƣờng Đại học
Giáo dục đã tận tình giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn các Thầy, Cô trƣờng Trung học phổ thông Lƣơng Văn Can –
Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sƣ phạm.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, những ngƣời đã luôn
cổ vũ động viên tôi trong những năm học vừa qua.
Trong quá trình thực hiện và trình bày luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót và hạn chế vì vậy tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các Thầy,
Cô để học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm và hoàn thiện hơn luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2019
Học viên

Lê Diệu Phƣơng

i


D NH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

B-Learning


Blended Learning

CNTT

Công nghệ thông tin

F2F

Dạy học giáp mặt

ĐC

Đối chứng

E-Learning

Electronic Learning

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NXB

Nhà xuất bản


PPDH

Phƣơng pháp dạy học

TT

Thông tin

TN

Thực nghiệm

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

SGK

Sách giáo khoa

VD

Ví dụ

VSV


Vi sinh vật

ii


D NH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các trang web học tập trực tuyến học sinh sử dụng…………………. 26
Bảng 2.1. Mục tiêu các bài học trong “Chƣơng 1: Chuyển hóa vật chất và năng
lƣợng ở Vi sinh vật”………………………………………………….................. 49
Bảng 2.2. Tiến trình hoạt động dạy học theo Blended Learning “Chƣơng 1:
Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở Vi sinh vật”…………………………….

51

Bảng 2.3. Mục tiêu các bài học trong“Chƣơng 2: Sinh trƣởng và sinh sản của
Vi sinh vật”……………………………………………………………………...

61

Bảng 2.4. Tiến trình hoạt động dạy học theo Blended Learning trong “Chƣơng
2: Sinh trƣởng và sinh sản của Vi sinh vật”…………………………………….

62

Bảng 3.1. Bảng thống kê kết quả bài kiểm tra 1 tiết của lớp đối chứng và lớp
thực nghiệm..........................................................................................................

73


Bảng 3.2. Bảng so sánh các tham số đặc trƣng giữa lớp đối chứng và lớp thực
nghiệm………………………………………………………………………....... 74
Bảng 3.3. Bảng tần suất (%) số học sinh đạt điểm Xi bài kiểm tra 1 tiết của lớp
đối chứng và lớp thực nghiệm…………………………………………………..

74

Bảng 3.4. Bảng tần suất hội tụ tiến điểm bài kiểm tra 1 tiết.
(% học sinh đạt điểm Xi trở lên)………………………………………………..

iii

75


D NH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Mức độ sử dụng các phƣơng pháp dạy học trong dạy học Sinh học
của giáo viên trung học phổ thông………………………………………............ 17
Biểu đồ 1.2. Mục đích sử dụng công nghệ thông tin trong quá trình dạy học
của giáo viên………………………………………………………………….....

17

Biểu đồ 1.3. Các phƣơng tiện công nghệ đƣợc giáo viên sử dụng phục vụ cho
dạy học………………………………………………………………………….. 18
Biểu đồ 1.4. Hình thức giáo viên sử dụng công nghệ thông tin để kết nối với
học sinh trong giờ học và ngoài giờ học……………………………………….

18


Biểu đồ 1.5. Mức độ sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học của giáo
viên……………………………………………………………………………..

19

Biểu đồ 1.6. Kết quả khảo sát giáo viên về việc vận dụng kết hợp dạy học giáp
mặt với dạy học trực tuyến……………………………………………………...

20

Biểu đồ 1.7. Nhu cầu tham gia các khóa học thiết kế bài giảng E-Learning và
tổ chức dạy học trực tuyến của giáo viên……………………………………...... 20
Biểu đồ 1.8. Mức độ sử dụng các phần mềm phục vụ việc dạy học Sinh học
của giáo viên………………………………………………………………….....

21

Biểu đồ 1.9. Phƣơng tiện công nghệ thông tin học sinh sử dụng……………...

21

Biểu đồ 1.10. Thời gian sử dụng máy tính, điện thoại thông minh và các thiết
bị kết nối mạng internet khác của học sinh……………………………………... 22
Biểu đồ 1.11. Thời điểm sử dụng máy tính, điện thoại thông minh và các thiết
bị kết nối mạng internet khác của học sinh……………………………………..

22

Biểu đồ 1.12. Mức độ sử dụng các thiết bị công nghệ thông tin của trƣờng
phục vụ cho việc học tập………………………………………………………..


23

Biểu đồ 1.13. Mục đích sử dụng các phƣơng tiện công nghệ thông tin phục vụ
việc học tập của học sinh………………………………………………………
Biểu đồ 1.14. Sự lựa chọn giữa phƣơng tiện công nghệ thông tin với đọc sách
giáo khoa/sách tham khảo để tìm câu trả lời cho vấn đề/bài tập chƣa biết hoặc

iv

24


không hiểu của học sinh………………………………………………………… 25
Biểu đồ 1.15. Ý kiến học sinh về việc sử dụng điện thoại thông minh, máy tính
xách tay để học tập………………………………………………………............ 25
Biểu đồ 1.16. Mức độ sử dụng các nhóm phần mềm trong việc học Sinh học
của học sinh……………………………………………………………………... 26
Biểu đồ 1.17. Thực trạng cơ sở vật chất của Nhà trƣờng trong việc đáp ứng
nhu cầu dạy học ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên…………………. 27
Biểu đồ 1.18. Các biện pháp khuyến khích tăng cƣờng ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học……………………………………………………….....

29

Biểu đồ 1.19. Mức độ cần thiết của việc thiết kế bài giảng E-Learning và tổ
chức dạy học trực tuyến………………………………………………………..

29


Biểu đồ 1.20. Mức độ đáp ứng đƣợc việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học của giáo viên trong nhà trƣờng………………………………………… 30
Biểu đồ 1.21. Nhu cầu học tập trực tuyến của học sinh và phụ huynh học sinh..

30

Biểu đồ 1.22. Quan điểm của phụ huynh học sinh đối với việc sử dụng các
thiết bị công nghệ thông tin để phục vụ học tập trong giờ lên lớp……………...

31

Biểu đồ 3.1. Tần suất điểm số bài kiểm tra 1 tiết của lớp đối chứng và lớp thực
nghiệm…………………………………………………………………………... 74
Biểu đồ 3.2. Tần số hội tụ tiến điểm bài kiểm tra 1 tiết của lớp đối chứng và
lớp thực nghiệm………………………………………………………………....

75

Biểu đồ 3.3. Mức độ hứng thú ở học sinh lớp thực nghiệm sau khi dạy học
theo Blended Learning…………………………………...................................... 77
Biểu đồ 3.4. Ý kiến học sinh về bài giảng trên web Google Sites…………........ 78
Biểu đồ 3.5. Đánh giá về hình thức học tập Blended Learning………………..

79

Biểu đồ 3.6. Ý kiến của học sinh về sự phù hợp của hình thức học tập kết hợp
trực tuyến và trên lớp…………………………………………………………… 80

v



D NH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ

Hình 1.1. Các mô hình dạy học hỗn hợp………………………………………..

12

Sơ đồ 2.1. Nội dung chƣơng trình Sinh học 10………………………………....

36

Hình 2.1. Đăng nhập vào Google Sites…………………………………………. 42
Hình 2.2. Giao diện Google Sites………………………………………………

42

Hình 2.3. Giao diện trang web………………………………………………...... 43
Hình 2.4. Tính năng lắp trang…………………………………………………... 44
Hình 2.5. Tính năng tạo trang và chủ đề trang………………………………….. 45
Hình 2.6. Giao diện trang web sau khi thiết kế……………………………......... 46
Sơ đồ 2.2. Qui trình dạy học theo mô hình Blended Learning………………….

4

Sơ đồ 3.1. Các hoạt động dạy học theo Blended Learning ở lớp thực nghiệm…

70

vi



MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN

i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ii

DANH MỤC CÁC BẢNG……………………………………………………….

iii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ……………………………………………………. iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ…………………………………………..

vi

MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………

1

1. Lý do chọn đề tài………………………………………………………………

1

2. Mục đích nghiên cứu…………………………………………………………..


4

3. Nhiệm vụ nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu……………………………..........

4

3.1. Nhiệm vụ nghiên cứu………………………………………………………... 4
3.2. Phạm vi nghiên cứu…………………………………………………………

4

4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu……………………………………………

5

4.1. Đối tƣợng nghiên cứu……………………………………………………….

5

4.2. Khách thể nghiên cứu……………………………………………………….

5

5. Giả thuyết nghiên cứu…………………………………………………………. 5
6. Phƣơng pháp nghiên cứu………………………………………………………. 5
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận……………………………………………..

5

6.2. Phƣơng pháp điều tra………………………………………………………..


5

6.3. Phƣơng pháp chuyên gia…………………………………………………….

6

6.4. Thực nghiệm sƣ phạm……………………………………………………….. 6
6.5. Phƣơng pháp xử lí số liệu……………………………………………………

6

7. Đóng góp mới của đề tài……………………………………………………….

6

8. Cấu trúc đề tài………………………………………………………………….

6

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY HỌC BLENDED
LEARNING………………………………………………………………………

7

1.1. Lịch sử nghiên cứu…………………………………………………………..

7

1.1.1. Trên thế giới……………………………………………………………….


7

vii


1.1.2. Ở Việt Nam ………………………………………………………………..

8

1.2. Cơ sở lí luận về dạy học Blended Learning…………………………………. 9
1.2.1. Khái niệm Blended Learning………………………………………………

9

1.2.2. Đặc điểm của Blended Learning…………………………………………... 10
1.2.3. Các mô hình dạy học theo Blended Learning……………………………... 12
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến dạy học Blended Learning…………………….

14

1.2.5. Phương pháp triển khai dạy học theo Blended Learning………………….

14

1.3. Cơ sở thực tiễn của Blended Learning………………………………………. 14
1.3.1. Thực tiễn vận dụng Blended Learning trong dạy học trên thế giới và ở
Việt Nam………………………………………………………………………….. 14
1.3.2. Thực tiễn vận dụng Blended Learning trong dạy học Sinh học ở trường
trung học phổ thông………………………………………………………………


17

1.3.3. Khả năng thực tiễn của việc vận dụng Blended Learning trong dạy học
Sinh học trung học phổ thông…………………………………………………….

32

Kết luận chƣơng 1…………………………………………………....................... 35
CHƢƠNG 2. VẬN DỤNG DẠY HỌC HỖN HỢP (BLENDED LEARNING)
TRONG DẠY HỌC PHẦN BA SINH HỌC VI SINH VẬT, SINH HỌC 10,
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG…………………………….....................................

36

2.1. Phân tích cấu trúc, nội dung chƣơng trình Sinh học 10……………………... 36
2.2. Phân tích cấu trúc, nội dung chƣơng trình Sinh học 10……………………...

38

2.3. Sử dụng một số công cụ công nghệ vào dạy học theo Blended Learning ở
phần ba Sinh học Vi sinh vật, Sinh học 10, trung học phổ thông……………….

39

2.3.1. Giới thiệu về các công cụ hỗ trợ dạy học Blended Learning………............ 39
2.3.2. Đặc điểm của công cụ Google Site………………………………………...

41


2.3.3. Hướng dẫn sử dụng Google Sties để thiết kế web…………………………. 42
2.4. Qui trình dạy học theo mô hình Belended Learning…………………............ 47
2.4.1. Nguyên tắc thiết kế…………………………………………………...........

47

2.4.2. Qui trình thiết kế mô hình…………………………………………………. 48
2.5. Thiết kế, xây dựng hoạt động dạy học phần ba Sinh học Vi sinh vật, Sinh

viii


học 10, trung học phổ thông theo Blended Learning…………………………….. 49
2.5.1. Thiết kế hoạt động dạy học “Chương 1: Chuyển hóa vật chất và năng
lượng” theo Blended Learning…………………………………………………...

49

2.5.2. Thiết kế hoạt động dạy học “Chương 2: Sinh trưởng và sinh sản của vi
sinh vật” theo Blended Learning…………………………………………………

61

Kết luận chƣơng 2…………………………………………………....................... 69
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM……………………………………...

70

3.1. Mục đích thực nghiệm……………………………………………………….


70

3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm………………………………………………………. 70
3.3. Nội dung thực nghiệm……………………………………………………….. 70
3.4. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm…………………………………………….. 70
3.5. Phƣơng pháp thực nghiệm……………………………………………...........

73

3.5.1. Chọn trường thực nghiệm………………………………………………….

73

3.5.2. Chọn lớp tham gia thực nghiệm……………………………………............ 74
3.5.3. Bố trí thực nghiệm…………………………………………………………. 74
3.6. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm……………………………………………….

74

3.6.1. Kết quả định lượng…………………………………………………............ 74
3.6.2. Kết quả định tính…………………………………………………………... 83
Kết luận chƣơng 3…………………………………………………....................... 84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ……………………………………………….

85

1. Kết luận………………………………………………………………………... 85
2. Khuyến nghị……………………………………………………………............ 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………... 87
PHỤ LỤC


ix


MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Cả nhân loại đang bƣớc vào kỉ nguyên của nền kinh tế tri thức-nền kinh tế

hàm lƣợng chất xám (chứ không phải nền kinh tế nguyên vật liệu) sẽ chiếm phần
lớn sản phẩm. Vì vậy mỗi cá nhân, mỗi dân tộc muốn tồn tại với tƣ thế ngẩng cao
đầu thì không thể không quan tâm tới việc giáo dục và học tập.
Trong chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011–2020, ở quyết định số 711/QĐ–
TTg ngày 13/6/2012, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã đƣa ra mục
tiêu tổng quát cho nền giáo dục nƣớc ta: “Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta
được đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá,
dân chủ hoá và hội nhập quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách
toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kĩ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực
hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực
chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và xây
dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học
tập suốt đời cho mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập.” [3]. Từ mục
tiêu chiến lƣợc phát triển giáo dục này, nền giáo dục nƣớc ta cần có những đổi mới
sâu rộng, toàn diện mọi thành tố của quá trình dạy học hƣớng đến sự hình thành và
phát triển năng lực và khả năng học tập suốt đời cho học sinh.
Trong những năm gần đây dƣới sự ảnh hƣởng của công nghệ thông tin thì
PPDH truyền thống cũng đã có những thay đổi nhất định. Minh chứng là việc xuất
hiện rất nhiều những trang học liệu và những trang mạng xã hội mang tính tƣơng
tác cao. Đặc biệt, môi trƣờng học tập trực tuyến E-Learning có thể đƣợc xem là kết

quả của sự trải rộng ngày càng tăng của máy vi tính và internet và nhanh chóng trở
nên phổ biến, nhất là trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay. Tuy nhiên, môi trƣờng
học tập trực tuyến này còn gặp phải nhiều trở ngại cần phải có sự hỗ trợ của môi
trƣờng học tập truyền thống, từ đó dạy học hỗn hợp (Blended Learning) ra đời.
Blended Learning là sự kết hợp “hữu cơ”, bổ sung lẫn nhau giữa hình thức tổ
chức dạy học trên lớp dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên và hình thức tổ chức dạy
1


học qua mạng E-Learning với tính tự giác của học sinh thành một thể thống nhất,
trong đó các PPDH đƣợc vận dụng mềm dẻo để tận dụng tối đa ƣu điểm của công
nghệ thông tin và truyền thông nhằm mang lại hiệu quả học tập tốt nhất. Blended
Learning có thể giúp nâng cao hiệu suất phòng học, ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học và nâng cao năng lực tự học của học sinh. Hơn thế nữa, Blended
Learning chƣa đƣợc giáo viên tìm hiểu cặn kẽ và sâu sắc, dễ bị nhầm lẫn với dạy
học ảo (E-Learning) hoặc lớp học đảo ngƣợc (Fliped Learning) nên quá trình áp
dụng còn rụt rè và chƣa thể hiện đƣợc hết vai trò của nó trong quá trình dạy học.
Ở rất nhiều nƣớc phát triển trên thế giới, Blended Learning đã đƣợc áp dụng
rất thành công đặc biệt là trong lĩnh vực đào tạo nghề trực tuyến. Blended Learning
là một trong những lựa chọn tối ƣu cho các nhà giáo dục để tạo ra một môi trƣờng
học tập lí tƣởng, có nhiều phƣơng tiện trực quan mà vẫn đảm bảo phát huy đƣợc
những ƣu thế của các PPDH truyền thống. Ở Việt Nam, dạy học Blended Learning
hiện nay chƣa có nhiều nghiên cứu và hình thức tổ chức dạy học này chƣa đƣợc áp
dụng nhiều ở cấp trung học phổ thông .
Sinh học là môn học khoa học tự nhiên và có sự liên kết với các môn học khác
nhƣ Toán, Vật lý, Hóa học, Địa lí, Giáo dục công dân…nên việc vận dụng kiến thức
môn học vào cuộc sống rất cần thiết và hữu ích. Do đó, áp dụng B-Learning thông
qua sự tích hợp kiến thức liên môn hết sức thuận lợi nhƣng trong dạy học Sinh học
ở trƣờng THPT việc vận dụng B-Learning vẫn còn hạn chế. Và cho đến nay, chƣa
có một đề tài nghiên cứu nào về hệ thống lí luận và vận dụng B-Learning trong dạy

Sinh học phổ thông đƣợc công bố.
Bên cạnh đó, với tƣ cách là giáo viên Sinh học trong thế kỉ XXI, chúng tôi
mong muốn đƣợc nghiên cứu nhiều hơn sâu hơn về các mô hình dạy học hiện đại,
tích cực để từ đó tìm ra đƣợc những phƣơng pháp dạy học tốt nhất, hiệu quả nhất
giúp ích trong việc giảng dạy của GV và học tập của HS.
Với những tất cả lý do trên, chúng tôi chọn đề tài luận văn: “Vận dụng dạy
học hỗn hợp (Blended Learning) trong dạy học phần ba Sinh học Vi sinh vật,
Sinh học 10, Trung học phổ thông”

2


2.

Mục đích nghiên cứu
Vận dụng mô hình dạy học hỗn hợp (Blended Learning) vào dạy học Sinh học

nhằm chất lƣợng dạy học, phát huy tính tích cực, chủ động và phát triển năng lực tự
học thông qua các kiến thức Sinh học cho học sinh THPT.
3.

Nhiệm vụ nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu

3.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận đồng thời hệ thống hóa cơ sở lí luận về dạy học BLearning.
- Điều tra thực trạng về việc dạy và học theo B-Learning ở trƣờng THPT.
- Phân tích nội dung phần ba Sinh học Vi sinh vật, Sinh học 10, THPT.
- Thiết kế quy trình xây dựng dạy học Sinh học theo Blended Learning.
- Thiết kế hoạt động dạy học phần ba Sinh học Vi sinh vật, Sinh học 10, THPT
theo mô hình Blended Learning.

- Thiết kế 2 kịch bản dạy học phần ba Sinh học Vi sinh vật, Sinh học 10, THPT
theo mô hình Blended Learning.
- Thực nghiệm sƣ phạm để kiểm tra giả thuyết khoa học của đề tài.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung phần Vi sinh vật trong chƣơng trình Sinh học 10 cơ bản
- Thời gian: từ tháng 10/2018 đến tháng 06/2019
- Địa điểm: một số trƣờng THPT ở Hà Nội
4.

Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Vận dụng Blended Learning trong dạy học phần ba Sinh học Vi sinh vật, Sinh
học 10, THPT
4.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học phần ba Sinh học Vi sinh vật
5.

Giả thuyết nghiên cứu
Nếu tổ chức dạy học phần Sinh học Vi sinh vật, Sinh học 10, THPT theo B-

Learning sẽ tác động tích cực đến kết quả học tập, hứng thú và góp phần hình thành,

3


phát triển năng lực tự học cho học sinh và nâng cao hiệu quả dạy học Sinh học ở
trƣờng THPT.
6.


Phương pháp nghiên cứu

6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Thông qua tham khảo và phân tích các tài liệu (khóa luận tốt nghiệp, tiểu
luận, báo cáo khoa học…trong và ngoài nƣớc) về các vấn đề có liên quan đến BLearning, từ đó hệ thống và khái quát hóa thành công cụ làm cơ sở lý luận cho đề
tài
6.2. Phương pháp điều tra
- Khảo sát, điều tra về thực trạng dạy học và hiểu biết về Blended Learning trên
các đối tƣợng: GV, HS
- Điều tra về chất lƣợng học sinh ở các lớp để lựa chọn lớp thực nghiệm và đối
chứng
- Sử dụng phiếu điều tra, bảng hỏi, dự giờ, phỏng vấn, tham khảo giáo án, sổ
điểm của giáo viên…
6.3. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến các chuyên gia, các giảng viên và GV có nhiều kinh
nghiệm: chuyên gia, cán bộ quản lý, GV, HS về B-Learning và thuận lợi, khó khăn
khi vận dụng mô hình này trong giảng dạy Sinh học 10.
6.4. Thực nghiệm sư phạm
- Tổ chức giảng dạy thực nghiệm, phát phiếu điều tra; so sánh đối chiếu kết quả
trƣớc và sau quá trình thực nghiệm ở từng lớp và giữa các lớp, chiều hƣớng biến
đổi năng lực của học sinh giữa các lớp đối chứng và các lớp thực nghiệm.
- Lớp thực nghiệm: là lớp đƣợc tiến hành giảng dạy theo B-Learning
- Lớp đối chứng: là lớp đƣợc tiến hành giảng dạy theo phƣơng pháp truyền thống
6.5. Phương pháp xử lí số liệu
Sử dụng các phần mềm xử lý số liệu vào việc đánh giá kết quả thu đƣợc.
7.

Đóng góp mới của đề tài
Hoàn thiện cơ sở lí luận về dạy học B-Learning trên các phƣơng diện sau:


4


- Đề xuất quy trình thiết kế phƣơng án dạy học theo B-Learning trong dạy học
Sinh học 10, THPT.
- Thiết kế đƣợc một số kịch bản dạy học Sinh học 10 theo B-Learning.
- Đánh giá thực trạng vận dụng B-Learning trong dạy học môn Sinh học THPT.
- Góp phần đổi mới giáo dục trong môn Sinh học phổ thông theo định hƣớng
phát triển năng lực phù hợp với tƣ tƣởng tích hợp và định hƣớng đổi mới căn
bản giáo dục Việt Nam sau năm 2015.
8.

Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc

trình bày trong 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về dạy học Blended Learning
Chương 2: Vận dụng dạy học hỗn hợp (Blended Learning) trong dạy học phần
ba Sinh học Vi sinh vật, Sinh học 10, THPT
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

5


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY HỌC
BLENDED LEARNING
1.1. Lịch sử nghiên cứu
1.1.1.

Trên thế giới

B-Learning đã đƣợc nhiều tác giả trên thế giới quan tâm. Có nhiều nhận

định về dạy học B-Learning đƣợc đƣa ra, trong đó có 3 định nghĩa về dạy học BLearning thƣờng đƣợc sử dụng nhƣ sau [16]:
(1) Dạy học B-Learning là kết hợp các phƣơng thức giảng dạy (hoặc cung
cấp các phƣơng tiện truyền thông) (Bersin & Associates, 2003; Orey, 2002a,
2002b; Singh & Reed, 2001; Thomson, 2002).
(2) Dạy học B-Learning là kết hợp các phƣơng pháp giảng dạy (Driscoll,
2002; House, 2002; Rossett, 2002).
(3) Dạy học B-Learning là kết hợp hƣớng dẫn trực tuyến và sự hƣớng dẫn
đối mặt (Reay, 2001; Rooney, 2003; Sands, 2002; Ward & LaBranche, 2003;
Young, 2002).
Dạy học B-Learning đƣợc Alvarez (2005) định nghĩa là “sự kết hợp của các
phương tiện truyền thông trong đào tạo như công nghệ, các hoạt động và các loại
sự kiện nhằm tạo ra một chương trình đào tạo tối ưu cho một đối tượng cụ thể”
[15].
Theo Bonk và Graham (2006), dạy học B-Learning là “kết hợp các phương
thức giảng dạy (hoặc cung cấp các phương tiện truyền thông; kết hợp các phương
pháp giảng dạy; kết hợp học tập trực tuyến và dạy học truyền thống (F2F)” [16].
Tác giả Victoria L. Tinio cho rằng “dạy học kết hợp để chỉ các mô hình học
kết hợp giữa hình thức lớp học truyền thống và các giải pháp E-Learning” [22,
tr4].
Các nghiên cứu của tác giả Osguthope và Graham (2003); Graham, Allen,
Ure (2003) đã chỉ ra các lí do để áp dụng B-Learning là: Sự phong phú của các
phƣơng pháp sƣ phạm; Tiếp cận với sự hiểu biết; Sự tƣơng tác xã hội, tính truy
cập và sự linh hoạt; Tăng hiệu quả chi phí; Dễ dàng sửa đổi.

6


Một nghiên cứu năm 2013 về học tập kết hợp đƣợc hoàn thành bởi

iNACOL ở bang Idaho cho thấy việc tự học có mối tƣơng quan tích cực với chất
lƣợng công việc của học sinh, mức độ quan tâm của học sinh trong quá trình giảng
dạy, sự kiên trì của học sinh và khả năng của giáo viên để theo dõi Học sinh học
tập.
Một nghiên cứu của ADL cho thấy rằng khi dạy kiến thức khai báo (thông
tin về sự kiện hoặc định nghĩa), các mô hình học tập kết hợp đã tăng hiệu quả với
tỷ lệ 13%. Khi kiến thức về thủ tục (thông tin về cách thực hiện một nhiệm vụ
hoặc hành động) đƣợc dạy, hiệu quả tăng 20% với mô hình học tập kết hợp.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi nhận thấy theo quan điểm
của tác giả Victoria L. Tinio rất phù hợp để triển khai dạy học theo B-Learning: ELearning kết hợp với hình thức lớp học truyền thống sẽ giúp cho việc dạy học đạt
hiệu quả cao. Nhƣ vậy, B-Learning giúp ngƣời dạy và ngƣời học lựa chọn cách
học thuận lợi và phù hợp nhất với bản thân mình.
1.1.2.

Ở Việt Nam
Tại Việt Nam, việc nghiên cứu lí luận về dạy học B-Learning đã đƣợc một

số tác giả đề cập đến trong một số bài báo, tạp chí giáo dục nhƣ:
- “Vận dụng mô hình B-Learning trong dạy học môn Vật Lý ở trường phổ
thông” và “Tổ chức hoạt động dạy học theo B-Learning đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo sau 2015” của nhóm tác giả
Trần Huy Hoàng và Nguyễn Kim Đào đã đăng trên Tạp chí Khoa học giáo
dục (Số 127, 4/2016) và Tạp chí Khoa học của trƣờng Đại học Văn Hiến
(Số 5, 11/2014);
- “Blended learning trong dạy học Hóa Học ở trường Trung học phổ thông”
của tác giả Nguyễn Hoàng Trang đăng trên Tạp chí Giáo dục Số Đặc biệt
(Kì 2, 10/2017);
- “Lớp học nghịch đảo – Mô hình dạy học kết hợp trực tiếp và trực tuyến”
của tác giả Nguyễn Văn Lợi đăng trên tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ
(Số 34-2014)


7


- Khóa luận tốt nghiệp “Xây dựng mô hình học kết hợp để dạy Sinh học 10
(THPT) nâng cao với sự hỗ trợ của phần mềm Moodle” của tác giả Phạm
Xuân Lam (2010).
Những nghiên cứu trên mới chỉ dừng ở mức nghiên cứu lí thuyết và đề xuất
giải pháp vận dụng ở phạm vi nhỏ. Bên cạnh đấy, số đề tài nghiên cứu áp dụng
dạy học B-Learning vào từng phần cụ thể trong từng bộ môn còn rất hạn chế, đặc
biệt là môn Sinh học ở trƣờng THPT.
1.2. Cơ sở lí luận về dạy học Blended Learning
1.2.1.

Khái niệm Blended Learning
Trong "Blended Learning", "Blend" có nghĩa là "kết hợp, pha trộn, hỗn hợp,

phức hợp…" để chỉ một hình thức tổ chức dạy học hết sức linh hoạt. B-Learning có
thể hiểu đơn giản là việc tách một phần của khoá học trực tuyến thành các thành
phần. Ví dụ, một khoá học gồm năm giờ; trong đó ba giờ có thể dành cho lớp học
truyền thống và tiến hành dạy học trực tuyến trong hai giờ. Mặc dù, hai hình thức
cho khoá học này đƣợc tách ra, phân biệt nhƣng nó có thể chồng chéo lên nhau.
Đối với thuật ngữ tiếng Anh, theo từ điển Longman Online, BLEND đƣợc
định nghĩa nhƣ sau “to combine different things in a way that produces an effective
or pleasant result” (kết hợp nhiều thứ khác nhau theo một cách nào đó để tạo ra kết
quả tốt hơn, dễ chịu hơn). Còn từ điển Cambridge Online thì nói rằng “blend” là
trộn hoặc kết hợp cùng nhau (to mix or combine together). Từ cách diễn giải trên ta
thấy rằng Blended Learning xét về bản chất của nó sẽ đƣợc hiểu là mô hình học tập
kết hợp, qua đó việc học trên lớp và việc học trực tuyến đƣợc tiến hành trong sự kết
hợp và bổ trợ cho nhau.

“B-Learning” cần đƣợc hiểu là sự kết hợp "hữu cơ" của nhiều hình thức tổ
chức dạy học khác nhau, để có thể bộc lộ hết những đặc trƣng của hình thức dạy học
này.
Mặc dù, khái niệm B-Learning đã khá phổ biến trên thế giới hiện nay. Tuy
nhiên, có khá nhiều định nghĩa về B-learning, cụ thể:
Năm 2004, hội thảo (Sloan – C) nhằm xây dựng một định nghĩa đơn giản về
B-learning đã đƣợc tiến hành. Theo nghĩa rộng, B-Learning có thể đƣợc định nghĩa
8


hoặc khái niệm nhƣ là một loạt các công nghệ hay phƣơng tiện truyền thông tích
hợp với hoạt động lớp học truyền thống giáp mặt.
Một số tác giả tập trung vào một định nghĩa hẹp hơn, B-Learning là thành
phần trực tuyến thay thế thời gian ngồi trong lớp học truyền thống giáp mặt
Theo Alvarez (2005) đã định nghĩa, B-Learning là “Sự kết hợp của các
phương tiện truyền thông trong đào tạo như công nghệ, các hoạt động và các loại
sự kiện nhằm tạo ra một chương trình đào tạo tối ưu cho một đối tượng cụ thể”[16].
Tác giả Victoria L. Tinio cho rằng “Học tích hợp (Blended Learning) để chỉ các mô
hình học kết hợp giữa hình thức lớp học truyền thống và các giải pháp E–Learning”
[22]. Theo Bonk và Graham (2006) [16], B-Learning là: Kết hợp các phƣơng thức
giảng dạy (hoặc cung cấp các phƣơng tiện truyền thông); Kết hợp các phƣơng pháp
giảng dạy; Kết hợp học tập trực tuyến và dạy học truyền thống (F2F).
B-Learning vẫn đang là một khái niệm mới và chƣa đƣợc nghiên cứu nhiều ở
Việt Nam. Tác giả Nguyễn Văn Hiền có đƣa ra một khái niệm tƣơng tự là “Học tập
hỗn hợp” để chỉ hình thức kết hợp giữa cách học trên lớp với học tập có sự hỗ trợ
của công nghệ, học tập qua mạng [8]. Tác giả Nguyễn Danh Nam cũng đƣa ra nhận
định: Sự kết hợp giữa E-learning với lớp học truyền thống trở thành một giải pháp
tốt, nó tạo thành một mô hình đào tạo gọi là “Blended Learning” [10]. Để phù hợp
với môi trƣờng học tập, trình độ học sinh và khả năng Công nghệ thông tin và
Truyền thông ở Việt Nam, chúng tôi cho rằng Blended Learning là sự kết hợp “hữu

cơ”, bổ sung lẫn nhau giữa hình thức tổ chức dạy học trên lớp F2F dƣới sự hƣớng
dẫn của giáo viên và hình thức tổ chức dạy học qua mạng E-learning với tính tự giác
của học sinh thành một thể thống nhất, trong đó các phƣơng pháp dạy học đƣợc vận
dụng mềm dẻo để tận dụng tối đa ƣu điểm của Công nghệ thông tin và Truyền thông
nhằm mang lại hiệu quả học tập tốt nhất.
1.2.2.

Đặc điểm của dạy học Blended Learning
So với phƣơng pháp dạy học truyền thống, B-Learning là một sự thay đổi

đáng kể. Môi trƣờng B-Learning có các đặc điểm sau:
- Sự thay đổi phƣơng pháp giảng dạy, lấy học sinh làm trung tâm thay vì giáo
viên nhƣ trƣớc đây, học sinh sẽ trở nên năng động và tƣơng tác nhiều hơn.
9


- Sự tăng sự tƣơng tác giữa học sinh và giáo viên, giữa học sinh với học sinh,
giữa học sinh với nội dung kiến thức và giữa học sinh với các nguồn bên
ngoài.
- Cơ chế hình thành và tổng kết đánh giá cho học sinh và giáo viên.
B-Learning áp dụng những PPDH hiện đại, hết sức linh hoạt và sử dụng
hiệu quả những tiện ích của công nghệ. B-Learning tạo thành dựa trên nền tảng
những ƣu điểm của giáo dục truyền thống F2F và giáo dục dựa trên máy tính thay
vì sử dụng một cách riêng lẻ. Đặc điểm cơ bản của B-Learning phản ánh giá trị
giáo dục của thế kỷ 21:
- Cung cấp một hình thức mới để tổ chức dạy học. B-Learning vừa diễn ra trực
tuyến qua máy tính vừa diễn ra trên lớp, linh hoạt về không gian và thời gian học
tập.
Giúp HS tự học. HS sẽ tự học theo hƣớng dẫn của GV hoặc tự mình khám phá


-

kiến thức với sự hỗ trợ của các thiết bị CNTT.
- Tạo ra dạy học kỹ thuật số. B-Learning khai thác tối ƣu những tiện ích của các
thiết bị, phần mềm công nghệ để phục vụ cho quá trình dạy học.
- B-Learning kế thừa những ưu điểm của học trực tuyến E-Learning. Ngƣời học có
thể ghi nhớ kiến thức, tăng tốc độ học và tham gia các lớp học trực tuyến với chi
phí thấp để thảo luận, chia sẻ cũng nhƣ tìm kiếm tài liệu học tập.
- Các phương tiện dạy học được khai thác tối ưu. Những tiện ích của các phƣơng
tiện hiện đại nhƣ máy tính, internet đƣợc khai thác tối ƣu và hiệu quả.
- Cải thiện học tập dựa trên dự án, hợp lý hoá các nội dung học. Cấu trúc nội dung
chƣơng trình đƣợc phân chia phù hợp hơn dựa trên cơ sở SGK và phân phối
chƣơng Sinh học THPT hiện hành.
Tóm lại, tuy khá đa dạng và linh hoạt trong các hình thức triển khai, đáp
ứng các yêu cầu, mục tiêu giáo dục khác nhau nhƣng dạy học theo B- Learning
bao gồm những đặc điểm đó là:
-

Sự kết nối: các mục tiêu (kiến thức, kĩ năng, thái độ), các hoạt động, thao tác
và hệ thống năng lực, các nguồn lực hỗ trợ học tập bên ngoài

10


-

Sự tương tác: tƣơng tác với nội dung (gồm các định dạng khác nhau: văn bản,
hình ảnh, âm thanh, sơ đồ, video…), với bạn học, với giáo viên

-


Tính mở và linh hoạt: không gian, thời gian, nhu cầu và sự quan tâm, hứng thú
và năng lực cá nhân, hợp tác và chia sẻ…

-

Tính định hướng kết quả đầu ra: buộc ngƣời học phải thực hiện trọn vẹn một
thao tác, kĩ năng với các công cụ công nghệ

-

Dựa trên nền tảng công nghệ: đáp ứng các mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp
dựa trên các phƣơng tiện công nghệ hiện đại.

1.2.3. Các mô hình dạy học theo Blended Learning
Mô hình dạy học theo B-Learning có thể hiểu là sự kết hợp giữa dạy học
giáp mặt trực tiếp (face-to-face) với các mô hình dạy học trực tuyến hiện nay.
Theo kết quả nghiên cứu của các nhà giáo dục, xây dựng và phát triển chƣơng
trình, tỉ lệ “vàng” trong dạy học kết hợp giữa dạy học giáp mặt và dạy học trực
tuyến hiện nay là 30/70.
B-Learning là một mô hình dạy học mới hoàn toàn về chất, làm thay đổi
một cách căn bản các quan điểm về lí luận dạy học vốn tồn tại từ trƣớc đến nay:
- Thay đổi về triết lí dạy học
- Thay đổi về tƣ duy và cấu trúc quá trình dạy học theo hƣớng cá nhân hóa và cá thể
hóa ngƣời học: chƣơng trình linh hoạt, dễ cập nhật, điều chỉnh, đáp ứng tối đa nhu
cầu và phong cách học tập của ngƣời học; nội dung và công cụ triển khai phong
phú, đa định dạng; cơ hội giao tiếp và
Hiện nay, dạy học B-Learning đƣợc phát triển và phổ biến trong thực tiễn
giáo dục chính qui, phi chính qui và không chính qui ở nhiều nƣớc trên thế giới
trong các mô hình sau [theo Intel Teach Program © 2012]:

Mô hình giáp mặt/trực tiếp là chủ đạo: quá trình dạy học đƣợc diễn ra trong
bối cảnh không gian và thời gian dạy học truyền thống trên lớp học, có sự tích hợp
các yếu tố của dạy học điện tử, các bài giảng trực tuyến hoặc các nội dung đƣợc
đăng trên mạng.

11


Mô hình xoay vòng: quá trình dạy học đƣợc triển khai dựa trên sự kết hợp
giữa dạy học trên lớp và các nội dung dạy học ngoài giờ lên lớp trên nền tảng công
nghệ.
Mô hình linh hoạt: các hoạt động dạy học dựa trên nền tảng khóa học trực
tuyến kết hợp với hƣớng dẫn trực tiếp của giáo viên trên lớp (một số tài liệu mô tả
mô hình này dƣới tên gọi là Lớp học đảo ngƣợc).
Mô hình kết hợp đặc thù: các hoạt động dạy học theo môn/chủ đề/nội dung
đƣợc triển khai trong phòng máy tính chuyên biệt.
Mô hình kết hợp tự do: ngƣời học tự lựa chọn các khóa học trực tuyến với
mục đích mở rộng, nâng cao trình độ, kiến thức theo các định hƣớng của chƣơng
trình nhà trƣờng.
Mô hình trực tuyến: các hoạt động dạy học đƣợc thiết kế và triển khai dựa
trên các nền tảng công nghệ trực tuyến.
Hình 1.1. Các mô hình dạy học hỗn hợp

Xoay
vòng

Kết hợp
tự do

Trực

tiếp/
giáp
mặt

Trực
tuyến
toàn
phần
Linh
hoạt

Kết
hợp
đặc thù

(Nguồn: )

12


1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến dạy học theo Blended Learning
Dạy học theo B-Learning chịu sự ảnh hƣởng của các yếu tố sau:
- PPDH: Dựa vào PPDH khác nhau có thể áp dụng B-Learning một cách hiệu quả
- Cấu trúc nội dung, chƣơng trình: giúp xây dựng, thiết kế hoạt động dạy học BLearning phù hợp
- Ngƣời dạy và ngƣời học
- Cơ sở hạ tầng
- Phƣơng tiện dạy học/Công cụ tƣơng tác (Thiết bị học tập điện tử; Kho dữ liệu
online; Các phần mềm quản lí kiểm tra đánh giá)
- Công nghệ thông tin/Internet: ảnh hƣởng trực tiếp đến dạy học B-Learning, nếu
không có nó sẽ không thể triển khai đƣợc

1.2.5. Phương pháp triển khai dạy học theo Blended Learning
Dạy học theo B-Learning đƣợc triển khai theo các bƣớc nhƣ sau:
- Bước 1: Xác định mục đích áp dụng dạy học B-Learning
- Bước 2: Lựa chọn mô hình dạy học phù hợp
- Bước 3: Phân tích các bối cảnh
- Bước 4: Xây dựng hệ thống các mục tiêu dạy học
- Bước 5: Xây dựng các chủ đề nội dung phù hợp
- Bước 6: Số hóa nội dung, học liệu
- Bước 7: Lập kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học chi tiết theo chủ đề nội dung
hoặc theo tuần
- Bước 8: Thiết kế các hoạt động, công cụ kiểm tra đánh giá thực (Authentic
assessment)
- Bước 9: Lựa chọn các công cụ, nền tảng công nghệ phù hợp
- Bước 10: Vận hành thử, đánh giá
1.3. Cơ sở thực tiễn về dạy học Blended Learning
1.3.1.

Thực tiễn vận dụng Blended Learning trong dạy học trên thế giới và ở

Việt Nam

13


1.3.1.1. Trên thế giới
B-Learning hiện nay đang là một trong những mô hình học tập đƣợc rất
nhiều nƣớc trên thế giới quan tâm, đặc biệt trong lĩnh vực dạy và học ngoại ngữ.
B-Learning đƣợc xem là phƣơng pháp giáo dục tiên tiến nên mô hình này hiện
đang đƣợc áp dụng trong dạy học tại nhiều trƣờng đại học danh giá nhƣ Oxford,
Harvard và 40% các tổ chức chuyên nghiệp về đào tạo trên thế giới. Ở rất nhiều

nƣớc phát triển nhƣ Mỹ, Anh, Đức…B-Learning đã áp dụng rất thành công đặc
biệt là trong lĩnh vực đào tạo nghề trực tuyến.
Hội đồng học tập trực tuyến Bắc Mỹ báo cáo rằng sinh viên đạt đƣợc kết
quả tốt hơn hoặc tốt hơn trong môi trƣờng học tập trực tuyến so với lớp học mặt
đối mặt. Giáo viên đã tìm thấy rằng học trực tuyến thậm chí còn cải thiện hƣớng
dẫn trực tiếp. Hơn nữa, Digital Learning Now cho rằng "Môi trường học tập hỗn
hợp có thể tạo ra nhiều cơ hội tốt hơn cho sự hợp tác của giáo viên, cho phép
nhân viên khác biệt và thúc đẩy các cơ hội phát triển nghề nghiệp có ý nghĩa.
Thực sự hiểu được tiềm năng của việc học tập kết hợp dẫn đến việc giáo viên trở
nên quan trọng hơn trong môi trường học tập cá nhân hóa. "
Các mô hình học tập B-Learning đang có sự phát triển bùng nổ: 75% các
khu học chánh ở Mỹ có một hoặc nhiều học sinh đăng ký vào một khóa học kết
hợp vào năm 2010 (Hiệp hội Quốc tế về Học tập Trực tuyến K-12). Trong lớp học
gián đoạn: Đổi mới đột phá sẽ thay đổi cách thế giới học tập nhƣ thế nào, các tác
giả dự đoán rằng vào năm 2019, 50% của tất cả các khóa học trung học sẽ đƣợc
gửi trực tuyến. Theo Báo cáo của Hechinger, những ngƣời học trong các lớp học
B-Learning đạt điểm cao hơn 18% trong các bài kiểm tra đọc và 7% về môn Toán
so với những ngƣời trong các lớp học truyền thống.
Trong một cuộc khảo sát giáo viên đƣợc tiến hành bởi Học trong thế kỉ
XXI, 76% giáo viên đƣợc hỏi cho rằng B-Learning là có lợi cho học sinh. Trong
một nghiên cứu của Blackboard, 59% giáo viên báo cáo rằng học sinh có động lực
hơn để học trong môi trƣờng học tập hỗn hợp.
Ở đại học Derby, Dan Williams là Giảng viên và Trƣởng nhóm Chƣơng
trình cho PGS sau 14, và ông đã sử dụng B-Learning nhƣ một phần của khóa học
14


×