Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Giải chi tiết đề thi THPT QG 2019 môn hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 35 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Mã đề thi 201
Số báo danh: ..........................................................................
*Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
*Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Tinh bột.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
Câu 42: Công thức hóa học của sắt(III) clorua là
A. Fe2(SO4)3.
B. FeSO4.
C. FeCl3.
D. FeCl2.
Câu 43: Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Na.
B. Cu.
C. Fe.
D. Al.


Câu 44: Crom tác dụng với lưu huỳnh (đun nóng), thu được sản phẩm là
A. Cr2S3.
B. Cr2(SO4)3.
C. CrS3.
D. CrSO4.
Câu 45: Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?
A. Ag.
B. Zn.
C. Al.
D. Mg.
Câu 46: Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?
A. CaCl2.
B. Ca(NO3)2.
C. CaO.
D. CaSO4.
Câu 47: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. HCl.
B. NaOH.
C. CH3-NH2.
D. H2N-CH2-COOH.
Câu 48: Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia
súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. CH4.
B. CO2.
C. N2.
D. Cl2.
Câu 49: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Ca.
B. Na.
C. Mg.

D. Cu.
Câu 50: Công thức của axit oleic là
A. C17H33COOH.
B. C2H5COOH.
C. HCOOH.
D. CH3COOH.
Câu 51: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ nitron.
B. Tơ xenlulozơ axetat C. Tơ tằm.
D. Tơ capron.
Câu 52: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?
A. KCl.
B. NaNO3.
C. MgCl2.
D. NaOH.
Câu 53: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?
A. Na2CO3và KOH.
B. NH4Cl và AgNO3.
C. Ba(OH)2 và NH4Cl. D. NaOH và H2SO4.
Câu 54: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOCH3.
Câu 55: Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung
dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacbon làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất
X là
A. ancol metylic.
B. axit axetic.
C. anđehit axetic.

D. ancol etylic.
Câu 56: Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch
HCl dư, thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7.
B. 5.
C. 9.
D. 11.
Câu 57: Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a (mol/l) với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là
A. 1,0
B. 0,1.
C. 0,5.
D. 0,2.
Trang 1/4 - Mã đề thi 201


Câu 58: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 loãng.
C. Cho Fe vào dung dịch HCl.
D. Đốt cháy Fe trong bình khí Cl2 dư.
Câu 59: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2.
B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4.
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl.
D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 3,6.
B. 5,4.
C. 2,7.

D. 4,8.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.
C. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.
D. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Câu 62: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm
cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên
gọi của X và Y lần lượt là
A. glucozơ và fructozơ.
B. saccarozơ và glucozơ.
C. saccarozơ và xenlulozơ.
D. fructozơ và saccarozơ.
Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2.
B. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.
D. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.
Câu 64: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 14,0.
C. 8,4.
D. 16,8.
Câu 65: Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,035 mol
hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung
nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,52.
B. 9,28.
C. 9,76.
D. 9,20.

Câu 66: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
®iÖn ph©n, cã m¯ng ng¨n
a) X1 + H2O 
 X2 + X3 + H2

 BaCO3 + K2CO3 + H2O
b) X2 + X4 
 X1 + X5 + H2O
c) X2 + X3 
 BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
d) X4 + X6 
Các chất X5 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Ba(HCO3)2 và KHSO4.
B. KClO và KHSO4.
C. Ba(HCO3)2 và H2SO4.
D. KClO và H2SO4.
Câu 67: Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6,
C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng
bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít khí O 2. Giá trị
của V là
A. 6,272.
B. 5,376.
C. 6,048.
D. 5,824.
Câu 68: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3) vào nước,
thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau
Thể tích dung dịch HCl (ml)
Khối lượng kết tủa
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 35,9.

B. 15,6 và 27,7.

300
a
C. 15,6 và 55,4.

600
a + 2,6
D. 23,4 và 56,3.

Trang 2/4 - Mã đề thi 201


Câu 69: Cho các phát biểu sau :
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(b) Nước ép của quả nho chín có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
(e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng
được tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 17,72.
B. 18,28.
C. 18,48.

D. 16,12.
Câu 71: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư.
(b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 72: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O
X1 + 4Ag + 4NH4NO3
 X2 + 2NH3 + 2H2O
(b) X1 + 2NaOH 
 X3 + 2NaCl
(c) X2 + 2HCl 
(d) X3 + C2H5OH
X4 + H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X 2, sản
phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là
A. 118.
B. 138.
C. 90.
D. 146.
Câu 73: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.

Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 3, Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 74: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm gồm CuSO4
và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành
điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng
điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu
được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian
điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp
khúc tại các điểm M, N). Giả thiết hiệu suất điện
phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị
của m là
A. 7,57.
B. 5,97.
C. 2,77.
D. 9,17.
Trang 3/4 - Mã đề thi 201


Câu 75: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được
0,04 mol H2 và dung dịch chứa 36,42 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong

dung dịch chứa 0,625 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và a mol SO2 (sản phẩm khử duy
nhất của S+6). Cho 450 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một
chất kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,125.
B. 0,155.
C. 0,105.
D. 0,145.
Câu 76: Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol;
MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối
T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O,
Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 81,74%.
B. 40,33%.
C. 30,25%.
D. 35,97%.
Câu 77: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl
và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn
hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa
với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích
của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A. 45,45%.
B. 58,82%.
C. 51,37%.
D. 75,34%.
Câu 78: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là
muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 3) tác dụng hết
với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần
trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 77.
B. 71.

C. 68.
D. 52.
Câu 79: Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi
không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung
dịch loãng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ
từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6 ml.
Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là
A. 11,12 và 57%.
B. 11,12 và 43%.
C. 6,95 và 7%.
D. 6,95 và 14%.
Câu 80: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối.
Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 4
gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O.
Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 15,46%.
B. 19,07%.
C. 77,32%.
D. 61,86%.
--------------HẾT---------------

Trang 4/4 - Mã đề thi 201


Nhóm mã đề có cùng đề gốc: 201, 207, 209, 215, 217, 223.
Đề thi THPTQG-2019 mã 201


Đáp án Hoá 41B 42C 43A 44A 45A
51B 52D 53C 54C 55D
Mã 201
THPTQG
61D 62D 63B 64D 65A
2018-2019
71B 72A 73B 74D 75D
Câu 65: Chọn A.
Cách 1: Giải theo tư duy bảo toàn, kết hợp ghép ẩn số.
H 2 : x
CO2 C, t o

 CuO, Fe2 O3
X

 Y CO : y 
 ? (gam)
0,02 H O
0,035
 2
CO : z
 2
BT.H 2
 n H2 O (X)  n H2  x mol
BT.O

 n CO2 (X) 

46C

56B
66B
76B

47D
57A
67D
77A

48A
58D
68B
78A

49D
59B
69A
79D

50A
60B
70A
80D

y  2z  x
2

x  y  0,03   n H2 ,CO
y  2z  x


x  y
 x  0,02 
 z  0,02
n X 

 2
 n[O] (trong oxit)  0,03
2
n Y  x  y  z  0,035
x  y  z  0,035
 m  10  0,03.16  9,52 gam

Cách 2:Giải theo tư duy suy luận, phát hiện điểm đặc biệt
Số mol hỗn hợp tăng lên (từ X → Y) là số mol CO chính là số mol O tách ra từ H2O mà C đỏ cướp được
của H2O cũng chính là số mol H2O ban đầu.
Như vậy số mol CO2 trong Y là số mol CO2 trong X: 0,02   0,035  0,02   0,005 .
Sè mol CO (= Sè mol H2 )

 n H2 ,CO  0,035  0,005  0,03 mol  n[O] (trong oxit)  0,03  m  10  0,03.16  9,52 gam

Bình luận:
Ở cách 1, ta không cần tính giá trị cụ thể của x, y nên coi như x+y là 1 ẩn (phương pháp ghép ẩn số).
Ở cách 2, ta có thể hiểu số mol CO = số mol H2 vì Cđỏ cướp O của nước nên mỗi khí bằng 0,035 - 0,02 =
0,015 mol sau đó nhân đôi lên cũng tìm được tổng số mol của chất khử.
Câu 67: (Mã đề 201) Bài toán ngược của mã đề 202.
C 4 H10
C 4 x H 2(4 x) 2

 C x H 2x  


C 4 H10 (d­)
C 4 H10 (d­)
0,1

0,1 (®Æt l¯ C n H 2n+2 )

C n H 2n  2  (1,5  0,5) O 2  CO 2  H 2 O
Y



0,1
0,305

 n  1,7  m binh t¨ng  m Y  3,64 gam
1 1,5n  0,5

BTKL

 m X  m C 4 H10  m Y  0,1.58  3,64  2,16 gam.

X:C n H 2 n  2  0,1.(14n  2)  2,16  n  1, 4
 VO2  0,1.(1,5.1, 4  0,5).22, 4  5,824

Câu 68:
2x  a  0,3
BT.Al
 NaAlO2 : 6x
Na 2 O : 4x  H2 O  



  BT.Na


2,6
)  0,6
 NaOH (d­): 2x 2x  4.6x  3.(a 
Al 2 O3 : 3x
 

78

 x  0,05; a = 0,2  m = 27,7; a = 0,2.78 = 15,6
Câu 70:

Trang 5/4 - Mã đề thi 201


n CO2  1,1
1,1.12  2x  16.6a  17,16


 1,1  x  (k ' 3  1).a
n H2 O  x


k 'a  2a
n X (C x H y O6 ) : a 
1,1.12  2x  16.6a  17,16 x  1,02



1,1  x  0,04  2 a
a  0,02
X  3NaOH 
 muèi + Glyxerol
BTKL

17,16  0,02.3.40  m  0,02.92  m  17,72 gam.
Bình luận:
- Ta có liên hệ giữa số mol CO2, H2O và số mol chất đem đốt (a mol): n CO2  n H2O  (k  1).a . Trong đó k

là độ bất bão hòa (Số liên kết π và vòng trong toàn phân tử).
- Ở đây ta đặt k' + 3 = k. Do trong chất béo có 3 nối đôi nhóm -COO- không cộng brom, mặt khác: k'.a =
n Br2 .
Câu 74:
Hiện tượng trên đồ thị:
- OM: Cl- điện phân ở Anot (+) (O là gốc tọa độ).
- MN mol khí giảm: Cl- hết ở cực (+); H2O điện phân tạo thành O2 ở cực (+).
- N →+∞ mol khí tăng: H2O điện phân ở cả hai điện cực.
Đặt số mol CuSO4: x mol; NaCl: y mol
Anot (+)
Catot()
2Cl   Cl 2  2e
Cu 2   2e 
 Cu
y
y
0,5y
H 2 O  2H   0,5O 2 
0,5.(x 0,5y)


0,5y
(x 0,5y)

0,5.z

0,5y

2e

2.(x  0,5y)

H 2 O  2H   0,5O 2  2e
z

y 
2.(x 0,5y)

2.z

H 2 O  e  OH   0,5H 2
2z 

z

n Cl2  0,5y  0,01  y  0,02
 n O2  n H2  0,045  0,01  0, 5.(x  0,5y)  1,5z  0,035  0,5x  1,5z  0,03625 (1)
Ia

0,02  F

 2x  2z  0,12

2x  2z  I.6a

F
(1);(2)

 x  0,05; y=0,02; z = 0,01; m = 9,17 gam.

Câu 75:
Cách 1: Ghép ẩn số
Fe : 0,04
FeO : x
FeCl 2 : 0,04  x  z BT.e

 HCl



 n SO2  (3.0,04  x  z) / 2 (*)

Fe
O
:
y
FeCl
:
2(y

z)

2
3

3

Fe3O 4 : z

n OH ()  3.n Fe(OH)3  0,3  H  d­: 0,45 - 0,3 = 0,15
 n H2SO4 (ph°n øng)  0,625  0,15 / 2  0,55 mol
127.0,04  127.(x  z)  2.(y  z).162,5  36, 42
x  z  0,17

 3.0,04  x  z  (x  3y  4z)  0,55

y  z  0,02

2.nSO2
nO
Trang 6/4 - Mã đề thi 201


Thay giỏ tr x + z = 0,17 vo (*) tỡm c s mol SO2 l 0,145 mol.
Bỡnh lun:
- Vi cỏch ny cú th quy i Fe3O4 = FeO.Fe2O3 bi toỏn gn hn.
- Khi cho NaOH vo Y phn ng trung hũa xy ra trc nờn khi cú kt ta thỡ H 2SO4 d ó phn ng ht
do ú ta tớnh c s mol H2SO4 d.
- Tng t i vi bi toỏn cht kh + HNO3, bi toỏn cht kh + H2SO4 c, núng ta cng chng minnh
c cụng thc tớnh s mol H2SO4.
Cỏch 1: Bo ton S.
BT.S


n H2SO4 n SO2 n S n H2S n SO2
4

[n H2SO4

n (cho hoặc nhận)
e
n S n H2S n SO2
2
6n S 8n H2S 2n SO2 2n O (oxit)

n S n H2S n SO2
2
n O(oxit) 4n S 5n H2S 2n SO2 n H2SO4 (dư)...]

Cỏch 2: S dng bỏn phn ng
O2 (oxit) 2 H H 2 O

2

2

o SO 4 4H 2e SO 2 2H 2 O.
Bán phn ứng của SO4 / H ( đặc, t )
2

SO4 8H 6e S 4H 2 O.
2


SO4 10H 8e H 2S 4H 2 O.
[n H2SO4 n O(oxit) 4nS 5n H2S 2n SO2 n H2SO4 (dư)...]

- i vi bi trờn 2. n SO2 chớnh l ne m kim loi v FeO cho (bo ton e).
Cỏch 2:
- X + HCl:

Fe2

Fe : x BT.H
HCl
m gam
HCl
36, 42 Fe3
H 2 O H 2
y
0,04
O : y 2y 0,08
Cl : 2y 0,08

56x 35,5.(2y 0,08) 36, 42 (1)
- X + H2SO4 (c, núng)
n OH () 3.n Fe(OH)3 0,3 H dư: 0,45 - 0,3 = 0,15
n H2SO4 (phn ứng) 0,625 0,15 / 2 0,55 mol
Fe : x
HCl
m gam
H 2SO 4 (đặc, t o )
Y ' SO2 H 2 O
O

:
y

0,55
n H2SO4 (đặc, t o ) n SO2 n SO2
4

n e (cho) 3n Fe 2n O

2
2

3x 3x 2y

0,55 3x y 0,55 (2)
2
2
(1); (2)

x 0,27; y = 0,26 a = (3.0,27 - 2.0,26)/2 = 0,145 mol
Cõu 76:


Trang 7/4 - Mó thi 201


X
Y

 Na

 NaOH 
 T  Z ®¬n chøc 
 H2
6,74 gam




0,1

0,05

7,34
BTKL

 m ancol  m Z  m ROH  4,6; n ancol  0,1  C 2 H 5OH
BT.Na

 Na 2 CO3 : 0,05 
 n C (trong muèi) = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol
Na 2 CO3

CO2

nC = nNaOH → Số C bằng số nhóm chức -COOHCOONa : x
x  2y  0,1
x  0,04
T



(C OONa)2 : y 68x  134y  6,74 y  0,03
%HCOOC 2 H 5 

0,04.74
.100%  40,33%
7,34

Câu 77:
Chất tan chỉ gồm các muối →không có H+ dư trong Y.
Na  : 0,01
 2
Fe 
NO
Fe
Fe3  y (gam) 
HCl : 0,92



N 2 O
23,18 Mg

 Y  2 

 H 2O
Fe(NO ) NaNO3 : 0,01
Mg 
N 2
3 2


 
H 2
Cl : 0,92
2,92
NH  : x

4
46,95 gam
 KOH:0,91







Y  Na : 0,91 mol; Cl : 0,92; Na : 0,01
0,01.23  y  0,92.35,5  18x  46,95 x  0,01


y  29,18  17.(0,91  x)
y  13,88
23, 48  13,88
BTKL
BT.H
 0,15 
 H 2 O : 0, 43 
 H 2 : 0,01
3
62

NO : 0,05
O : 0,05


mß N:O = 3:1
 N : 0,15 
 N 3O1  NO.N 2  N 2 O : 0,05 45, 45%
H : 0,01
H : 0,01
 2
 2
Câu 78:
R1 (COONH 3C 2 H 5 )2 : x
 NaOH 
 C 2 H 5NH 2  muèi + H 2 O

0,17
15,09
2x  y
2x  y
NH 2 R 2 COONH 3C 2 H 5 : y
x / y  7 / 3
x  0,07


2x  y  0,17 y  0,03

 n NO 

BTKL


 m  19  (14n  96).0,07  (14m  64).0,03  19

 0,98n  0, 42m  10,36
Nhìn vào sơ đồ phản ứn: CX = n ≥ 3.2 = 6; CY = m ≥ 4; m, n Nguyên dương.
Chạy n từ 6, 7, 8... tìm được n = 8; m = 6 là phù hợp.
(14.8  96).0,07.100%
%X 
 76,63%
19
Bình luận: Bài này không nên cho công thức chất Y (CmH2m+4O2N2) là vì m ở chỉ số sẽ xung đột với m
(gam) khối lượng, có thể gây hiểu lầm cho người giải.
Câu 79:
nFeSO4.7H2O = 5a  trong 20ml Y có (a + 0,005) mol SO42TN1: nSO42- = nBaSO4 = 0,01 = a + 0,005  a = 0,005  m = 0,005x5x278 = 6,95

Trang 8/4 - Mã đề thi 201


TN2: ne = 5nKMnO4 = 5x0,0086x0,1 = 0,0043 = nFe2+ còn lại
 %nFe2+ bị oxi hóa = (0,005 – 0,0043)x100/0,005 = 14%.
Câu 80:

X  NaOH  Y  Z (1)
x mol

(4  x)

a mol

b mol


C x H y COONa  O2 
 CO2  H 2 O  Na 2 CO3 (2)
(Z) 0,12

0,09

4,96 gam

0,5x


 m Z  4,96  106.0,5x  0,09.32
BTKL (2)

BTKL (1)

 7,76  40x  (4  x)  (4,96  106.0,5x  0,09.32)


 x  0,12  M Y 

CH3OH : 0,1
4  0,12
 103 / 3 ~ 
0,12
C 2 H 5OH : 0,02

44a  18b  4,96
CO 2 : a mol

  BT.O
 a  b  0,08

 0,12.2  0,09.2  2a  b  0,06.3
H 2 O : b mol  
 n CO2  n H2 O  muèi cña axit no, ®¬n chøc.
CO2

C muèi 

Na 2 CO3

0,08  0,06
0,08.2
 1,167; H muèi 
 1,333
0,12
0,12

HCOOCH 3 : 0,08


 HCOONa 
 HCOOC 2 H 5 : 0,02
CH COOCH : 0,02
3
 3
% HCOOCH3 = (0,08.60)x100/7,76 = 61,86%
2Este co cïng sè C


Trang 9/4 - Mã đề thi 201


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .................................................(Tương tự mã 202)
Mã đề thi 218
Số báo danh: ..........................................................................
*Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
*Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
Câu 42. Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. K2SO4.
B. NaOH.
C. HCl.
D. KCl.
Câu 43. Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh

bột. Chất X là
A. N2.
B. O2.
C. H2.
D. CO2.
Câu 44. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Tơ tằm.
B. Tơ capron.
C. Tơ xenlulozơ axetat. D. Tơ visco.
Câu 45. Công thức của tristearin là
A. (C2H5COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (CH3COO)3C3H5.
D. (HCOO)3C3H5.
Câu 46. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Ag.
Câu 47. Cho Cr tác dụng với dung dịch HCl, thu được chất nào sau đây?
A. CrCl2.
B. CrCl3.
C. CrCl6.
D. H2Cr2O7.
Câu 48. Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước?
A. Muối ăn.
B. Cồn.
C. Nước vôi trong.
D. Giấm ăn.
Câu 49. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. Na2CO3.
B. NaNO3.
C. Al2O3.
D. AlCl3.
Câu 50. Hợp chất Fe2(SO4)3 có tên gọi
A. Sắt(III) sunfat.
B. Sắt(II) sunfat.
C. Sắt(II) sunfua.
D. Sắt(III) sunfua.
Câu 51. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Fe.
B. Na.
C. Cu.
D. Ag.
Câu 52. Chất nào sau đây gọi là xút ăn da?
A. NaNO3.
B. NaHCO3.
C. Na2CO3.
D. NaOH.
Câu 53. Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là
A. 25,92.
B. 28,80.
C. 14,40.
D. 12,96.
Câu 54. Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3 thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là
A. 21,2.
B. 10,6.
C. 13,2.
D. 12,4.

Câu 55. Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa?
A. Na2CO3 và Ba(HCO3)2.
B. KOH và H2SO4.
C. CuSO4 và HCl.
D. NaHCO3 và HCl.
Câu 56. Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 - 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp
tục nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X
không thể là
A. glixerol.
B. saccarozơ.
C. etylen glicol.
D. etanol.
Câu 57. Cho 2,24 gam Fe tác dụng hết với dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được m gam kim loại Cu. Giá trị
của m là
A. 3,20.
B. 6,40.
C. 5,12.
D. 2,56.
Trang 1/4 - Mã đề thi 218


Câu 58. Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.
C. Nhúng dây Mg vào dung dịch HCl.
D. Đốt dây thép trong bình đựng khí Cl2.
Câu 59. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Poliacrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
C. Polibutađien được dùng để sản xuất cao su buna.

D. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào etilen.
Câu 60. Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl
dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7.
B. 11.
C. 5.
D. 9.
Câu 61. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
B. Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng.
C. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl dư.
D. Cho Fe vào dung dịch CuCl2.
Câu 62. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi.
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa.
C. Ở điều kiện thường, glyxin là chất lỏng.
D. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ.
Câu 63. Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm.
Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo,
nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là
A. glucozơ và xenlulozơ.
B. saccarozơ và tinh bột.
C. fructozơ và glucozơ.
D. glucozơ và saccarozơ.
Câu 64. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat?
A. C2H5COOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 65. Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:

t
(a) X 
 Y  CO2

(b) Y  H2O 
Z

(c) T  Z 
 R  X  H2 O

(d) 2T  Z 
 Q  X  2H2O

o

Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. KOH, K2CO3.
B. Ba(OH)2, KHCO3.
C. KHCO3, Ba(OH)2.
D. K2CO3, KOH.
Câu 66. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng.
(c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.
(d) Cho dung dịch AlCl3 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(e) Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 5.
B. 4.
C. 3.

D. 2.
Câu 67. Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác
dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 24,18.
B. 27,72.
C. 27,42.
D. 26,58.
Trang 2/4 - Mã đề thi 218


Câu 68. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 2M, thu được
1,68 lít khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng
sau:
Thể tích dung dịch NaOH (ml)
340
470
Khối lượng kết tủa (gam)
2a
a - 0,78
Giá trị của m là
A. 1,65.
B. 4,50.
C. 3,30.
D. 3,90.
Câu 69. Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu
được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic Y và Z. Axit Z có đồng phân hình học. Phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
B. Y có phản ứng tráng bạc.

C. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức.
D. Phân tử khối của Z là 94.
Câu 70. Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
(b) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích.
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá (do amin gây ra).
(e) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 71. Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6,
C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng
bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,832 lít khí O2. Giá trị
của m là
A. 3,22.
B. 2,80.
C. 3,72.
D. 4,20.
Câu 72. Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn
hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,04.
C. 0,05.
D. 0,08.
Câu 73. Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi
không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung

dịch loãng chứa 0,05 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 25 ml dung dịch Y, thu được 4,66 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 25 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z.
Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 13,5 ml. Giá trị của m và phần
trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là
A. 22,24 và 33,75%.
B. 22,24 và 66,25%.
C. 8,34 và 5,00%.
D. 8,34 và 10,00%.
Câu 74. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-3O6N5) là
pentapeptit được tạo bởi một amino axit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa
0,7 mol NaOH, đun nóng, thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm
khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63,42%.
B. 51,78%.
C. 46,63%.
D. 47,24%.
Câu 75. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,16 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối.
Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng
5,12 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,12 mol O2, thu được Na2CO3 và 6,2 gam hỗn hợp CO2 và
H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là
A. 19,21%.
B. 38,43%.
C. 13,10%.
D. 80,79%.
Trang 3/4 - Mã đề thi 218



Câu 76. Hòa tan hỗn hợp gồm gồm CuSO4 và NaCl vào
nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với
các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ
không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực
(n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như
đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả thiết
hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của
nước. Giá trị của m là
A. 5,54.
B. 8,74.
C. 11,94.
D. 10,77.
Câu 77. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,38 mol H2SO4 (đặc) đun
nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,29 mol SO2 (là chất khí duy
nhất). Cho 2,24 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và 1,28
gam kim loại. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,3 mol NaOH, thu được 10,06 gam kết tủa. Giá trị của m

A. 9,74.
B. 7,50.
C. 11,44.
D. 6,96.
Câu 78. Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống
thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất.
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.

(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 79. Hòa tan hết 19,12 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2, Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,8
mol HCl, thu được dung dịch Z và 4,48 lít khí T gồm CO2, H2, NO (tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 : 11).
Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,94 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì
thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 125,60.
B. 124,52.
C. 118,04.
D. 119,12.
Câu 80. Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và
ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam
hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn
T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 47,83%.
B. 81,52%.
C. 60,33%.
D. 50,27%.
--------------HẾT---------------

Trang 4/4 - Mã đề thi 218


Nhóm mã đề có cùng đề gốc: 202, 208, 210, 216, 218, 224.

Đề thi THPTQG-2019 mã 218 - (Đề 2019 mã 218)

Đáp án Hoá 41B 42C 43D 44B
51B 52D 53C 54B
Mã 218
THPTQG
61A 62B 63D 64D
2018-2019
71A 72C 73D 74A
Câu 67:
n CO2  x
x.12  1,53.2  16.6a  25,74


 x  1,53  (k ' 3  1).a
n H2 O  1,53


k 'a  2a
n X (C x H y O6 ) : a 

45B
55A
65A
75A

46C
56D
66B
76C


47A
57D
67D
77B

48D
58B
68D
78C

49C
59C
69B
79C

50A
60A
70C
80C

x.12  1,53.2  16.6a  25,74 x  1,65


x  1,53  0,06  2 a
a  0,03
X  3NaOH 
 muèi + Glyxerol
BTKL


 25,74  0,03.3.40  m  0,03.92  m  26,58 gam.
Bình luận: k' + 3 = k, trong đó k là độ bất bão hòa; ở đây bài cho số mol Brom nên ta đặt k' + 3 vì Brom
chỉ cộng vào nối đôi ở mạch C (chính là a.k').
Câu 68:
TN1: nNaOH = 0,34 < 0,4 → ↓Al(OH)3 chưa đạt cực đại.
TN2: nNaOH = 0,47 > 0,4 → ↓Al(OH)3 đạt cực đại và bị hòa tan 1 phần.
0,34  3.2a  (0,25  6y)
Al : 0,05 HCl: 0,4 mol Al : 0,05  2y


 


0,78
)  0, 47
Al 2 O3 : y
H (d­) : 0,025  6y 0,25  6y  4.(0,05  2y)  (a 

78
 y  0,025; a = 0,04 ~ 3,12 gam; m = 0,05.27 + 0,025.102 =3,9 gam.

Câu 71: (Mã đề 202)
Cách 1: Dùng công thức trung bình
C 4 H10
C 4 x H 2(4 x) 2

 C x H 2x  

C 4 H10 (d­)
C 4 H10 (d­)

0,1

0,1 (®Æt l¯ C n H 2n+2 )

C n H 2 n  2  (1,5n  0,5) O2  nCO 2  (n  1)H 2 O


0,1
0,305

 n  1,7  m Y  0,1.(14.1,7  2)  2,58
1 1,5n  0,5

BTKL

 m X  m C 4 H10  m Y  0,1.58  2,58  3,22 gam.

Cách 2: Dùng độ bất bão hòa
n CO2  n H2O  n ankan  0,1 n  0,17
 m Y  0,12.12  0,27.2  2,58

 CO2



1
 m Binh t¨ng  0,1.58  2,58  3,22
n H2O  0,27
n CO2  n H2O  3,05


2
Cách 3: Dùng bảo toàn nguyên tố
C : 0, 4 n C  0,17 n C  0,23
C 4 H10 : 0,1 


 m B  0,23.12  0, 46.1  3,22 gam
H :1
n H  0,54 n H  0, 46
Ankan

Anken

Bình luận: H2 có thể coi là Ankan với n = 0: H2 ≡ C0H2.0+2
Câu 72:
Số mol hỗn hợp tăng lên chính là số mol CO cũng chính là số mol H2.
Tổng số mol CO và H2 là 2.(1,8a-a).
Trang 5/4 - Mã đề thi 218


Tổng số mol CO và H2 chính là số mol oxi tách ra từ oxit (số mol chất rắn giảm).
2.(1,8a-a) = 1,28/16 → a = 0,05.
Câu 73:
4,66
25
TN1 :  n SO2  n SO2 (FeSO 4 )  n SO2 (H 2SO 4 ) 
 n SO2 (FeSO 4 ) 
.0,05
4
4

4
4
233
100
 n SO2 (FeSO 4 )  0,0075 mol;
4

TN2 : Fe2  (cßn) 
 Fe3  1e

Mn37  5e 
 Mn 2

0,00675 13,5.10 .0,1

0,00675

m FeSO4 .7H 2 O  0,075.(56  96  18.7).
%Fe2  (bÞ OXH) =

0,00675

100
 8,34 gam.
25

0,0075  0,00675
.10%  10%
0,0075


Câu 74:
(NH 3C 2 H 5OOC)2 R : x
:y

 NaOH  C 2 H 5NH 2  T  H 2O
0,7

62,9

(2x  y)

0,26

x  y  0,26
x  0,2


2x  5y  0,7 y  0,06
BTKL

 m E  61,18
 (14 n  96).0,2  (14m  163).0,06  61,18  2,8n  0,84m  32,2
n  6
(14.7  96).0,2.100%
TABLE

 n  7  %X 
 63, 42%

61,18

m  10
Câu 75:
X  NaOH  Y  Z (1)
x mol

(5,12  x)

a mol

b mol

C x H y COONa  O 2 
 CO 2  H 2 O  Na 2CO3 (2)
(Z) 0,12

0,12

6,2 gam

0,5x


 m Z  6,2  106.0,5x  0,12.32
BTKL (2)

BTKL (1)

 9,16  40x  (5,12  x)  (6,2  106.0,5x  0,12.32)

CH3OH : 0,02


 x  0,12  M Y  131 / 3 ~ 
C 2 H 5OH : 0,1
44a  18b  6,2
CO 2 : a mol
  BT.O
 a  b  0,1

 0,12.2  0,12.2  2a  b  0,06.3
H 2 O : b mol  
 n CO2  n H2O  muèi cña axit no, ®¬n chøc.
CO2

C muèi 

Na 2 CO3

0,1  0,06
0,1.2
 1,333; H muèi 
 1,666
0,12
0,12

CH 3COOC 2 H 5 : 0,02


 HCOONa 
 HCOOC 2 H 5 : 0,08
CH COOCH : 0,02

3
 3
2Este co cïng sè C

Trang 6/4 - Mã đề thi 218


Câu 76. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm gồm CuSO4 và
NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện
phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện
có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả
hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t)
được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm
M, N). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự
bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 5,54.
B. 8,74.
C. 11,94.
Hiện tượng trên đồ thị:
- OM: Cl- điện phân ở Anot (+) (O là gốc tọa độ).
- MN mol khí giảm: Cl- hết ở cực (+); H2O điện phân tạo thành O2 ở cực (+).
- N →+∞ mol khí tăng: H2O điện phân ở cả hai điện cực.
Đặt số mol CuSO4: x mol; NaCl: y mol
Anot (+)
Catot()
2Cl   Cl 2  2e
Cu 2   2e 
 Cu
y
y

0,5y
H 2 O  2H   0,5O 2 
0,5.(x 0,5y)

2e

H 2 O  e  OH   0,5H 2
2z 

2.z

0,5.z

0,5y

2.(x 0,5y)

H 2 O  2H   0,5O 2  2e
z

y
2.(x 0,5y)

0,5y
(x 0,5y)

D. 10,77.

z


n Cl2  0,5y  0,02  y  0,04
 n O2  n H2  0,07  0,02  0,5.(x  0,5y)  1,5z  0,05  0,5x  1,5z  0,06 (1)
Ia

0,04  F
 2x  2z  0,16

I.4a
2x  2z 

F
(1);(2)

 x  0,06; y=0,04; z = 0,02; m = 11,94 gam.

Câu 77:
Cách 1:
SO24 : 0,13  z
 3
Al : x
Al : x


X Cu : y  0,02  H 2SO 4  Y Cu 2  : y  0,02  SO 2 : 0,29  H 2O
0,38
FeS : z  0,04
 2

Fe : z
Fe3 : 0,04



Al3 : x
 2
 Fe
Y 
Cu (d­): y  1,28 kim lo¹i
Fe2 

BT.S

 n SO2 (Y)  z  0,04  0,38  0,29  0,13  z
4

2
Thø tù ph°n øng: Fe

Fe

Fe

Cu2 

Cu

Fe3

Fe2 

 2Fe3  3Fe2  (1) Fe  Cu 2   Fe2   Cu (2)


(0,04 0,02) 

0,04




0,06

0,02

 1,28/64

 0,02 

 n Fe3 (Z)  0,06(1)  0,02(2)  z  0,08  z; n Cu2 (Y)  y  0,02

Trang 7/4 - Mã đề thi 218


4x  2y  2.(0,08  z)  0,3
x  0,02


 y  0,02
98y  90.(0,08  z)  10,06
 
BT § T(Y)
 3x  2.(y  0,02)  2z  0,04.3  (0,13  z).2 z  0,01


 X : Al : 0,02; Cu: 0,04; FeS: 0,05  m = 7,5 gam.
Bình luận:
- Cách trên khá "mạo hiểm" vì không có gì để khẳng định 1,28 gam là kim loại Cu.
Cách 2:
BT.H
BT.O

 H 2 O : 0,38 
 n SO2 (Y)  0,14
4

 Na : 0,3
 n OH   4.n AlO  n OH  

Z  NaOH
2

 SO 24 : 0,14

 n OH   0,22
 BT § T

  AlO 2 : 0,02


 n KL(trong )  10,06  0,22.17  6,32 gam
BTKL

 m Fen ;Cu2  2,24  1,28  6,32  m Fen ;Cu2  5,36 gam


 m muèi (Y)  5,36  0,02.27  0,14.96  19,34 gam
Fe,Cu

SO24

Al

BTKL

 m  m H2SO4  m muèi (Y)  m SO2  m H2 O 
 m  7,5 gam

Câu 79:
K  : y
 2
Fe : a
Fe3 : b
FeCO3 : 0,05
CO 2 : 0,05
KNO3

 3

 Z Al : z  H 2 : 0,04  H 2O
Fe(NO3 )2 : x  
HCl
:
0,8


Al : z
NH  :
NO : 0,11


4

Cl  : 0,8
 
H : d­
 NaOH
Z 
ddZ ' (K  : y; AlO 2 : z; Na  : 0,94; Cl  : 0,8)
- Có H2 nên dung dịch không còn NO3- Z + AgNO3 tạo ra NO nên có phản ứng: NO3  4H  3e 
 NO  2H2O
0,08

0,06

0,02

Cũng vì có phản ứng trên (có H dư) nên dung dịch không còn CO32-: n FeCO3  n CO2  0,05;
+

n H  2n CO2  2n H2  4n NO  10n NH  n H (d­)  n NH  0,01 mol
4

4

116.0,05  180x  27z  19,12

x  0,05
 BT § T.dd Z'

 y  0,94  z  0,8  y  0,02
 
 
z  0,16
BT.N
 2x  y  0,12


BT.Fe
 
 a  b  0,1
a  0,09

 BT § T.dd Z
  2a  3b  0,21 b  0,01
  n Fe2  n Fe2  n Fe2  m  118,04  AgCl  Ag
0,09

 NO: 0,06

 Ag: 0,03

0,8

0,03

Câu 80:


Trang 8/4 - Mã đề thi 218


X
Y

 Na
 NaOH 
 T  Z ®¬n chøc 
 H2
6,76 gam

0,1




0,05

7,36
BTKL

 m ancol  m Z  m ROH  4,6; n ancol  0,1  C 2 H 5OH
BT.Na

 Na 2 CO3 : 0,05 
 n C (trong muèi) = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol
Na 2 CO3


CO2

nC = nNaOH → Số C bằng số nhóm chức -COOHCOONa : x
x  2y  0,1
x  0,06
T


(C OONa)2 : y 68x  134y  6,76 y  0,02
%HCOOC 2 H 5 

0,06.74
.100%  60,33%
7,36

Trang 9/4 - Mã đề thi 218


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Mã đề thi 203
Số báo danh: ..........................................................................

*Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
*Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41: Kim loại nào sau đây không tan được trong H2SO4 loãng?
A. Cu.
B. Al.
C. Mg.
D.Fe.
Câu 42: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?
A. Ca.
B. Cu.
C. K.
D. Ba.
Câu 43: Thành phần chính của muối ăn là
A. NaCl.
B. CaCO3.
C. BaCl2.
D. Mg(NO3)2.
Câu 44: Công thức của triolein là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (HCOO)3C3H5.
B. (C2H5COO)3C3H5.
D. (CH3COO)3C3H5.
Câu 45: Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. NaCl.
B. NaNO3.
C. Na2CO3.
D. Na2SO4.
Câu 46: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tính chuyển màu xanh?

A. CH3NH2.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3COOH.
D. HCl.
Câu 47: Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô
không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là
A. H2O.
B. O2.
C. N2.
D. CO2.
Câu 48: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cr(OH)3?
A. K2SO4.
B. NaNO3.
C. KCl.
D. NaOH.
Câu 49: Công thức hóa học của sắt(II) oxit là
A. Fe2O3.
B. Fe(OH)3.
C. FeO.
D. Fe(OH)2.
Câu 50: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Glucozơ.
B. Tinh bột.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 51: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ nilon-6.
B. Tơ tằm.
C. Tơ nilon-6,6.
D. Tơ visco.

Câu 52: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3?
A. HCl.
B. KNO3.
C. MgCl2.
D. NaCl.
Câu 53: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và CuSO4.
B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng.
C. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm.
D. Nhúng thanh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 54: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 2,24 lít khí H2. Giá trị của m

A. 2,80.
B. 1,12.
C. 5,60.
D. 2,24.
Câu 55: Nhiệt phân hoàn toàn 10 gam CaCO3, thu được khối lượng CaO là
A. 8,4 gam.
B. 4,4 gam.
C. 5,6 gam.
D. 7,2 gam.
Trang 1/4 - Mã đề thi 203


Câu 56: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt
dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch chất X, đun
nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng.
Chất X là
A. axit axetic.
B. ancol etylic.

C. anđehit fomic.
D. glixerol.
Câu 57: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic?
A. HCOOCH3.
B. HCOOC3H7.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC2H5.
Câu 58: Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của
m là
A. 10,35.
B. 20,70.
C. 27,60.
D. 36,80.
Câu 59: Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NaOH và Na2CO3.
B. Cu(NO3)2 và H2SO4.
C. CuSO4 và NaOH.
D. FeCl3 và NaNO3.
Câu 60: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.
C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
B. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.
C. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi.
D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
Câu 62: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.

B. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
C. Đốt cháy Fe trong khí Cl2 dư.
D. Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl.
Câu 63: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín
nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt

A. glucozơ và sobitol.
B. fructozơ và sobitol.
C. glucozơ và fructozơ.
D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 64: Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được
8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7.
B. 4.
C. 5.
D. 9.
Câu 65: Cho các phát biểu sau:
(a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục.
(b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
(e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 66: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4, thu được khí H2 và
dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thể tích dung dịch NaOH (ml)

140
240
Khối lượng kết tủa (gam)
2a + 1,56
a
Giá trị của m và a lần lượt là
A. 5,4 và 1,56.
B. 5,4 và 4,68.

C. 2,7 và 4,68.

D. 2,7 và 1,56.
Trang 2/4 - Mã đề thi 203


Câu 67: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich NaAlO2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
Câu 68: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X

Y + CO2


(c) T  Z 
 R  X  H2 O

D. 5.

(b) Y  H2O 
Z
(d) 2T  Z 
 Q  X  2H2O

Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
A. NaHCO3, Ca(OH)2.
B. Na2CO3, NaOH.
C. NaOH, Na2CO3.
D. Ca(OH)2, NaHCO3.
Câu 69: Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy
ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4.
Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,06.
B. 0,08.
C. 0,04.
D. 0,1.
Câu 70: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng,
thu được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y và Z đều không có
phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
B. Tên gọi của Z là natri acrylat.
C. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
D. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức.
Câu 71: Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol

hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,55.
B. 19,7.
C. 15,76.
D. 9,85.
Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol
H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt
khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,2.
B. 0,24.
C. 0,12.
D. 0,16.
Câu 73: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4
và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến
hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn
xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số
mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc
vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị
bên (gấp khúc tại điểm M, N). Giả sử hiệu suất
điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.
Giá trị của m là
A. 17,48.
B. 15,76.
C. 13,42.
D. 11,08.
Câu 74: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol: X (no đơn chức), Y
(không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,58 mol E phản ứng vừa đủ
với dung dịch NaOH, thu được 38,34 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 73,22 gam hỗn
hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,365 mol O2, thu được

Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 6.
B. 7.
C. 5.
D. 8.

Trang 3/4 - Mã đề thi 203


Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit
cacboxylic và ancol; MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH, thu được một muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na
dư, thu được 1,12 lít khí H2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 29,63%.
B. 62,28%.
C. 40,40%.
D. 30,30%.
Câu 76: Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2, Al vào dung dịch Y chứa KNO3
và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít khí T gồm CO2, H2, NO (có tỉ lệ mol tương ứng
là 5 : 2 : 5). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung
dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm
khử duy nhất của N+5 trong các quá trình trên. Giá trị của m là
A. 64,96.
B. 63,88.
C. 68,74.
D. 59,02.
Câu 77: Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi
oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong
dung dịch loãng chứa 0,035 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với

Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z.
Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,03M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 18 ml. Giá trị của m và
phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là
A. 4,17 và 5%.
B. 13,90 và 27%.
C. 4,17 và 10%.
D. 13,90 và 73%.
Câu 78: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là
hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol
NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp
muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52.
B. 49.
C. 77.
D. 22.
Câu 79: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 5.

B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 80: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được
a mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong
dung dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO2 (sản phẩm
khử duy nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được
10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,05.
B. 0,06.
C. 0,04.
D. 0,03.
--------------HẾT---------------

Trang 4/4 - Mã đề thi 203


Nhóm mã đề có cùng đề gốc: 203, 205, 211, 213, 219, 221.
Đề thi THPTQG-2019 mã 203 - (Đề 2019 mã 203)

Đáp án Hoá
Mã 203
THPTQG
2018-2019
Câu 66:

41A
51D
61D
71D


42B
52A
62A
72C

43A
53B
63A
73B

44A
54C
64A
74A

45C
55C
65C
75C

46A
56C
66D
76D

47D
57A
67A
77C


48D
58B
68C
78B

49C
59C
69C
79D

50D
60C
70B
80D

Al : x
0,28  (0, 4  3x)  3.(2a  1,56 / 78)
H 2 SO4 : 0,2 mol
Al : x 
 

H (d­) : 0, 4  3x 0, 48  (0, 4  3x)  4.x  a
 x  0,1  m = 0,1.27 =2,7 gam.; a = 0,02 ~ 1,56 gam;

Câu 69: (Mã đề 203)
Cách 1: Đề cho gì làm nấy (ghép ẩn số):
CH 4 : x
x  y  z  t  0,1


C 2 H 4 : y  H2 : a mol 
0,1 
 12.(x  2y  3z  4t)  4.(x  y  z  t)  2a  2,88
C
H
:
z
3
4

y  2z  3t  a  0,06

C H : t
 4 4
x  y  z  t  0,1 (1)

 16.(x  y  z  t)  12.(y  2z  3t)  2a  2,88 (2)
y  2z  3t  a  0,06 (3)

Thay giá trị: x + y + z + t = 0,1; y + 2z + 3t = a + 0,06 vào (2) ta được.
16.0,1 + 12.(a+0,06) + 2a = 2,88  a = 0,04.
Cách 2: Giải theo công thức tổng quát CnH2n+2-2k tìm giá trị số nguyên tử
C trung bình, số liên kết π trung bình
Mọi Hiđrocacbon đều có công thức tổng quát là: CnH2n+2-2k: 0,1
2n  2  2k  4
n  k  1


(14n  2  2k).0,1  2a  2,88  14n  2k  20a  26,8
 

0,1k  a  0,06
BTLK.
a  0,06  0,1k


 a  0,04; k= 1; n = 2.
Cách 3: Sử dụng liên hệ độ bất bão hòa, số mol hỗn hợp, số mol CO2 và số mol H2O.
0,1 mol hỗn hợp Y chỉ có hiđrocacbon, phản ứng cộng không làm thay đổi
ch¸y
mạch C nên số mol X cũng là 0,1. X: Cx H4 : 0,1 
 H2O : 0,2 mol

CO2 : x
ch¸ y X
 
 n CO2  n H2 O  n  n hh
x  0,2  (a  0,06)  0,1


H 2 O : 0,2 (mol)   BTKL
 m Y  m H.C  m H2
0,1.14, 4.2  12x  4.0,1  2a
H : a
 
 2
 x  0,2; a = 0,04
Cách 4: Sử dụng qui đổi đồng đẳng hóa
BTKL

 m X  m Y  2,88.


CH : 0,2
+ 0,06 mol H2
2,88 + 0,06.2
Y 
 C n H 2n+2 :0,1 

 2

C  2
H 2 : 0,1
C 2 H 4 : 0,1

X 
H 2 : 0,1  0,06  0,04  a
Câu 71:

Trang 5/4 - Mã đề thi 203


Số mol hỗn hợp tăng lên (từ X → Y) là số mol CO chính là số mol O tách ra từ H2O mà C đỏ cướp
được của H2O cũng chính là số mol H2O ban đầu. Như vậy số mol CO2 trong Y là số mol CO2 trong
X: 0,55 - (0,95 - 0,55) = 0,15.
n 
0,2
1  OH 
 2  n CO2  0,2  0,15  0,05  n Ba2  m BaCO3  0,05.197  9,85 gam
3
n CO2 0,15
Câu 72:

X  3NaOH 
 muèi  Glycerol (1)
a




3a




35,36

a

X : C x H y O6 : a
BT.O
 6a  3,08.2  2x  2

 
CO
:
x

 2
 BTKL (1)
 (12x + 2.2 + 16.6a) + 3a.40 = 35,36 + a.92
 
H O : 2

 2
n CO2  n H2O  ( k '  3  1)n x
m¹ch C
 COOa

0,04



 n Br2  0,12 mol
~ 2,2  2  k ' n X  2.0,04
x  2,2
n Br2

Câu 73: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4
và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến
hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn
xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số
mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc
vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị
bên (gấp khúc tại điểm M, N). Giả sử hiệu suất
điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.
Giá trị của m là
A. 17,48.
B. 15,76.
C. 13,42.
D. 11,08.
Hiện tượng trên đồ thị:
- OM: Cl- điện phân ở Anot (+) (O là gốc tọa độ).
- MN mol khí tăng: Cl2 tiếng tục bay ra ở cực (+); Cực (-) hết Cu2+, H2O điện phân;

- N →+∞ mol khí giảm: Cl- hết, H2O điện phân ở cả hai điện cực.
Đặt số mol CuSO4: x mol; NaCl: y mol
Anot (+)
Catot()
2Cl   Cl 2  2e

2x
(y  2x)

x
y  2x
2

Cu 2   2e 
 Cu

 2x
y  2x

x

H 2 O  2H   0,5O 2  2e
z

0,5z

2z

H2O 


2x

e

(y  2x)

 OH   0,5H 2

0,5.(y  2x)



H 2 O  e  OH  0,5H 2
2z 

z

n Cu2  n Cl2  x  0,04

 (y  2x)  0,5.(y  2x)  0,5z  z  0,21  0,04
 2
y  2z  0,28



Ia
y  1,5z  0,25
2x 
F


I.3,5a

y  2z  F
 y  0,16; z = 0,06, x = 0,04  m = 15,76 gam
Câu 74:

Trang 6/4 - Mã đề thi 203


XO2 (k=1) x
n muèi  n E  0,58 mol

E YO2 (k = 2) y + NaOH 
 T  Ancol
a
73,22
38,34
n Ancol  n NaOH  1,08 mol
ZO (k = 2) z
 4
2a 

a

R(C OO Na) k  O 2 
 Na 2 CO3  CO 2  H 2 O
73,22

0,365


0,5a

0,6

b

BTKL
 73,22  0,365.32  106.0,5a  44.0,6  18.b
NaOH : a  


 BT.O
 2a  0,365.2  3.0,5a  2.0,6  b
 
H 2 O : b
0,6  1,08.0,5 1,14
0,07.2
 a  1,08, b = 0,07; C muèi 

 1,97; H muèi 
 0,24
0,58
0,58
0,58
x  y  z  0,58; x + y + 2z = 1,08  z = 0,5

H < 1, Có muối không chứa H là NaOOC-COONa  n NaOOC COONa  z  0,5
Số mol 2 muối đơn chức: n = x + y = 0,58 - 0, 5 = 0,08 mol
1,14  0,5.2
0,07.2

 C muèi ®¬n 
 1,75; H muèi ®¬n 
 1,75  C muèi ®¬n  H muèi ®¬n
0,08
0,08
Hai muối đơn là HCOONa, CH2=CH-COONa ~ 0,05 và 0,03 mol
Đặt 3 ancol lần lượt là R1OH, R2OH và R3OH.
este 2 chøc

R .0,05  R .0,03  2R .0,5  38,34  1,08.17
2
3
R1OH, R2 OH, R3OH   1

R

15;R

R

R
 3
1
2
3
Cho R1 = 0, R2 = 0 → R3 < 19,98 → R3 = CH3-; 0,05.R1 + 0,03.R2 = 4,98
Do cùng dãy đồng đẳng mà R3 no → R1, R2 no,
chạy từ R1 = 29 Tìm được R2 = C4H9-, R1 = C5H11- phù hợp.
X: HCOOC4H9: 0,05; Y CH2=CH-COOC5H11: 0,03, Z: (COOCH3)2: 0,5
Bình luận: Một vấn đề còn bỏ ngỏ, ở bước biện luận ancol ta đã cho rằng R3 chỉ là 1 ancol, thực tế R3

là R trung bình???
Câu 75:
n NaOH  n OH  2n H2  0,1
 n CO2  2n NaOH  sè C = 2.sè nhom chøc
n CO2  0,2

Vì số C = 2. số chức và 2 ancol khac nhau nên 1 ancol col đơn chức, 1 ancol 2 chức.

HCOOCH : y
3

y  2x  0,1
y  0,04
M 150
 E C H 2 OOCH : x  

|
32y  62x  3,14 x  0,03

CH
OOCH
 2
60.0,04.100%
m  60.0,04  118.0,03  5,94  %X 
 40, 40%
5,94
Câu 76:
- Có H2, phản ứng hoàn toàn → dd không còn NO3-;
- NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình phản ứng → không có NH4+.
- n H  2nCO2  2n H2  4n NO  n H (d­) 

 n H (d­)  0,06 mol
BTNT.C
- Có H+ (dư) → dd không còn CO32- 
n FeCO3  nCO2  0,05 mol

Trang 7/4 - Mã đề thi 203


×