Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

SKKN hướng dẫn tự ôn tập kiến thức chuyển hoá vật chất và năng lượng ở sinh vật sinh học 11 đã chuyển đổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.45 KB, 31 trang )

PHẦN I - MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sinh học là môn khoa học thực nghiệm có tính lý luận và thực tiễn cao.
Muốn học tốt sinh học, người học phải nắm vững bản chất Sinh học của các hiện
tượng, quá trình, vận dụng được các kiến thức cơ bản để giải quyết các vấn đề
đặt ra trong thực tiễn. Đối với học sinh thì phải nắm vững kiến thức để trả lời
đúng các câu hỏi, đặc biệt là vận dụng để trả lời đúng câu hỏi thi trắc nghiệm là
một yêu cầu quan trọng hiện nay.
Để học sinh nắm vững được kiến thức Sinh học cơ bản và có khả năng trả
lời tốt câu hỏi thi trắc nghiệm, qua nhiều năm trực tiếp giảng dạy tôi nhận thấy
việc đổi mới phương pháp giảng dạy và ôn thi theo hướng trắc nghiệm hiện nay
là cần thiết nhằm giúp cho học sinh nắm vững kiến thức. Bên cạnh đó, hướng
dẫn học sinh biết cách học đúng để trả lời chính xác câu hỏi theo hướng thi trắc
nghiệm cũng rất cần thiết. Thực tế, có học sinh nắm kiến thức cơ bản khá tốt
nhưng làm bài thi trắc nghiệm điểm lại không cao.
Ngoài ra hiện nay Bộ Giáo dục còn có quy định không cho phép cá nhân tổ
chức dạy thêm và học thêm ngoài nhà trường trái quy định nên học sinh càng ít
có điều kiện được giáo viên hướng dẫn ôn tập chi tiết và cụ thể. Đặc biệt Bộ
Giáo dục và Đào tạo công bố năm học 2017 – 2018 kỳ thi THPT quốc gia môn
Sinh học có bổ sung thêm nội dung Sinh học 11. Đây là nội dung không có trong
chương trình ôn tập Sinh học 12, làm cho học sinh lúng túng không biết ôn tập
như thế nào, ôn tập những phần kiến thức nào để có thể làm tốt bài thi THPT
Quốc gia.
Xuất phát từ những lý do trên, là giáo viên đã tham gia và trực tiếp giảng
dạy, ôn thi đội tuyển học sinh giỏi môn Sinh, ôn thi tốt nghiệp THPT. Tôi đã thu
thập, tập hợp tài liệu và biên soạn thành nội dung hướng dẫn tự học dùng cho
môn Sinh để học sinh tự ôn tập theo hướng thi trắc nghiệm, trả lời câu hỏi ngắn
góp phần giúp cho học sinh có thể tham gia các kỳ thi đạt kết quả cao. Trong
giới hạn của bài sáng kiến kinh nghiệm tôi chỉ có thể đi sâu vào việc nghiên cứu
đề tài: "Hướng dẫn tự ôn tập kiến thức chuyển hoá vật chất và năng lượng ở
sinh vật - Sinh học 11"


2. Thực trạng nghiên cứu
Như chúng ta đã biết, Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố năm học 2017 –
2018 kỳ thi THPT quốc gia phân môn Sinh học có bổ sung thêm nội dung Sinh
học 11. Đây là nội dung khó, vừa mang tính cụ thể lại vừa mang tính trừu tượng
cao về cấp độ tổ chức sống cơ thể đa bào. Hiện nay trong phân phối chương
trình sinh học 12 chỉ có 1 tiết ôn tập chương trình sinh học phổ thông, với lượng
Trang 1


thời gian nh ư vậy thì giáo viên không thể hướng dẫn các em ôn tập hết chương
trình Sinh học 11.
Ngoài ra trong thực tế vẫn chưa có 1 cuốn sách tham khảo cụ thể của tác giả
nào đưa ra các phương pháp ôn tập về kiến thức sinh học 11 phục vụ ôn thi
THPT Quốc Gia dành cho học sinh, nên khi các em ôn tập gặp rất nhiều khó
khăn, sai sót và mất nhiều thời gian, không phù hợp với việc làm bài thi trắc
nghiệm hiện nay.
Vì vậy ở đề tài này tôi mong muốn hướng dẫn cho các em học sinh những
cách ôn tập nhanh, chính xác, đơn giản, giúp các em có thể tự học và vận dụng
tốt để làm bài thi trắc nghiệm để đạt được kết quả cao hơn trong các bài kiểm tra
và kỳ thi cấp THPT Quốc gia.
3. Cơ sở nghiên cứu của đề tài
3.1. Cơ sở lí luận:
Kiến thức Sinh học 11 là nội dung khó, vừa mang tính cụ thể lại vừa mang
tính trừu tượng cao về cấp độ tổ chức sống cơ thể đa bào. Mặt khác, sách giáo
khoa lại được trình bày riêng rẽ về 4 nội dung chính ở động vật và thực vật. Vì
vậy khi học, bên cạnh nắm bắt được những đặc điểm chung, các em cần phải xác
định được các đặc điểm riêng của mỗi giới. Để việc học tập có kết quả, chúng ta
nên học riêng từng nội dung, sau đó tiến hành lập bảng so sánh. Điều này sẽ
giúp các em làm tốt được các câu hỏi mang tính tổng hợp cao.
Đặc biệt việc phải học toàn bộ kiến thức của chương trình Sinh học 11 gây

nhiều khó khăn, lúng túng cho nhiều học trò. Còn đối với giáo viên, làm thế nào
để dạy và ôn tập cho học sinh hiểu, nhớ và vận dụng kiến thức để trả lời các câu
hỏi trong đề thi theo hướng tiếp cận, phát triển năng lực cũng không đơn giản.
Vì vậy trong đề tài này tôi muốn hướng dẫn cho các em học sinh cách tự
học, tự ôn tập và vận dụng kiến thức để làm bài thi trắc nghiệm đạt được kết quả
cao trong các bài thi cấp THPT.
3.2. Cơ sở thực tiễn:
Các trường ngoại thành, nằm ở cách xa trung tâm thành phố nên hầu hết
học sinh có điểm đầu vào khi tuyển sinh rất thấp, phần nhiều các em còn lười
học, ham chơi.
Kết quả thống kê các học sinh khi chưa áp dụng đề tài đầu học kỳ I năm học
2017 – 2018 như sau:
Số học sinh khảo sát

Giỏi

Khá

Trung bình Yếu

124

0

15

38

71


Tỷ lệ %

0%

12,09%

30,65%

57,26%

Trang 2


Kết quả thống kê trên cho thấy số lượng học sinh không trả lời được các câu
hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 là rất lớn (57,26%). Vì vậy việc để học sinh tự
ôn tập, hiểu và nhớ những kiến thức cơ bản gặp nhiều khó khăn.Vậy làm thế nào
để giúp các em tự học, hiểu và trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11
là vấn đề hết sức nan giải. Với kinh nghiệm 7 năm giảng dạy còn ít, tôi mạnh
dạn đưa ra đề tài này nhằm trao đổi với các bạn đồng nghiệp về phương pháp
hướng dẫn học sinh tự ôn tập phần kiến thức Trao đổi vật chất và năng lượng ở
Sinh học 11.

Trang 3


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương I. TỔNG QUAN
1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nhằm trang bị những kỹ năng cơ bản nhất, cần thiết nhất cho học sinh
ôn thi tốt nghiệp THPT và những học sinh yêu thích môn sinh học có nguyện

vọng thi khối B. Phương pháp ôn tập này còn có thể được ứng dụng trong phạm
vị nhất định của việc giảng dạy môn sinh học nói chung theo hướng đổi mới
trong giảng dạy, học tập và thi cử hiện nay.
Đề tài cũng góp phần nâng cao khả năng nhận thức và tự học cho học sinh,
rèn luyện tư duy khoa học. Đó chính là hướng cơ bản nhất mà đề tài nhằm đạt
được, và cũng là mục tiêu
phát huy tính tích cực của học sinh trong học tập.
2. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài gồm các bài giảng sử dụng để giảng dạy và ôn tập cho học sinh
lớp11, học sinh ôn thi tốt nghiệp, ôn thi học sinh giỏi và ôn tập kiến thức chung.
Đề tài sử dụng cho mọi đối tượng học sinh lớp 11, lớp 12 ôn thi THPT
Quốc gia. Tuỳ theo mức độ nhận thức và trình độ người học mà người dạy có
thể vận dụng cho phù hợp.
Đối tượng áp dụng đề tài: học sinh đăng ký dự thi THPT Quốc gia năm
2018 bài thi khoa học tự nhiên thuộc các lớp 12A1, 12A2, 12A3, 12A4.
3. Phương pháp nghiên cứu
Dựa vào kiến thức cơ bản và câu hỏi thi trắc nghiệm để soạn nội dung ôn
tập phù hợp với đối tượng học sinh. Đối với câu hỏi trắc nghiệm có sẵn nội dung
kiến thức phù hợp thì được sử dụng chuyển thành hệ thống câu hỏi và nội dung
ôn tập. Đối với phần chưa có câu hỏi trắc nghiệm thì soạn câu hỏi có kiến thức
cơ bản, cần nắm vững kiến thức và phù hợp với từng đối tượng học sinh.
Hệ thống kiến thức ôn tập được sắp xếp theo logic kiến thức sách giáo khoa
phổ thông hiện nay. Chú trọng khai thác tốt kiến thức trong sách giáo khoa
nhằm giúp học sinh nắm thật vững kiến thức. Sử dụng hình vẽ khi có điều kiện
để học sinh nắm vững kiến thức hơn. Đối với học sinh chưa nắm vững kiến thức
thì việc sử dụng các hình vẽ là rất cần thiết.
Ôn tập theo hướng thi trắc nghiệm, dùng câu hỏi nhỏ nhằm củng cố kiến
thức và rèn luyện tư duy trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
Để đánh giá nhận thức toàn diện của học sinh, cần tiến hành kiểm tra kiến
thức bằng bài kiểm tra trắc nghiệm ngắn. Thông qua các bài kiểm tra trong giờ

ôn tập đánh giá khả năng tự ôn tập của học sinh, qua đó xây dựng phương pháp
tự học cho học sinh.
Trang 4


Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan được xây dựng dựa trên nền kiến thức.
Các bài kiểm tra có xây dựng ma trận đề để đánh giá đúng thực chất trình độ học
sinh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu nguyên nhân học sinh không nhớ, nắm vững kiến thức lý thuyết
cơ bản Sinh học 11.
- Tìm hiểu phương pháp ôn tập của học sinh.
- Đề xuất cách giải quyết.
- Tiến hành thực nghiệm.
5. Thời gian thực hiện
- Năm học 2017 – 2018.

Trang 5


Chương II - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
I – Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng.
Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở sinh vật đa bào là quá trình trao đổi
vật chất giữa cơ thể với môi trường ngoài. Ở thực vật, đó là con đường trao đổi
nước, các nguyên tố khoáng, đại lượng và vi lượng. Ở động vật, đó là quá trình
tiêu hoá thức ăn, quá trình vận chuyển các chất đã được tiêu hoá qua hệ tuần
hoàn cung cấp cho nhu cầu của tế bào, cơ thể.
Quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng xảy ra trong tế bào cơ thể. Ở
thực vật, đó là quá trình đồng hoá nitơ, bao gồm khử nitrat và đồng hoá amôni,
quá trình cố định nitơ phân tử do vi sinh vật; quá trình quang hợp xảy ra ở lục

lạp; quá trình hô hấp xảy ra ở ti thể. Ở động vật, đó là quá trình tổng hợp các
chất đặc trưng xảy ra trong tế bào, quá trình hô hấp trong; cân bằng nội môi;
điều hoà huyết áp ở người.
II – Phương pháp ôn tập bằng lập bảng so sánh.
Từ những kiến thức riêng rẽ, các em lập bảng so sánh để tìm ra được những
điểm chung và điểm riêng biệt. Việc làm này sẽ giúp các em hiểu một cách
tường tận về chuyển hoá vật chất và năng lượng cũng như quá trình đào thải các
chất cặn bã ra ngoài cơ thể ở cấp độ cơ thể đa bào.
A. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật.
1. Trao đổi nước và muối khoáng ở thực vật.
1. 1. Sự hấp thụ nước và ion muối khoáng.
Hấp thụ nước
Cơ quan

Cơ chế

Nguyên
nhân

Hấp thụ ion khoáng

- Tế bào lông hút ở rễ cây.

- Tế bào lông hút ở rễ cây.

- Thụ động không cần ATP
từ thế nước cao trong đất
đến thế nước thấp trong tế
bào.


- Thụ động (không cần ATP) do
nồng độ các chất khoáng trong đất
cao hơn so với nồng độ của chúng
trong môi trường tế bào.
- Chủ động (cần ATP) do nồng độ
các chất khoáng trong đất thường
thấp hơn so với nồng độ chất khoáng
trong rễ cây nhưng cây có nhu cầu.

+ Do quá trình thoát hơi nước ở lá tạo ra lực hút nước từ rễ qua
thân lên lá.
+ Do nồng độ các chất tan hữu cơ cao được tạo ra nhờ đồng hoá ở
rễ.
Trang 6


1. 2. Con đường vận chuyển nước và muối khoáng từ đất vào mạch gỗ của
rễ cây.
Nội dung

Qua gian bào

Qua tế bào chất

Nước và các ion khoáng đi giữa
khoảng không gian giữa các tế bào đến
Đặc điểm nội bì, bị đai caspari chặn lại nên nước
và ion khoáng được vận chuyển theo
con đường tế bào chất.


- Nước và ion khoáng đi
xuyên qua tế bào chất.
- Các chất đi chậm,
được chọn lọc.

Yếu tố
Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, độ pH và độ thoáng khí của
ảnh hưởng đất.
1. 3. Sự vận chuyển các chất trong cây từ mạch gỗ rễ đi lên và từ tế bào
quang hợp ở lá đi xuống đến các cơ quan của cây.
Dòng mạch gỗ (dòng đi lên)

Cấu tạo

Dòng mạch rây (dòng đi xuống)

- Ở thực vật có mạch: gồm các - Gồm các tế bào sống là tế bào
tế bào đã chết: quản bào và ống rây và tế bào kèm.
mạch ống.
- Các chất được di chuyển từ các
- Các tế bào cùng loại: đầu các tế bào quang hợp của lá vào ống
tế bào này nối với đầu của tế rây qua các lỗ trong bản rây.
bào kia thành ống dài từ rễ lên
lá.
- Giữa quản bào và mạch ống
xếp sít nhau, các lỗ bên nối
thông tạo ra dòng vận chuyển
ngang.

Thành

phần

- Chủ yếu là nước, các ion - Chủ yếu là đường saccarozơ,
khoáng, các chất hữu cơ được các axit amin, vitamin, hoocmôn
tổng hợp từ rễ.
và một số chất hữu cơ khác cùng
một số ion khoáng
- Lực đẩy của áp suất rễ.

- Sự chênh lệch áp suất thẩm
- Lực hút phía trên do lá thoát thấu giữa cơ quan nguồn (nơi tạo
saccarôzơ) có áp suất thẩm thấu
hơi nước.
Động lực
- Lực liên kết giữa các phân tử cao và các cơ quan chứa có áp
nước với nhau và với thành suất thẩm thấu thấp.
mạch gỗ.

Trang 7


1. 4. Thoát hơi nước qua lá và sự cân bằng nước.
1. 4. 1. Hai con đường thoát hơi nước:

Cơ chế

Qua khí khổng

Qua lớp cutin


- Khi tế bào khí khổng no nước,
thành mỏng của tế bào khí khổng
căng ra làm thành dày căng theo
thành mỏng làm khí khổng mở và
nước thoát ra khỏi lá.

- Hơi nước thoát trực tiếp
qua lớp cutin trên biểu bì lá.
- Lớp cutin càng dày thì
nước thoát càng ít và ngược
lại.

- Khi mất nước, thành mỏng hết
căng dẫn tới thành dày duỗi thẳng
và làm cho khí khổng đóng lại.
Phụ thuộc vào: độ ẩm, ánh sáng, Phụ thuộc vào: độ dày của
Đặc điểm nhiệt độ, gió, hàm lượng ion tầng cutin, tuổi lá, loài cây.
khoáng.

Vai trò

- Thoát hơi nước là động lực đầu tiên của dòng mạch gỗ, có vai
trò vận chuyển nước, ion khoáng và các chất hoà tan từ rễ đến
mọi cơ quan.
- Làm dịu mát bề mặt lá trong những ngày nắng nóng.
- Tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán vào lá, cung cấp cho
quang hợp đồng thời giải phóng O2.

1.4.2. Cân bằng nước của cây được tính bằng cách so sánh lượng nước do rễ hút
vào cây (A) và lượng nước thoát ra qua lá (B).

- Khi A = B, cây đủ nước (cây phát triển bình thường).
- Khi A > B, cây dư nước (cây phát triển bình thường).
- Khi A < B, cây thiếu nước (nếu để lâu ngày cây dễ héo và chết).
1. 5. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng đối với cây.
Nguyên tố đại lượng

Nguyên tố vi lượng

- Chiếm phần lớn khối lượng - Chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong khối
Khái niệm chất khô của cây. Vd: C, H, lượng khô của cây (< 100mg/
O, N, P, S, K…
1kg). Vd: Fe, Mn, Mo, Zn, Cu...

Vai trò

-Tham gia cấu tạo nên chất -Tham gia cấu tạo nên chất sống
sống (axitnucleic, protein…) (enzim, xitocrom…)
-Điều tiết các hoạt động của -Điều tiết các hoạt động của cơ
cơ thể (hoạt hóa enzim, cân thể (hoạt hóa enzim, cân bằng
Trang 8


bằng nước, ion, đóng mở khí nước, ion, quang phân ly nước…)
khổng…)
- Kích thích mô phân sinh hoạt
động.
Nguồn
cung cấp

- Đất và phân bón.

- Các nguyên tố khoáng trong đất tồn tại ở dạng: hoà tan và không
hoà tan và cây chỉ hấp thụ ion khoáng ở dạng hoà tan.

1. 6. Đồng hoá nitơ ở thực vật.
Đặc điểm
Quá trình khử Chuyển NO3− → NO2− (nitrit) → NH4+.
nitrat
Vị trí: diễn ra tại mô rễ và mô lá nhờ hoạt động của enzim.
Quá
trình
đồng
hoá
NH4+
trong
mô thực vật

-Theo 3 con đường: amin hoá trực tiếp các axit xêtô, chuyển
vị axit amin và hình thành amit.
-Vai trò: hình thành amit giúp khử độc NH4+ dư thừa, tạo
nguồn dự trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp axit amin.
- Trong không khí: nitơ phân tử trong khí quyển (chiếm gần
80%) được các vi sinh vật cố định nitơ chuyển hoá thành
NH3. Sơ đồ: N2 + 3H2 → 2NH3 → 2NH4+

+Vi sinh vật cố định nitơ gồm: nhóm sống tự do và nhóm
Nguồn cung cộng sinh. Các vi khuẩn này chứa enzim nitrôgenaza có khả
cấp Nitơ cho năng bẻ gẫy 3 liên kết hoá trị bền vững giữa 2 nguyên tử nitơ
cây
để liên kết với hiđrô tạo thành NH3.
- Trong đất: là nguồn chủ yếu, tồn tại 2 dạng: nitơ khoáng và

nitơ hữu cơ. Cây hấp thụ nitơ từ đất dưới dạng NO3− và NH4+,
nitơ hữu cơ trong đất cũng chỉ được cây hấp thụ sau khi được
vi sinh vật khoáng hoá thành NH4+ và NO3−.
1.7. Bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Vai trò cơ bản của kali (K+) trong tế bào:
1. Hoạt hoá enzim.

2. Cân bằng nước và ion

3. Mở khí khổng trên lá.

4. Tăng độ đàn hồi tế bào.

Phương án đúng là:
A. 1, 2, 4

B. 2, 3, 4

C. 1, 2, 3

D. 1, 3, 4

Câu 2: Tại sao các cây sống ở cạn khi bộ rễ bị ngập nước kéo dài sẽ chết?
1. Rễ cây thiếu oxy không hô hấp bình thường được.
Trang 9


2. Chất độc hại được tích luỹ dần làm cho tế bào lông hút bị chết.
3. Cây không hấp thụ được nước, cân bằng nước trong cây bị phá vỡ.
4. Nước tràn vào cây quá nhiều làm ngưng trệ các hoạt động sinh lí của cây.

Phương án đúng là
A. 1, 2, 3

B. 2, 3, 4

C. 1, 3, 4

D. 1, 2, 3, 4

Câu 3: Hiện tượng chứng minh ở thực vật dòng nước chuyển vận một chiều từ
rễ lên lá là:
A. hiện tượng ứ giọt trên lá.

B. hiện tượng rỉ nhựa trên lá

C. hiện tượng rỉ nhựa héo lá.

D. hiện tượng ứ giọt và rỉ nhựa trên lá.

Câu 4: Nguyên tố khoáng có vai trò:
A. là thành phần cấu trúc nên bào quan, tế bào
B. hoạt hoá các enzim tham gia trao đổi chất
C. cấu trúc và hoạt hoá các enzim
D. cấu tạo các đại phân tử hữu cơ.
Câu 5: Quá trình cố định nitơ của vi sinh vật là:
A. sự liên kết nitơ với hiđrô để hình thành NH3
B. sự liên kết nitơ phân tử với O2 để tạo thành NO3−
C. sự phân huỷ các chất hữu cơ có chứa nitơ thành NO3−
D. sự phân huỷ các chất hữu cơ có chứa nhóm NH3 thành NH4+
Câu 6: Khi lấy một chuông thuỷ tinh úp vào một chậu cây nguyên vẹn thì sau

một đêm sẽ xuất hiện hiện tượng nào dưới đây?
A. Các giọt nước ứa ra ở mép lá.

B. Những giọt nhựa ứa ra ở thân cây.

C. Cây bị vàng lá.

D. Cây cao hẳn lên.

Câu 7: Vai trò điều tiết của nitơ trong cơ thể sinh vật được thể hiện ở điều nào
sau đây ?
1. Nitơ tham gia vào cấu trúc của màng sinh chất
2. Nitơ là thành phần cấu tạo nên prôtêin-enzim
3. Nitơ là thành phần cấu tạo nên côenzim và ATP
4. Nitơ là thành phần cơ bản tạo nên các chất sống cho cơ thể
Phương án đúng là:
A. 1, 2

B. 2, 3

C. 2, 3, 4

D. 1, 2, 4.

Câu 8: Đặc điểm của cách hấp thụ ion khoáng theo kiểu thụ động ở thực vật là:
1. Các ion khoáng khuyếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp
2. Các ion khoáng hoà tan trong nước và đi vào rễ cây theo dòng nước.
Trang 10



3. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi
với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất.
Phương án đúng là:
A. 1, 2.

B. 1, 3.

C. 2, 3.

D. 1, 2, 3.

Câu 9: Quá trình vận chuyển nước trong thân được thực hiện nhờ lực nào?
A. Lực đẩy của rễ, lực hút của lá, lực trung gian do liên kết giữa các phân tử
nước.
B. Lực đẩy của các loại rễ ăn sâu trong đất khi trong nước có hoà tan chất
khoáng.
C. Lực hút mạnh của lá với diện tích lá tổng cộng rất lớn.
D. Chủ yếu là lực trung gian do liên kết giữa các phân tử nước khi đi vào rễ.
Câu 10. Enzim tham gia cố định nitơ tự do là:
A. Nitrogenaza.

B. Cacboxylaza.

C. Restrictaza.

D. Oxygenaza.

2. Quang hợp và hô hấp ở thực vật
2.1. Khái niệm


Khái
niệm

Quang hợp

Hô hấp

Là quá trình sử dụng năng lượng
ánh sáng mặt trời được diệp lục
hấp thụ để tổng hợp cacbohiđrat,
đồng thời giải phóng ôxi và nước
từ nguyên liệu CO2 và H2O.

Là quá trình ôxi hoá các
nguyên liệu sinh học của tế
bào, đặc biệt glucôzơ nhờ tác
động của enzim để tạo ra CO2,
H2O và năng lượng (nhiệt +
ATP).

Phương 6CO2 + 6H2O Diệp lục, ánh sáng C6H12O6
trình + 6O2

C6H12O6 +O2 →6CO2 + 6H2O
+ năng lượng (nhiệt + ATP).

2.2. Lá là cơ quan quang hợp.
Cấu tạo

Vai trò


Bề mặt lá

Diện tích bề mặt lớn → Hấp thụ nhiều ánh sáng

Tầng cutin

Mỏng → ánh sáng xuyên qua dễ dàng và bảo vệ lá.

Lớp TB biểu bì

→ có nhiều khí khổng → thoát hơi nước.

Tế bào mô xốp

→ xếp cách xa nhau → H2O dễ dàng di chuyển ra ngoài khí
khổng. Có chứa ít lục lạp (diệp lục)
Trang 11


Tế bào mô giậu

Các tế bào xếp xít nhau → nhận được nhiều ánh sáng
- Sắc tố diệp lục gồm: diệp lục a và diệp lục b.

Sắc tố quang
hợp

Hệ gân lá


- Sắc tố Carôtenôit gồm: carôten và xantôphyl.
- Các sắc tố nhận năng lượng ánh sáng truyền cho diệp lục
a (trung tâm quang hợp): quang năng được chuyển hoá
thành dạng hoá năng trong ATP và NADPH.
Phân nhánh đến tận các tế bào thịt lá → Vận chuyển nước
và muối khoáng đến tận từng tế bào

2. 3. Cơ chế quang hợp.
Phân biệt 2 pha của quá trình quang hợp:
Tiêu chí

Pha sáng

Pha tối

Nơi xảy ra
Màng tilacôit khi có ánh sáng Chất nền (strôma) của lục lạp.
Nguyên liệu NLAS, H2O, ADP, NADP+.
NADPH, ATP, CO2.
H2O +ADP +NADP+ A/s ATP CO2 + bị khử → Cacbohiđrat
Diễn biến
+ NADPH + O2
Sản phẩm

Chất hữu cơ: tinh
saccarôzơ, axit amin...

ATP, NADPH, O2.

bột,


Phân biệt quang hợp ở các nhóm thực vật:
Tiêu chí
Thực vật C3
Thực vật C4
Thực vật CAM
Đa số thực Một số thực vật nhiệt Những loài thực vật
vật:
Lúa, đới và cận nhiệt đới: mọng nước sống trong
Đại diện
đậu,
sắn, mía, rau dền, ngô, điều kiện khô: xương
khoai...
cao lương …
rồng, thuốc bỏng...
Chất nhận
Ri-1,5-di P
PEP
PEP
CO2
(phôtphoenolpiruvat) (phôtphoenolpiruvat)
Sản phẩm đầu APG (3C)
AOA (hợp chất 4 AOA (hợp chất 4
tiên
cacbon)
cacbon)
Chỉ 1 giai Cả 2 giai đoạn đều Giai đoạn 1 vào ban
Thời gian cố đoạn
vào vào ban ngày.
đêm.

định CO2
ban ngày.
Giai đoạn 2 vào ban
ngày.
Tế bào quang Tế bào nhu Tế bào nhu mô và Tế bào nhu mô.
hợp

bao bó mạch
Số loại lục lạp Một
Hai
Một
Trang 12


2.4. Ảnh hưởng ngoại cảnh đến quang hợp
Ảnh hưởng

Yếu tố ngoại cảnh
Cường độ và quang
phổ ánh sáng

Quang hợp cực đại tại miền tia đỏ và tia xanh tím
Quang hợp tỉ lệ thuận với nồng độ CO2 cho đến trị số
bão hoà CO2. Trên ngưỡng đó, quang hợp giảm.

Nồng độ CO2

-Là nguyên liệu, môi trường của quang hợp.

Nước


-Điều tiết độ mở, đóng của khí khổng, nhiệt độ của lá.

Nhiệt độ

Đa số các loại cây quang hợp tăng theo nhiệt độ đến giá
trị tối ưu (tuỳ loài). Trên ngưỡng đó, quang hợp giảm.

Các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng

Tham gia cấu trúc enzim quang hợp, diệp lục; điều tiết
độ mở của khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá; chi
phối quá trình quang phân li nước.

- Các yếu tố môi trường không tác động riêng rẽ mà tác động phối hợp.
- Trong đó, rõ nhất là sự phối hợp tác động của cường độ ánh áng và nồng độ
CO2.
2.5. Quang hợp với năng suất cây trồng
Vai trò
Quang hợp
quyết định
9095%
năng suất
cây trồng.

Biện pháp

- Tạo sản phẩm chất hữu cơ cung cấp thức ăn cho toàn bộ sinh
vật

- Điều hoà không khí, giải phóng O2 và hấp thu CO2 .
- Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp và thuốc chữa
bệnh cho con người.
- Tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp (dùng biện pháp kĩ
thuật, chọn và tạo giống có cường độ quang hợp cao)
- Tăng hệ số kinh tế bằng cách: tuyển chọn giống, sử dụng các
biện pháp nông sinh hợp lí.

2. 6. Cơ chế hô hấp.
Tiêu chí
Ôxi
Nơi xảy ra
Sản phẩm

Hô hấp kị khí
Hô hấp hiếu khí
Không cần ôxi
Cần ôxi
Tế bào chất
Ti thể
- Đường phân: → axit - Đường phân: → axit piruvic,
piruvic
2ATP, 2NADH.
Trang 13


- Lên men: → rượu êtilic, - Chu trình Crep: → 3CO2,
CO2 hoặc axit lăctic
8NADH, 2FADH2, 2ATP.
- Chuỗi truyền electron: → H2O,

34 ATP.
Năng lượng Tích luỹ năng lượng ít
Tích luỹ 38 ATP
Giống nhau Đều có giai đoạn đường phân
Hô hấp sáng ở thực vật C3
Điều kiện Cường độ ánh sáng cao, khi lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều
ôxi hoá enzim cacboxilaza: riboluzơ-1,5 điphotphat thông qua
Cơ chế một chuỗi các phản ứng trung gian bắt đầu từ lục lạp, qua
perôxixôm và kết thúc tại ti thể để thải ra CO2.
- Hô hấp sáng hấp thụ O2 tại ti thể và giải phóng CO2 xảy ra ở
Hệ quả ngoài ánh sáng, gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
- Vai trò: cung cấp 1 số axitamin cho cây (glixin, serin).
2.7. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp:
Mối quan hệ

Đặc điểm

Hô hấp và quang hợp

- Sản phẩm của quang hợp là nguyên
liệu cho hô hấp và ngược lại.

Hô hấp với môi trường
Hô hấp chịu ảnh hưởng
trực tiếp hay gián tiếp
các yếu tố của môi
trường như: nước, nhiệt
độ, O2, hàm lượng CO2.

- Điểm bù ánh sáng và điểm bù CO2:

cường độ quang hợp bằng cường độ
hô hấp.
Ứng dụng

- Điều chỉnh các yếu tố môi trường để Điều chỉnh các yếu tố
hạn chế hô hấp, đảm bảo năng suất môi trường là biện pháp
cao ở thực vật.
giúp bảo quản nông
phẩm.

2.8. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển quang năng thành hoá
năng trong sản phẩm quang hợp của cây xanh?
A. Cả diệp lục a, b

B. Chỉ có diệp lục b
Trang 14


C. Chỉ có diệp lục a.

D. Chỉ có diệp lục b và carotenôit.

Câu 2: Vai trò của hô hấp đối với đời sống thực vật là:
A. phân giải chất hữu cơ, tích luỹ năng lượng
B. phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng
C. tổng hợp chất hữu cơ đặc trưng và giải phóng năng lượng ATP
D. phân giải chất hữu cơ, tạo năng lượng dưới dạng nhiệt
Câu 3: Biện pháp điều khiển diện tích bộ lá của cây là gì?
1. Bón phân và tưới tiêu hợp lí.

2. Chăm sóc đúng kĩ thuật cho cây trồng.
3. Cắt tỉa những lá bé tạo điều kiện cho lá to phát triển.
Phương án đúng là
A. 1, 2.

B. 1, 3.

C. 2, 3.

D. 1, 2, 3.

Câu 4: Nhiệt độ có vai trò gì trong sự nảy mầm của hạt?
1. Xúc tiến các biến đổi sinh hoá của hạt.
2. Làm tăng quá trình hô hấp của hạt.
3. Làm tăng tính hoà tan O2 trong phôi của hạt.
Phương án đúng là:
A. 1, 2.

B. 1, 3.

C. 2, 3.

D. 1, 2, 3.

Câu 5: Ở thực vật C3 khi nào xảy ra hô hấp sáng?
1. Lượng CO2 cạn kiệt.
2. O2 tích lũy nhiều.
3. Enzim cacbôxilaza chuyển hoá thành enzim ôxigenaza.
4. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp.
Phương án đúng là

A. 1, 2, 4

B. 2, 3, 4

C. 1, 3, 4

D. 1, 2, 3

Câu 6: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở
A. lạp thể.

B. ti thể.

C. chu kỳ Canvin.

D. màng tilacôit

Câu 7: Độ mở của khí khổng ở lá phụ thuộc vào
A. độ ẩm của môi trường xung quanh lá.
B. hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
C. độ dày của tầng cutin bên ngoài lá.
D. tuổi thọ của cây sống trong tự nhiên.
Câu 8: Nhóm thực vật nào trong các nhóm thực vật sau là thực vật C4?
Trang 15


A. Gồm phần lớn thực vật phân bố rộng rãi, chủ yếu ở vùng ôn đới và nhiệt
đới.
B. Gồm các thực vật vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
C. Gồm các thực vật sống ở vùng sa mạc trong điều kiện khô hạn kéo dài.

D. Gồm các thực vật thuỷ sinh sống chủ yếu ở các đại dương.
Câu 9: Quang hợp của cây tăng tỉ lệ thuận với nồng độ CO2 cho đến:
A. trị số bão hoà CO2

B. trị số bão hoà nước.

C. trị số bão hoà ion H+

D. trị số bão hoà hàm lượng O2

Câu 10: Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?
A. CO2 và ATP.

B. Năng lượng ánh sáng.

C. Nước và O2.

D. ATP và NADPH.

B. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật
1. Tiêu hoá ở động vật
1.1. Khái niệm
Là quá trình biến đổi chất dinh dưỡng phức tạp có trong thức ăn thành
những chất đơn giản mà cơ thể động vật có thể hấp thụ được.
1.2. Các hình thức tiêu hoá ở động vật.
Nhóm động
vật

Đại điện


Hình thức tiêu hoá nội bào

Động vật đơn Màng tế bào lõm vào bao bọc thức ăn →
Chưa có cơ bào: Trùng đế không bào tiêu hoá → các lizôxôm gắn vào
quan tiêu giày, Amip...
không bào và tiết ra enzim tiêu hoá thức ăn
hoá
→ chất dinh dưỡng → hấp thụ vào tế bào
chất.
Có túi tiêu
hoá

Ruột
khoang: Thức ăn đi qua lỗ thông của túi tiêu hoá vào
Thủy tức, Sứa...
túi tiêu hoá → các tế bào tuyến trên thành
túi tiết ra enzim tiêu hoá thức ăn (tiêu hoá
ngoại bào và nội bào)
- Thú ăn thịt:

- Thức ăn trong ống tiêu hoá được tiêu hoá
- Thú ăn thực vật: ngoại bào theo con đường cơ học và hoá
học.
Có ống tiêu + Dạ dày 4 ngăn:
- Thú ăn thịt: có dạ dày đơn, ruột ngắn.
trâu, bò, dê...
hoá
+ Dạ dày đơn: - Thú ăn thực vật: Ruột dài, dạ dày có nhiều
ngăn (4 ngăn) động → vật nhai lại. Một số
thỏ, ngựa...

động vật có dạ dày đơn → động vật nhai lại.
Trang 16


2. Hô hấp.
2.1. Khái niệm:
Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài để
ôxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống,
đồng thời thải CO2 ra ngoài.
2.2. Bề mặt trao đổi khí
- Bề mặt trao đổi khí là bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài khuyếch tán
vào trong tế bào (hoặc máu) và cho CO2 khuyếch tán từ tế bào (hoặc máu) ra
ngoài.
- Đặc điểm bề mặt trao đổi khí:
+ Diện tích bề mặt (tỉ lệ S/V) lớn.
+ Mỏng và luôn ẩm ướt.
+ Có rất nhiều mao mạch
+ Có sắc tố hô hấp.
+ Có sự lưu thông khí (chênh lệch nồng độ)
2.3. Các hình thức hô hấp
Đại điện

Đặc điểm
Qua bề mặt Ruột khoang, giun + Chưa có cơ quan hô hấp
+ Bề mặt cơ thể ẩm ướt
cơ thể
tròn, giun dẹp.
Côn trùng trên cạn: + Cơ quan hô hấp là hệ thống ống khí
Ống khí
châu chấu, bướm... + Khí trao đổi trực tiếp giữa tế bào với

các ống khí nhỏ nhất.
Các loài thuộc lớp + Cơ quan hô hấp là mang.
+ Trao đổi khí diễn ra giữa các phiến
Bằng mang cá
mang với môi trường nước
Động vật: lưỡng cư, + Cơ quan hô hấp là phổi
Bằng phổi
+ Trao đổi khí diễn ra ở các phế nang
bò sát, chim, thú.
3. Tuần hoàn ở động vật
3.1. Cấu tạo chung
Hệ tuần hoàn gồm có dịch tuần hoàn, tim và hệ thống mạch máu.
3.2. Các dạng hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn hở
Hệ tuần hoàn kín
Không có mao mạch nối Có mao mạch nối động mạch và tĩnh
Hệ mạch
động mạch và tĩnh mạch.
mạch.
Máu trộn lẫn với dịch mô Máu lưu thông trong mạch kín từ
Đặc điểm
động mạch → mao mạch → tĩnh
Trang 17


Tốc độ, áp Tốc độ chậm, áp lực thấp
lực máu
Thân mềm, chân khớp.
Đại diện


mạch → về tim, máu trao đổi chất
với tế bào qua thành mao mạch.
Tốc độ nhanh, áp lực cao hoặc trung
bình.

Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, động
vật có xương sống).
So sánh 2 hệ tuần hoàn kín.

Đại diện

Hệ tuần hoàn đơn

Hệ tuần hoàn kép



lưỡng cư, bò sát, chim, thú

Có 1 vòng tuần hoàn

Có 2 vòng tuần hoàn: vòng tuần
hoàn lớn đi khắp cơ thể, vòng
tuần hoàn nhỏ qua phổi (trao
đổi khí)

Cấu tạo

Đặc điểm


Máu chảy với áp suất trung Máu chảy với áp suất cao, tốc
bình
độ nhanh

3.3. Hoạt động của tim
Đặc điểm

Sự hoạt động

Tính tự Là khả năng co dãn tự
động của động theo chu kì của
tim
tim nhờ hệ dẫn truyền
tim.

- Hệ dẫn truyền tim gồm: nút xoang nhĩ,
nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin.
- Nút xoang nhĩ phát xung điện, lan ra
khắp cơ tâm nhĩ làm tâm nhĩ co, rồi lan
đến nút nhĩ thất → bó His → mạng
Puôckin → cơ tâm thất làm tâm thất co.

Chu
kì Gồm 3 pha: pha co tâm - Khi tâm nhĩ co, máu từ tâm nhĩ xuống
hoạt động nhĩ → pha co tâm thất tâm thất. Khi tâm thất co, máu được đẩy
của tim
→ pha dãn chung.
lên động mạch chủ và động mạch phổi.
- Ở pha dãn chung, máu được thu hồi từ
tĩnh mạch chủ và tĩnh mạch phổi về tim.

- Ví dụ: một chu kì tim ở người kéo dài
0,8 giây (tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co
0,3 giây, dãn chung 0,4 giây).
Hoạt động Cấu trúc hệ mạch gồm:
của
hệ - Hệ thống động mạch:
mạch
gồm động mạch chủ →
động mạch → tiểu
động mạch.

Huyết áp: là áp lực máu tác động lên
thành mạch.
- Huyết áp tâm thu (lúc tim co: 110 – 120
mmHg)
- Huyết áp tâm trương (lúc tim dãn: 70 –

Trang 18


- Từ ĐM chủ → tiểu 80 mmHg).
ĐM thì tiết diện nhỏ Vận tốc máu: Là tốc độ máu chảy
dần, nhưng tổng tiết trong hệ mạch trong 1 giây.
diện lại tăng dần.
- Vận tốc máu giảm dần từ ĐM → mao
- Từ tiểu TM → TM mạch và tăng dần từ tiểu TM → TM
chủ thì tiết diện TM chủ.
lớn dần, nhưng tổng
tiết diện lại nhỏ dần.
Yếu tố làm thay đổi


Lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ
quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu

4. Cân bằng nội môi
4.1. Khái niệm
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
4.2. Các bộ phận tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi:
Các cơ quan
Các thụ quan:
Tiếp nhận
mạch
máu,
kích thích
da...
Trung
ương
Điều
thần
kinh,
khiển
tuyến nội tiết..
Phổi, tim, gan,
thận…
Bộ phận

Chức năng
Tiếp nhận kích thích từ môi trường trong hoặc
ngoài cơ thể → xung thần kinh truyền về bộ phận
điều khiển.

Điều khiển hoạt động của các cơ quan thực hiện
bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh (hoặc tiết
hoocmôn).
Nhận các tín hiệu thần kinh (hoặc hoocmôn) để
tăng hay giảm hoạt động nhằm đưa môi trường
trong về trạng thái cân bằng, ổn định.
Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu nhờ
khả năng hấp thụ hoặc thải bớt nước và các chất
hoà tan trong máu, cụ thể là:

Thực hiện

Thận

- Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng, thận tăng
cường hấp thụ nước trả về máu → cân bằng áp
suất thẩm thấu máu.
- Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm, thận tăng
cường thải nước → cân bằng áp suất thẩm thấu.

Gan

Gan có vai trò điều hoà nồng độ của các chất trong
huyết tương, duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu
của máu, cụ thể là:
Trang 19


- Khi nồng độ glucôzơ trong máu tăng → tuyến
tuỵ tiết ra insulin và chuyển hoá glucôzơ trong

máu thành glicôgen, tích trữ trong gan đồng thời
làm cho tế bào cơ thể tăng nhận và sử dụng
glucôzơ → nồng độ glucôzơ trong máu ổn định.

Hệ đệm

- Khi nồng độ glucôzơ trong máu giảm, tuyến tuỵ
tiết ra hoocmôn glucagôn → glucagôn biến đổi
glicôgen dự trữ ở gan thành glucôzơ và giải phóng
vào máu → glucôzơ trong máu tăng lên và duy trì
ở mức ổn định.
-Cân bằng pH nội môi là nhờ khả năng lấy đi H+
hoặc OH- khi các ion này dư thừa trong máu.
-Các hệ đệm: bicacbonat, phôtphat, prôtêinat.
- Phổi điều hoà pH trong máu bằng việc thải CO2
- Thận điều hoà pH trong máu bằng việc thải H+,
tái hấp thụ Na+, thải NH3…

4.3. Bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Thế nào là tiêu hoá ngoại bào ở động vật?
1. Sự tiêu hoá xảy ra bên ngoài tế bào
2. Sự tiêu hoá ở mặt bên ngoài cơ thể động vật
3. Sự tiêu hoá ở khoang miệng các loài động vật
4. Sự tiêu hoá bên ngoài dạ dày và ruột
Phương án đúng là:
A. 1, 2.

B. 1, 2, 3.

C. 1, 3.


D. 1, 2, 3, 4.

Câu 2: Vai trò của enzim trong quá trình tiêu hoá thức ăn ở động vật là:
1. Chuyển hoá các chất hữu cơ phức tạp thành các hợp chất hữu cơ đơn giản
hấp thụ được.
2. Tạo môi trường thuận lợi cho các chất dinh dưỡng dễ dàng thấm qua
thành ruột non.
3. Nhũ tương hoá các chất béo.
Phương án đúng là:
A. 1, 3.

B. 2, 3.

C. 1, 2, 3.

D. 1, 2.

Câu 3: Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kỳ hoạt động của tim ?
A. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha dãn chung
B. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha dãn chung
Trang 20


C. Pha co tâm thất → pha dãn chung → pha dãn chung
D. Pha co tâm nhĩ → pha dãn chung → pha co tâm thất
Câu 4: Tại sao trời nóng thì cơ thể chóng khát?
1. Trời nóng khiến cơ thể ra nhiều mồ hôi, làm tăng áp suất thẩm thấu của
máu.
2. Áp suất thẩm thấu của máu tăng kích thích vùng dưới đồi gây ra cảm giác

khát.
3. Trời nóng làm cho nhiệt độ cơ thể tăng nên cần nhiều nước để hạ nhiệt
gây ra cảm giác thiếu nước và khát.
Phương án đúng là:
A. 1, 3.

B. 1, 2, 3.

C. 1, 2.

D. 2, 3.

Câu 5: Tại sao máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều nhất
định?
A. Do sức hút của tim lớn.

B. Do các van có trong tim và hệ mạch.

C. Do lực đẩy của tim.

D. Do tính đàn hồi của thành mạch.

Câu 6: Máu chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Tiết diện mạch.
B. Chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
C. Tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
D. Lưu lượng máu có trong tim.
Câu 7: Những động vật nào sau đây tiêu hoá ngoại bào?
1. Trùng roi.


2. San hô

3. Trùng đế dày.

4. Tôm sông

Phương án đúng là:
A. 1, 2.

B. 1, 2, 3.

C. 2, 4.

D. 2, 3, 4.

Câu 8: Tại sao tuần hoàn hở chỉ thích hợp với động vật có kích thước nhỏ?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ chậm, không thể đi
xa để cung cấp O2 cho các cơ quan ở xa tim.
B. Máu chứa ít sắc tố hô hấp nên giảm khả năng vận chuyển O2 đến các cơ
quan trong cơ thể.
C. Không có hệ thống mao mạch nên quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và
môi trường chậm.
D. Động vật có kích thước nhỏ ít hoạt động nên quá trình trao đổi chất diễn
ra chậm.
Câu 9: Những động vật nào sau đây tiêu hoá nội bào?
Trang 21


1. Động vật nguyên sinh.


2. Bọt biển

3. Bạch tuộc.

4. Sán dây

Phương án đúng là:
A. 2, 3

B. 1, 2

C. 1, 2, 4

D. 2, 3, 4.

Câu 10: Bộ phận nào dưới đây tham gia sự duy trì ổn định huyết áp của cơ thể?
1. Trung khu điều hoà hoạt động tim mạch.
2. Thụ quan áp lực máu.
3. Tim và mạch máu.
4. Hệ thống động và tĩnh mạch nằm rải rác trong cơ thể.
5. Lưu lượng máu chảy trong mạch máu.
Phương án đúng là:
A. 2, 3, 4.

B. 3, 4, 5.

C. 1, 2, 3.

D. 1, 3, 5.


5. Một số câu hỏi tự ôn tập
Câu 1: Ở động vật bậc cao, hoạt động tiêu hoá nào là quan trọng nhất?
1. Quá trình tiêu hoá ở ruột
2. Quá trình tiêu hoá ở dạ dày
3. Quá trình biến đổi thức ăn ở khoang miệng
4. Quá trình thải chất cặn bã ra ngoài.
Phương án đúng là:
A. 2, 4

B. 1, 2

C. 1, 2, 3

D. 1, 2, 3, 4

Câu 2: Hiệu quả trao đổi khí của cơ thể động vật với môi trường phụ thuộc vào
yếu tố nào?
A. Nhu cầu năng lượng của cơ thể
B. Cường độ trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào
C. Bề mặt trao đổi khí ở phổi và phế nang.
D. Tốc độ vận chuyển CO2 và O2.
Câu 3: Vai trò của các loại nguyên tố khoáng đến quang hợp là
1. Tham gia tạo nhân của các enzim
2. Hình thành nhân của lục lạp
3. Điều tiết độ mở của khí khổng
Phương án đúng là:
A. 1. 2.

B. 2, 3.


C. 1, 2, 3.

Câu 4: Hình thức tiêu hoá ở động vật đơn bào là:
Trang 22

D. 2, 4.


A. tiêu hoá ngoại bào
B. tiêu hoá nội bào
C. cả tiêu hoá nội bào và ngoại bào
D. khi thì tiêu hoá nội bào, khi thì tiêu hoá ngoại bào.
Câu 5: Nhóm động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Diều hâu, quạ, bồ câu

B. Voi, hươu, nai, bò

C. Chuột, thỏ, ngựa

D. Hổ, báo, gà rừng.

Câu 6: Các bộ phận thực hiện cơ chế cân bằng nội môi ở cơ thể động vật là:
1. Bộ phận nhận kích thích.

2. Bộ phận điều khiển

3. Bộ phận thực hiện.

4. Bộ phận thính giác


5. Bộ phận thể dịch ở tế bào.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 4

B. 2, 3, 4

C. 1, 2, 3

D. 3, 4, 5

Câu 7: Trong thí nghiệm ở hình
12.1 (SGK Sinh học 11), vì sao
nước vôi trong ống nghiệm bên
phải bình chứa hạt nẩy mầm vẩn
đục?
A. Hạt nảy mầm hô hấp thải CO2.
B. Hạt nảy mầm hút O2 để hô hấp.
C. Nước vôi trong có sự biến đổi hoá học.
D. Hạt nảy mầm ngâm trong nước vôi bị phân huỷ.
Câu 8: Hô hấp ở động vật là:
A. quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trường ngoài và giải
phóng ra năng lượng.
B. tập hợp các quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hoá
các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động
sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
C. tập hợp các quá trình tế bào sử dụng chất khí như O2 và CO2 để tạo ra
năng lượng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
D. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có
đủ O2 và CO2 cung cấp cho quá trình oxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng
dần năng lượng.

Câu 9: Các yếu tố làm tăng năng suất quang hợp của cây là:
1. Tăng diện tích lá.
Trang 23


2. Tăng hệ số kinh tế
3. Tăng cường độ quang hợp của cây
4. Loại bỏ những bộ phận không cần thiết của cây
5. Cung cấp các yếu tố dinh dưỡng khoáng cho bộ rễ khoẻ mạnh
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3.

B. 3, 4, 5.

C. 2, 4, 5.

D. 1, 3, 5.

Câu 10: Tại sao tim động vật làm việc suốt đời mà không nghỉ?
A. Vì tim làm việc theo bản năng.
B. Vì cấu tạo của các cơ ở tim chắc và khoẻ nên hoạt động được liên tục.
C. Vì thời gian làm việc của tim ít hơn thời gian tim được nghỉ ngơi.
D. Vì tim được cung cấp liên tục chất dinh dưỡng, đó là máu chứa đầy tim
Câu 11: Điểm bù ánh sáng trong quang hợp là:
A. cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp cân bằng với cường
độ hô hấp.
B. trị số ánh sáng mà từ đó cường độ quang hợp không tăng thêm dù cho
cường độ ánh sáng có tăng.
C. trị số tuyệt đối của quang hợp biến đổi tuỳ thuộc vào cường độ chiếu
sáng, nhiệt độ và các điều kiện khác.

D. sự trung hoà giữa khả năng quang hợp theo hướng bù trừ giữa ánh sáng
tia đỏ và tia tím.
Câu 12: Nhóm hoocmôn làm tăng và giảm nồng độ glucôzơ trong máu là:
A. testostêrôn và prôgestêrôn.

B. glucagôn và insulin.

C. ađrênalin và anđôstêrôn.

D. testostêrôn và anđôstêrôn.

Câu 13: Sự thông khí trong các ống khí ở sâu bọ được thực hiện nhờ bộ phận
nào sau đây?
A. Sự hoạt động của cơ thể.
B. Sự co dãn phần bụng.
C. Động tác bay nhảy xảy ra thường xuyên
D. Sự nâng hạ của các cơ ở ngực.
Câu 14: Ở pha tối của thực vật C4 thì:
A. chu trình C4 xảy ra trước chu trình Canvin.
B. chu trình Canvin xảy ra trước chu trình C4.
C. chu trình C4 và chu trình Canvin xảy ra đồng thời.
D. tuỳ thuộc vào từng thời kỳ quang hợp của cây.
Trang 24


Câu 15: Ở động vật, sản phẩm tiêu hoá được hấp thụ như thế nào?
1. Glixêrin và axit béo, các vitamin tan trong dầu hấp thụ qua màng ruột
theo cơ chế khuyếch tán.
2. Glucôzơ, axit amin… được hấp thụ theo cơ chế vận chuyển tích cực có
sử dụng đến năng lượng.

3. Các chất đều được hấp thụ theo cơ chế vận chuyển tích cực.
Phương án đúng là:
A. 2, 3.

B. 1, 3.

C. 1, 2.

D. 1, 2, 3.

Câu 16: Đặc điểm của vòng tuần hoàn kín ở động vật là:
A. tim có cấu tạo đơn giản.
B. có hệ mạch (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch)
C. động mạch nối với tĩnh mạch bằng các mao mạch len lỏi giữa các mô cơ
quan.
D. máu chảy với áp lực chậm.
Câu 17: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn
nào sau đây?
A. Chu kì Canvin

B. Chu trình C4

C. Pha sáng

D. Pha tối

Câu 18: Sự điều khiển cân bằng nội môi ở động vật được thực hiện qua:
1. Mạch hạch bạch huyết.

2. Xung thần kinh.


3. Các hoocmôn.

5. Hoạt động bài tiết.

4. Hệ tuần hoàn.

Phương án đúng là:
A. 1, 2.

B. 2, 3.

C. 1, 2, 5.

D. 3, 4, 5.

Câu 19: Nếu có hai phân tử glucôzơ trải qua đường phân và hô hấp hiếu khí xảy
ra ở ti thể thì số lượng phân tử ATP tích luỹ được là:
A. 36 ATP.

B. 35 ATP.

C. 72 ATP.

D. 76 ATP.

Câu 20: Số lượng phân tử ATP được tạo ra từ 5 phân tử glucôzơ được tạo ra ở
chu trình đường phân là:
A. 10 ATP.


B. 20 ATP.

C. 32 ATP.

D. 30 ATP.

Câu 21: Số lượng phân tử CO2 được tạo ra trong chất nền của ti thể qua hô hấp
từ 3 phân tử glucôzơ là:
A. 6 phân tử CO2.

B. 18 phân tử CO2.

C. 12 phân tử CO2.

D. 16 phân tử CO2.

Câu 22: Từ các nhận định sau khi nói về hô hấp sáng ở thực vật C3, cho biết
nhận định nào là đúng?
1. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
Trang 25


×