Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giáo án SInh học khối 11 HK1, mới năm học 2019 2020 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 43 trang )

Tiết
PPC
T

Số tiết

1-3

3

Tên bài/ chủ đề:
TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ KHOÁNG Ở THỰC
Ngày
VẬT
soạn:....../........./......
1. Trao đổi nước
2. Hấp thụ khoáng ở rễ
Ngày
dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được quá trình hấp thụ nước ở rễ và quá trình vận chuyển nước ở thân
- Trình bày được mối liên hệ cấu trúc của lông hút với quá trình hấp thụ nước
- Trình bày được các con dường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ vào mach gỗ của
rễ, từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân và lên mạch gỗ của lá
2. Kỹ năng
- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ hành vi
- Thấy rõ tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng trong các cơ quan của thực vật.
II. Chuẩn bị


- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ về cấu tạo chi tiết
của lông hút rễ
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức lớp 10
- Khái quát kiến thức lớp 11
Hoạt động của GV
Giới thiệu chương trình Sinh học 11

Hoạt động của HS
Lắng nghe, ghi lại nội dung GV truyền đạt

NỘI DUNG 1: HẤP THỤ NƯỚC VÀ KHOÁNG Ở RỄ
1. Vai trò của nước
2. Hình thái và cấu tạo của rễ phù hợp với vai trò hấp thụ nước và khoáng
3. Hấp thụ nước và khoáng ở rễ
1. Tìm hiểu vai trò của nước
- Nêu vai trò của nước đối với thực vật
- Trình chiếu tư liệu về hoạt động tưới nước - Quan sát tư liệu
cho cây
- Yêu cầu HS nêu vai trò của nước với đời - Trình bày vai trò của nước
sống TV
- Nhận xét, đánh giá
Vai trò của nước đối với thực vật
* Nước tự do:
- Là dung môi hoà tan các chất
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020


1


- Làm giảm nhiệt độ khi cây thoát hơi nước
- Tham gia vào một số quá trình trao đổi chất
- Đảm bảo độ nhớt của chất nguyên sinh
- Giúp cho quá trình TĐC diễn ra bình thường trong cơ thể
* Nước liên kết
- Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của TB đánh giá tính chịu
nóng, chịu han của cây.

2. Tìm hiểu đặc điểm của rễ
 Mục tiêu:
- Mô tả được đặc điểm của hệ rễ có khả năng ăn sâu, lan rộng hướng về nguồn nước
- Nêu được cấu tạo của rễ phù hợp với chức năng vận chuyển nước một cách có chọn lọc.
 Vật liệu:
- Bộ rễ của một số cây: Lúa, ngô…; Hình ảnh rễ một số cây cổ thụ; PHT
 Đặt vấn đề: Có ý kiến cho rằng, rễ cây sinh ra để thực hiện 2 chức năng chính là hút nước và
muối khoáng, Rễ có khả năng điều tiết quá trình vận chuyển nước vào trong cây. Ý kiến
trên đúng hay sai?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nêu vấn đề. Chúng ta tham khảo bộ rễ của một cây lúa mì mùa đông của Potmitrop và Ditme như sau:
“Tổng chiều dài của lông hút hơn 10000 km; tổng diện tích bề mặt của nó lớn gấp 230 lần các bộ phận
trên mặt đất. Mỗi ngày có khoảng 110 triệu lông hút mới ra đời với chiều dài 80 km. Đối với cây to
thì số lượng của lông hút cũng lớn hơn rất nhiều”.
- GV yêu cầu HS hoàn thiện PHT
- HS thảo luận nhóm -> hoàn
Đánh dấu X vào đặc điểm đúng của rễ thích nghi với thành PHT
sự hấp thụ nước

Kết luận
Các đặc điểm
Đáp án
1. Bộ rễ do nhiều loại rễ tạo thành
2. Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộng, chủ động hướng tới nguồn nước.
3. Trên bề mặt của rễ phân bố rất nhiều lông hút hình thành từ TB biểu bì, TB
lông hút có đặc điểm:
- Thành mỏng không thấm cutin
- Chỉ có 1 không bào lớn ở trung tâm.
- Cường độ quang hợp mạnh -> áp suất thẩm thấu lớn.
4. Tế bào của rễ là các TB sống: gồm TB biểu bì kéo dài tạo thành lông hút,
các TB vỏ, các TB nội bì có đai caspari, mạch gỗ rễ.
5. Rễ có bề mặt và độ dài lớn hơn thân và lá gấp bội
3. Tìm hiểu cơ chế quá trình hấp thụ nước ở rễ
 Mục tiêu:
- Trình bày cấu trúc của rễ phù hợp với quá trình hấp thụ nước và muối khoáng
- Mô tả 2 con đường hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
 Tiến trình:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV trình chiếu tranh cấu tạo của rễ cây và tranh 2 con - HS quan sát tranh
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

2


đường hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
- Thảo luận nhóm hoàn thành bài
- Yêu cầy HS quan sát và thảo luận nhóm hoàn thành tập 1 và 2
bài tập

+ Bài 1:

Bài tập 2

NỘI DUNG 2: Quá trình vận chuyển các chất trong thân
Hoạt động: Vận chuyển nước trong cây
 Đặt vấn đề: Sau khi nước được đưa vào mạch gỗ của rễ, nước được vận chuyển qua
thân cây và đưa lên lá. Vậy trong thân nước được vận chuyển như thế nào?
 Mục tiêu:
- Chứng minh nước được vận chuyển theo chiều từ dưới lên trên.
- Giải thích được cơ chế vận chuyển nước trong thân.
- Nêu được mối quan hệ giữa rễ và thân trong việc vận chuyển nước.
* Tiến trình:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Trình chiếu tranh cấu tạo mạch gỗ, mạch rây và - Quan sát trinh và mô hình con đường vận
mô hình con đường vận chuyển các chất qua mạch chuyển các chất trong thân.
gỗ và mạch rây.
- Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

3


- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập
Bài tập
Tiêu chí so sánh
Cấu tạo

Mạch gỗ


Mạch rây

Hướng vận chuyển
Thành phần dịch
Động lực

NỘI DUNG 3: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ
1. Khái quát THN
2. Các yếu tố ảnh hưởng THN
1. Khái quát về THN ở cây
Mục tiêu
- Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống của thực vật
- Trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng
- Trình bày được các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước
 Đặt vấn đề: Quá trình thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra như thế nào?
- Chứng minh được khi tế bào khí khổng trương nước thì khe khí khổng mỡ ra, khi 2 tế bào khí
khổng mất nước thì khi khí khổng đóng lại
- Giải thích được nguyên nhân làm cho tế bào khí khổng trương nướ hoặc mất nước
 Tiến trình: Ở những cây non, cây trong bóng râm hoặc nơi không khí ẩm thì lớp cutin của
phiến lá mỏng nên cường độ thoát hơi H2O qua cutin gần tương đương với cường độ thoát
hơi H2O qua khí khổng. Ở những cây trưởng thành lớp cutin dày và lượng H2O thoát qua
cutin giảm (yếu hơn qua khí khổng từ 10-20 lần) phần lớn là thoát hơi H2O qua khí khổng.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- HS quan sát tư liệu, đọc SGK, thảo
- GV cho HS xem tư liệu về vai trò và tác hại của luận hoàn thành các câu hỏi
THN

- Cho HS xem cơ chế thoát hơi nước
- Yêu cầu HS đọc SGK trả lời các câu hỏi
1. Thoát hơi nước có ý nghĩa gì? Vì sao THN được
xem là một “tai nạn, tất yếu”
2. Bộ phận nào của cây là cơ quan thoát hơi nước
3. Nêu đặc điểm cấu tạo của khí khổng phù hợp với
chức năng thoát hơi nước.
4. Thoát hơi nước được thực hiện thông qua những
con đường nào?
5. Nêu cơ chế đóng mở của khí khổng.
- Cho HS xem các tư liệu liên quan đến THN (Ý nghĩa
THN, Cấu trúc của lá phù hợp chức năng THN, Cấu - Hoàn thành các nhiệm vụ học tập
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

4


trúc của khí không), xem phim cơ chế THN.
- Nhận xét, đánh gái và kết luận.
1. Ý nghĩa của THN
- Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ có vai trò giúp vận chuyển nước và
các ion khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây.
- Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá
- Thoát hơi nước giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp.
2. Cấu trúc của khí khổng
- Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước. Các tế bào biểu bì của lá tiết ra lớp
phủ bề mặt gọi là lớp cutin, lớp cutin phủ toàn bộ bề mặt của lá trừ khí khổng.
- KK gồm 2 TB hình hạt đậu áp sát vào nhau, có chứa nhiều lục lạp
- Có khả năng đóng mở
3. Hai con đường thoát hơi nước:

- Thoát hơi nước qua khí khổng:
+ Khi no nước: thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho
khí khổng mở.
+ Khi mất nước: thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí
khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.
- Thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày thoát hơi nước càng giảm và
ngược lại.
Hoạt động: Các yếu tố ảnh hưởng THN
Hoạt động của GV
GV vấn đề
1. Không phải lúc nào nước cũng được vận
chuyển qua cơ thể thực vật với một tốc độ như
nhau. Đôi khi, nó vận chuyển rất chậm, nhưng
cũng có những thời điềm vận chuyển rất nhanh.
Tốc độ đó phụ thuộc vào những yếu tố nào?
2. Nếu một cây không lấy đủ nước chúng sẽ bị
héo. Điều này xảy ra khi nào? Vào thời điểm nào
trong ngày xảy ra hiện tượng trên?
3. Vì sao khi có ánh sang thì quá trình thoát hơi
nước lại diễn ra mạnh hơn khi thiếu ánh sang?
4. Biện pháp tưới tiêu hợp lý là gì?

Hoạt động của HS
-> Phụ thuộc: Lượng nước, ánh sang,
nhiệt độ, gió, các ion khoáng…

-> Xảy ra khi thoát hơi nước ở lá mạnh
hơn quá trình hút nước ở rễ.
-> Thường xảy ra vào buổi trưa
->Tưới tiêu hợp lý:

- Cần đảm bảo đầy đủ nhu cầu nước cho
cây.
- Không để cây ngập nước lâu.
- Tưới đúng thời điểm.

3. Các yếu tố ảnh hưởng tới THN
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

5


- Nước
- Ánh sáng
- Nhiệt độ
- Gió
- Các ion
CỦNG CỐ, NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Phân tích được mối quan hệ giữa rễ, thân, lá trong quá trình trao đổi nước, muối khoáng
và chất hữu cơ trong cây
- Chứng minh được các cơ quan, bộ phận của thực vật là một khối thống nhất.
Tiến trình: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv đưa ra các câu hỏi
HS nghiên cứu trả lời câu hỏi
Câu 1: Quan sát hình ảnh dưới đây và giải Do độ ẩm không khí quá cao nên nước bị đẩy
thích vì sao vào buổi sáng trên mép lá thường từ rễ lên lá (do áp suất rễ) không thoát được
có đọng các giọt nước?

thành dạng hơi mà ứ thành giọt, các phân tử
nước có lực liên kết tạo sức căng bề mặt nên
giữ được giọt nước ở đầu hay mép lá.

Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết
của bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ về nhà
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
* Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3, 4. sách giáo khoa
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
* Quan sát các cây (cùng loại) trong vườn nhà khi ta bón
phân với liều lượng khác nhau.
1. Ở một vùng ruộng lầy, sau một thời gian trồng bạch
đàn vùng đó trở nên khô hạn. Em hãy giải thích tại sao?
Bạch đàn vừa có khả năng làm khô hạn đầm lầy, lại vừa
có khả năng sống ở vùng khô hạn. Hãy giải thích vì sao
bạch đàn có được khả năng kì diệu đó?
2. Vì sao khi trồng cây người ta thường ngắt bớt lá?
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

6


3. Từ hoạt động hấp thu, vận chuyển nước và khoáng, hãy

chứng minh cây là một cơ thể thống nhất?
Nhóm 1: Tìm hiểu thực trạng tưới tiêu tại các nhà vườn
sản xuất cây giống thuộc khu vực trường Đại học Nông
nghiệp Hà Nội.
T
T
1
2
3
4
5

Nội dung tìm
hiểu
Loại cây trồng
Phương phgáp
tưới
Số lần tưới/ngày
Thời điểm tưới
Nguồn nước tưới

Kết quả

Nhóm 2: Tìm hiểu biện pháp tưới nước vào hôm trời
nắng sao cho đúng khoa học?

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020


7


Tiết
PPC
T

Số tiết

4

1

Tên bài/ chủ đề 2:
VAI TRÒ CỦA NGUYÊN TỐ KHOÁNG VÀ
DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT

Ngày
soạn:....../........./......
Ngày
dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi
lượng.
- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng và trình bày
được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được.
- Nêu được vai trò sinh lí của nitơ

- Trình bày được các quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích sơ đồ.
3. Thái độ hành vi
- Biết cách sử dụng phân bón hợp lí đối với cây trồng, môi trường và sức khoẻ con người
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 và hình 5.2 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập.
- Bảng 4.1, 4.2 sách giáo khoa
Hoặc bố trí được thí nghiệm 1 trong sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy và học
Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức….
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Câu 1: Trình bày ý nghĩa của THN
Câu 2: Nêu cơ chế đóng mở khí khổng
NGUYÊN TỐ KHOÁNG CHO CÂY
Mục tiêu:
- Học sinh nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và
nguyên tố vi lượng.
- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng và trình bày
được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Biết được nguồn cung cấp các nguyên tố khoáng cho cây
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho HS xem phim về vai trò của các - Xem phiêm tư liệu
nguyên tố khoáng đối với cây.
- Chiếu tranh: Bảng các nguyên tố khoáng - Quan sát tranh

cần thiết cho cây.
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

8


- Hỏi:
- Trả lời câu hỏi.
1. Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng thiết
yếu?
2. Phân biệt nguyên tố đa lượng và vi
lượng.
- Nhận xét, kết luận.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Đặt vấn đề:
1. Các chất khoáng mà cây cần được cung
cấp từ những nguồn nào?
2. Cần lưu ý gì khi bón phân cho cây?
- Nhận xét, kết luận.
I. NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG THIẾT YẾU Ở TRONG CÂY
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu ở trong cây gồm các nguyên tố đại lượng (C, H,
O, N, P, K, S, Ca, Mg) và các nguyên tố vi lượng (Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo).
- Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố mà thiếu nó cây không thể hoàn thành chu trình
sống;
+ Không thể thiếu hoặc thay thế bằng nguyên tố khác.
+ Trực tiếp tham gia vào trao đổi chất của cơ thể.
II. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG CHO CÂY.
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây.
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng:
+ Không tan

+ Hoà tan
=> Cây chỉ hấp thu các muối khoáng ở dạng hoà tan.
2. Phân bón cho cây trồng
- Bón phân không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ:
+ Gây độc cho cây
+ Ô nhiễm nông sản
+ Ô nhiễm môi trường nước, đất…
Tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống và loài cây và giai đoạn phat triển để bón cho phù hợp để
bón liều lượng phù hợp.

ND 2: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
1. Vai trò của nitơ
2. Nguồn cung cấp nitơ
3. Các dạng nitơ mà cây có thể hấp thụ
4. Cố định nitơ phân tử
5. Đồng hóa nitơ trong mô thực vật.
Hoạt động: Tìm hiểu về vai trò sinh lí, nguồn cung cấp và các dạng nitơ
Mục tiêu:
- Nêu được vai trò sinh lí của nitơ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho HS xem phim mô tả khái quát về - Xem tư liệu
dinh dưỡng nitơ ở TV.
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

9


- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm trả - Đọc SGK, trả lời câu hỏi
lời câu hỏi:


1. Nitơ có vai trò gì đối với thực vật?
2. Thực vật lấy nitơ tử những nguồn
nào?
3. Hai dạng nitơ mà rễ cây có thể hấp
thụ được đó là hai dạng nào?
1. Vai trò của nitơ
* Vai trò chung:
Ni tơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu
* Vai trò cấu trúc:
- Nitơ có vai trò quan trọng bậc nhất đối với thực vật.
- Nitơ là thành phần cấu trúc của : prôtêin, axit nuclêic, diệp lục, ATP ...
* Vai trò điều tiết :
- Nitơ là thành phần các chất điều tiết trao đổi chất: Prôtêin – enzim, Côenzim, ATP...
2. Các dạng nitơ cây hấp thụ

Hoạt động: Tìm hiểu về nguồn cung cấp N tự nhiên cho cây
Mục tiêu:
- Nhận thức được đất là nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây.
- Nêu được các dạng nitơ cây hấp thu từ đất, viết được công thức của chúng.
- Mô tả được quá trình chuyển hoá nitơ trong các hợp chất hữu cơ trong đất thành dạng nitơ
khoáng chất.
- Nêu được các con đường cố định nitơ trong tự nhiên và vai trò của chúng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi
- Đặt câu hỏi cho HS thảo luận:

4. Vì sao phải cố định nitơ khí quyển?
5- Những vi khuẩn nào có thể tiết ra enzim

nitrogenaza thực hiện cố định?
6- Những điều kiện để cố định (N2) bằng con
đường sinh học là gì?
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

10


1. Đất là nguồn cung cấp nitơ cho cây
VSV phân giải
Xác SV
NH+4 , NO32. Quá trình cố định nitơ phân tử
N2 + H 2
NH3
Con đường hoá học:
200 0C, 200 atm
N2 + H 2
NH3
Con đường sinh học cố định nitơ :
Nitrogenaza
N2+ H2
NH3

Hoạt động: Tìm hiểu về quá trình đồng hóa nitơ trong mô TV
Mục tiêu:
- Phân tích quá trình đồng hóa N trong mô thực vật
- Giải thích được ý nghĩa của quá trình hình thành Amit
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Trình chiếu và giới thiệu tranh

- Quan sát tranh, mô hình động
Tranh 1:

Tranh 2:

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

11


Đặt câu hỏi:
7. Vì sao cần phải có quá trình biến đổi nito
trong cây?

- Trả lời câu hỏi

8. Quá trình biến đổi nitơ trong cây diễn ra
như thế nào?
II. QUÁ TRÌNH ĐỒNG HOÁ NITƠ TRONG MÔ THỰC VẬT
Gồm:
- Quá trình khử nitrat
- Quá trình đồng hoá NH3 trong môthực vật
1. Quá trình khử nitrat
Quá trình chuyển hoá NO3- thành NH3 trong mô thực vật theo sơ đồ sau:
NO3- (nitrat)  NO2-(nitrit)  NH3
2. Quá trình đồng hoá NH3 trong môthực vật
- Amin hoá trực tiếp : axit xêtô + NH3 axit amin
- Chuyển vị amin: a.a + axit xêtô  a.a mới + a. xêtô mới.
- Hình thành amít: a.a đicacbôxilic + NH3 amít
* Ý nghĩa của việc hình thành amít:

- Giải độc cho cây khi NH3 tích luỹ nhiều.
- Nguồn dự trữ nhóm amin cần cho quá trình tổng hợp axít amin, trong cơ thể thực vật khi
cần thiết.

Củng cố
Mục tiêu:
- Trình bày được mối quan hệ giữa bón phân với năng suất cây trồng.
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Vận dụng những kiến bài học …….
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

12


1.
2.
3.

4.

Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng
khoáng thiết yếu nào sau đây là
nguyên tố đại lượng?
THPTQG 2018
A. Nitơ.
B.
Sắt.

C.
Mangan.
D.
Bo.
Ở thực vật, trong thành phần của phôtpholipit không thể thiếu nguyên tố nào sau đây?
A. Magiê.
B. Phôtpho.
C.
Clo.
D. Đồng.
Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
A. Sắt.
B. Môlipđen.
C.
Cacbon.
D. Bo.
Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Phôtpho.
B. Nitơ.
C. Hiđrô.
D.
Sắt.
Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
(1)
Là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được chu trình sống củacây.
(2)
Không thể thay thế được bằng bất kỳ nguyên tố nào khác.
(3)
Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
(4)

Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
A.1.
B.2.
C.3.
D.4.

Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết
của bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS về nhà nghiên cứu mục IV - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
IV. BÓN PHÂN VỚI NĂNG SUẤT CÂY - Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Bón phân hợp lý và năng suất cây trồng
- khái niệm bón phân hợp lý
- Tác dụng:
+ Tăng năng suất cây trồng
+ Không gây ô nhiễm môi trường
2.Các phương pháp bón phân
- Bón phân cho rễ
- Bón phân cho lá
3.Phân bón và môi trường
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020


13


Tiết
PPC
T

Số tiết

7

1

Tên bài/ chủ đề:
Bài 7: THỰC HÀNH : THÍ NGHIỆM THOÁT
HƠI NƯỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ
CỦA PHÂN BÓN

Ngày
soạn:....../........./......
Ngày
dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Sử dụng giấy côban clorua để phát hiện tốc độ thoát hơi nước khác nhau ở 2 mặt lá
- Nhận biết được sự hiện diện của các nguyên tố khoáng trong tro thực vật
- Vẽ được hình dạng của tinh thể muối khoáng đã phát hiện

2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức nhóm
3. Thái độ hành vi
- Tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật
- ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành
II. Chuẩn bị
1. Thí nghiệm 1:
- Cây có lá nguyên vẹn
- Cặp nhựa hoặc gỗ
- Bản kính hoặc lam kính
- Giấy lọc
- Đồng hồ bấm giây
- Dung dịch côban clorua 5%,
- Bình hút ẩm
2. Thí nghiệm 2:
- Hạt thóc đã nảy mầm 2 – 3 ngày
- Chậu hay cốc nhựa (Đủ để xếp từ 50 – 100 hạt lúa, lỗ cách lỗ 5 – 10 mm)
- Thước nhựa có chia mm
- Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ
- Ống đong dung tích 100 ml
- Đũa thuỷ tinh
- Hoá chất: dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức tiết 6
Hoạt động của giáo viên
Trình bày các con đường THN và cơ chế
THN qua khí khổng


Hoạt động của học sinh

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

14


Hoạt động: Chia nhóm và giao nhiêm vụ
Hoạt động của GV
HS
GV chia HS thành 4 nhóm, theo từng tổ
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
Hoạt động: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm
Mục tiêu:
HS biết cách thực hiện các thí nghiệm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Hướng dẫn cách tiến
1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt
– HS quan sát và thực hiện lá
các bước quy trình thực hành Dùng 2 miếng giấy tẩm côban clorua đã sấy khô (có màu
xanh da trời) đặt lên mặt trên và mặt dưới của lá
Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và dưới lá, dùng kẹp, kẹp
lại
Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh
sang màu hồng
2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trò của phân bón NPK

Mỗi nhóm làm 2 chậu:
+ Một chậu thí nghiệm (1) cho vào dung dịch NPK
+ Một chậu đối chứng (2) cho nước sạch
Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm
vào các lỗ, rế mầm tiếp xúc với nước
Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau
Hoạt động : Viết bài thu hoạch
Mỗi học sinh làm một bản tường trình, theo nôi dung sau:
1. Thí nghiệm 1:
Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian:
Nhóm

Ngày, giờ

Tên cây, vị trí của lá

Thời gian chuyển màu của giấy côban
clorua
Mặt trên
Mặt dưới

Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá
2. Thí nghiệm 2:
Tên cây
Mạ lúa

Công thức thí nghiệm
Đối chứng (nước)
Thí nghiệm (d d NPK)


Chiều cao (cm/cây

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

Nhận xét

15


IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………
Tiết
PPCT
7,8,9,1
0

Số tiết

Tên bài/ chủ đề:
CĐ: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT (4 tiết)

Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......

4


I. Mục tiêu
1. Kiến thức:Tìm hiểu về quang hợp ở thực vật
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ:
- Thấy được vai trò của cây xanh đối với đời sống và môi trường
II. Chuẩn bị
Hình 8.1 Sơ đồ quang hợp ở cây xanh.
Hình 8.2 Cấu tạo của lá cây.
Hình 8.1 Cấu tạo của lục lạp
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Kiểm tra ý thức, thái độ, chuẩn bị bài thực hành của HS
- Kiểm tra lấy điểm thực hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài tường trình thực hành của học HS nộp sản phẩm bài thu hoạch
sinh
Hoạt động: Tìm hiểu khái quát về quang hợp
Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm về quang hợp
- Nêu được vai trò của quang hợp ở cây xanh
- Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp
- Nêu được các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu được chức năng của chúng.
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

16



Hoạt động của GV
- Cho HS quan sát vieo mô tả về QH
- Khái quát bằng sơ đồ

Hoạt động của HS
- Quan sát vi deo và nghiên cứu sơ đồ

- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi
- Hỏi:
1. Thế nào là quang hợp?
2. Viết phương trình tổng quát của QH.
3. Nêu vai trò của QH.
- Nhận xét, kết luận
- Trả lời câu hỏi:
- Đặt vấn đề:
4. Cơ quan nào của cây thực hiện chức năng QH.
Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng QH
của cơ quan đó.
5. Vì sao lá cây có màu xanh? Một số cây lá có màu
đỏ, vàng… chúng có QH được không?
- Trình chiếu tư liệu
- Quan sát tư liệu

- Hỏi:
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

17



6. Nêu cấu tạo của lục lạp.
7. Những sắc tố nào tham gia vào quang hợp.
8. Viết sơ đồ truyền năng lượng trong quang hợp.

- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi

I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở CÂY XANH.
1. Quang hợp là gì?
Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá (diệp lục) hấp thụ để tạo
ra cacbonhyđrat và ôxy từ khí CO2 và H2O
2. Phương trình khái quát QH
6CO2+12H2O C6H12O6+ 6O2 + 12H20
3.Vai trò của quang hợp của câyxanh là gì?
- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống.
- Cung cấp nguyên liệu cho XD và dược liệu.
- Điều hoà không khí.
4. Cơ quan QH của TV: Lá là cơ quan QH
Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
* Về hình thái:
Diện tích bề mặt lớn để hấp thu các tia sáng.
Biểu bì có nhiều khí khổng để CO2 khuếch tán vào.
* Về giải phẫu:
Hệ gân lá dẫn nước, muối khoáng đến tận tế bào nhu mô lá và sản phẩm quang hợp di
chuyển ra khỏi lá.
Trong lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào quan chứa sắc tố quang hợp, đặc biệt là diệp lục.
5. Bào quan QH - Lục lạp là bào quan quang hợp.
Lục lạp có màng kép, bên trong là các túi tilacôit xếp chồng lên nhau gọi là grana.
Nằm giữa màng trong của lục lạp và màng tilacôit là chất nền (strôma)

6. Hệ sắc tố quang hợp. Hệ sắc tố gồm:
-Sắc tố chính: Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển hoá thành năng lượng trong ATP
và NADPH
- Các sắc tố khác (carôtenôit, xantôphyl, phycobilin) hấp thụ và truyền năng lượng cho sắc tố
chính (diệp lục a) và bảo vệ sắc tố chính

Hoạt động: Tìm hiểu về Quang hợp ở các nhóm thực vật C3; C4; CAM
Mục tiêu:
- Trình bày được tính chất 2 pha của quang hợp
- Trình bày được tóm tắt diễn biến, các thành phần tham gia, kết quả của pha sáng và pha
tối.
- Trình bày được mối liên quan giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp
- Phân biệt được các con đường cố đinh CO2 trong pha tối của những nhóm thực vật C3 ,
C4 và CAM
- Nêu được sản phẩm khởi đầu của quá trình tổng hợp tinh bột và saccarôzơ trong quang
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

18


hợp
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1. Pha sang quang hợp

- Chiếu tranh

- Yêu cầu HS làm bài tập (PHT)


PHT: Điền vào vị trí trống
Điểm phân
biệt

Pha sáng

Pha tối

Điều kiện
ánh sáng
Nơi diễn ra
Nguyên liệu
Sản phẩm

2. Pha tối quang hợp
- GV trình chiếu sơ đồ khái quát pha tối của TV - Quan sát tranh
C3, C4, CAM

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT
- Gọi HS đọc kết quả

- Thảo luận nhóm -> hoàn thành PHT
- Báo cáo kết quả

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

19


Hoạt động: Tìm hiểu về ảnh hưởng của ngoại cảnh đến QH

Mục tiêu:
- Phân biệt được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến quang hợp.
- Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2.
- Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp.
- Trình bày được sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp.
- Nêu được vai trò của các ion khoáng đối với quang hợp.
- Trình bày được mối quan hệ giữa các yếu tố đến quang hợp
PHT: Phiếu học tập số 1
Ánh sáng
Cường độ quang hợp
- Cường độ ánh sáng tăng
+Cường độ ánh sáng dưới điểm bù
+Cường độ ánh sáng đạt điểm no
- Quang phổ ánh sáng
+Tia đỏ
+Tia xanh tím
+Tia lục

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn PHT1
- Nhận nhiệm vụ -> về nhà hoàn thành kết
- Yêu cầu HS hoàn thành PHT tại nhà
quả
III.1. ÁNH SÁNG
1.Cường độ ánh sáng
- Khi nồng độ CO2 tăng, cường độ ánh sáng tăng, thì cường độ quang hợp cũng tăng.
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

20



- Điểm bù ánh sáng: cường độ AS tối thiểu để cường độ quang hợp (QH) = cường độ hô hấp
(HH).
- Điểm no ánh sáng: cường độ ánh sáng tối đa để cường độ QH đạt cực đại.
2. Quang phổ ánh sáng.
- QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím.
- Tia lục thực vật không QHợp
- Tia xanh tím tổng hợp các axit amin, prôtêin.
- Tia đỏ tổng hợp cacbohiđrat
III.2. NỒNG ĐỘ CO2
Nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp tăng.
+ Điểm bù CO2 nồng độ CO2 tối thiểu để QH = HH
+ Điểm bảo hoà CO2 khi nồng độ CO2 tối đa để cường độ QH đạt cao nhất.
III.3. NƯỚC
- Nước là yếu tố rất quan trọng đối với QH
+ Nguyên liệu trực tiếp cho QH với việc cung cấp H+ và điện tử cho phản ứng sáng.
+ Điều tiết khí khổng nên ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán CO2 vào lục lạp và nhiệt độ của lá.
+ Môi trường của các phản ứng.
IV. NHIỆT ĐỘ
+Nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng
+ Tối ưu 25- 350 C
+ QH ngừng ở 45- 500C
V. MUỐI KHOÁNG.
Dinh dưỡng khoáng có ảnh hưởng
nhiều mặt đến quang hợp
Hoạt động IV: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa QH với năng suất cây trồng
Mục tiêu:
- Chứng minh được quang hợp là quá trình quyết định năng suất cây trồng
- Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp khoa học kỹ thuật nâng cao năng suất cây

trồng
- Trình bày được triển vọng của năng suất cây trồng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đặt các câu hỏi
- Đọc SGK, thảo luận nhóm -> trả lời
1. Chứng minh QH quyết định năng suất cây trồng.
câu hỏi
2. Nêu các biện pháp tang năng suất cây trồng
- Nhận xét, kết luận
IV1.QUANG HỢP QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG.
- Quang hợp tạo ra 90 - 95% chất khô trong cây.
- 5 - 10% là các chất dinh dưỡng khoáng
+ Năng suất sinh học: Tổng lượng chất khô tích luỹ trong một ngày/ha gieo trồng
+ Năng suất kinh tế: Lượng chất khô tích luỹ trong các cơ quan chứa sản phẩm có giá trị kinh
tế
IV.2. TĂNG NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG THÔNG QUA SỰ ĐIỀU TIẾT QUANG HỢP.
1. Tăng diện tích lá.
- Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích luỹ chất hữu
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

21


cơ trong cây, tăng năng suất cây trồng.
2. Tăng cường độ quang hợp.
- Cường độ quang hợp thể hiện hiệu suất hoạt động của bộ máy quang hợp (lá).
- Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kĩ thuật chăm sóc, bón
phân, cung cấp nước hợp lý, tuỳ thuộc vào giống, loài cây trồng.
- Tuyển chọn và tạo mới các giống cây trồng có cường độ quang hợp cao.

Hoạt động: Củng cố, trải nghiệm, sáng tạo
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Phát triển KN phân tích, tổng hợp, so sánh

1.

2.

3.

4.

Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
A. 4.
B. 2.
C. 1.

D. 3.
Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacôit.
II. Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối là NADPH và ATP.
III. Ôxi được giải phóng từ quá trình quang phân li nước.
IV. Pha sáng chuyển hóa năng lượng của ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng.
II. Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP.
III. Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp.
IV. Quang hợp góp phần điều hòa lượng O2 và CO2 trong khí quyển.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.

Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết
của bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- So sánh pha sáng với pha tối QH
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

- Làm câu hỏi SGK
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Đọc lại bài hô hấp ở TV trong chương
trình SH 10
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

22


…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tiết
PPC
T

Số tiết

11

1

Tiết
PPC
T

Số tiết

12


1

Tên bài/ chủ đề:
KIỂM TRA 1 TIẾT

Tên bài/ chủ đề:
Bài 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

Ngày
soạn:....../........./......
Ngày
dạy:....../........../.......

Ngày soạn:.7./.11./..18
Ngày
dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu: xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm hô hấp ở thực vật.
- Viết được phương trình tổng quát hô hấp.
- Trình bày vai trò của hô hấp đối với thực vật.
- Phân biệt được hô hấp hiếu khí với hô hấp kị khí.
- Nêu khái niệm hô hấp sáng.
- Trình bày được mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng so sánh quan sát, tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và
làm việc độc lập.
- Phát hiện sự biến đổi sự vật hiện tượng qua quan sát thí nghiệm về hô hấp.

3. Thái độ hành vi
- Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường.
- Nâng cao ý thức trong việc trồng cây xanh.
4. Năng lực: Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác.
II. Chuẩn bị
- Hình 12.1: Thí nghiệm về hô hấp ở thực vật.
- Hình 12.2: Con đường hô háp ở thực vật.
- Hình 12.2.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài củ.
KHỞI ĐỘNG - Trò chơi: NGÓN TAY NHÚC NHÍCH

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

23


Giáo viên khái quát nội dung chính của bài học.

Hoạt động: Khái quát về hô hấp ở thực vật
Nội dung:
1. Hô hấp là gì?
2. Phương trình hô hấp tổng quát.
3. Vai trò hô hấp đối với cơ thể thực vật.
PHT SỐ 1: KHÁI QUÁT HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm, phương trình phản ứng và vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật.
2. Yêu cầu: Quan sát tranh tư liệu, đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi từ 1 -8.

Thí nhgiệm


- TN 12.1A: Phát hiện sự thải khí CO2;
- 12.1B: Phát hiện sự hấp thụ O2;
- 12.1C: Phát hiện sự tăng nhiệt độ.

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

24


I. Quan sát thí nghiệm trả lời câu hỏi 1,2,3
TT Nội dung câu hỏi
Vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên
phải bình chứa hạt nảy mầm (H 12.1A)
1
bị vẩn đục khi bơm hút hoạt động?

Trả lời
1. Nước vôi trong bình chứa hạt bị vẫn đục
khi bơm hoạt động là do hạt nảy mầm thải ra
CO2.
→ Hạt nảy mầm đã thải ra khí CO2.
2. Đúng, giọt nước màu di chuyển sang phía trái,
chứng tỏ thể tích khí trong dụng cụ giảm vì oxi đã
được hạt nảy mầm (hô hấp) hút.
→ Hạt nảy mầm đã hấp thụ O2.
3. Hạt nảy mầm đã sản sinh ra nhiệt lượng.

Giọt nước màu trong ống mao dẫn di
chuyển về bên trái (H 12.1B) có phải do

2
hạt nảy mầm hô hấp hút O2 không, vì
sao?
Nhiệt kế trong bình (H 12.1C) chỉ nhiệt
3 độ cao hơn nhiệt độ không khí ngoài
bình chứng thực điều gì?
II. Đánh dấu Đ vào nội dung đúng và S vào nội dung không đúng. Giải thích vì sao sai?
Hô hấp là: Là quá trình oxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp (Glucôzơ) của tế
4
Đ
bào thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng (ATP + nhiệt).
Phương trình hô hấp tổng quát:
5
Đ
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt)
Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật:
- Tạo ra năng lượng ATP sử dụng cho các hoạt động sống của cây.
6
Đ
- Tạo ra nhiệt năng duy trì nhiệt độ cho các hoạt động sống.
- Tạo các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp khác trong cây.
7 Thực vật chỉ hô hấp vào ban đêm còn không hô hấp ban ngày
S
8 Hô hấp chỉ diễn ra ở tế bào lá cây
S
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Trình chiếu tranh mô tả TN hô hấp ở thực vật và - Quan sát tranh
hướng dẫn cách bố trí thí nghiệm.
- Thảo luận nhóm → hoàn thành PHT 1

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành PHT.
- HS lên trả lời
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Yêu cầu HS lý giải vì sao câu 7, 8 không đúng.
Kết quả:
1. Hô hấp là: Là quá trình oxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp (Glucôzơ) của tế bào thành
CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng (ATP + nhiệt).
2. Phương trình hô hấp tổng quát: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP +
nhiệt)
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2019-2020

25


×