Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM – TỰ ĐỘNG HÓA – ĐIỀU KHIỂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM –
TỰ ĐỘNG HÓA – ĐIỀU KHIỂN

Ngành: Kinh doanh thương mại

ĐÀO HUYỀN TRANG

Hà Nội, Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM –
TỰ ĐỘNG HÓA – ĐIỀU KHIỂN

Nhóm Ngành: Kinh doanh
Ngành: Kinh doanh thương mại
Mã số: 83.40.121

Họ và tên học viên: Đào Huyền Trang
Người hướng dẫn: TS. Vũ Thị Hạnh



Hà Nội, Năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của TS. Vũ Thị Hạnh. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và chưa được công bố trong các cơng trình khác. Mọi thơng tin trích dẫn trong
luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2019
Học viên

Đào Huyền Trang


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn và kết thúc khóa học, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc tới Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Ngoại Thương đã tạo điều kiện cho
tôi trong suốt thời gian tôi học tập, nghiên cứu tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới TS. Vũ Thị Hạnh đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và trực tiếp hướng dẫn tơi hồn thành đề tài luận văn tốt nghiệp này.

Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2019
Học viên


Đào Huyền Trang


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ............................................................... vii
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

2.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2

3.

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2

4.

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3

5.


Bố cục của luận văn ................................................................................................. 3

CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ QUẢN LÝ CHUỖI
CUNG ỨNG DOANH NGHIỆP ........................................................................... 4
1.1

Khái quát về chuỗi cung ứng................................................................................ 4

1.1.1

Khái niệm........................................................................................................ 4

1.1.2

Phân loại ......................................................................................................... 5

1.1.3

Các nhân tố ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng ............................................... 6

1.1.3.1

Nguồn nhân lực ....................................................................................... 6

1.1.3.2

Sắp xếp cơ cấu tổ chức phù hợp ............................................................ 7

1.1.3.3


Công nghệ thông tin ............................................................................... 7

1.1.3.4

Hệ thống đo lường đánh giá................................................................... 8

1.1.4
1.2

Xu hướng phát triển của chuỗi cung ứng trong tương lai ......................... 8

Khái quát về quản lý chuỗi cung ứng ................................................................ 10

1.2.1

Khái niệm...................................................................................................... 10

1.2.2

Tiến trình ...................................................................................................... 11

1.2.2.1

Lập kế hoạch chuỗi cung ứng (Hoạch định) ...................................... 13

1.2.2.2

Tìm nguồn cung cấp (Thu mua) .......................................................... 14


1.2.2.3

Sản xuất ................................................................................................. 14

1.2.2.4

Phân phối (Giao hàng) ......................................................................... 15

1.2.2.5

Thu hồi ................................................................................................... 15


iv

1.2.3
Vai trò của chuỗi cung ứng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp .............................................................................................................. 16
1.2.4

Xu hướng quản lý chuỗi cung ứng ............................................................. 17

1.2.4.1

Công nghệ kỹ thuật số .......................................................................... 17

1.2.4.2

Gia cơng bên ngồi ............................................................................... 17


1.2.4.3

Chuỗi cung ứng xanh ........................................................................... 18

1.2.4.4

Chuỗi cung ứng mới hoàn toàn ........................................................... 18

1.2.4.5

Chuỗi dịch vụ sẽ quan trọng hơn chuỗi sản phẩm ............................ 18

CHƯƠNG 2: CHUỖI CUNG ỨNG VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG ĐÈN
TÍN HIỆU GIAO THƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM – TỰ
ĐỘNG HÓA – ĐIỀU KHIỂN ............................................................................. 20
2.1

Giới thiệu tổng quan về cơng ty ......................................................................... 20

2.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 20

Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ............................ 23
2.1.2

....................................................................................................................... 23

2.1.3


Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty................................ 26

2.2

Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty CadPro ............................ 31

2.2.1

Tổng quan về chuỗi cung ứng tại Công ty CadPro ................................... 31

2.2.2

Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty CadPro..................... 32

2.2.2.1

Lập kế hoạch cung ứng ........................................................................ 32

2.2.2.2

Tìm nhà cung cấp ................................................................................. 36

2.2.2.3

Sản xuất ................................................................................................. 41

2.2.2.4

Phân phối ............................................................................................... 45


2.2.2.5

Hoạt động Thu hồi - Bảo hành ............................................................ 48

2.2.3
Đánh giá chung về thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty
CadPro 49
2.2.3.1

Ưu điểm ................................................................................................. 49

2.2.3.2

Hạn chế .................................................................................................. 50

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ĐỂ HOÀN THIỆN
CHUỖI CUNG ỨNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THƠNG CHO CƠNG TY CỔ
PHẦN PHẦN MỀM – TỰ ĐỘNG HÓA – ĐIỀU KHIỂN. ................................ 54
3.1 Triển vọng phát triển trong lĩnh vực giao thông thông minh và của công ty
CadPro ............................................................................................................................ 54
3.2

Định hướng hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại CadPro ...................... 55


v

3.3

Giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại CadPro .......................... 56


3.3.1

Các giải pháp cho giai đoạn 1 ..................................................................... 56

3.3.1.1

Xây dựng nhận thức về vai trò của chuỗi cung ứng trong cơng ty .. 56

3.3.1.2
Xây dựng lại quy trình mua hàng, quy trình tìm kiếm và lựa chọn
nhà cung cấp ........................................................................................................... 57
3.3.1.3
Xây dựng quy trình kiểm tra, kiểm sốt hàng hóa, vật tư đưa ra
cơng trường ............................................................................................................ 60
3.3.1.4
3.3.2

Thiết lập lại hệ thống kho .................................................................... 62

Giải pháp triển khai phần mềm ERP cho giai đoạn 2 .............................. 64

3.3.2.1

Tổng quan về hệ thống ERP ................................................................ 64

3.3.2.2

Lựa chọn nhà cung cấp giải pháp ....................................................... 69


3.3.2.3

Triển khai phần mềm ERP .................................................................. 80

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. x
PHỤ LỤC ............................................................................................................. xii


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

A. Từ viết tắt Tiếng Việt
CNTT

Công nghệ thông tin

GTVT

Giao thông vận tải

QLDA

Quản lý dự án


THGT

Tín hiệu giao thơng

B. Từ viết tắt Tiếng Anh
ERP

Enterprise Resource Planning

Hệ thống hoạch định tài nguyên
doanh nghiệp tổng thể

ITS

lntelligent Transport System

Hệ thống giao thông thông minh

RFID

Radio-frequency identification

Nhận dạng qua tần số vô tuyến

ROHS

Restriction of Certain

Tiêu chuẩn về hạn chế các chất


Hazardous Substances

độc hại

Supply chain

Chuỗi cung ứng

SCM

Supply chain management

Quản trị chuỗi cung ứng

SCOR

Supply Chain Operation

Mơ hình tham chiếu hoạt động

Reference

chuỗi cung ứng

SC


vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Danh mục bảng

Trang

Bảng 1.1: Tổng hợp các cách tiếp cận tiến trình quản trị chuỗi cung ứng

12

Bảng 2.1: Tình hình tài chính của Cơng ty CadPro giai đoạn 2015 – 2018

26

Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của Công ty CadPro giai đoạn 2015 –

28

2018
Bảng 2.3: Thống kê số lượng đèn THGT sản xuất giai đoạn 2015 – 2018

35

Bảng 2.4: Đánh giá hoàn thành kế hoạch sản xuất giai đoạn 2015 – 2018

35

Bảng 2.5: Tình hình tín dụng và các khoản phải thu của cơng ty CadPro

40


Bảng 3.1: Tiêu chí đánh giá nhà cung cấp theo thứ tự ưu tiên

76

Danh mục hình
Hình 1.1: Mơ hình chuỗi cung ứng điển hình

5

Hình 1.2: Sơ đồ tiến trình hoạt động chuỗi cung ứng theo mơ hình SCOR

13

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Cơng ty CadPro

23

Hình 2.2: Cơ cấu ngành hàng của Công ty CadPro trên doanh thu giai

30

đoạn 2015 – 2018
Hình 2.3: Mơ hình chuỗi cung ứng tổng thể của cơng ty CadPro

31

Hình 2.4: Sơ đồ tiến trình hoạt động chuỗi cung ứng của công ty CadPro

32


theo mô hình SCOR
Hình 2.5: Quy trình lập kế hoạch cung ứng đèn tín hiệu giao thơng

33

Hình 2.6: Thống kê số lượng đèn THGT bán ra từ năm 2015 – 2018

34

Hình 2.7: Quy trình mua hàng tại cơng ty CadPro

38

Hình 2.8: Quy trình sản xuất tại cơng ty CadPro

43

Hình 2.9: Quy trình lựa chọn nhà thầu phụ

44

Hình 2.10: Quy trình bán hàng của cơng ty CadPro

46

Hình 3.1: Quy trình tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp

57

Hình 3.2: Kiến nghị thứ tự ưu tiên tiêu chí đánh giá nhà cung cấp


59

Hình 3.3: Quy trình quản lý hàng hóa, vật tư đưa ra cơng trường

60

Hình 3.4: Xếp hạng theo thị phần

77


viii

Hình 3.5: Xếp hạng chi phí triển khai

78

Hình 3.6: Xếp hạng thời gian triển khai

78

Hình 3.7: Xếp hạng thời gian hồn vốn

79

Hình 3.8: Xếp hạng theo tính năng

79



ix

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Hoạt động chuỗi cung ứng sẽ ngày càng đóng vai trị quan trọng trong hoạt động
của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp lớn đã tiên phong sử dụng chuỗi cung ứng của
mình để tạo ra những lợi thế cạnh tranh nhất định. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa
hiểu hết và hiểu đúng về chuỗi cung ứng để có thể áp dụng được vào thực tế. Do đó,
việc phân tích thực trạng, tìm ra ngun nhân và đưa ra giải pháp để hoàn thiện chuỗi
cung ứng của mình đang là vấn đề cấp thiết được nhiều doanh nghiệp quan tâm.
Luận văn gồm 3 chương đã đi sâu nghiên cứu các vấn đề cơ bản liên quan đến
hoạt động chuỗi cung ứng và quản lý chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp, với những
kết quả đã đạt được như sau:
Chương 1 của luận văn trình bày kiến thức cơ bản về hoạt động chuỗi cung ứng,
các mơ hình chuỗi cung ứng, các nhân tố ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng và xu hướng
phát triển của chuỗi cung ứng trong tương lai. Hơn nữa, tác giả còn đưa ra một vài ví
dụ điển hình về kinh nghiệm xây dựng và quản trị chuỗi cung ứng ở một số doanh
nghiệp sản xuất Việt Nam.
Chương 2 phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và trình bày tất cả
thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty Cổ phần Phần mềm – Tự động hóa
– Điều khiển, đặc biệt là trong chuỗi cung ứng đèn tín hiệu giao thơng; đánh giá
những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của chuỗi cung ứng, những ưu điểm , hạn
chế trong hoạt động chuỗi cung ứng của công ty Cổ phần Phần mềm – Tự động hóa
– Điều khiển.
Chương 3 phân tích triển vọng phát triển của lĩnh vực giao thông thông minh
cũng như triển vọng phát triển của công ty Cổ phần Phần mềm – Tự động hóa – Điều
khiển; dựa trên kết quả phân tích thực trạng ở chương 2, luận văn đưa ra các giải pháp
hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty Cổ phần Phần mềm – Tự động hóa
– Điều khiển. Các giải pháp được thực hiện đồng bộ theo định hướng từng giai đoạn
của công ty.



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Từ những năm 1980, khái niệm chuỗi cung ứng đã được hình thành và phát triển

mạnh mẽ. Chuỗi cung ứng liên kết các bên liên quan từ nhà cung cấp, đơn vị vận tải,
doanh nghiệp, khách hàng, … thành một khối thống nhất. Nguyên vật liệu đầu vào sẽ
được quản lý một cách hiệu quả cho đến khi hình thành sản phẩm, đưa đến tay người
tiêu dùng cuối cùng. Chuỗi cung ứng được xem như tài sản chiến lược để các tập
đoàn đa quốc gia nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, hoạt động quản trị này
vẫn còn là sự thách thức với rất nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp
Việt Nam. Thực tế cho thấy nhiều doanh nghiệp chưa hiểu rõ được tầm quan trọng
đặc biệt của chuỗi cung ứng trong mơi trường cạnh tranh tồn cầu như hiện nay. Do
đó, họ khơng có sự đầu tư cũng như nhận thức đúng đắn cho hoạt động này. Điều này
cũng đồng nghĩa với việc cơ hội mở rộng thị trường, phát triển sản phẩm mới đã bị
giảm đi đáng kể.
Trong quản lý chuỗi cung ứng, việc quản lý nhà cung cấp, quản lý chất lượng
nguyên liệu đầu vào cũng giúp doanh nghiệp kiểm soát chất lượng đầu ra tốt hơn; hệ
thống thông tin giúp doanh nghiệp thuận tiện hơn trong quản lý sản phẩm theo từng
lô hàng, cho phép doanh nghiệp có khả năng xử lý kịp thời trong việc truy xuất nguồn
gốc sản phẩm khi phát sinh về chất lượng sản phẩm, mẫu mã, bao bì … để có thể đề
ra những phương án khắc phục, điều chỉnh kịp thời. Việc thiết lập chuỗi cung ứng
thích hợp là một vấn đề có ý nghĩa sống cịn của mỗi doanh nghiệp. Bất kể doanh
nghiệp ở đâu, quy mô như thế nào và kinh doanh lĩnh vực gì thì việc cải thiện sức
cạnh tranh của chính mình đang trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Một trong những

cách đó là các doanh nghiệp nên hợp tác với các nhà cung cấp và nhà phân phối trong
chuỗi cung ứng của chính doanh nghiệp đó.
Trên thực tế ở nước ngồi, nhiều tác giả đã đóng góp những bài viết hay mang
lại giá trị lớn cho các doanh nghiệp sản xuất tại nước của họ. Tuy nhiên tại Việt Nam,
các bài viết, tài liệu tham khảo cũng như các đề tài nghiên cứu chuyên sâu về chuỗi
cung ứng và hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp hoạt động trong


2

lĩnh vực sản xuất – tích hợp hệ thống cịn ít. Do đó, việc tìm hiểu hay nghiên cứu về
chuỗi cung ứng, tìm ra những giải pháp hồn thiện q trình này là một việc làm cần
thiết để giúp các doanh nghiệp giảm tối đa các chi phí khơng đáng có, tối đa hóa lợi
nhuận cho doanh nghiệp và nâng cao khả năng cạnh tranh. Chuỗi cung ứng có thể
giúp doanh nghiệp nhiều hơn ta tưởng trong cuộc chiến cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp như hiện nay.
Xuất phát từ sự cấp thiết của đề tài đối với các doanh nghiệp Việt Nam và đặc
biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất – tích hợp hệ thống, tôi đã
chọn thực hiện đề tài luận văn: “Hoạt động quản lý chuỗi cung ứng của Công ty Cổ
phần Phần mềm – Tự động hóa – Điều khiển”.
2.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chuỗi cung ứng và hoạt động quản lý chuỗi

cung ứng trong doanh nghiệp sản xuất, cụ thể là tại Cơng ty Cổ phần Phần mềm – Tự
động hóa – Điều khiển. Đồng thời, đề tài nghiên cứu thực trạng chuỗi cung ứng của
công ty, đánh giá những điểm đạt được và những điểm còn hạn chế để đưa ra được
những giải pháp thiết thực nhất, mang tính ứng dụng cao cho các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất.

Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ phần Phần mềm – Tự động hóa – Điều khiển
vừa là cơng ty sản xuất và vừa kinh doanh thương mại nên phân phối rất nhiều sản
phẩm như đèn tín hiệu giao thơng và các sản phẩm phụ trợ, tủ điều khiển, camera,
thiết bị tự động hóa, … Tuy nhiên, đèn tín hiệu giao thông và các sản phẩm phụ trợ
là ngành hàng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu doanh thu hàng năm nên đề tài chỉ
tập trung nghiên cứu chuỗi cung ứng đèn tín hiệu giao thơng và các sản phẩm phụ trợ
của công ty. Luận văn sử dụng dữ liệu thứ cấp thu thập tại doanh nghiệp trong giai
đoạn 2015 – 2018.
3.

Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của luận văn là tìm giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động quản

lý chuỗi cung ứng của Công ty Cổ phần Phần mềm – Tự động hóa – Điều khiển.


3

Do vậy, để đạt được mục tiêu đó, tác giả tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về
chuỗi cung ứng và quản lý chuỗi cung ứng doanh nghiệp; Phân tích và đánh giá thực
trạng chuỗi cung ứng và hoạt động quản lý chuỗi cung ứng hiện tại của Công ty Cổ
phần Phần mềm – Tự động hóa – Điều khiển. Từ đó kiến nghị 1 số giải pháp nhằm
hồn thiện chuỗi cung ứng và hoạt động quản lý chuỗi cung ứng của công ty trong
thời gian tới.
4.

Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành luận văn, các phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm:
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: Thu thập dữ liệu thứ cấp,


nghiên cứu các lý thuyết về quản lý chuỗi cung ứng, các mơ hình hoạt động hiệu quả
trong nước và quốc tế để xây dựng một nền kiến thức chuẩn quốc tế, đã và đang được
áp dụng tại nhiều doanh nghiệp sản xuất trong và ngoài nước. Những kiến thức trong
đề tài này được thu thập từ nhiều nguồn chuẩn, chủ yếu là từ sách, các bài báo cáo,
tạp chí kinh tế, thơng tin trên internet ...
Ngồi ra, phương pháp thống kê, mô tả, phương pháp suy diễn kết hợp với
phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh cũng được tác giả sử dụng khi phân tích
thực trạng hoạt động của chuỗi cung ứng, từ đó rút ra những hạn chế của chuỗi cung
ứng hiện tại và đưa ra các giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng.
5.

Bố cục của luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính

của luận văn gồm 03 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chuỗi cung ứng và quản lý chuỗi cung ứng doanh
nghiệp.
Chương 2: Chuỗi cung ứng và quản lý chuỗi cung ứng đèn tín hiệu giao thông
tại Công ty Cổ phần Phần mềm – Tự động hóa – Điều khiển.
Chương 3: Một số kiến nghị và đề xuất để hoàn thiện chuỗi cung ứng đèn tín
hiệu giao thơng cho Cơng ty Cổ phần Phần mềm – Tự động hóa – Điều khiển.


4

CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ QUẢN LÝ CHUỖI
CUNG ỨNG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát về chuỗi cung ứng
1.1.1


Khái niệm
Sự phát triển và hoạt động của Chuỗi cung ứng đã trở thành chủ đề quan trọng

đối với các học giả với nhiều định nghĩa khác nhau theo nhiều hướng tiếp cận khác
nhau.
Thuật ngữ “Chuỗi cung ứng” xuất hiện cuối những năm 1980 và trở nên phổ
biến trong những năm 1990. Dưới đây là một vài định nghĩa về chuỗi cung ứng:
Theo báo cáo của Beamon B. (1998), Chuỗi cung ứng là một quy trình sản
xuất có cấu trúc, trong đó ngun liệu thơ được chuyển thành hàng thành phẩm, sau
đó được giao cho khách hàng cuối cùng.
Tecc.com.au (2002) định nghĩa Chuỗi cung ứng là một chuỗi bắt đầu bằng
ngun liệu thơ và hồn thiện với việc bán hàng hóa thành phẩm.
Bridgefield Group (2006) định nghĩa Chuỗi cung ứng là một tập hợp các nguồn
lực và quy trình được kết nối bắt đầu bằng việc tìm nguồn cung ứng nguyên liệu thô
và mở rộng thông qua việc giao hàng thành phẩm cho người tiêu dùng cuối.
Pienaar W. (2009) định nghĩa Chuỗi cung ứng là một mô tả chung về q trình
tích hợp liên quan đến các tổ chức để biến đổi ngun liệu thơ thành hàng hóa thành
phẩm và vận chuyển chúng đến người dùng cuối.
Các định nghĩa trên tập trung vào các yếu tố quyết định cốt lõi của một chuỗi
cung ứng hiệu quả. Chúng bao hàm nhu cầu về xuất xứ và điểm đến trong đó hàng
hóa lưu chuyển và chấp nhận cách tiếp cận mà chuỗi cung ứng tổng thể bắt đầu bằng
tài nguyên (nguyên liệu thô), kết hợp một số hoạt động gia tăng giá trị và kết thúc với
việc chuyển hàng hóa thành phẩm đến tay người tiêu dùng. Các đối tượng tham gia
vào chuỗi cung ứng gồm: Nhà cung cấp, nhà sản xuất, đơn vị vận chuyển, kho, nhà
phân phối, nhà bán lẻ và khách hàng cuối cùng. Mỗi đối tượng sẽ có riêng cho mình
một chuỗi cung ứng và các chuỗi cung ứng riêng này có mối liên hệ với nhau.


5


NHÀ
CUNG
CẤP

NHÀ SẢN
XUẤT

NHÀ
PHÂN
PHỐI

NHÀ BÁN
LẺ

KHÁCH
HÀNG

Hình 1.1: Mơ hình chuỗi cung ứng điển hình
(Nguồn: SMEs and Supply Chain Management, Jafar Rezaei)
Nhà cung cấp: là những công ty/ tổ chức/ cá nhân cung cấp hàng hóa, nguyên
vật liệu hoặc dịch vụ cho các nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ và khách hàng.
Nhà sản xuất: là các đơn vị sản xuất ra sản phẩm, bao gồm những công ty sản
xuất nguyên vật liệu và sản xuất thành phẩm.
Nhà phân phối: là những công ty tồn trữ hàng với số lượng lớn từ nhà sản xuất
và phân phối sản phẩm đến khách hàng.
Nhà bán lẻ: tồn trữ sản phẩm và bán cho khách hàng với số lượng nhỏ.
Khách hàng: là bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào mua và sử dụng sản phẩm.
1.1.2

Phân loại

Chuỗi cung ứng được phân loại theo nhiều cách khác nhau và tùy thuộc vào

những mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp về phương diện quản trị dòng chảy của
thơng tin và dịng chảy của sản phẩm.
Phân loại theo tiêu chí liên kết giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng:
Chuỗi cung ứng hợp tác: là chuỗi gồm hai hay nhiều doanh nghiệp độc lập cùng
làm việc, lên kế hoạch nhằm thực hiện các tiến trình hiệu quả hơn.
Chuỗi cung ứng tương tác: là chuỗi tương tác theo 4 cấp độ: tương tác nội bộ
chuỗi, tương tác song phương (doanh nghiệp – nhà cung cấp, doanh nghiệp và khách
hàng), tương tác mở rộng (nhà cung cấp của nhà cung cấp, doanh nghiệp, khách hàng,
khách hàng của khách hàng) và tương tác theo mạng lưới.
Phân loại theo cách thức đưa sản phẩm ra thị trường:
Chuỗi cung ứng đẩy (Push Supply Chain): sản phẩm trong chuỗi được sản xuất
ở dạng tồn kho, sản xuất song song với việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ. Từng lớp


6

trong chuỗi cung ứng đều phải nỗ lực đưa sản phẩm đến lớp tiếp theo trong chuỗi và
gần khách hàng cuối cùng hơn.
Chuỗi cung ứng kéo (Pull Supply Chain): sản phẩm xuất phát từ nhu cầu của
khách hàng trên thị trường và khách hàng chọn lựa những nhà cung cấp đáp ứng tốt
nhất nhu cầu của mình.
Phân loại theo hiệu quả hoạt động:
Chuỗi cung ứng trong đó các chức năng hiện tại khơng tốt: là chuỗi khơng có
lợi thế cạnh tranh, khơng sử dụng các dịch vụ bên ngồi, hoạt động chức năng nội bộ
không hiệu quả và rất dễ bị tổn thương về khả năng cạnh tranh và tài chính.
Chuỗi cung ứng bị nắm giữ bởi các tổ chức hậu cần bên ngoài: là chuỗi hoàn
toàn phụ thuộc vào các dịch vụ hậu cần bên ngoài, các chức năng không hiệu quả, dễ
bị tổn thương về khả năng cạnh tranh và tài chính.

Chuỗi hoạt động kém hiệu quả: chuỗi này có chi phí cố định cao, nhân cơng lớn,
nhiều cấp quản lý, q trình xử lý các cơng tác hậu cần cịn chậm gián tiếp làm chậm
các q trình khác: thu mua, sản xuất, bán hàng và lượng tồn kho trong chuỗi lớn, tốc
độ quay vòng hàng tồn kho chậm.
Phân loại theo đặc tính sản phẩm:
Chuỗi sản phẩm mang tính cải tiến (Innovative Supply Chain): là chuỗi thiết kế
cho những sản phẩm liên tục thay đổi như các loại chip, phần mềm tin học, thời
trang… và thông tin trong chuỗi được chia sẻ tốt, tốc độ qua chuỗi lớn, ít tồn kho.
Chuỗi sản phẩm chức năng (Functional Supply Chain): là chuỗi thiết kế cho
những sản phẩm ít thay đổi, nhu cầu thường cố định như lương thực, các sản phẩm
nông nghiệp… Quản lý chuỗi thường chú trọng vào mức tồn kho và tăng hiệu quả
chia sẻ thông tin giữa các thành phần chuỗi và cắt giảm tối ưu các chi phí liên quan.
1.1.3

Các nhân tố ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng

1.1.3.1 Nguồn nhân lực
Để một chuỗi cung ứng vận hành một cách hiệu quả thì việc tìm đúng người với
đúng kỹ năng là bước đầu tiên và cũng là bước quan trọng nhất. Những thành viên


7

sáng giá sẽ là những người có cái nhìn rộng về các hoạt động kinh doanh cũng như
chấp nhận quan điểm có tính quy trình đối với các cơng việc và hoạt động. Việc quản
lý hiệu quả chuỗi cung ứng đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kỹ thuật,
mua hàng, logistics, nhà cung ứng, khách hàng và tiếp thị để kết nối các hoạt động và
các dịng chảy của ngun liệu. Các cá nhân có kỹ năng về quản lý chi phí cũng là
nhân tố cực kỳ quan trọng trong quản lý chuỗi cung ứng. Khi mà các cơng ty đang
miễn cưỡng tăng giá bán thì quản lý chi phí trở nên đặc biệt quan trọng đối với sự

thành cơng dài hạn.
Do đó, để tiếp cận với đúng kỹ năng cần thiết sẽ đòi hỏi một chiến lược nhân sự
vững chắc bao gồm cả việc phát triển những nhân viên tài năng từ mảng chuỗi cung
ứng, từ những phịng ban và thậm chí là từ các công ty khác, tuyển chọn những sinh
viên ưu tú từ các trường đại học. Ngồi ra cần có chương trình đánh giá chi tiết kiến
thức và kỹ năng nhân viên thường xun để có những chương trình đào tạo và huấn
luyện phù hợp. Những nỗ lực này sẽ giúp đạt tới mục tiêu chung: đảm bảo rằng các
thành viên tham gia đạt u cầu có thể hỗ trợ các địi hỏi trong chuỗi cung ứng.
1.1.3.2 Sắp xếp cơ cấu tổ chức phù hợp
Thiết kế cơ cấu tổ chức đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hay cản trở
việc đạt tới các mục tiêu của chuỗi cung ứng. Với việc sắp xếp một cơ cấu tổ chức
phù hợp, có sự phối hợp, kiểm soát và phân quyền rõ ràng sẽ giúp doanh nghiệp đạt
được mục tiêu của toàn bộ chuỗi cung ứng cũng như mục tiêu của cả công ty.
Ngược lại, với cơ cấu tổ chức không hợp lý, bộ máy cồng kềnh, phân quyền
giao thoa, chồng chéo sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của chuỗi cung ứng và
hoạt động sản xuất kinh doanh của cả công ty.
1.1.3.3 Công nghệ thông tin
Chuỗi cung ứng cũng nên nắm bắt và chia sẻ thơng tin đến tồn bộ phịng chức
năng và bộ phận trong tổ chức. Bao gồm:
Thứ nhất, chuyển tin về vị trí của phương tiện vận chuyển thơng qua hệ thống
định vị tồn cầu.


8

Thứ hai, chuyển các yêu cầu về nguyên liệu thông qua hệ thống trao đổi dữ liệu
điện tử trên nền web.
Thứ ba, nắm bắt thông tin về nhu cầu và bổ sung bằng việc sử dụng công nghệ
mã vạch, các thẻ nhận dạng RFID cũng trở nên hữu dụng khi nắm bắt thơng tin về
dịng chảy ngun liệu và sản phẩm.

1.1.3.4 Hệ thống đo lường đánh giá
Một hệ thống đánh giá và thước đo đúng là một trong những yếu tố quan trọng
nhất trong chuỗi cung ứng. Đánh giá mục tiêu sẽ hỗ trợ cho việc ra quyết định dựa
vào thực tế nhiều hơn, điều này là tiêu chí quan trọng trong quản lý chất lượng đồng
bộ. Việc đánh giá là một cách lý tưởng để truyền đạt các yêu cầu đến các thành viên
khác trong chuỗi cung ứng và thúc đẩy sự thay đổi và cải tiến liên tục. Một quy trình
đánh giá sẽ giúp cơng ty xác định liệu những sáng kiến mới có đáp ứng kết quả mong
muốn.
Do đó, đánh giá là cơng cụ duy nhất và tốt nhất để kiểm soát các yếu tố trong
các hoạt động và quy trình của chuỗi cung ứng.
1.1.4

Xu hướng phát triển của chuỗi cung ứng trong tương lai
Xuất hiện chuỗi cung ứng mới: với sự phát triển của chuỗi cung ứng như hiện

nay, nhiều chuỗi cung ứng mới sẽ ra đời và sẽ được ứng dụng rộng rãi trong thực tế.
Các cơng ty sẽ có nhiều mơ hình để lựa chọn sao cho phù hợp với tình hình hoạt động
và tài chính của cơng ty mình.
Tồn cầu hóa: Ngành kinh doanh luôn mở rộng khắp thế giới, khách hàng, nhà
cung cấp và đối thủ cạnh tranh có thể nằm ở khắp nơi. Đến năm 2020, 60% các công
ty mong muốn tìm được nguồn cung ứng từ nhiều quốc gia khác nhau hơn thời điểm
hiện tại – và 80% nhà sản xuất đều mong muốn có các hoạt động đa quốc gia. Điều
này hồn tồn có thể xảy ra với hệ thống quản lý vận tải hiện đại, khả năng hậu cần
cao và các hệ thống công nghệ thông tin khác.
Công nghệ RFID sẽ phát triển nổi trội: công nghệ RFID sẽ phát triển và được
ứng dụng rộng rãi trong chuỗi cung ứng, đặc biệt là trong ngành hàng tiêu dùng. Công


9


nghệ này giúp định dạng sản phẩm, vận chuyển và kiểm sốt tồn kho, tránh hàng hóa
trong kho khơng đủ phục vụ nhu cầu thị trường đồng thời giảm thời gian hàng hóa,
nguyên vật liệu bị lưu kho chờ sản xuất hay xuất xưởng đưa ra phân phối trên thị
trường.
Logistic dựa vào dữ liệu: Dữ liệu là một khía cạnh cơ bản của hoạt động
logistics, và tương lai của ngành cơng nghiệp này dựa vào khả năng phân tích các
mẫu dữ liệu và chuyển dữ liệu hoạt động thô thành những hiểu biết có thể áp dụng
được. Ngành cơng nghiệp ln thay đổi, do đó, đi đầu trong việc cung cấp dịch vụ
xuất sắc là căn bản cho sự thành công của doanh nghiệp. Các công ty đang bắt đầu
áp dụng thuật toán liên quan đến dữ liệu lớn (big data), kỹ thuật hiển thị dữ liệu và
phân tích thơng minh hơn để tăng hiệu quả và đẩy nhanh thời gian giao hàng. Các
công ty sẽ cần phải sử dụng dữ liệu cụ thể về mặt địa lý để đáp ứng nhu cầu của một
số sản phẩm nhất định trong khu vực và gửi các sản phẩm đó đủ sớm để đáp ứng
mong đợi của khách hàng.
Webrooming và Showrooming: Các doanh nghiệp muốn đảm bảo rằng họ đang
cung cấp cho khách hàng sự thuận tiện nhất và giá thấp hơn như là một phần của
chiến lược tiếp thị của họ. Nỗ lực đầu tiên có thể là cung cấp các giao dịch trực tuyến
tốt hơn, nhưng khách hàng cũng sẽ muốn có một trải nghiệm hữu hình với sản phẩm
của họ. Khi khách hàng muốn mua sản phẩm cho mình hoặc cho người khác, nhiều
người sẽ ghé thăm một số cửa hàng thực tế để tìm kiếm các giao dịch tốt hơn. Trực
tuyến có thể cung cấp các giao dịch tốt, nhưng đặc biệt là với bán lẻ, khách hàng sẽ
thích đi bộ qua khu mua sắm hơn để tìm các sản phẩm ngay trước mặt mình và so
sánh giá từ cửa hàng này đến cửa hàng khác. Trưng bày tại cửa hàng (Showrooming)
là một cách để giành khách hàng, nhưng “webrooming” cũng là một chiến lược mới
khả thi. Wi-Fi trong cửa hàng cho phép người mua trong cửa hàng có thể tiếp cận với
các giảm giá độc quyền và sau đó “nhấp chuột và lấy hàng” (click and collect) các
đơn đặt hàng trực tuyến. Điều này giúp thúc đẩy khách hàng đi từ màn hình của họ
quay trở lại với các cửa hàng thực. Doanh nghiệp sẽ được hưởng lợi từ giải pháp đa
kênh (omnichannel), cho phép hoạt động hiệu quả và hiệu năng bằng cách đảm bảo
tất cả các chủ thể trong một chuỗi cung ứng đang làm việc cùng nhau.



10

1.2 Khái quát về quản lý chuỗi cung ứng
1.2.1

Khái niệm
Để hoạt động chuỗi cung ứng diễn ra nhịp nhàng, hiệu quả, tổ chức cần phải

xây dựng hoạt động quản trị cho tất cả các khâu trong chuỗi. Theo định nghĩa trong
từ điển của SCM thì “quản lý chuỗi cung ứng được bao gồm các quá trình tạo và thỏa
mãn nhu cầu hàng hóa dịch vụ của thị trường, đồng thời là chuỗi các quá trình liên
quan đến mục tiêu thỏa mãn người tiêu dùng cuối cùng”.
Có rất nhiều định nghĩa về quản trị chuỗi cung ứng được trình bày trong các
tài liệu học thuật, tác giả cũng xin đưa ra một số định nghĩa của những nhà nghiên
cứu về quản lý chuỗi cung ứng như sau:
Ganeshan R. và Harrison Terry P., (1995) đã định nghĩa “Quản lý chuỗi cung
ứng (SCM) là một chuỗi các cơ sở và giải pháp thay thế phân phối thực hiện các chức
năng thu nhận sản phẩm, chuyển đổi các sản phẩm này thành hàng hóa trung gian và
thành phẩm, từ đó phân phối các hàng hóa thành phẩm cho khách hàng”.
Lee Hau L. và Corey Billington (1995) tuyên bố trong bài nghiên cứu của mình
rằng “Quản lý chuỗi cung ứng (SCM) là việc tích hợp các hoạt động diễn ra ở mạng
lưới cơ sở mua nguyên liệu thô, biến chúng thành sản phẩm trung gian và sau đó là
hàng hóa cuối cùng; giao hàng cho khách hàng thông qua một hệ thống phân phối”.
Lambert và cộng sự (1998) cho rằng “chuỗi cung ứng là chuỗi tích hợp từ khách
hàng cuối cùng thơng qua nhà cung ứng đầu tiên với sản phẩm, dịch vụ và thông tin
mang lại lợi ích cho khách hàng”.
Mentzer và cộng sự (2001) định nghĩa “quản lý chuỗi cung ứng được xem là
những sự phối hợp các hoạt động truyền thống một cách có hệ thống, có chiến lược

và những chiến thuật trong nội bộ doanh nghiệp hay giữa các doanh nghiệp trong
chuỗi với mục tiêu cải tiến hoạt động mang tính dài hạn của các doanh nghiệp nói
riêng và của tồn bộ chuỗi cung ứng nói chung”.
Theo Hội đồng Chuỗi cung ứng (Supply Chain Council), tổ chức phát triển
ngành quy định các tiêu chuẩn và thước đo trong ngành, đã tóm tắt khái niệm quản


11

lý chuỗi cung ứng trong 5 từ: hoạch định, tìm nguồn cung cấp, sản xuất, phân phối
và thu hồi.
Như vậy dựa theo cách tiếp cận cơ bản nhất thì chuỗi cung ứng là chuỗi tất cả
các hoạt động, quá trình liên quan đến vòng đời của sản phẩm và mọi hoạt động là
một thành phần của chuỗi được cam kết đảm bảo vận hành hiệu quả nhất từ các đối
tượng tham gia vào chuỗi. Quản lý chuỗi cung ứng theo đó được hiểu là những nỗ
lực để mọi thành phần chuỗi vận hành nhịp nhàng và hiệu quả. Vì vậy, để quản lý
chuỗi cung ứng thành công, các công ty phải cùng làm việc với nhau, chia sẻ thông
tin như dự báo nhu cầu, kế hoạch sản xuất, những thay đổi năng lực, chiến lược
marketing mới, việc phát triển sản phẩm và dịch vụ mới, công nghệ mới, kế hoạch
mua hàng, ngày giao hàng và tất cả những thông tin khác ảnh hưởng đến hoạt động
mua hàng, sản xuất và kế hoạch phân phối.
Quản lý chuỗi cung ứng xem chuỗi cung ứng và các tổ chức trong đó như là một
thực thể riêng lẻ. Đây là cách tiếp cận có hệ thống để hiểu và quản lý các hoạt động
khác nhau nhằm tổng hợp dòng sản phẩm/ dịch vụ để phục vụ tốt nhất khách hàng –
người sử dụng cuối cùng.
1.2.2

Tiến trình
Davenport và cộng sự, (1995) đã định nghĩa một quy trình kinh doanh là một


tập hợp các hoạt động có cấu trúc với các mục tiêu được chỉ định nhằm phục vụ khách
hàng. Khi bắt đầu quan điểm tập trung vào quy trình, các quy trình kinh doanh được
coi là một phương tiện tích hợp các chức năng nội bộ của cơng ty. Bây giờ, các quy
trình kinh doanh được sử dụng để tổ chức các hoạt động giữa các thành viên chuỗi
cung ứng (Lambert, 2006). Hammer (2001) cho rằng hầu hết các công ty thành công
là những công ty có cách tiếp cận mới cho kinh doanh và hợp tác chặt chẽ với các đối
tác cho các quy trình thiết kế và quản lý, vượt ra ngồi ranh giới truyền thống của
công ty.
Theo thống kê của Feiz Abadi, Javad và Cordon, Carlos trong nghiên cứu “A
New Classification of Supply Chains Based on Resourced Based”, các nghiên cứu về
tiến trình quản lý chuỗi cung ứng được liệt kê trong bảng sau:


12

Bảng 1.1: Tổng hợp các cách tiếp cận tiến trình quản lý chuỗi cung ứng
STT

TIẾN TRÌNH
Quản lý quan hệ khách hàng, quản lý dịch vụ
khách hàng, quản lý quan hệ nhà cung cấp, quản

1

lý nhu cầu, quản lý dòng sản xuất, phát triển sản
phẩm và thương mại hóa, quy trình thực hiện đơn
hàng, quy trình hồn trả.

2


3

cấp, sản xuất, phân phối và thu hồi.
Quản lý quan hệ khách hàng, Quản lý phát triển
sản phẩm và quản lý chuỗi cung ứng.

kế và thiết kế lại sản phẩm, quản trị năng lực, tiến
trình thiết kế và thiết kế lại, đo lường.

5

Diễn đàn chuỗi cung ứng
toàn cầu (GSCF)
(Stock và Lambert, 2001)
(Lambert, 2006)

Lập kế hoạch chuỗi cung ứng, tìm nguồn cung Hội đồng chuỗi cung ứng

Lập kế hoạch, thu mua, sản xuất, phân phối, thiết
4

NHÀ PHÁT TRIỂN

(SCOR) 2003
Stravistava và cộng sự
(1999)
Boversox và cộng sự
(1999)

Lập kế hoạch chuỗi cung ứng, mua sắm, quản lý


Hội đồng Năng suất và

đơn đặt hàng của khách hàng, sản xuất và hậu cần.

Chất lượng Mỹ

(Nguồn: A New Classification of Supply Chains Based on Resourced Based)
Trong số năm tiến trình trên thì chỉ có hai trong số chúng (GSCF và SCOR) là
mơ tả các quy trình đầy đủ chi tiết và được sử dụng chủ yếu bởi các công ty trong
môi trường kinh doanh. Hai tiến trình có sự khác biệt với nhau ở một số khía cạnh,
do đó, các nhà quản lý và tác giả phải chọn ra một tiến trình tốt nhất để xem xét những
khác biệt đó. Trong luận văn này, tác giả chọn phân tích tiến trình quản lý chuỗi cung
ứng theo mơ hình SCOR.
Mơ hình SCOR là mơ hình tổng quan, đưa ra hướng dẫn khung để phát triển
cấu trúc chuỗi cung ứng. Bên cạnh SCOR, cịn có các mơ hình bổ sung khác được
phát triển tương thích với từng tình hình cụ thể của các ngành công nghiệp và chi tiết
đến mức ứng dụng – chẳng hạn như yêu cầu chuẩn về dữ liệu. Mô hình SCOR bao
gồm 5 quy trình: Lập kế hoạch chuỗi cung ứng (Hoạch định); Tìm nguồn cung cấp
(Thu mua); Sản xuất; Phân phối (Giao hàng) và Thu hồi.


13

Phạm vi của chuỗi cung ứng bao gồm các mối tương tác “từ nhà cung cấp
của nhà cung cấp đến khách hàng của khách hàng” – một mạng lưới các tổ chức,
cơng ty kết nối với nhau bởi các dịng chảy hàng hóa, thơng tin và tài chính, được
tạo ra để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng cuối. Muốn đảm bảo các chuỗi cung
ứng có thể được mơ tả một cách trung thực, thống nhất, tái cấu trúc để đạt được lợi
thế cạnh tranh, có thể đo lường, quản lý, kiểm tra và tinh chỉnh cho phù hợp với

mục đích cụ thể.
Hoạch định

Giao
hàng

Thu
hồi

Thu
mua

Thu
hồi

Sản
xuất

Hoạch định

Hoạch định

Sản
xuất

Giao
hàng

Thu
mua


Thu
hồi

Thu hồi

Khả năng thực hiện

Nhà cung
cấp của
Nhà cung cấp
nhà cung
cấp
Nội bộ hoặc bên ngoài

Giao
hàng

Thu hồi

Khả năng thực hiện

Thu
mua

Thu
hồi

Sản
xuất


Giao
hàng

Thu
hồi

Thu
mua

Thu
hồi

Khả năng thực hiện

Doanh nghiệp

Khách
hàng của
Khách hàng
khách
hàng
Nội bộ hoặc bên ngồi

Hình 1.2: Sơ đồ tiến trình hoạt động chuỗi cung ứng theo mơ hình SCOR
(Nguồn: A New Classification of Supply Chains Based on Resourced Based)

1.2.2.1 Lập kế hoạch chuỗi cung ứng (Hoạch định)
Quy trình này bao gồm tất cả các công đoạn cần thiết liên quan đến việc lên
kế hoạch và tổ chức hoạt động cho bốn quy trình cịn lại.

Trong hoạch định chúng ta cần lưu ý đến ba hoạt động:
Thứ nhất, hoạt động dự báo lượng cầu: Xác định rõ nhu cầu của người tiêu dùng
trên thị trường để tổ chức sản xuất cho phù hợp, tránh trường hợp dư thừa và tồn kho
quá mức. Có 4 phương pháp dự báo:


14

Định tính: Phỏng theo quan điểm cá nhân.
Nhân quả: Giả sử rằng nhu cầu liên quan mạnh đến các yếu tố thị trường.
Chuỗi thời gian: Dựa vào các mơ hình dữ liệu quá khứ.
Mô phỏng: Kết hợp 2 phương pháp nhân quả và chuỗi thời gian.
Thứ hai, định giá sản phẩm: Giá cả là một nhân tố quan trọng đối với doanh
nghiệp nói chung và người tiêu dùng nói riêng, sản phẩm có mang tính cạnh tranh
cao hay khơng tùy thuộc vào yếu tố này nên doanh nghiệp cần xem xét và quyết định
giá cho phù hợp.
Thứ ba, quản lý lưu kho: Việc này nhằm mục đích quản lý mức độ và số lượng
hàng tồn kho của doanh nghiệp. Mục tiêu chính của hoạt động này là làm giảm chi
phí cho việc lưu kho xuống mức tối thiểu, loại bỏ chi phí thừa trong giá thành sản
phẩm cuối cùng.
1.2.2.2 Tìm nguồn cung cấp (Thu mua)
Mục đích của hoạt động này nhằm giúp cho doanh nghiệp có thể so sánh được
điểm mạnh hoặc điểm yếu của các nhà cung cấp khác nhau, từ đó làm cơ sở để chọn
ra nhà cung cấp hồn hảo nhất cho doanh nghiệp của mình.
Trong việc tìm kiếm nguồn hàng, có 2 hoạt động chính cần lưu ý:
Thu mua là quy trình tìm nguồn cung cấp hàng hóa và dịch vụ cần thiết cho
cơng ty. Bao gồm các bước: Mua hàng, Quản lý mức tiêu dùng, Lựa chọn nhà cung
cấp, Thương lượng hợp đồng, Quản lý hợp đồng.
Tính dụng và thu nợ là quy trình cơng ty dùng để thu hồi các khoản tiền. Bao
gồm các bước: Thiết lập chính sách tín dụng, Thực hiện hoạt động bán chịu và thu

nợ, Quản lý rủi ro tính dụng.
1.2.2.3 Sản xuất
Sản xuất là khâu tiếp theo và không thể thiếu để chuyển đổi các yếu tố đầu vào
thành đầu ra theo yêu cầu của khách hàng. Quá trình sản xuất là tổ hợp từ thiết kế sản
phẩm (đáp ứng mong muốn về đặc tính, tính chất… của sản phẩm đối vời nhu cầu


×