Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Phiếu đánh giá Tiêu chuẩn 1 (THCS theo TT 18/2018/ TT-BGDĐT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.41 KB, 28 trang )

Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhóm: 1;

GV: …………………..…..

---------------------PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 1:

Tổ chức và quản lý nhà trường

Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Mức 1:
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn
lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng
tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các
phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của phòng
giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo.
Mức 2:
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng chiến
lược xây dựng và phát triển.
Mức 3:
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và
phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự
tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh
và cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1.


Nhà trường đã xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển
nhà trường giai đoạn 2015 – 2020 định hướng đến 2025 phù hợp với mục tiêu giáo
dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật Giáo dục (Điều 27 Văn
bản hợp nhất Luật giáo dục số 07/VBHN-VPQH ngày 31 tháng12 năm 2015); phù
hợp với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương [H1-1.1-01].
Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được lãnh đạo
Phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt. [H1-1.1-01].
Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được phổ biến
đến đội ngũ cán bộ, giáo viên trong nhà trường và được sự đồng thuận, nhất trí của
tập thể và công khai niêm yết tại văn phòng nhà trường. [H1-1.1-02].
1.2. Mức 2:
/>Gmail:

1


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Trong hoạt động, nhà trường [H1-1.1-03], các tổ chức đoàn thể [H1-1.1-04];
[H1-1.1-05]; [H1-1.1-06] luôn bám sát các mục tiêu để thực hiện, có các giải pháp
giám sát việc thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển của nhà
trường. Tuy nhiên việc thực hiện chiến lược phát triển nhà trường còn hạn chế ở chỉ
tiêu phát triển quy mô trường lớp.
1.3. Mức 3:
Hàng năm, Hội đồng trường, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường tổ chức
đánh giá, rà soát và đề xuất ý kiến tham mưu cho Hội đồng trường điều chỉnh chiến
lược xây dựng và phát triển cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của
địa phương. [H1-1.1-07].
2. Điểm mạnh
Nhà trường đã xây dựng được chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường,

có giải pháp tổ chức và huy động các nguồn lực để thực hiện. Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường được phổ biến đến đội ngũ CBGV-NV trong
nhà trường và được sự đồng thuận, nhất trí của tập thể; được tập thể CBGV-NV và
CMHS đồng thuận thực hiện.
Trong từng năm học, nhà trường đã rà soát, đánh giá rút kinh nghiệm và huy
động trí tuệ của đội ngũ CBGV-NV, CMHS trong việc điều chỉnh, bổ sung cho phù
hợp với của nhà trường, tình hình phát triển KT-XH của địa phương và của huyện.
3. Điểm yếu
Việc triển khai tổ chức thực hiện chiến lược phát triển nhà trường chưa có giải
pháp hiệu quả để phát triển quy mô trường lớp và nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện trong nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2019-2020 và những năm tiếp theo, nhà trường sẽ tiếp tục tổ chức
cho các tổ chức đoàn thể trong nhà trường đánh giá, rà soát, điều chỉnh bổ sung
chiến lược phát triển của nhà trường đảm bảo cho phù hợp với mục tiêu giáo dục,
tình hình thực tế của nhà trường và địa phương.
Tập trung tìm giải pháp phát triển quy mô trường, lớp, nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện trong nhà trường.
5. Tự đánh giá
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Đạt/ Không
Đạt/
Đạt/ Không
Chỉ báo
Chỉ báo
Chỉ báo
(nếu có)
đạt

Không đạt (nếu có)
đạt
a
Đạt
*
Đạt
*
Đạt
b
Đạt
c
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt: Mức 3.
/>2
Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
* Ghi chú: Mã minh chứng:
Số
TT


minh chứng

1


[H1-1.1-01]

2
3
4
5
6
7

[H1-1.1-02]
[H1-1.1-03]
[H1-1.1-04]
[H1-1.1-05]
[H1-1.1-06]
[H1-1.1-07]

Tên minh chứng

Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển của nhà
trường.
Biên bản họp hội đồng sư phạm nhà trường
Kế hoạch năm học
Kế hoạch công tác Đảng hàng năm
Kế hoạch hoạt động công đoàn
Kế hoạch Hoạt động Đoàn - Đội
Sổ nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của Hội đồng
trường.

.
Xác nhận

của trưởng nhóm công tác

Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết

/>Gmail:

3


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhóm: 1;

GV: ……………………….

------------------------PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 1:

Tổ chức và quản lý nhà trường

Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các hội đồng khác
Mức 1
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
Mức 2: Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
Hội đồng trường được thành lập theo quyết định của Trưởng Phòng GD&ĐT

[H1-1.2-01]; kiện toàn bổ sung thành viên năm 2017 [H1-1.1-07]. Hội đồng thi đua
khen thưởng [H1-1.2-02], Hội đồng khoa học [H1-1.2-03]; Hội đồng tuyển sinh
[H1-1.2-04]; Hội đồng xét tốt nghiệp [H1-1.2-05]; Hội đồng tư vấn [H1-1.2-06];
Hội đồng kỷ luật [H1-1.2-07], được thành lập hàng năm do Hiệu trưởng quyết định
theo đúng quy định của Điều lệ trường học.
Hội đồng trường và các hội đồng khác thực hiện chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn theo quy định. Thiết lập đẩy đủ các chủng loại hồ sơ, ban hành nghị quyết
[H1-1.1-07], làm tốt công tác thi đua khen thưởng [H1-1.2-08]; [H1-1.2-09], công
tác tuyển sinh [H1-1.2-10], xét tốt nghiệp [H1-1.2-11], công tác nghiên cứu đúc rút
sáng kiến kinh nghiệm (SKKN) [H1-1.2-12]; [H1-1.2-13]; và tư vấn học sinh.
Hoạt động của các hội đồng được định kỳ rà soát, đánh giá [H1-1.2-09]; [H11.2-14].
1.2. Mức 2
Các Hội đồng hoạt động có hiệu quả [H1-1.2-15], xây dựng nền nếp, giữ
vững kỷ cương, xây dựng nhà trường xanh –sạch-đẹp- an toàn; góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường [H1-1.2-16]. Tuy nhiên công tác
tuyên truyền, xã hội hóa hiệu quả chưa cao, nhất là công tác tuyển sinh đã ảnh
hưởng không nhỏ đến việc phát triển số lượng và quy mô trường lớp.
2. Điểm mạnh
Hội đồng trường và các hội đồng khác thành lập đúng quy định, các thành viên
trong hội đồng có đủ năng lực, trình độ để thực hiện đúng các chức năng, nhiệm vụ
được giao. Thực hiện tốt xét tốt nghiệp đảm bảo công tâm, nghiêm túc, đúng quy
/>Gmail:

4


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
chế. Hội đồng thi đua khen thưởng xây dựng kế hoạch và có giải pháp động viên cán
bộ, giáo viên tích cực hưởng ứng các cuộc vận động và phong trào thi đua, bình
đẳng, công tâm trong việc đánh giá, bình xét các danh hiệu thi đua của giáo viên và

học sinh góp phần khuyến khích động viên cán bộ giáo viên hăng hái thi đua “Dạy
tốt-Học tốt”, tham gia các cuộc thi, công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, nghiên cứu
khoa học, đút rút SKKN và xây dựng nền nếp, giữ vững kỷ cương, xây dựng nhà
trường xanh – sạch- đẹp - an toàn.
3. Điểm yếu
Hoạt động của các hội đồng có thời điểm còn hạn chế, công tác tuyên truyền,
xã hội hóa hiệu quả chưa cao. Hoạt động của các hội đồng tư vấn học còn hạn chế,
hiệu quả chưa cao.
Nguồn kinh phí cho công tác thi đua khen thưởng ít, chưa có tác dụng nhiều
trong việc động viên, khuyến khích CBGV và học sinh đạt thành tích cao trong các
phong trào thi đua
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong năm học 2019-2020 và những năm tiếp theo, nhà trường sẽ tập trung đẩy
mạnh công tác tuyên truyền trong nhân dân và CMHS. Tiếp tục làm tốt công tác thi
đua khen thưởng đồng thời tham mưu với địa phương, CMHS để xây dựng cơ sở vật
chất nhà trường và hỗ trợ kinh phí cho công tác thi đua, khen thưởng.
5. Tự đánh giá
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Đạt/ Không
Đạt/
Đạt/ Không
Chỉ báo
Chỉ báo
Chỉ báo
(nếu có)
đạt
Không đạt (nếu có)
đạt

a
Đạt
*
Đạt
b
Đạt
c
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt: Mức 2.
*Ghi chú: Mã minh chứng:
Số
TT


minh chứng

1
2

[H1-1.2-01]

3
4
5
6
7

[H1-1.2-02]

[H1-1.2-03]
[H1-1.2-04]
[H1-1.2-05]
[H1-1.2-06]

[H1-1.1-07]

Tên minh chứng

Quyết định thành lập Hội đồng trường
Sổ nghị quyết của nhà trường, nghị quyết của Hội đồng
trường;
Quyết định thành lập Hội đồng thi đua, khen thưởng.
Quyết định thành lập Hội đồng khoa học tư vấn SKKN
Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh
Quyết định thành lập Hội đồng xét tốt nghiệp THCS.
Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn học sinh

/>Gmail:

5


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
8
9

[H1-1.2-07]

10

11
12
13
14

[H1-1.2-09]
[H1-1.2-10]
[H1-1.2-11]
[H1-1.2-12]

15
16
17

[H1-1.2-14]
[H1-1.2-15]
[H1-1.2-16]

[H1-1.2-08]

[H1-1.2-13]

Quyết định thành lập hội đồng kỷ luật
Kế hoạch tổ chức các phong trào thi đua, hưởng ứng các
cuộc vận động
Biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng
Hồ sơ tuyển sinh hàng năm
Hồ sơ tốt nghiệp THCS hàng năm
Kế hoạch nghiên cứu khoa học và đúc rút SKKN
Biên bản tổng hợp công tác nghiên cứu khoa học và đúc

rút SKKN
Biên bản họp Hội đồng trường
Báo cáo sơ kết, tổng kết năm học của nhà trường
Báo cáo tổng kết phong trào thi đua hàng năm

.
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác

Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết

/>Gmail:

6


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhóm: 1;

GV: ………………………

------------------------PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 1:

Tổ chức và quản lý nhà trường

Tiêu chí 1.3. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác
trong nhà trường.
Mức 1

a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy
định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Mức 2
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy
định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn
thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực trong các hoạt động của
nhà trường.
Mức 3
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng
sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn
thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp hiệu quả trong các hoạt động nhà
trường và cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
Chi bộ Trường THCS [H1-1.3-01], Công đoàn [H1-1.3-02], Chi đoàn Thanh
niên [H1-1.3-03], Liên đội TNTP Hồ Chí Minh [H1-1.3-04], Chi hội chữ thập đỏ
[H1-1.3-05], Chi hội khuyến học [H1-1.3-06] có cơ cấu tổ chức theo quy định.
Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường hoạt động theo đúng quy định, đúng
chức năng nhiệm vụ và Điều lệ của tổ chức.
Hằng năm, các hoạt động của các tổ chức được rà soát, đánh giá cụ thể [H11.3-07]; [H1-1.3-08]; [H1-1.3-09]; [H1-1.3-10]; [H1-1.3-11]; [H1-1.3-12]; [H11.3-13].
1.2. Mức 2

/>Gmail:

7



Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Chi bộ nhà trường có cơ cấu tổ chức [H1-1.3-01], và hoạt động theo quy định
[H1-1.3-07], trong 05 năm qua chi bộ luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ [H1-1.3-10],
được Đảng ủy xã đánh giá ghi nhận và khen thưởng [H1-1.3-14].
Các tổ chức Công đoàn [H1-1.3-15], Chi đoàn Thanh niên [H1-1.3-16], Liên
đội TNTP Hồ Chí Minh [H1-1.3-17], Chi hội chữ thập đỏ [H1-1.3-18], tích cực
trong các hoạt động, phối hợp nhịp nhàng và đóng góp tích cực trong việc duy trì
nếp nếp, kỷ cương, xây dựng tập thể sư phạm đoàn kết và nâng cao chất lượng giáo
dục trong nhà trường được các cấp ghi nhận và khen thưởng.
1.3. Mức 3
Chi bộ trường THCS hoạt động có hiệu quả, thể hiện rõ vai trò lãnh đạo nhà
trường và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường. Trong 05 năm qua chi bộ luôn
hoàn thành tốt nhiệm vụ [H1-1.3-10], được Đảng ủy xã đánh giá ghi nhận và khen
thưởng [H1-1.3-14].
Các tổ chức, đoàn thể: Công đoàn, chi đoàn thanh niên,...phối hợp hoạt động
có hiệu quả, đã tập hợp, động viên được trí tuệ và sức mạnh của toàn thể cán bộ viên
chức và học sinh góp phần đắc lực vào việc hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ chính trị
của nhà trường. Nhà trường được các cấp quản lý ghi nhận và UBND huyện khen
thưởng tập thể Lao động tiên tiến [H1-1.3-19].
2. Điểm mạnh
Chi bộ Đảng và các tổ chức đoàn thể của nhà trường có đủ theo quy định. Các
tổ chức, đoàn thể trong nhà trường hoạt động có hiệu quả. Chi bộ Đảng luôn hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ, liên tục được công nhận là chi bộ trong sạch vững mạnh.
Công đoàn nhà trường luôn thực hiện đúng vai trò chức năng bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp, chính đáng cho người lao động, thực sự là tổ ấm của CBGV-NV, luôn làm
tốt chức năng động viên người lao động thi đua nâng cao hiệu quả công tác, sáng tạo
trong dạy học. Đoàn thanh niên, Đội TNTP Hồ Chí Minh có nhiều hoạt động hỗ trợ
đắc lực cho việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.
3. Điểm yếu

Hoạt động của tổ chức Đoàn thanh niên, Liên Đội chưa chủ động, hình thức
còn đơn điệu, chưa đa dạng phong phú. Chưa tổ chức được các câu lạc bộ làm
nhiệm vụ tư vấn giúp đỡ học sinh tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong tâm lý và
trong học tập.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2019-2020 và những năm tiếp theo, Chi bộ nhà trường sẽ chỉ đạo chi
đoàn xây dựng kế hoạch, tổ chức hình thức hoạt động phong phú, đa dạng. Tạo điều
kiện để Đoàn thanh niên hoạt động có hiệu quả hơn. Nhà trường sẽ thành lập các câu
lạc bộ, phân công giáo viên và học sinh tham gia công tác tư vấn, giúp đỡ học sinh
tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong tâm lý và trong học tập.
/>Gmail:

8


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
5. Tự đánh giá
Mức 1
Mức 2
Đạt/ Không
Đạt/
Chỉ báo
Chỉ báo
(nếu có)
đạt
Không đạt
a
Đạt
a
Đạt

b
Đạt
b
Đạt
c
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt: Mức 3.
*Ghi chú: Mã minh chứng
Số
TT


minh chứng

1
2
3
4
5
6
7
8

[H1-1.3-01]
[H1-1.3-02]
[H1-1.3-03]
[H1-1.3-04]
[H1-1.3-05]

[H1-1.3-06]
[H1-1.3-07]

9
10
11
12
13
14
15
16

[H1-1.3-09]
[H1-1.3-10]
[H1-1.3-11]
[H1-1.3-12]
[H1-1.3-13]
[H1-1.3-14]
[H1-1.3-15]

17
18
19

[H1-1.3-17]
[H1-1.3-18]

[H1-1.3-08]

[H1-1.3-16]


[H1-1.3-19]

Mức 3
Đạt/ Không
Chỉ báo
(nếu có)
đạt
a
Đạt
b
Đạt
Đạt

Tên minh chứng

Hồ sơ đại hội chi bộ
Hồ sơ Đại hội công đoàn
Hồ sơ Đại hội chi đoàn Thanh niên
Hồ sơ Đại hội Liên đội TNTP Hồ Chí Minh
Hồ sơ chi hội chữ thập đỏ
Hồ sơ chi hội khuyến học
Biên bản sinh hoạt chi bộ, Nghị quyết chi bộ
Biên bản sinh hoạt công đoàn, Nghị quyết hội nghị công
đoàn
Biên bản sinh hoạt, Nghị quyết hội nghị của chi đoàn
Báo cáo sơ kết, tổng kết chi bộ hàng năm
Báo cáo sơ kết, tổng kết công đoàn hàng năm
Báo cáo sơ kết, tổng kết công tác Đoàn
Báo cáo sơ kết, tổng kết công tác Đoàn-Đội

Giấy khen chi bộ TSVM
Bằng khen, GK của công đoàn, Hồ sơ thi đua công đoàn
Bằng khen, Giấy khen, bằng khen của chi đoàn, hồ sơ thi
đua của chi đoàn TN.
Bằng khen, GK của Liên đội, hồ sơ thi đua Liên đội
Bằng khen, Giấy khen của chi hội chữ thập đỏ
Bằng khen, Giấy khen, giấy chứng nhận danh hiệu thi đua
của nhà trường

.
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác

Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết

/>Gmail:

9


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhóm: 1;

GV: ………………………..

---------------------PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 1:

Tổ chức và quản lý nhà trường


Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn
phòng
Mức 1
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định.
Mức 2
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một)
chuyên đề có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh
giá, điều chỉnh.
Mức 3
a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong
việc nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
Nhà trường có 01 Hiệu trưởng và 01 Phó Hiệu trưởng [H1-1.4-01], được cấp
có thẩm quyền bổ nhiệm [H1-1.4-02]; [H1-1.4-03], đảm bảo đủ số lượng theo quy
định.
Nhà trường có 2 tổ chuyên môn là tổ Tự nhiên, tổ Xã hội; 01 tổ Văn phòng
thành lập theo quyết định của Hiệu trưởng và hoạt động theo đúng chức năng, nhiệm
vụ quy định của Điều lệ Trường trung học [H1-1.4-04].
Các tổ chuyên môn [H1-1.4-05], tổ văn phòng [H1-1.4-06] xây dựng kế
hoạch hoạt động và tổ chức sinh hoạt theo quy định của Điều lệ trường trung học.
Tuy nhiên nội dung sinh hoạt còn dàn trải, chưa tập trung kiểm điểm tìm ra nguyên
nhân của những yếu kém mà các thành viên trong tổ đang gặp khó khăn đặc biệt là

công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.
1.2. Mức 2
Các tổ chuyên môn xây kế hoạch, tổ chức quản lý và chỉ đạo các thành viên
thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục; thực hiện bồi
dưỡng thường xuyên, chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng,
/>Gmail:

10


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
hiệu quả giảng dạy, giáo dục và quản lý sử dụng và bảo quản sách, thiết bị của
các thành viên trong tổ theo kế hoạch chuyên môn của nhà trường. Hoạt động
của các chuyên môn chú trọng công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, bồi dưỡng học
sinh giỏi và học sinh năng khiếu và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh.
Triển khai và tổ chức có hiệu quả các chuyên đề đổi mới phương pháp giảng dạy và
giáo dục, chuyên đề dạy học tích hợp [H1-1.4-07] và sinh hoạt chuyên môn theo
nghiên cứu bài học đăng tải sản phẩm trên trường học kết nối từ 2 đến 4 sản phẩm/
tổ/ năm [H1-1.4-08].
Các tổ tổ chuyên môn, tổ văn phòng tổ chức sinh hoạt theo đúng quy định,
thiết lập các loại hồ sơ đầy đủ [H1-1.4-05]; [H1-1.4-06]; [H1-1.4-09]; [H1-1.4-10].
Định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh kế hoạch hoạt động cho phù hợp với tình hình
thực tế nhà trường..
1.3. Mức 3
Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc
nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà trường. Thực hiện tốt việc quản lý, tổ
chức cho các thành viên trong tổ tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua thực
hiện tốt kế hoạch từng năm học của nhà trường [H1-1.2-16].
Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề đổi mới phương pháp giảng
dạy và giáo dục, chuyên đề dạy học tích hợp và sinh hoạt chuyên môn theo nghiên

cứu bài học đóng góp tích cực nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng
học sinh giỏi trong nhà trường [H1-1.2-16]; [H1-1.3-19].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đủ theo quy định, có đủ năng lực,
trình độ, luôn có sự thống nhất trong mọi kế hoạch, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của
nhà trường, đoàn kết hỗ trợ nhau trong công việc, tạo điều kiện để cùng nhau hoàn
thành tốt nhiệm vụ chính trị của nhà trường.
Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức, có kế hoạch hoạt động và
thực hiện các nhiệm vụ theo quy định. Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn
phòng đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà
trường.
Tổ chuyên môn tổ chức thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp
phần nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục của nhà trường.
3. Điểm yếu
Nội dung sinh hoạt còn dàn trải, chưa tập trung kiểm điểm tìm ra nguyên nhân
của những yếu kém mà các thành viên trong tổ đang gặp khó khăn đặc biệt là công
tác bồi dưỡng học sinh giỏi.
Thành viên của tổ văn phòng còn có giáo viên làm công tác kiêm nhiệm chưa
qua bồi dưỡng nghiệp vụ
/>Gmail:

11


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tiếp tục tham mưu với Ủy ban nhân dân huyện để có đủ số nhân
viên theo quy định; chỉ đạo cho các tổ chuyên môn đổi mới công tác quản lý, nâng
cao chất lượng trong các kỳ sinh hoạt tổ, tập trung bàn các giải pháp nâng cao chất
lượng học sinh giỏi và đổi mới phương pháp giảng dạy.

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện những khó khăn,
bật cập trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao để có giải pháp tháo gỡ.
Tạo điều kiện để giáo viên tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ để nâng cao chất lượng
phục vụ khi kiêm nhiệm công tác thư viện, thiết bị.
5. Tự đánh giá
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Đạt/ Không
Đạt/
Đạt/ Không
Chỉ báo
Chỉ báo
Chỉ báo
(nếu có)
đạt
Không đạt (nếu có)
đạt
a
Đạt
a
Đạt
a
Đạt
b
Đạt
b
Đạt
b
Đạt

c
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt: Mức 3
*Ghi chú: Mã minh chứng:
Số
TT


minh chứng

1

[H1-1.4-01]

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

[H1-1.4-02]

[H1-1.4-03]
[H1-1.4-04]
[H1-1.4-05]
[H1-1.4-06]
[H1-1.4-07]
[H1-1.4-08]
[H1-1.4-09]
[H1-1.4-10]
[H1-1.2-16]
[H1-1.3-19]

Tên minh chứng

Quyết định phê duyệt kế hoạch PTSNGD hàng năm của
UBND huyện
Quyết định bổ nhiệm hiệu trưởng
Quyết định bổ nhiệm phó hiệu trưởng
Quyết định về việc thành lập các tổ CM và tổ văn phòng.
Sổ kế hoạch hoạt động, biên bản sinh hoạt tổ CM
Sổ kế hoạch hoạt động, biên bản sinh hoạt tổ văn phòng
Danh sách giáo viên đạt giải cuộc thi Dạy học tích hợp
Sản phẩm sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học
Báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động của tổ chuyên môn
Báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động của tổ văn phòng
Báo cáo tổng kết phong trào thi đua hàng năm
Bằng khen, Giấy khen, giấy chứng nhận danh hiệu thi đua
của nhà trường

.
Xác nhận

của trưởng nhóm công tác

Nhóm: 1;

Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết

GV: ………………………..

--------------------- />Gmail:

12


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn 1:
Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.5: Lớp học
Mức 1
a) Có đủ các lớp của cấp học;
b) Học sinh được tổ chức theo lớp; lớp học được tổ chức theo quy định;
c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
Mức 2
Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm) lớp. Sỹ số học sinh trong lớp theo
quy định.
Mức 3
Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm) lớp. Mỗi lớp ở cấp trung học cơ sở và
trung học phổ thông có không quá 40 (bốn mươi) học sinh, lớp tiểu học không quá 35

(ba mươi lăm) học sinh (nếu có). Số học sinh trong lớp của trường chuyên biệt theo
quy định tại quy chế tổ chức và hoạt động của trường chuyên biệt.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
Nhà trường có đủ 04 khối của cấp học từ lớp 6 đến lớp 9. Luôn ổn định 8 lớp,
230 đến 280 học sinh. [H1-1.4-01]. Bình quân từ 28,8 đến 33,5 học sinh/ lớp. Số học
sinh trong mỗi lớp không quá 40 em. [H1-1.5-01]. Năm học 2018-2019, trường có 8
lớp với 230 học sinh, bình quân 28,8 học sinh/lớp.
Học sinh được tổ chức theo lớp, bình quân từ 28,8 đến 33,5 học sinh/ lớp. Mỗi
lớp có 01 lớp trưởng, 02 lớp phó, mỗi lớp được chia thành các tổ học sinh, mỗi tổ có
tổ trưởng, tổ phó [H1-1.5-02].
Lớp trưởng, lớp phó do lớp bầu ra; tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra.
Hoạt động của lớp theo nguyên tắc tự quản. [H1-1.5-02]; [H1-1.5-03].
.2.Mức 2
Nhà trường luôn ổn định 8 lớp, 230 đến 280 học sinh. [H1-1.4-01]. Bình quân
từ 28,8 đến 33,5 học sinh/ lớp. Số học sinh trong mỗi lớp không quá 40 em. [H1-1.501]. Năm học 2018-2019, trường có 8 lớp với 230 học sinh, bình quân 28,8 học
sinh/lớp.
1.3. Mức 3.
Nhà trường luôn ổn định 8 lớp, 230 đến 280 học sinh. [H1-1.4-01]. Bình quân
từ 28,8 đến 33,5 học sinh/ lớp. Số học sinh trong mỗi lớp không quá 40 em [H1-1.401]; [H1-1.5-01]..
2. Điểm mạnh
/>Gmail:

13


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhà trường có đầy đủ các khối lớp của cấp học từ lớp 6 đến lớp 9, tỷ lệ học
sinh/lớp ít tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao chất lượng giáo dục đại trà và tổ
chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Cơ cấu tổ chức, số học sinh/ lớp đảm

bảo theo đúng quy định.
Các lớp hoạt động của lớp theo nguyên tắc tự quản, dân chủ. Thiết lập đầy đủ
các loại hồ sơ thao dõi, cập nhật thông tin và chất lượng giáo dục của học sinh trên từng
lớp
3. Điểm yếu
Số lượng học sinh trong từng lớp không đều, khó khăn trong việc tổ chức các
hoạt động trong lớp có đông học sinh.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong những năm tới, nhà trường ttiếp tục duy trì cơ cấu tổ chức lớp học. Tăng
cường đổi mới hình thức hoạt động của các tổ chức trong nhà trường để thu hút học sinh.
Quan tâm học sinh có hoàn cảnh khó khăn để hạn chế tình trạng học sinh bỏ học giữa
chừng giữ vững quy mô trường, lớp
5. Tự đánh giá
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Đạt/ Không
Đạt/
Đạt/ Không
Chỉ báo
Chỉ báo
Chỉ báo
(nếu có)
đạt
Không đạt (nếu có)
đạt
a
Đạt
*
Đạt

*
Đạt
b
Đạt
c
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt: Mức 3.
*Ghi chú: Mã minh chứng
Số
TT


minh chứng

1

[H1-1.4-01]

2
3
4

[H1-1.5-01]
[H1-1.5-02]
[H1-1.5-03]

Tên minh chứng


Quyết định phê duyệt kế hoạch PTSNGD hàng năm của
UBND huyện
Sổ gọi tên và ghi điểm các lớp
Sổ chủ nhiệm
Biên bản sinh hoạt lớp

.
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác

Nhóm: 1;

Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết

GV: …………………………

---------------------PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
/>Gmail:

14


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Tiêu chuẩn 1:

Tổ chức và quản lý nhà trường

Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản

Mức 1
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài
sản; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu
nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện
hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục
vụ các hoạt động giáo dục.
Mức 2
a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính,
tài chính và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên
quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra,
kiểm toán.
Mức 3
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp
pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
1. Mô tả hiện trang
1.1. Mức 1
Hệ thống hồ sơ của nhà trường đầy đủ, được lưu trữ theo quy định [H1-1.601] bao gồm:
Hồ sơ quản lý của nhà trường có: Sổ đăng bộ học sinh [H1-1.6-02], sổ theo dõi
học sinh chuyển đi, chuyển đến [H1-1.6-03]; sổ theo dõi phổ cập giáo dục [H1-1.604]; sổ gọi tên và ghi điểm [H1-1.5-01], sổ ghi đầu bài [H1-1.6-05], học bạ học sinh
[H1-1.6-06], sổ quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ [H1-1.6-07], Sổ nghị quyết
của nhà trường và nghị quyết của Hội đồng trường [H1-1.1-07]. Hồ sơ thi đua [H11.6-08]; Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên [H1-1.6-09]; Hồ sơ kỷ luật;
Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn đi, đến [H1-1.6-10]; Sổ quản lý
tài sản, thiết bị giáo dục [H1-1.6-11]; Sổ quản lý tài chính [H1-1.6-12], Hồ sơ quản
lý thư viện [H1-1.6-13], Hồ sơ theo dõi sức khoẻ học sinh [H1-1.6-14].
Hồ sơ của tổ chuyên môn có Sổ kế hoạch hoạt động chuyên môn và sổ biên
bản họp tổ [H1-1.4-05]; Sổ kế hoạch công tác (đối với CBQL) [H1-1.6-15].
Đối với giáo viên có: Giáo án [H1-1.6-16], Kế hoạch giảng dạy và đăng ký

giảng dạy (lịch báo giảng) [H1-1.6-17], sổ dự giờ và ghi chép sinh hoạt chuyên môn
[H1-1.6-18], sổ điểm cá nhân [H1-1.6-19], sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên chủ
/>Gmail:

15


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
nhiệm) [H1-1.5-02]. Tuy nhiên một số hồ sơ vẫn lỗi chính tả, thể thức trình bày văn
bản chưa đúng theo quy định.
Nhà trường có đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản
và lưu trữ hồ sơ, chứng từ đúng quy định [H1-1.6-20]. Hàng năm, nhà trường có lập
dự toán ngân sách nhà nước và được cấp trên phê duyệt [H1-1.6-21], xây dựng quy
chế chi tiêu nội bộ được phổ biến trong Hội nghị cán bộ, viên chức [H1-1.6-22] và
được rà soát cập nhật bổ sung hàng năm.
Hàng năm, trường thực hiện đủ các yêu cầu về công khai tài chính theo quy
định [H1-1.6-23]; [H1-1.6-24] không xảy ra khiếu nại tố cáo liên quan đến công
tác quản lý tài chính, tài sản [H1-1.6-25].
1.2. Mức 2
Nhà trường triển khai ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác
quản lý hành chính, xử lý các văn bản đi, đến và lưu trữ hồ sơ. Sử dụng các phần
mềm misa, thuế,… trong quản lý tài chính và tài sản của nhà trường. [H1-1.6-26].
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên
quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra,
kiểm toán [H1-1.6-25].
1.3. Mức 3
Nhà trường chưa có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn
tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
2. Điểm mạnh
Hệ thống hồ sơ sổ sách của nhà trường được thiết lập đầy đủ và lưu trữ hàng

năm theo quy định; ghi chép đúng quy định, đảm bảo sự liên thông giữa các loại hồ

Hồ sơ tài chính, kế toán có đầy đủ (hồ sơ lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết
toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; quy chế chi tiêu nội bộ,…) được bổ
sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành, thực hiện tốt
việc công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định.
Thực hiện có hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý
hành chính và quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.
Từ năm học 2014 – 2015 đến nay, không có vi phạm liên quan đến việc quản
lý hành chính, tài chính và tài sản theo quy định của thanh tra, kiểm toán nhà nước.
3. Điểm yếu
Công tác quản lý, sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học chưa thực sự có hiệu
quả. Công tác kiểm kê tài sản và công khai tài chính, tài sản định kỳ một số thời
điểm chưa kịp thời.
Chưa có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính
hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường.
/>Gmail:

16


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2019-2020 và những năm tiếp theo, Nhà trường tiếp tục chỉ đạo các
tổ chuyên môn, giáo viên thực hiện tốt việc thiết lập và bảo quản các loại hồ sơ theo
quy định. Tổ chức việc kiểm kê tài sản, tài chính kịp thời theo đúng quy định; tăng
cường kiểm tra, giám sát và nâng cao chất lượng sử dụng thiết bị dạy học của các
tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên.
5. Tự đánh giá
Mức 1

Mức 2
Mức 3
Đạt/ Không
Đạt/
Đạt/ Không
Chỉ báo
Chỉ báo
Chỉ báo
(nếu có)
đạt
Không đạt (nếu có)
đạt
a
Đạt
a
Đạt
*
Không đạt
b
Đạt
b
Đạt
c
Đạt
Đạt
Đạt
Không đạt
Đạt: Mức 2
*Ghi chú: Mã minh chứng:
Số

TT


minh chứng

1
2
3
4
5
6
7
8
9

[H1-1.6-01]
[H1-1.6-02]
[H1-1.6-03]
[H1-1.6-04]
[H1-1.5-01]
[H1-1.6-05]
[H1-1.6-06]
[H1-1.6-07]

10
11
12
13
14
15

16
17

[H1-1.6-08]
[H1-1.6-09]
[H1-1.6-10]
[H1-1.6-11]
[H1-1.6-12]
[H1-1.6-13]
[H1-1.6-14]

18
19
20
21

[H1-1.6-15]
[H1-1.6-16]
[H1-1.6-17]
[H1-1.6-18]

[H1-1.1-07]

[H1-1.4-05]

Tên minh chứng

Danh mục hồ sơ của nhà trường
Sổ đăng bộ học sinh
Sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến

Sổ theo dõi phổ cập giáo dục THCS
Sổ gọi tên và ghi điểm các lớp
Sổ ghi đầu bài
Học bạ học sinh
Sổ quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ
Sổ nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của Hội đồng
trường.
Hồ sơ thi đua của nhà trường
Hồ sơ kiểm tra đánh giá giáo viên
Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn đi, đến.
Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo dục
Sổ quản lý tài chính
Hồ sơ quản lý thư viện
Hồ sơ theo dõi sức khoẻ học sinh
Sổ kế hoạch hoạt động, biên bản sinh hoạt tổ chuyên
môn.
Sổ kế hoạch công tác của Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Giáo án giảng dạy của giáo viên
Sổ kế hoạch giảng dạy (lịch báo giảng)
Sổ dự giờ của giáo viên, CBQL

/>Gmail:

17


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
22
23
24

25
26
27
28

[H1-1.6-19]
[H1-1.5-02]
[H1-1.6-20]
[H1-1.6-21]
[H1-1.6-22]
[H1-1.6-23]
[H1-1.6-24]

29
30

[H1-1.6-25]
[H1-1.6-26]

Sổ điểm cá nhân
Sổ chủ nhiệm
Biên bản kiểm kê tài sản, cơ sở vật chất
Dự toán thu chi ngân sách hàng năm
Quy chế chi tiêu nội bộ
Báo cáo tài chính hằng năm
Báo cáo thực hiện công khai theo thông tư 36/TTBGD&ĐT ngày 26 tháng 12 năm 2017
Báo cáo sơ kết, tổng kết của ban Thanh tra nhân dân
Phần mềm quản lý tài chính, kế toán

.

Xác nhận
của trưởng nhóm công tác

Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết

/>Gmail:

18


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhóm: 1;

GV: ……………………

---------------------Tiêu chuẩn 1:

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tổ chức và quản lý nhà trường

Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Mức 1
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý
đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo
quy định.
Mức 2: Có các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên,

nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
Hàng năm, nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ CBGV-NV [H11.7-01]. Xây dựng kế hoạch và tổ chức học tập BDTX cho giáo viên và cán bộ quản
lý (CBQL) [H1-1.7-02], phát động các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt, phong
trào thao giảng tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên học tập bồi dưỡng nâng cao tay
nghề và tham gia tiếp thu các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ do các cấp tổ chức
[H1-1.1-03]; [H1-1.7-03].
Hằng năm hiệu trưởng có QĐ phân công [H1-1.7-04]; [H1-1.1-02], sử dụng
CBQL, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý, đúng người đúng việc có sự tham gia
bàn bạc, góp ý của tổ chức công đoàn [H1-1.3-11], phát huy tốt năng lực, sở trường
của CBGV trong từng nhiệm vụ được giao.
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được hưởng đầy đủ các chế độ theo
quy định của nhà nước [H1-1.7-05], đảm bảo các quyền theo quy định của Luật
viên chức [H1-1.6-25].
2.2. Mức 2.
Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ [H1-1.6-22], công khai các định mức khen
thưởng khuyến khích cán bộ, giáo viên phát huy năng lực trong việc xây dựng, phát
triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
2. Điểm mạnh
Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý, đúng
người đúng việc tạo điều kiện phát huy tốt năng lực sở trường của đội ngũ cán bộ,
giáo viên,nhân viên trong nhà trường.
/>Gmail:

19


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền lợi và nghĩa

vụ theo quy định.
3. Điểm yếu
Các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường chưa
được đồng bộ, chưa có nhiều tác dụng trong việc khuyến khích cá nhân giáo viên,
nhân viên phấn đấu hoàn thành xuất sắc công việc được giao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong những năm tiếp theo nhà trường rà soát định mức khen thưởng phù hợp
nhằm phát huy tối đa và có hiệu quả năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên giúp xây dựng, phát triển nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
Đề xuất với các cấp để các đồng chí kiêm nhiệm được tham gia các lớp bồi
dưỡng về nghiệp vụ để đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ.
5. Tự đánh giá
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Đạt/ Không
Đạt/
Đạt/ Không
Chỉ báo
Chỉ báo
Chỉ báo
(nếu có)
đạt
Không đạt (nếu có)
đạt
a
Đạt
*
Đạt

b
Đạt
c
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt: Mức 2
*Ghi chú: Mã minh chứng:
Số
TT


minh chứng

1
2
3
4
5
6
7
8

[H1-1.7-01]
[H1-1.7-02]
[H1-1.1-03]
[H1-1.7-03]
[H1-1.7-04]
[H1-1.1-02]
[H1-1.3-11]

[H1-1.7-05]

9
10

[H1-1.6-25]
[H1-1.6-22]

Tên minh chứng

Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, giáo viên
Hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên của CBQL, GV
Kế hoạch năm học
Kế hoạch chuyên môn
Qđịnh phân công nhiệm vụ hằng năm cho CB,GV,NV.
Biên bản họp hội đồng sư phạm nhà trường
Báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động công đoàn
Bảng nhận chế độ lương và các chế độ phụ cấp khác của
giáo viên hằng tháng
Báo cáo sơ kết, tổng kết của ban Thanh tra nhân dân
Quy chế chi tiêu nội bộ

Xác nhận
của trưởng nhóm công tác

Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết

/>Gmail:


20


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhóm: 1;

GV: .............................

---------------------PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 1:

Tổ chức và quản lý nhà trường

Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Mức 1
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa
phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
Mức 2:
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động
giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả. Quản lý hoạt động dạy thêm,
học thêm trong nhà trường theo quy định (nếu có).
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
Nhà trường đã xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành
và điều kiện của nhà trường; thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục
và quản lý học sinh theo Điều lệ trường thông qua kế hoạch năm học [H1-1.1-03];
kế hoạch chuyên môn [H1-1.7-03]; Kế hoạch giáo dục chương trình địa phương
[H1-1.8-01], kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp [H1-1.8-02], kế hoạch

giáo dục kỹ năng sống [H1-1.8-03]; Kế hoạch dạy học tự chọn [H1-1.8-04], kế
hoạch giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề [H1-1.8-05], kế hoạch tổ chức phong
trào thi đua [H1-1.2-08], chương trình hoạt động Đội-phong trào thiếu nhi [H11.1-06].
Các kế hoạch đều được thông qua Hội nghị, phân công người phụ trách
[H1-1.7-04] và triển khai thực hiện theo từng tuần, tháng, học kì xuyên suốt
trong cả năm học [H1-1.8-06]; [H1-1.6-05]; [H1-1.6-17]. Nhà trường thiết lập
đầy đủ hồ sơ theo dõi tiến độ thực hiện [H1-1.8-07].
Kế hoạch giáo dục của nhà trường được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời [H11.6-15]; [H1-1.4-05]; [H1-1.8-08] và phổ biến đến toàn thể CBGV để cập nhật thực
hiện [H1-1.1-02].
1.2. Mức 2:
Nội dung, tiến độ thực hiện kế hoạch giáo dục trong nhà trường được kiểm tra
thường xuyên hàng tuần [H1-1.6-05]; [H1-1.6-17]; [H1-1.8-07]. Các biện pháp chỉ
/>Gmail:

21


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ quan
quản lý đánh giá đạt hiệu quả [H1-1.8-09]; [H1-1.2-15].
Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường theo đúng quy định
[H1-1.8-10].
2. Điểm mạnh
Nhà trường xây dựng đầy đủ kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục phù
hợp với quy định hiện hành và điều kiện của nhà trường. Thực hiện tốt việc quản lý
các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh, không để xảy ra các tệ nạn xã hội trong
học sinh.
Công tác quản lý chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá các hoạt động giáo dục, được cơ
quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả cao.
3. Điểm yếu

Hoạt động giáo dục kỹ năng sống, giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường
còn nhiều hạn chế; việc tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống chưa có nhiều
hình thức phong phú, hấp dẫn. Công tác giáo dục hướng nghiệp, phân luồng học
sinh sau tốt nghiệp THCS hiệu quả chưa cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong những năm học tiếp theo, nhà trường quan tâm tìm các giải pháp đẩy
mạnh nâng cao hiệu quả công tác giáo dục kỹ năng phòng chống ma túy HIV/AIDS,
phòng chống đuối nước, phòng chống cháy nổ, tai nạn thương tích, phòng chống bạo
lực học đường,..., giáo dục hướng nghiệp cho học sinh.
Tiếp tục xây dựng hệ thống kế hoạch đầy đủ, phù hợp. Chỉ đạo các tổ chức
đoàn thể thực hiện tốt kế hoạch giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
trong nhà trường. Chỉ đạo thực hiện tốt công tác giáo dục hướng nghiệp, phân luồng
học sinh sau tốt nghiệp THCS.
5. Tự đánh giá:
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Đạt/ Không
Đạt/
Đạt/ Không
Chỉ báo
Chỉ báo
Chỉ báo
(nếu có)
đạt
Không đạt (nếu có)
đạt
a
Đạt
*

Đạt
b
Đạt
c
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt: Mức 2
*Ghi chú: Mã minh chứng
Số
TT


minh chứng

1
2

[H1-1.1-03]
[H1-1.7-03]

Tên minh chứng

Kế hoạch năm học
Kế hoạch chuyên môn

/>Gmail:

22



Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
3
4
5
6
7
8

[H1-1.8-01]
[H1-1.8-02]
[H1-1.8-03]
[H1-1.8-04]
[H1-1.8-05]

9
10

[H1-1.1-06]

11
12
13
14
15
16

[H1-1.8-06]
[H1-1.6-05]
[H1-1.6-17]

[H1-1.8-07]
[H1-1.6-15]
[H1-1.4-05]

17
18
19

[H1-1.8-08]
[H1-1.1-02]
[H1-1.8-09]

20
21

[H1-1.2-15]
[H1-1.8-10]

[H1-1.2-08]

[H1-1.7-04]

Kế hoạch giảng dạy chương trình địa phương
Kế hoạch giáo dục ngoài giờ lên lớp
Kế hoạch giáo dục kỹ năng sống
Kế hoạch giảng dạy tự chọn
Kế hoạch dạy nghề - Hướng nghiệp
Kế hoạch tổ chức các phong trào thi đua, hưởng ứng các
cuộc vận động
Kế hoạch hoạt động Đoàn – Đội

Quyết định phân công nhiệm vụ hằng năm cho
CB,GV,NV.
Thời khóa biểu.
Sổ ghi đầu bài.
Sổ kế hoạch giảng dạy (lịch báo giảng)
Hồ sơ kiểm tra nội bộ
Sổ kế hoạch công tác của Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Sổ kế hoạch hoạt động, biên bản sinh hoạt tổ chuyên
môn.
Báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động chuyên môn
Biên bản họp hội đồng sư phạm nhà trường
Kết quả kiểm tra đột xuất, kiểm tra hồ sơ quản lý nhà
trường của Phòng GD&ĐT
Báo cáo sơ kết, tổng kết năm học của nhà trường
Hồ sơ quản lý dạy thêm, học thêm

.
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác

Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết

/>Gmail:

23


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhóm: 1;


GV ………………………

---------------------PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 1:

Tổ chức và quản lý nhà trường

Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Mức 1
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý
kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động
của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý
của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
Mức 2
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm
bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
Hằng năm nhà trường xây dựng quy chế dân chủ, xây dựng hệ thống các kế
hoạch, nội quy, quy chế của nhà trường [H1-1.9-01]. CBQL, CBGV-NV trong các tổ
chuyên môn [H1-1.4-05], tổ văn phòng [H1-1.4-06] đều được tham gia thảo luận,
đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến
các hoạt động của nhà trường; các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy
chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả được sự nhất trí cao của
tập thể trong việc triển khai thực hiện [H1-1.9-02]; [H1-1.9-03].
Trong 5 năm học nhà trường không có đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị
[H1-1.6-25] hay phản ánh về việc thực hiện chế độ, chính sách và các vấn đề khác

liên quan đến giáo viên, học sinh và nhà trường [H1-1.3-11].
Hằng năm, nhà trường báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở trong hội nghị
CBGV [H1-1.9-02], và báo cáo thực hiện công khai theo thông tư 36/TT-BGD&ĐT
ngày 26/12/20172017 về Phòng GD&ĐT đầy đủ [H1-1.6-24].
1.2. Mức 2
Các báo cáo thực hiện quy chế dân chủ nội dung thể hiện rất rõ các biện pháp
và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở đảm bảo công khai, minh
bạch, hiệu quả [H1-1.6-24].
2. Điểm mạnh
/>Gmail:

24


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 1 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhà trường xây dựng đầy đủ quy chế, kế hoạch về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi
xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà
trường. Trong những năm qua, nhà trường không có đơn thư khiếu nại, tố cáo.
3. Điểm yếu
Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường chưa thực sự tích cực, chủ động và
sáng tạo trong việc tham mưu; đóng góp sáng kiến hay trong việc thực hiện quy chế
dân chủ. Hầu hết đều nhất trí theo dự thảo quy chế và dự thảo kế hoạch của Ban
giám hiệu nhà trường. Tinh thần góp ý trong sinh hoạt của một vài giáo viên chưa
cao, do khả năng phê và tự phê hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong các năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục khuyến khích CBGV tham gia
thảo luận, đóng góp ý kến cho các quy chế, kế hoạch một cách có hiệu quả phát huy
được quyền và nghĩa vụ của đội ngũ CBGV trong việc tham gia xây dựng nội quy,
quy chế hoạt động của nhà trường và giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong

nhà trường.
5. Tự đánh giá
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Đạt/ Không
Đạt/
Đạt/ Không
Chỉ báo
Chỉ báo
Chỉ báo
(nếu có)
đạt
Không đạt (nếu có)
đạt
a
Đạt
*
Đạt
b
Đạt
c
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt: Mức 2.
*Ghi chú: Mã minh chứng
Số
TT



minh chứng

1
2
3
4
5
6
7
8

[H1-1.9-01]
[H1-1.4-05]
[H1-1.4-06]
[H1-1.9-02]
[H1-1.9-03]
[H1-1.6-25]
[H1-1.3-11]
[H1-1.6-24]

Tên minh chứng

Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường
Sổ KH hoạt động, biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn.
Sổ kế hoạch hoạt động, biên bản sinh hoạt tổ văn phòng
Biên bản Hội nghị (Đại hội) cán bộ, viên chức hằng năm
Nghị quyết Hội nghị (Đại hội) CC-VC
Báo cáo sơ kết, tổng kết của Ban thanh tra nhân dân
Báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động công đoàn

Báo cáo thực hiện công khai theo thông tư 36/TTBGD&ĐT ngày 26/12/2017

.
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác

Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết

/>Gmail:

25


×