Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

luận văn thạc sĩ phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng TMCP công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.29 KB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
------------

PHẠM HUY KHÔI

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
------------

PHẠM HUY KHÔI

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THU THỦY




HÀ NỘI, NĂM 2017


1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu khoa học của tôi, có sự hỗ
trợ từ TS. Nguyễn Thu Thủy – người hướng dẫn khoa học. Các nội dung nghiên cứu
và kết quả thể hiện trong Luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất cứ công trình nào.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Tác giả luận văn

PHẠM HUY KHÔI


2


3

LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Nguyễn Thu
Thủy – người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn, giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Thương Mại, Khoa

Sau đại học, Khoa Ngân hàng – Tài chính, cùng các thầy cô đã giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tác giả hoàn thành chương trình học tập và hoàn thành luận văn của mình.
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo cùng toàn thể các
anh/chị/em đồng nghiệp Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu để
hoàn thành chương trình đào tạo thạc sỹ.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và người thân đã tạo
điều kiện giúp đỡ, động viên tác giả vượt qua khó khăn để hoàn thành khóa học.
Cuối cùng tác giả xin được gửi lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc tới
các thầy cô cùng toàn thể Quý vị và các bạn.
Xin trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn


4

PHẠM HUY KHÔI


5

MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài......................1
3. Mục đích nghiên cứu....................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................4
6. Kết cấu của luận văn.....................................................................................6
CHƯƠNG I MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................................................7
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM. .7
1.1.1. Khái niệm NHTM và cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM....7
1.1.2. Các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM.............10
1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp...................12
1.2. Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM........................13
1.2.1. Khái niệm phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp.....................13
1.2.2. Một số chỉ tiêu phản ánh sự phát triển hoạt động cho vay KHDN.......13
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay KHDN của NHTM..19
KẾT LUẬNCHƯƠNG I.................................................................................26
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA VIETINBANK........................27
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam..............27


6

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................27

2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của VietinBank......................................28
2.1.3. Đặc điểm nguồn nhân lực và cơ sở vật chất của VietinBank..............31
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của VietinBank..................34
2.2 Thực trạng phát triển hoạt động cho vay KHDN tại VietinBank............41
2.2.1. Chính sách và quy trình cho vay KHDN của VietinBank.....................41
2.2.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp..........................................46
2.2.3. Tổ chức hoạt động cho vay doanh nghiệp tại VietinBank...................47
2.2.4.

Phân tích tình hình phát triển hoạt động cho vay KHDN của

VietinBank..................................................................................................54
2.3. Đánh giá chung về phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp của VietinBank....................................................................................75
2.3.1. Kết quả đạt được...............................................................................75
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân...................................................................76
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP

CỦA

VIETINBANK ĐÊN NĂM 2020..................................................................83
3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay KHDN của VietinBank đến
năm 2020.........................................................................................................83
3.1.1. Tầm nhìn và chiến lược kinh doanh...................................................83
3.1.2. Kế hoạch mục tiêu trung hạn............................................................86
3.1.3. Quan điểm về phát triển hoạt động cho vay KHDN của VietinBank...87
3.2 Một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay KHDN tại VietinBank.....89
3.2..1. Giải pháp tăng cường năng lực quản trị rủi ro tín dụng đối với
hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp...........................................89

3.2.2. Giải pháp về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ............................91


7

3.2.3. Giải pháp về phát triển hệ thống mạng lưới Chi nhánh của VietinBank
...................................................................................................................94
3.2.4. Giải pháp về đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, đáp ứng tốt nhất nhu
cầu của khách hàng doanh nghiệp............................................................96
3.2.5. Giải pháp về hoàn thiện mô hình tổ chức, bộ máy cho vay KHDN......96
3.2.6. Giải pháp về công tác giới thiệu sản phẩm cho vay KHDN................98
3.2.7. Giải pháp phát triển đồng bộ các Chi nhánh......................................99
3.3 Một số kiến nghị.....................................................................................100
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các bộ ngành liên quan...................100
3.3.2. Kiến nghị đối với NHNN..................................................................100
KẾT LUẬN..................................................................................................102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................104


8

DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG
Biểu đồ 2.1. Mô hình tổ chức toàn hệ thống VietinBank.........................................29
Bảng 2.1. Một số kết quả hoạt động của VietinBank giai đoạn 2013 - 2016.........34
Bảng 2.2. Kết quả kinh doanh của VietinBank giai đoạn 2013-2016.......................38
Bảng 2.3. Doanh số cho vay KHDN trong năm của VietinBank.............................54
giai đoạn 2013-2016.................................................................................................54
Bảng 2.4. Tỷ trọng dư nợ cho vay theo thời gian của VietinBank giai đoạn 20132016......................................................................................................................... 55
Bảng 2.5. Dư nợ cho vay KHDN bình quân tháng của VietinBank giai đoạn 20132016......................................................................................................................... 56

Bảng 2.6. Tỷ trọng dư nợ cho vay doanh nghiệp theo thành phần kinh tế của
VietinBank giai đoạn 2013-2016.............................................................................57
Bảng 2.7. Tốc độ tăng dư nợ cho vay KHDN của VietinBank giai đoạn 2013-2016
................................................................................................................................. 57
Bảng 2.8. Tỷ trọng dư nợ theo ngành của VietinBank giai đoạn 2013-2016...........58
Bảng 2.9. Tỷ trọng dư nợ cho vay KHDN/ Tổng dư nợ cho vay của VietinBank giai
đoạn 2013 - 2016.....................................................................................................59
Bảng 2.10. Số lượng KHDN và dư nợ KHDN của VietinBank giai đoạn 2013-2016
................................................................................................................................. 60
Bảng 2.11. Thị phần cho vay của VietinBank so với các TCTD khác giai đoạn
2013-2016................................................................................................................ 61
Bảng 2.12. Lãi suất cho vay của các TCTD tại thời điểm cuối năm giai đoạn 20132016......................................................................................................................... 62
Bảng 2.13. Chất lượng nợ cho vay của VietinBank63 giai đoạn 2013-2016...........63
Bảng 2.14. So sánh tỷ lệ nợ xấu của một số NHTM giai đoạn 2015-2016..............65
Bảng 2.15. Chất lượng cho vay KHDN của VietinBank giai đoạn 2015-2016.......66
Bảng 2.16. Thu nhập từ hoạt động cho vay của VietinBank giai đoạn 2013-2016. 67


9

BIỂU
Biểu đồ 2.1. Mô hình tổ chức toàn hệ thống VietinBank.........................................29
Biểu đồ 2.2. Mô hình tổ chức Chi nhánh của VietinBank........................................31
Biểu đồ 2.3. Mô hình tổ chức toàn hệ thống VietinBank.........................................32
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ dư nợ cho vay theo ngành kinh tễ của VietinBank giai đoạn
2013-2016................................................................................................................ 36
Biểu đồ 2.5. Sơ đồ quy trình cho vay KHDN của VietinBank................................45
Biểu đồ 2.6. Mô hình tổ chức bộ máy cho vay KHDN của VietinBank...................49
Biểu đồ 2.7. Mô hình quản lý rủi ro của VietinBank...............................................52
Biểu đồ 2.8. Dư nợ cho vay theo thời gian của VietinBank giai đoạn 2013-2016. . .55

Biểu đồ 2.9. Dư nợ cho vay KHDN của VietinBank giai đoạn 2013-2016..............56
Biểu đồ 2.10. Dư nợ cho vay KHDN của VietinBank giai đoạn 2013-2016............59
Biểu đồ 2.11. Thị phần của VietinBank giai đoạn năm 2013-2016..........................61


10

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Giải thích ý nghĩa

BCTC

Báo cáo tài chính

BCTN

Báo cáo thường niên

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

FDI

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMCP

Thương mại cổ phần

VietinBank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với mọi tổ chức tín dụng, việc phát triển hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp luôn được ưu tiên hàng đầu, không chỉ vì phân khúc khách hàng này
luôn mang lại nguồn thu lớn nhất, góp phần tăng trưởng quy mô nhanh nhất cho các
ngân hàng, mà còn vì sau khi vay vốn, các doanh nghiệp còn đồng thời sử dụng
nhiều sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng để phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình, từ đó thúc đẩy mọi mặt hoạt động của ngân hàng được phát triển

đồng đều và tối đa hóa lợi nhuận.
Với vai trò là trụ cột của ngành ngân hàng, có quy mô và tốc độ tăng trưởng
dư nợ cho vay hàng năm thuộc hàng đầu ngành, hơn ai hết VietinBank càng phải
quan tâm đến việc phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
nếu muốn tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay ở mức cao. Trong thời
gian qua, VietinBank đã đạt được những thành tựu nhất định về quy mô và sự đa
dạng trong hoạt động cho vay, được Đảng và Nhà nước ghi nhận với nhiều đóng
góp to lớn cho đất nước. Vì vậy, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng
sâu rộng, để có thể tiếp tục đà tăng trưởng theo đúng chỉ đạo của NHNN, nhưng vẫn
giữ vững phương châm hoạt động “Tin cậy - Hiệu quả - Hiện đại”, VietinBank cần
có kế hoạch hành động cụ thể, chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp. Trong
đó, phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp là sự cần thiết khách
quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của VietinBank.
Do vậy đề tài: “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam” đã được lựa chọn để nghiên cứu.

2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Do hoạt động cho vay đến nay vẫn mang lại trên 70% tổng nguồn thu của các
NHTM, nên trong những năm qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến
phát triển hoạt động cho vay, đặc biệt là cho vay khách hàng doanh nghiệp, một
trong những nghiệp vụ cơ bản của hệ thống NHTM. Đồng thời, các công trình


2

nghiên cứu cũng đề cập đến một số lý luận cơ bản về hoạt động cho vay KHDN
của NHTM. Cụ thể:
-


Luận án Tiến sỹ kinh tế tại trường Đại học Kinh tế quốc dân HN của tác

giả Nguyễn Văn Lê với đề tài “Tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn” đã đề cập đến
các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay của các ngân hàng nói chung và đánh
giá thực trạng tình hình hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
của NHTM Việt Nam trong giả định điều kiện vĩ mô bất ổn. Tuy nhiên, đề tài mới
chỉ đề tập đến phân khúc khách hàng doanh nghiệp Vừa và nhỏ mà chưa có phân
tích chung về đối tượng khách hàng doanh nghiệp.
-

Luận văn thạc sỹ “Mở rộng tín dụng tại ngân hàng NN&PTNT huyện

Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam” của Nguyễn Tiến Nam – Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
Đề tài đã đề cập đến các giải pháp phát triển hoạt động cho vay nói chung, tuy nhiên
mới chỉ dừng ở quy mô Chi nhánh.
-

Luận văn thạc sỹ “Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân

hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội” của Đỗ Kiều Anh – Đại
học Thăng Long. Đề tài đã nêu được thực trạng cho vay KHDN VVN tại Chi nhánh
Hà Nội nhưng chỉ dừng lại ở quy mô Chi nhánh và phân khúc KHDN vừa và nhỏ
-

Luận văn thạc sỹ “Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân

hàng NN&PTNT – Chi nhánh Quảng Ngãi” của Phạm Thị Ý Nguyện – Đại học
Kinh tế Đà Nẵng. Đề tài đã đề cập đến hoạt động phát triển cho vay khách hàng
doanh nghiệp, tuy nhiên mới chỉ dừng ở quy mô Chi nhánh.

-

Luận văn thạc sỹ “Phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh

nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam” của Nguyễn Mạnh Mười
Lúa – Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia. Luận văn đề cập đến việc phát triển cho
vay đối với phân khúc KHDN lớn của Chi nhánh. Tuy nhiên, quy mô của ngân hàng
Kỹ thương nhìn chung nhỏ và mạng lưới không thực sự lớn.
Nhìn chung, nhiều đề tài trước đây chỉ tập trung nghiên cứu trong một
phạm vi hẹp (quy mô Chi nhánh, đối tượng khách hàng là Doanh nghiệp lớn/ Vừa


3

và nhỏ). Nên khi cần xem xét, đánh giá mức độ phát triển hoạt động cho vay ở góc
độ tổng thể của cả một ngân hàng, với một đối tượng KHDN chung, thì sẽ rất khó
khăn trong quá trình tổng hợp số liệu và phân tích. Vì vậy, đây chính là khoảng
trống nghiên cứu mà đề tài cần làm rõ.

3. Mục đích nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về việc phát triển hoạt động cho vay



khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh




nghiệp tại NH TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) trong giai đoạn 20132016.
Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng



doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển
hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam.
 Phạm vi nghiên cứu:
-

Về nội dung nghiên cứu:

Luận văn tập trung nghiên cứu tình hình phát triển hoạt động cho vay KHDN
của VietinBank.
-

Về thời gian

Thời gian của dữ liệu khảo sát: Luận văn nghiên cứu thực trạng phát triển hoạt
động cho vay KHDN của VietinBank trong 4 năm, từ năm 2013 đến năm 2016
Thời gian ứng dụng giải pháp đề xuất nhằm phát triển hoạt động cho vay
KHDN của VietinBank giai đoạn 2017-2020, theo tầm nhìn của VietinBank.
- Về không gian:
Nghiên cứu tình hình phát triển hoạt động cho vay KHDN của VietinBank.
Tuy nhiên, do VietinBank có mạng lưới quá lớn (155 Chi nhánh và rất nhiều Phòng
Giao dịch trên cả nước), nên để phục vụ công tác nghiên cứu, đề tài chỉ tập trung



4

khảo sát đánh giá hoạt động cho vay KHDN tại 5 Chi nhánh có quy mô cho vay
KHDN lớn nhất trên địa bàn thành phố Hà Nội.

5. Phương pháp nghiên cứu
-

Nghiên cứu định lượng

Các phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu bao gồm: Phương
pháp tổng hợp, thống kê, phân tích, đối chiếu, so sánh số liệu trên cơ sở phân tích
tình hình phát triển hoạt động cho vay của VietinBank.
-

Nghiên cứu định tính

Phương pháp nghiên cứu định tính thu thập dữ liệu ở dạng định tính (dạng
chữ, không đo lường bằng số liệu). Nói cách khác, nghiên cứu định tính là hướng
tiếp cận thăm dò, mô tả và giải thích dựa vào các phương tiện khảo sát kinh nghiệm,
nhận thức, động cơ thúc đẩy, dự định, hành vi, thái độ. Dữ liệu trong nghiên cứu
định tính là dữ liệu định tính. Dữ liệu định tính trả lời cho các câu hỏi : thế nào, cái
gì, và tại sao ? Bên cạnh đó, nghiên cứu định tính vẫn sử dụng các dữ liệu dạng số
để hỗ trợ cho các phân tích và lập luận (thông qua việc tổng hợp, thống kê, phân
tích, đối chiếu, so sánh số liệu trên cơ sở phân tích tình hình phát triển hoạt động
cho vay của VietinBank).
Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng: Phỏng vấn sâu (phỏng vấn
khách hàng, chuyên gia,…) bằng một trong những hình thức sau:

1. Phỏng vấn không cấu trúc
2. Phỏng vấn bán cấu trúc
3. Phỏng vấn có cấu trúc hoặc hệ thống
-

Pháp pháp thu thập thông tin dữ liệu sự phát triển hoạt động cho vay

KHDN
 Phương pháp thu thập dữ liệu
 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
 Để thu thập dữ liệu sơ cấp, tác giả luận văn sử dụng phương pháp khảo sát
theo hình thức trắc nghiệm (đây là phương pháp phỏng vấn viết, được thực hiện


5

cùng một lúc với nhiều người theo một số các câu hỏi in sẵn. Người được hỏi trả lời
ý kiến của mình bằng cách đánh dấu vào các ô tương ứng hoặc lựa chọn phương án
trả lời theo một quy ước định sẵn).
 Tiến hành thu thập dữ liệu qua các bước sau:
Bước 1: Xác định mẫu khảo sát cần thực hiện.
Phiếu khảo sát gồm hai nội dung chính: Phần một là thông tin của người tham
gia trả lời, phần hai là bộ câu hỏi trắc nghiệm.
Bước 2: Xây dựng các câu hỏi cho phiếu khảo sát. Bộ câu hỏi trắc nghiệm bao
gồm nhiều câu hỏi, mỗi câu gồm các phương án lựa chọn A, B, C,… thể hiện:
 Các dữ liệu cần khảo sát.
 Các nội dung khác cần tìm hiểu để có thêm dữ liệu phục vụ nghiên cứu.
Dựa vào đáp án được người tham gia khảo sát lựa chọn, từ đó tổng hợp dữ liệu.
Bước 3: Tiến hành khảo sát
- Thời gian: có kế hoạch cụ thể.

- Số lượng khảo sát dự kiến: Xác định số lượng mẫu khảo sát cụ thể.
- Địa điểm: được xác định cụ thể phù hợp với mục đích khảo sát.
- Đối tượng phát phiếu khảo sát: lựa chọn cụ thể phù hợp mục đích khảo sát.
Bước 4: Tập hợp, xử lý kết quả khảo sát để phục vụ cho quá trình nghiên cứu.


Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

Dữ liệu thứ cấp được thu thập dựa trên nguồn thông tin có trên phương tiện
thông tin đại chúng, sách, báo, internet,…. các văn bản của Nhà nước liên quan đến
hoạt động ngân hàng để phục vụ thêm cho nội dung đề tài.

 Phương pháp xử lý dữ liệu


Phương pháp xử lý dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu thô

được thu thập qua phiếu điều tra vì vậy cần tập hợp, phân loại, xử lý thông qua
thống kê trên excel để xử lý nguồn dữ liệu này.


Phương pháp xử lý dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các

hồ sơ, được đăng tải trên các phương tiện truyền thông và một số nguồn khác. Sau


6

khi có dữ liệu thứ cấp, tiến hành lập bảng biểu, vẽ đồ thị để phân tích, so sánh, áp
dụng phương pháp phân tích tỷ trọng kết hợp đồ thị minh họa để phân tích, từ đó

đưa ra những nhận xét, đánh giá, kết luận cũng như những giải pháp đối với vấn đề
cần nghiên cứu.

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, luận văn được chia thành ba chương:
Chương I: Một số lý luận cơ bản về phát triển hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp của NHTM.
Chương II: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
Chương III: Định hướng và một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.


7

CHƯƠNG I
MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của
NHTM
1.1.1. Khái niệm NHTM và cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM
 Khái niệm NHTM
Ngân hàng thương mại đã hình thành và phát triển hàng trăm năm trên thế
giới, gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM
có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế. Cùng với
sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, hoạt động của NHTM cũng từng bước
được củng cố và hoàn thiện, chuyển hóa dần theo hướng đa năng. Từ đó, NHTM
ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế và có rất nhiều quan niệm khác
nhau về NHTM. Để đưa ra định nghĩa về NHTM người ta thường phải dựa vào tính
chất, mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính và đôi khi còn kết hợp tính

chất, mục đích và đối tượng hoạt động. Với mỗi quốc gia khác nhau, hình thành một
khái niệm khác nhau về NHTM.
Theo luật Ngân hàng Pháp năm 1941: “NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở
hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức
khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng
hay dịch vụ tài chính”, (“Bank of France”, 1941, France)
Theo pháp luật nước Mỹ, bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi
cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu (như bằng cách viết séc hay bằng việc rút
tiền điện tử) và cho vay đối với các tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại sẽ
được xem là một NHTM.
Ở Việt Nam theo theo luật các TCTD 47/2010/QH12: “NHTM là loại hình tổ
chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động của ngân hàng và các hoạt động
khác được quy định tại Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trong đó, hoạt động tín


8

dụng là hoạt động đặc trưng để phân biệt các NHTM với các tổ chức tài chính mà
chức năng, nghiệp vụ cũng như dịch vụ của các tổ chức này cung cấp ngày càng
được mở rộng và không ngừng đổi mới, phát triển”.
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài
chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản
là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM
cũng cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch
vụ của xã hội.
 Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM
Cho vay là chức năng kinh tế hàng đầu của ngân hàng thương mại - để tài trợ
cho chi tiêu của khách hàng cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ,
đồng thời nó cũng đóng vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện các chức năng xã
hội của ngân hàng. Hoạt động cho vay của ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với

tình hình phát triển kinh tế tại khu vực ngân hàng phục vụ, bởi vì cho vay thúc đẩy
sự tăng trưởng của các doanh nghiệp, tạo ra sức sống cho nền kinh tế.
Theo Khoản 16, Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, “Cho vay là
hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Hoạt động cho vay có thể phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau như: theo
thời hạn khoản vay; theo phương thức cho vay; theo hình thức đảm bảo; theo đối
tượng khách hàng… Để phục vụ cho đề tài nghiên cứu, ở đây quan tâm đến cách
phân loại theo đối tượng khách hàng. Theo cách phân loại này thì cho vay bao gồm
cho vay khách hàng doanh nghiệp, cho vay tổ chức tài chính và cho vay khách hàng
cá nhân.
Theo đó, cho vay khách hàng doanh nghiệp được hiểu là việc ngân hàng giao
cho doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích cụ thể (đầu tư, sản xuất,
kinh doanh), trong một khoảng thời gian thỏa thuận nhất định, với nguyên tắc hoàn
trả cả gốc và lãi.


9

Hoạt động cho vay doanh nghiệp luôn tạo ra lượng tài sản chiếm tỷ trọng lớn
nhất trong tổng tài sản của NH. Đây là hoạt động sinh lời chủ yếu nhưng cũng tiềm
ẩn nhiều rủi ro mà nếu không quản lý tốt danh mục cho vay doanh nghiệp có thể
gây ra tổn thất tới vốn và tài sản của NH.
 Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp
So với cho vay khách hàng cá nhân, cho vay khách hàng doanh nghiệp có
những đặc điểm cơ bản sau:
 Do doanh nghiệp được chia thành nhiều loại hình, ngành nghề hoạt động
trải rộng ở mọi mặt của đời sống, nên nhìn chung đối tượng khách hàng doanh
nghiệp rất đa dạng, kéo theo đó là nhu cầu vốn rất phong phú.

 Các doanh nghiệp được thành lập với mục đích sản xuất kinh doanh với
quy mô lớn hơn loại hình kinh doanh cá thể, nên nhu cầu vốn thường cao, giá trị các
khoản vay lớn.
 Việc cho vay khách hàng doanh nghiệp đòi hỏi trình tự thủ tục phức tạp
hơn, do việc thẩm định cấp tín dụng phải xem xét tổng thể mọi mặt của doanh
nghiệp như: Hồ sơ pháp lý, năng lực tài chính, năng lực kinh doanh, tài sản bảo
đảm, kế hoạch kinh doanh và nhu cầu vốn.
 Thông tin của khách hàng doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhìn
chung có độ tin cậy cao hơn, do mọi hoạt động đều được doanh nghiệp ghi chép và
phản ánh lại trên Báo cáo tài chính, sổ sách, chứng từ liên quan.
 Do các khoản vay của khách hàng doanh nghiệp thường lớn, hoặc rất lớn,
bên cạnh đó nhiều khoản vay được cấp không có bảo đảm, hoặc bảo đảm một phần
bằng tài sản, nên nếu xảy ra rủi ro, tổn thất cho các ngân hàng thương mại là rất lớn
và khó có khả năng thu hồi toàn bộ.
 Nguồn trả nợ cho các khoản vay đáp ứng nhu cầu kinh doanh của doanh
nghiệp là lợi nhuận thu về từ phương án kinh doanh đó. Nó khác với cho các cá
nhân vay tiêu dùng, đối với cá nhân vay tiêu dùng thì nguồn trả nợ là thu nhập của
người đi vay. Chính vì thế khi quyết định cho các doanh nghiệp vay, bên cạnh việc
thẩm định các yếu tố khác, NHTM còn phải thẩm định rất kỹ phương án sản xuất


10

kinh doanh của doanh nghiệp đó, nếu phương án khả thi thì mới quyết định cho vay.
1.1.2. Các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM
Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM rất đa dạng và có thể
phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau, cụ thể:
 Theo phương thức cho vay
Đây là cách phân chia thông dụng nhất mà các NHTM hay sử dụng. Với cách
phân chia này, ngân hàng dễ dàng kiểm soát khoản vay để có biện pháp xử lí kịp

thời. Bao gồm:
Cho vay trực tiếp từng lần: Hình thức này tương đối phổ biến trong hoạt động
cho vay của ngân hàng. Ngân hàng cho vay đối với một số khách hàng không có
nhu cầu vay thường xuyên hoặc không đủ điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi.
Những khách hàng này chỉ sử dụng vốn của ngân hàng trong một số giai đoạn nhất
định của nhu cầu kinh doanh. Nghiệp vụ cho vay từng lần đơn giản, dễ kiểm soát
từng món vay riêng lẻ. Số tiền cho vay thường dựa trên tài sản đảm bảo.
Cho vay theo dự án đầu tư: căn cứ vào tính hiệu quả của dự án đầu tư và ngân
hàng xét thấy dự án khả thi, hiệu quả cao sẽ đưa ra quyết định cho vay.
Cho vay luân chuyển : Việc cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hoá. Để đề
phòng sụ thiếu vốn khi mua hàng, từ đầu kì ngân hàng và khách hàng đã có sự thoả
thuận về phương thức vay, hạn mức tín dụng, nguồn cung cấp hàng hoá và khả năng
tiêu thụ. Ngân hàng và khách hàng đều phải nghiên cứu kế hoạch lưu chuyển hàng
hoá để dự đoán dòng ngân quỹ trong thời gian tới. Người cho vay cam kết khoản
vay được trả cho người bán và mọi khoản thu bán hàng đều dùng để trả vào tài
khoản tiền vay trước khi được trích trả lại tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng. Cho vay luân chuyển thường áp dụng đối với doanh nghiệp thương nghiệp
hoặc sản xuất kinh doanh có chu kì tiêu thụ ngắn ngày, có quan hệ vay mượn
thường xuyên với ngân hàng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng : Ngân hàng cam kết cho khách
hàng vay vốn trong một hạn mức tín dụng nhất định đã thoả thuận từ trước. Khách
hàng có thể không sử dụng đến hạn mức này nếu không có nhu cầu. Trường hợp
này chỉ áp dụng đối với một số tình huống khách hàng không dự đoán được chi phí


11

phát sinh trong một khoảng thời gian nào đó.
Cho vay thấu chi : Là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người
vay chi trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất

định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này gọi là hạn mức thấu chi. Khi
khách hàng có tiền nhập về tài khoản tiền gửi, ngân hàng sẽ thu nợ gốc và lãi.
 Theo tính chất bảo đảm tiền vay
- Cho vay không có tài sản đảm bảo: Là loại cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. Ngân hàng chỉ áp dụng hình
thức này đối với rất ít khách hàng vay có quan hệ thường xuyên, có uy tín với ngân
hàng, tình hình tài chính lành mạnh và có khả năng phát triển trong tương lai.
- Cho vay có tài sản đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay như: nhà xưởng, máy móc, thiết bị, hàng hóa,…dưới hình thức thế chấp,
cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. Đây là hình thức được áp dụng
phổ biến cho phần lớn nhu cầu vay vốn của khách hàng. Các tài sản bảo đảm sẽ
giúp ngân hàng hạn chế rủi ro mất vốn trong trường hợp người vay không muốn
hoặc không thể trả nợ khi khoản vay đến hạn trả.
 Theo thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới 12 tháng với mục đích
tài trợ cho việc đầu tư tài sản ngắn hạn hoặc đáp ứng nhu cầu chi tiêu trong ngắn
hạn của doanh nghiệp.
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 01 đến 05 năm với mục
đích tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 05 năm với mục đích tài
trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
 Theo loại tiền vay: cho vay bao gồm cho vay bằng đồng nội tệ và cho vay
bằng đồng ngoại tệ.
Thông qua việc phân loại các hình thức cho vay, ngân hàng thương mại có thể
biết được kết cấu của từng loại hình cho vay, cũng như tỷ trọng của từng loại vốn
vay trên tổng dư nợ. Qua đó, ngân hàng xem xét, tổng hợp, đánh giá mức độ hiệu
quả, rủi ro của từng hình thức cho vay, để có kế hoạch điều chỉnh phù hợp, đảm bảo


12


cân đối với kết cấu nguồn vốn huy động và an toàn vốn vay
1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
 Đối với nền kinh tế:
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hoá, tín dụng ngân hàng là một trong những
nguồn vốn hình thành vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp. Ngân hàng
đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp, đảm bảo quá trình sản xuất được duy trì
liên tục, góp phần thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật đẩy nhanh quá trình tái sản
xuất xã hội.
Ngân hàng, với chức năng trung gian tài chính, đã chuyển nguồn vốn nhàn rỗi
từ người không có nhu cầu sang người có nhu cầu sử dụng. Thông qua hoạt động
cho vay, ngân hàng đã góp phần điều hoà vốn trong toàn bộ nền kinh tế, làm cầu nối
giữa tiết kiệm và đầu tư.

 Đối với người đi vay:
Trong quá trình hoạt động của mình, ngân hàng tập trung các nguồn vốn nhàn
rỗi tạm thời chưa sử dụng để cho vay các đơn vị kinh tế có nhu cầu sử dụng vốn.
Bên cạnh đó, hoạt động đầu tư tín dụng cũng được thực hiện một cách tập trung,
chủ yếu là cho các doanh nghiệp lớn, những đơn vị kinh doanh có hiệu quả.
Thông qua hoạt động cho vay, Nhà nước chủ trương tập trung tín dụng để tài
trợ cho các doanh nghiệp hoạt động trong ngành kinh tế kém phát triển và ngành
kinh tế mũi nhọn, từ đó tạo điều kiện phát triển các ngành khác.
Ngân hàng cho vay trên nguyên tắc hoàn trả và có lãi. Vì vậy, hoạt động của
tín dụng đã thúc đẩy các doanh nghiệp phải sử dụng vốn có hiệu quả. Các doanh
nghiệp khi sử dụng vốn vay buộc phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao lợi
nhuận của doanh nghiệp.

 Đối với ngân hàng:
Hoạt động cho vay đảm bảo cho ngân hàng thực hiện đầy đủ chức năng trung

gian tài chính của mình đối với nền kinh tế. Bên cạnh đó, hoạt động cho vay, đặc
biệt là cho vay khách hàng doanh nghiệp vẫn luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ


×