Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

cách giải bài toán lai sinh9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.34 KB, 12 trang )

Trường THCS Trần Hưng Đạo
Cách giải bài toán lai
I. CÁCH GIẢI BÀI TẬP
1.Lai một cặp tính trạng:
a. Dạng 1: Biết kiểu hình của P
à
xác đònh kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ của chúng ở F
1
và F
2
.
Cách giải :
+ Để xác đònh được kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ của chúng cần phải xác đònh xem đề bài đã cho biết
những gì: Tính trạng trội, lặn, trung gian hoặc cho biết gen quy đònh tính trạng và kiểu hình của P.
+ Căn cứ vào yêu cầu của đề bài để suy ra kiểu gen của P, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của F
1
, F
2
.
VD : Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F
1
thu được toàn đậu thân cao. Cho F
1
tự thụ phấn, xác đònh
tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F
1
và F
2
. Biết rằng tính trạng chiều cao do một gen qui đònh.
- Trước hết cần xác đònh P có thuần chủng hay không (Vì tính trạng trội có thể có 2 gen).
* Có thể xác đònh nhanh kiểu hình của F


1
và F
2
trong các trường hợp sau (Đọc kó đề bài dạng
TN)
1. P thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản, 1 bên trội hoàn toàn

F
1
đồng
tính, F
2
phân li theo tỉ lệ 3trội – 1 lặn.
2. P thuần chủng, khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản, có hiện tượng trội không hoàn
toàn

F
1
mang tính trạng trung gian, F
2
phân li theo tỉ lệ 1:2:1
3. Nếu ở P 1 bên có kiểu gen dò hợp, bên còn lại có kiểu gen đồng hợp lặn

F
1
có tỉ lệ 1:1
- Đặt tên gen quy đònh tính trạng.
- Lập sơ đồ lai.
- Viết kết quả lai, ghi rõ kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ mỗi loại.
Ví dụ:

Bài tập 1: Ở lúa, tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong.
Cho cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây có hạt gạo trong, thu được F
1
toàn cây có hạt
gạo đục. Tiếp tục cho cây F
1
tự thụ phấn thu được F
2
. Hãy xác đònh kết quả thu được ở F
1
,F
2
? ( cho biết
mỗi gen quy đònh một tính trạng).
Hướng dẫn : cần xác đònh xem đè bài cho biết gì:
Theo đề bài: - Cho biết tính trạng hạt gạo đục là trội so với hạt gao trong.
- Cho biết kiểu hình của P: Hạt gạo đục (t/c) x hạt gạo trong.
Giải:
- Quy ước: gen A quy đònh hạt gạo đục, gen a quy đònh hạt gạo trong.
- P có cây hạt gạo đục thuần chủng có kiểu gen AA.
- P có cây hạt gạo trong có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai:
P: AA (gạo đục) x aa (gạo trong)
G: A a
F
1 :
Aa
Kiểu hình F
1
: 100% gạo đục.

F
1
tự thụ phấn

: Aa ( gạo đục) x Aa (gạo đục )
GF
1
: A , a A , a
F
2
: 1 AA, 2 Aa, 1aa
TLKH F
2
: 3 gạo đục : 1 gạo trong
TLKG F
2
: 1 AA: 2 Aa : 1aa
Lưu hành nội bộ
1
Trường THCS Trần Hưng Đạo
Cách giải bài toán lai
Bài tập 2: Ở Bí, Gen B quy quả tròn , gen b quy đònh quả dài. Cho giao phấn giữa cây có quả tròn với cây
có quả dài thu được F
1
toàn cây có quả bầu dục. Tiếp tục cho F
1
tự thụ phấn thu được F
2.
Hãy xác đònh
kiểu hình và kiểu gen của F

1
, F
2
?
Hướng dẫn: Xác đònh đề bài cho biết gì:
Theo đề bài: -Cho biết gen B quy đònh tính trạng quả tròn, gen b : quả dài.
- F
1
:quả bầu dục
à
Quả bầu dục là tính trạng trung gian giữa quả tròn và quả dài.
Giải:
- P: quả tròn x quả dài, F
1
thu được quả bầu dục ( Đây là hiện tượng trội không hoàn toàn)  Quả bầu
dục là tính trạng trung gian giữa quả tròn và quả dài.P thuần chủng.
- Theo đề:
Gen B : quả tròn, trội không hoàn toàn so với gen b : quả dài.
Kiểu gen: BB : quy đònh quả tròn
bb : quy đònh quả dài
 Bb : quy đònh quả bầu dục.
- Sơ đồ lai:
P: BB (quả tròn) x bb (quả dài)
G: B b
F
1
: Bb
Kiểu hình F
1
: 100% quả bầu dục

F
1
x F
1
: Bb (quả bầu dục) x Bb (quả bầu dục )
GF
1
: B , b B , b
F
2
: 1 Bb : 2 Bb : 1 bb
Kiểu hình F
2
: 1 quả tròn: 2 quả bầu dục: 1 quả dài
Bài tập 3: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho lai cây có quả đỏ với cây có quả vàng
thu được F
1
. Hãy xác đònh kết quả thu được ở F
1
? ( cho biết mỗi gen quy đònh một tính trạng).
Hướng dẫn: theo đề
- Cho biết quả quả trội hoàn toàn so với quả vàng.
- Cho biết P: cây quả đỏ có thể có hai kiểu gen.(vì chưa biết P có thuần chuẩn hay không?)
Giải:
- Theo đề, quy ước:
Gen D quy đònh quả đỏ
Gen d quy đònh quả vàng.
- P có cây quả vàng có kiểu gen đồng hợp lặn : dd
P có cây quả đỏ có kiểu gen DD hoặc Dd.
- Ta có 2 sơ đồ lai :

* TH1 :
P : DD ( quả đỏ) x dd ( quả vàng )
G : D d
F
1
: Dd
Kiểu hình F
1
: 100% quả đỏ
* TH 2 :
P : Dd ( quả đỏ) x dd ( quả vàng)
G : D , d d
F
1
: 1 Dd : 1 dd
Kiểu hình F
1
: 1 (50%) quả đỏ : 1 (50%) quả vàng
Lưu hành nội bộ
2
Trường THCS Trần Hưng Đạo
Cách giải bài toán lai
b. Dạng 2 : Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con
à
Xác đònh kiểu gen, kiểu hình ở P.
Cách giải :
* TH1: Nếu F
1
đồng tính mà 1 bên bố hoặc mẹ (P) mang tính trạng trội thì bên kia chắc chắn mang tính
trạng lặn  P thuần chủng, có kiểu gen: AA x aa.

* TH2: Nếu F
1
đồng tính mà P đều mang tính trạng trội thì chắc chắn 1 bên của P phải là đồng hợp trội
(AA), bên kia có kiểu gen đồng hợp trội hoặc dò hợp. ( kiểu gen P: AA x Aa hoặc P: AA x AA)
* TH3: Kết quả đời con có hiện tượng phân li:
+ F : (3:1) Tổng số giao tử là 3+1= 4 = 2 x 2.Mỗi bên P cho 2 loại giao tử
à Kiểu gen P : Aa x Aa (Trội hoàn toàn)
+ F : (1:1) Tổng số giao tử là 1+1 =2 = 2 x1. Một bên P cho 2 loại giao tử, bên kia cho 1 giao tử
à Kiểu gen P: Aa x aa (lai phân tích)
hoặc P : Aa x AA ( trội không hoàn toàn)
+ F: (1:2:1) Tổng số giao tử là 1+2+1 = 4 = 2x2 àP đều dò hợp nhưng có hiện tượng trội ko hoàn toàn.
à Kiểu gen P: Aa x Aa
+ F có hiện tượng phân li nhưng đầu bài không cho tỉ lệ phân li thì ta dựa vào kiểu hình lặn để suy ra kiểu
gen P vì kiểu hình lặn chỉ cho một kiểu gen đồng hợp.
+ F
1
Nếu đề bài cho số lượng các loại kiểu hình ở F
1
thì ta giản ước để tạo ra tỉ lệ phân li.

Ví dụ:
Bài tập 1: Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ.
P : Cá mắt đen x cá mắt đỏ
F
1
: 51% cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ
Kiểu gen của P như thế nào ?
Giải:
Theo đề: Mắt đen trội hoàn toàn so với mắt đỏ  Quy ước: Gen A: mắt đen, gen a : mắt đỏ.
F

1 :
51% cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ

= 1 : 1. Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích.
 P có cá mắt đỏ mang kiểu gen lặn: aa
P có cá mắt đen mang kiểu gen dò hợp Aa
Sơ đồ lai: P : Aa ( mắt đen) x aa ( mắt đỏ)
G: A , a a
F
1
: 1Aa : 1 aa
Tỉ lệ kiểu hình F
1
: 1 mắt đen : 1 mắt đỏ.
Bài tập 2: Ở người, tính trạng tóc xoăn trội hoàn hoàn so với tóc thẳng.
a)Nếu me có tóc thẳng sinh được đứa con có tóc xoăn, thì kiểu gen của bố, mẹ và con phải như thế
nào?
b) Để chắc chắn con sinh sinh có tóc thẳng thì kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ phải như thế nào?
Hướng dẫn: Đề bài không cho tỉ lệ phân li nên ta dựa vào kiểu hình lặn để suy ra kiểu gen P vì kiểu
hình lặn chỉ cho một kiểu gen đồng hợp.
Giải:
Theo đề bài, quy ước: Gen B quy đònh tóc xoăn, gen b: tóc thẳng.
a) Xác đònh Kiểu gen của bố mẹ và con:
Mẹ tóc thẳng có kiểu gen bb, chỉ cho 1 giao tử b.
Con tóc thẳng có kiểu gen ( B - )  Bố phải tạo giao tử B cho con.
 Bố có kiểu gen BB hoặc Bb ( tóc xoăn).
Lưu hành nội bộ
3
Trường THCS Trần Hưng Đạo
Cách giải bài toán lai

Vây Con tóc thẳng nhận giao tử b từ mẹ và giao tử B từ bố  Con có kiểu gen Bb ( tóc xoăn)
Sơ đồ lai:
* TH1: Nếu bố mang kiểu gen BB
P: Bố BB ( tóc xoăn) x mẹ bb ( tóc thẳng)
G: B b
F
1
: Bb
Kiểu hình F
1
: 100% Tóc xoăn
* TH2: Nếu bố mang kiểu gen Bb
P: Bố Bb ( tóc xoăn) x mẹ bb ( tóc thẳng)
G: B , b b
F
1
: 1 Bb : 1 bb
Kiểu hình F
1
: 1 con tóc xoăn ( được đề cặp )
1 con tóc thẳng
b) Để chắc chắn sinh con tóc thẳng:
Con tóc thẳng mang kiểu gen bb
Để chắc chắn con sinh ra luôn luôn mang kiểu gen bb thì bố mẹ chỉ tạo duy nhất một loại giao tử
b, tức là đều có kiểu gen bb, kiểu hình tóc thẳng.
* Sơ đồ lai:
P: bố bb( tóc thẳng) x mẹ bb ( tóc thẳng)
G: b b
F
1

: bb ( tóc thẳng)
2. Lai hai cặp tính trạng
a. Dạng 1 : Biết kiểu gen, kiểu hình của P à Xác đònh tỉ lệ kiểu hình ở F
1
và F
2
Cách giải Tương tự như lai một cặp tính trạng.
Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng (theo các qui luật di truyền) à Tích tỉ lệ của các cặp tính trạng
(3:1)(3:1) = 9:3:3:1
(3:1)(1:1) = 3:3:1:1
(3:1)(1:2:1) = 6:3:3:2:1:1
*** - Làm thê nào để xác đònh tỉ lệ kiểu hình ở F
1
và F
2
?
Giải bài tập trắc nghiện khách quan:
à
Đề bài cho qui luật di truyền của từng cặp tính trạng, dựa vào đó suy ra nhanh tỉ lệ của từng cặp tính
trạng ở F
1
, F
2
và tính nhanh tích tỉ lệ của các cặp tính trạng thì được kiểu hình ở F
1
và F
2

***- Đối với di truyền độc lập không nhất thiết các tính trạng đều phải trội hoàn toàn, trong đó có thể
có 1 cặp tính trạng tuân theo di truyền trội hoàn toàn, cặp còn lại là trội không hoàn toàn, thậm chí cả

2 cặp đều trội không hoàn toàn.
VD : A: Hoa kép, a : hoa đơn
BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng
Các gen qui đònh hình dạng và màu hoa di truyền độc lập.
P
t/c
Hoa kép trắng x Hoa đơn đỏ
F
2
có tỉ lệ kiểu hình như thế nào ?
(6kép-hồng, 3kép-đỏ, 3kép-trắng, 2đơn-hồng, 1đơn-đỏ, 1đơn-trắng )
Ví dụ :
Bài tập : Ở chuột, các gen phân li độc lập.Gen D quy đònh lông đen, gen d : lông nâu ; gen N: đuôi ngắn,
n : đuôi dài
Lưu hành nội bộ
4
Trường THCS Trần Hưng Đạo
Cách giải bài toán lai
Cho chuột có lông, đuôi dài thuần chủng giao phối với chuột có lông nâu, đuôi ngắn thuần chủng thu
được F
1
. Tiếp tục, cho F
1
giao phối với nhau thu được F
2.
Hãy xác đònh tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen của F
1
, F
2
?

Hướng dẫn: Đề bài cho biết kiểu hình thuần chủng của P
à
xác đònh được kiểu gen P.
Viết được sơ đồ lai

Xác đònh được kiểu gen, kiểu hỉnh F
1
,F
2
.
Giải:
Theo đề:
Gen D: lông đen, gen d : lông nâu
Gen N: đuôi ngắn, gen n : đuôi dài
- Chuột P thuần chủng lông đen, đuôi dài có kiểu gen DDnn
Chuột P thuần chủng lông nâu, đuôi ngắn có kiểu gen ddNN
- Sơ đồ lai:
P: Lông đen, đuôi dài x Lông nâu, đuôi ngắn
DDnn ddNN
G: Dn dN
F
1
: DdNn
Kiểu hình F
1
: 100% lông đen, đuôi ngắn
F
1
tiếp tục cho giao phối với nhau:
F

1
: DdNn x DdNn
GF
1
: DN, Dn, dN, dn DN, Dn, dN, dn
F
2
:
DN Dn dN dn
DN DDNN
Đen, ngắn
DDNn
Đen, ngắn
DdNn
Đen, ngắn
DdNn
Đen, ngắn
Dn DDNn
Đen, ngắn
DDnn
Đen, dài
Ddnn
Đen, ngắn
Ddnn
Đen, dài
dN DdNN
Đen, ngắn
DdNn
Đen, ngắn
ddNN

Nâu, ngắn
ddNn
Nâu, ngắn
dn DdNn
Đen, ngắn
Ddnn
Đen, dài
ddNn
Nâu, ngắn
ddnn
Nâu, dài
Tỉ lệ kiểu hình F
2
: 9 D -N- : 9 lông đen, đuôi ngắn
3 D- nn : 3 lông đen, đuôi dài
3 ddN- : 3 lông nâu, đuôi ngắn
1 ddnn : 1 lông nâu, đuôi dài
b. Dạng 2 : Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con à Xác đònh kiểu gen của P.
Cách giải : Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con à kiểu gen của P
* F
2
: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)
à F
1
dò hợp về 2 cặp gen (AaBb)
àP t/c về 2 cặp gen (AABB)(aabb)
* F
2
: 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
à P : AaBb X Aabb

* F
1
: 1:1:1:1 = (1:1)(1:1)
à P : AaBb x aabb
Hoặc: Aabb x aaBb
Lưu hành nội bộ
5

×