Bài
CĐ
Tên CĐ
Tên bài
Trang
Sự hấp thụ nước và muối khoáng
Vận chuyển các chất trong cây.
Thoát hơi nước
Vai trò nguyên tố khoáng
CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC
Bài 1 - 14
Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
TH: TN thoát hơi nước, vai trò phân bón
I
VẬT
R
Quang hợp ở thực vật
Hô hấp ở thực vật
TH: Phát hiện diệp lục; carôtennôit
TH: Phát hiện hô hấp ở thực vật.
Tiêu hóa ở động vật
Hô hấp ở động vật
CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG Tuần hoàn máu
Bài 15 - 22
II
VẬT
Cân bằng nội môi
R
TH: Đo một số chỉ tiêu sinh lý ở người.
Bài tập chương I
Hướng động
Bài 23 - 25
III
CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
Ứng động
R
TH: Hướng động
Cảm ứng ở động vật
Cảm ứng ở động vật
Điện thế nghỉ, điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh
Bài 26- 33
IV
CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
Truyền tin qua xináp
Tập tính động vật
TH: Xem phim về tập tính của động vật
Ôn tập
Sinh trưởng ở thực vật
Bài 34 - 36
V
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
Hoóc môn thực vật
Phát triển ở thực vật có hoa
Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Bài 37 - 40
VI
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật
Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật
TH: Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật
Sinh sản vô tính ở thực vật
Bài 41- 43
VII
SINH SẢN Ở THỰC VẬT
Sinh sản hữu tính ở thực vật
TH: Nhân giống TV bằng giâm , chiết, ghép
Sinh sản vô tính ở động vật
Cơ chế điều hòa sinh sản
Bài 44 - 48
VIII
SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có KH
Bài tập chương II,III,IV
Ôn tập học kì II
BĐ
SINH HỌC CƠ THỂ ĐỘNG VẬT
CHỦ ĐỀ 2:
CẢM ỨNG
KHÁI NIỆMCẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
Khí hậu trở lạnh.
Chim Sẻ xù lông giúp giữ ấm cơ thể
Mèo nằm co rúm lại
Khi trời nóng
Chó thè lưỡi để làm mát cơ thể
Người toát mồ hôi
I. KHÁI NIỆM VỀ CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT:
- Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm bảo cho sinh vật tồn tại và
phát triển
- Để có cảm ứng cần:
1. Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm)
2. Đường dẫn truyền vào (Dây thần kinh hướng tâm)
3. Bộ phận phân tích tổng hợp (Thần kinh TW (não và tủy)
4. Đường dẫn truyền ra (Dây thần kinh li tâm)
5. Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến…)
2
5
3
4
1
CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM
ĐỘNG VẬT
2. Cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh
-
Động vật đơn bào chưa có tổ chức thần kinh có khả năng nhận biết và trả lời kích
Trả lời kích thích bằng chuyển động cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh
7
Hệ thần kinh dạng lưới
Đặc điểm
Động vật có hệ thần kinh dạng lưới
Nhóm động vật
Động vật Ngành Ruột khoang
Đặc điểm hệ thần kinh
Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể liên hệ với nhau qua các sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần
kinh.
Các sợi thần kinh liên hệ với tế bào cảm giác và tế bào biểu mô cơ.
Cách phản ứng với kích thích
Khi bị kích thích thông tin truyền từ tế bào cảm giác-> mạng lưới thần kinh-> các tế bào biểu mô cơ-> cả cơ thể co
lại.
Hiệu quả phản ứng
- Phản ứng kịp thời nhưng chưa chính xác
- Tốn nhiều năng lượng.
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
Đặc điểm
Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
Nhóm động vật
Động vật Ngành Giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp
Đặc điểm hệ thần kinh
- Các tế bào thần kinh tập trung lại tạo thành các hạch thần kinh nối với nhau bởi các dây thần kinh =>chuỗi hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài cơ thể.
- Có các hạch thần kinh dạng bậc thang, dạng chuỗi hạch và chuỗi hạch có hạch não.
Cách phản ứng với kích thích
Hiệu quả phản ứng
Mỗi hạch chỉ đạo một phần cơ thể -> phản ứng mang tính định khu theo nguyên tắc phản xạ (phản xạ không điều kiện).
- Phản ứng chính xác hơn
- Tiêu tốn ít năng lượng.
Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống
Ngành ĐV có xương sống: cá, chim , thú……
Số lượng lớn TBTK tập trung lại TK trung ương (não bộ và tủy sống ) và TK ngoại biên: hạch TK và dây TK
-Phản xạ: không ĐK và có ĐK ngày càng tăng phản ứng đa dạng và phong phú thích nghi tốt với mt sống.
- Tính chính xác cao
- Ít tiêu tốn năng lượng
Phân biệt đặc điểm của hệ TK dạng lưới, hệ TK dạng chuỗi hạch và hệ TK dạng ống
Hệ TK
Hệ TK dạng Lưới
Hệ TK dạng Chuỗi hạch
Hệ TK dạng ống
Đặc điểm
Đại diện
Ngành ruột khoang: Thủy tức, Sao
Ngành giun dẹp, giun tròn, chân khớp.
biển….
Cấu trúc hệ TK
Ngành ĐV có xương sống: cá, chim ,
thú……
Các tế bào TK nằm rãi rác trong cơ thể
- Các tế bào TK tập trung lại hạch TK.
liên hệ với nhau và liên hệ tế bào biểu mô cơ
- Các hạch thần kinh nối với nhau bởi các dây TK
qua các dây TK mạng lưới tế bào thần kinh.
chuỗi TK nằm dọc theo chiều dài cơ thể.
Số lượng lớn TBTK tập trung lại TK trung
ương (não bộ và tủy sống)
và TK ngoại biên: hạch TK và dây TK
*Mỗi hạch điều khiển 1 vùng xác đinh trên cơ thể.
Hoạt động của hệ
TK
- Phản xạ
-Phản xạ
-Phản xạ: không ĐK và có ĐK ngày càng tăng
- Co toàn bộ cơ thể
-Co rút 1 phần cơ thể
phản ứng đa dạng và phong phú thích nghi tốt với
mt sống.
Tính
chính xác
Tiêu tốn năng
lượng
Chưa thật chính xác
- Phản ứng cục bộ tại các hạch TK nhưng chưa
hoàn toàn chính xác.
Nhiều
Ít hơn so với hệ TK dạng lưới
Cao
Ít
ĐIỆN THẾ MÀNG
ĐIỆN THẾ NGHĨ
ĐIỆN THẾ MÀNG
ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
1. Kênh Na
2. Kênh K
3. Bơm Na-K
TRUYỀN TIN QUA XINAP
DẪN TRUYỀN XUNG TK TRÊN SỢI THẦN
KINH
14
HƯNG PHẤN VÀ HƯNG TÍNH
Hưng phấn:
nghỉ
là sự biến đổi lí, hoá, sinh, diễn ra trong TB (chuyển từ trạng thái
ngơi
sang
trạng
hoạt
Hưng tính: là khả năng nhận và trả lời kích thích của tế bào.
động)
THÍ NGHIỆM CHỨNG MINH ĐIỆN THẾ MÀNG
Ngoài màng mang điện tích (+)
0nV
-25
-75
Trong màng mang điện tích (-)
-50mV
ĐIỆN SINH HỌC
1. Khái niệm điện sinh học:
- Điện sinh học là khả năng tích điện của tế bào, cơ thể. Điện sinh học bao gồm điện thế nghỉ (điện tĩnh) và điện thế hoạt
động.
2. Nguyên nhân tạo điện thế màng:
-
Sự phân bố ion khác nhau giữa phía trong màng và phía ngoài màng
Tính thấm của màng tế bào và sự di chuyển của các ion (do kênh Na; và kênh K).
Hoạt động của bơm Na-K.
3. Các trạng thái điện thế màng:
3.1. Điện thế nghỉ:
3.2. Điện thế hoạt động:
-Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế
-Là sự thay đổi điện thế giữa trong màng và ngoài màng
bào nghỉ ngơi (không bị kích thích).
khi nơron bị kích thích
- Phía trong màng tế bào tích điện âm (-) so với phía ngoài
-Sự biến đổi điện thế qua 3 giai đoạn: Mất phân cực -> đảo
màng tích điện dương (+).
cực-> tái phân cực.
1. SỰ PHÂN BỐ IÔN
5 K+
150Na+
120 Cl-
Ngoài màng:
Bơm
Na-K
Trong màng:
150 K+
So sánh sự phân bố 3 loại iôn K+, Na+, Cl- giữa bên trong và bên ngoài màng TB
15Na+
10 Cl-
2. HOẠT ĐỘNG CỦA KÊNH Na- K VÀ BƠM Na-K
Sự di chuyển ion Na – K
+
- +
+
+
+
+
-
+
+
-
+
-
-+
+
Keânh K
+
-
-
+-
+
-
+
+
-+
+
+
+
Beân ngoaøi teá baøo
Bơm Na – K
+
-
-
+
-
+
-
-
+ ++
+
+ +
+
+
+
+
+
-+ +
+
+
+
+
+
+
+-
+
Keânh Na
-
+
-
+
+
+
+
+
Bôm K - Na
ATP
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
- +
+
-
+
- +
+
+
+
-
+
+
+
-
Kali
+
- +
-
Na
- -
-
+
- +
+
+
+
- +
+
- +
-
+
-
+
- +
+
+ +
+
-
+-
+
- +
+
-
- +
+
- - +
+
+
- +-
+
+
+
Beân trong teá baøo
Na+
+
+K
+
+
-
+
+
+
- +
+
++
+
- + +- +
++
+ -+
+
+
+
+
+
+ -+
+
++
+
-+
-+
+ +
+
+
-
+
+
Công Na
ĐIÊN THẾ
NGHỈ
Công K
+
+
+
+
-
+
Kích
thích
-
+
+
+
-
+
+
+ +
+
-
+
+
-
+
-
+ -
- +
-
+ -
+
+ +
+
+
+
-+
+
-
-
-
-
-
+
- +
-
+
-
+
+
-
-
-
Công K
+
+
-
+
+
+
-
+
+
-
+
+
-
+
+ -
+
-
+
-
-
- +
+
+
Trong màng
-
-
-
-
+
+
+
-+
- + - + - + - +
- +
-
-+
+
+
+
+
-
-
-
+
+
+
- + +- +
+ -+
+
+ -++
+
+
+
CHUYỂN TỪ NGHỈ SANG HOẠT ĐỘNG
ATP
Đảo cực
Bơm
Bơm Na-K
Na-K
Công Na
+
+
Màng TB
Tái phân cực
Mất phân cực
ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
+
+
Khi tế bào bị kích
+ -
ĐIỆN THẾ NGHỈ
thích
-
Ngoài màng
Bơm
Bơm Na-K
Na-K
(cho
(cho 3Na,
3Na, 2K
2K vào
vào
+
ATP
+
- -
-
+
+
+
-+
- + - + - + - +
- +
-
-
ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
mV
+50
+40
+30
Giai đoạn đảo cực
+20
+10
0
0
-10
1
2
3
4
5
-20
Giai đoạn mất phân
-30
cực
-40
-50
-60
Điện thế nghỉ
-70
Kích thích
Giai đoạn tái phân cực
6
‰ giây
ĐIỆN THẾ NGHỈ
Khi TB nghỉ ngơi
Điều kiện
ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
Khi TB bị kích thích
(không bị kích thích)
+
Mở hé: để ion K đi từ trong ra ngoài.
+
Mở rộng: ion K ra ngoài nhiều hơn.
+
Đóng: Na không di chuyển được vào
-
+
Gđ 1: Mở rộng: Na ồ ạt di chuyển vào trong
-
gây mất phân cực và đảo cực.
+
Gđ2: Đóng Na không di chuyển vào trong ->
+
Cổng K
Cơ
chế
+
Cổng Na
trong.
tái phân cực.
Bơm Na – K
+
+
Bơm 2K vào, 3Na ra ngoài.
+
+
Bơm 2K vào, 3Na ra ngoài.
Ngoài màng mang điện tích (-)
Điện thế thay đổi qua 3 giai đoạn
Đảo cực -> Mất phân cực -> Tái phân cực.
Kết quả
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn
23
HỆ THẦN KINH
NƠ RON VÀ XINAP
Tế bào trước xinap
xinap
xinap
xinap
Tuyến
Tế bào sau xinap
A
cơ
C
B
Xináp
Xináp
thần kinh – thần kinh
thần kinh – thần kinh
Xináp
Xináp
thần kinh - cơ
thần kinh - cơ
Xináp
thần kinh – tuyến
Khái niệm Xinap
Khái niệm: Xinap là được hiểu là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh này với tế bào thần kinh kia, hoặc giữa tế bào thần
kinh với những tế bào ở khu vực khác như tế bào cơ hay tế bào tuyến.
Dựa vào loại tế bào tiếp xúc, ta có 3 loại xinap:
- Xinap thần kinh – thần kinh: đây là xinap tiếp xúc giữa 2 tế bào thân kinh
- Xinap thần kinh – cơ: đây là loại xinap nằm giữa tế bào thần kinh và tế bào cơ
Xinap thần kinh – tuyến: tương tự vậy, đây là xinap nằm giữa tế bào thần kinh và tế bào tuyến.
Cấu tạo: