Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

05 đề THI THỬ THPT QG môn SINH học đề 01 đến 05

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 30 trang )

SUPER-2: ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC
BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM - ĐỀ SỐ: 01
(Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Lưu ý:
 Đề trong khóa SUPER-2 nội dung không trung với đề trong khóa LIVE-C: Luyện đề thi thử THPT Quốc
gia năm 2020, môn Sinh học
 Xem thầy THỊNH NAM chữa đề trực tuyến qua livestream qua tường Facebook của thầy THỊNH NAM
và trong nhóm bí mật Super-2. Lời giải chi tiết các em xem tại Website: hoc24h.vn => Khóa: SUPER-2:
LUYỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020, MÔN: SINH HỌC
Link khóa học: />Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 81: Cơ quan tương đồng là
A. những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên một cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển
phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
B. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển
phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi
cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
D. những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có các chức năng tương tự nhau cho nên có kiểu
cấu tạo giống nhau.
Câu 82: Menđen tìm ra qui luật phân li trên cơ sở nghiên cứu phép lai
A. hai cặp tính trạng.
B. một cặp tính trạng.
C. một hoặc nhiều cặp tính trạng.
D. nhiều cặp trạng.
Câu 83: Tiến hoá nhỏ là
A. là quá trình biến đổi vốn gen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
B. là quá trình biến đổi thành phần kiểu hình và kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
C. là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.


D. là quá trình biến đổi thành phần hình và vốn gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
Câu 84: Ở một loài thực vật, các gen di truyền độc lập có gen A quy định cây cao, a quy định cây thấp; B quy
định cây quả đỏ, b quy định cây quả trắng. Trong một phép lai thu được kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm tỉ lệ
1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBB x aaBb. B. Aabb x AaBB.C. AaBb x AaBb. D. AaBb x Aabb.
Câu 85: Gọi A, T, G, X các loại Nuclêôtit trong ADN (hoặc gen). Tương quan nào sau đây không đúng?
A. (A + X)/(T + G) = 1.
B. %(A + X) = %(T + G).
C. A + T = G + X.
D. A + G = T + X.
Câu 86: Khi lai các cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn
thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật
A. tương tác bổ sung.
B. phân li độc lập.
C. phân li.
D. trội lặn không hoàn toàn.
Câu 87: Môi trường là
A. khoảng khu vực sinh vật di chuyển và hoạt động, ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp tác
động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 1


B. phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp hay gián tiếp tác
động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
C. khoảng không gian kiếm ăn, hoạt động và sinh sản của sinh vật, ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường
gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng của sinh vật.
D. khoảng không gian sống bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường gián tiếp tác động
lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

Câu 88: Tiêu hóa là quá trình
A. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.
B. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
C. làm thay đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
D. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP.
Câu 89: Các nuclêotit trên mạch đơn của ADN được kí hiệu,: A1,T1,G1,X1, và A2,T2,G2,X2. Biểu thức nào sau
đây là đúng:
A. A1+T1+G1+X2=N1.
B. A1+T2+G1+X2= N1.
C. A1+A2+X1+G2=N1.
D. A1+A2+G1+G2=N1.
Câu 90: Kiểu hình được tạo thành là
A. do bố truyền cho qua quá trình giảm phân và thụ tinh.
B. kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
C. do mẹ truyền cho qua quá trình giảm phân và thụ tinh.
D. kết quả tổ hợp các tính trạng có chọn lọc của bố và mẹ.
Câu 91: Nhiễm sắc thể( NST) kép được cấu tạo từ:
A. hai NST đơn dính nhau qua tâm động.
B. hai crômatit dính nhau qua tâm động
C. hai sợi nhiễm sắc dính nhau qua tâm động.
D. hai NST tương đồng.
Câu 92: Lông hút của rễ do tế bào nào phát triển thành?
A. Tế bào vỏ rễ.
B. Tế bào biểu bì.
C. Tế bào mạch gỗ ở rễ.
D. Tế bào nội bì.
Câu 93: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là
A. tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim; đưa
ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. tạo ADN tái tổ hợp; phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp ; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận.

C. tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận; cắt và nối 2 loại
ADN bởi cùng một loại enzim.
D. tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận; phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Câu 94: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau
bởi n cặp tương phản thì: Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:
A. 3n
B. 2n
C. (1:2:1)n
D. (1:1)n.
Câu 95: Vốn gen là
A. tập hợp tất cả các gen có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định.
B. tập hợp tất cả các nhiễm sắc thể có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định.
C. tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định.
D. tập hợp tất cả các alen cùng quy định một tính trạng ở một thời điểm nhất định.
Câu 96: Hiệu suất sinh thái là
A. tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
B. tỉ lệ phần trăm lượng chất khô chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
C. tỉ lệ phần trăm lượng thức ăn chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
D. tỉ lệ phần trăm năng lượng bị thất thoát giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Câu 97: Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và
nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:
A. 0,67.
B. 0,60.
C. 1,50.
D. 0,50.
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 2



Câu 98: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân
cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây cao so với tổng số cây cao ở F1 là
1
3
2
1
A. .
B. .
C. .
D. .
2
4
3
3
Câu 99: Theo quan niệm hiện đại. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. sự phân hoá khả năng nguỵ trang của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. sự phân hoá khả năng kiếm mồi của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. sự phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. sự phân hoá khả năng tự vệ của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 100: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-300C, khi nhiệt độ xuống dưới 00C và
cao hơn 400C, cây ngừng quang hợp. Kết luận đúng là khoảng nhiệt độ
1. 20 – 300C được gọi là giới hạn sinh thái
2. 20 – 300C được gọi là khoảng thuận lợi
3. 0 – 400C được gọi là giới hạn sinh thái
4. 0 – 400C được gọi là khoảng chống chịu
5. 00C gọi là giới hạn dưới, 400C gọi là giới hạn trên.
A. 1, 2, 3.
B. 2, 3, 5.
C. 1, 4, 5.

D. 3, 4, 5.
Câu 101: Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa:
I. Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa
bị trộn lẫn chất thải.
II. Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng
III. Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hóa
cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn
IV. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ
vào máu.
A. II, III, IV. B. I, II, III.
C. I, III, IV. D. I, II, IV.
Câu 102: Ý có nội dung sai khi nói về chu trình cacbon là
A. CO2 tham gia vào chu trình cacbon qua quá trình quang hợp.
B. CO2 tham gia vào chu trình cacbon qua quá trình hô hấp.
C. CO2 được tạo ra qua quá trình hô hấp, sản xuất , giao thông vận tải.
D. trong bầu khí quyển, CO2 khá ổn định hàng triệu năm nay.
Câu 103: Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
I. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
II. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
III. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.
IV. Không cần tiêu tốn năng lượng.
Số đặc điểm đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 104: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân thực?
I. Cơ chế điều hoà phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.
II. Có nhiều mức điều hoà, qua nhiều giai đoạn: từ NST tháo xoắn đến biến đổi sau dịch mã.
III. Điều hoà dịch mã là điều hoà lượng mARN được tạo ra.

IV. Điều hoà sau dịch mã là quá trình làm biến đổi prôtêin để có thể thực hiện được chức năng nhất định.
Những prôtêin không cần thiết, dư thừa sẽ được phân giải tạo axit amin dự trữ hoặc làm ổn định độ pH của
huyết tương.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 105: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần
chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn,
thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 3


của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có
bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
II. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp
tử.
III. Nếu cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
IV. Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa các gen không alen.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 106: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quần thể sinh vật?
I. Tỉ lệ giới tính đặc trưng cho từng loài và không thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của cá thể.
II. Mật độ cá thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản nhưng không ảnh hưởng đến khả năng tử vong của cá thể.

III. Mật độ cá thể đặc trưng cho từng loài sinh vật và không thay đổi theo mùa.
IV. Kích thước quần thể thường tỉ lệ nghịch với kích thước của cơ thể sinh vật.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1
Câu 107: Các phát biểu sau đây về thể đa bội:
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường.
II. Đa số các loài thực vật là thể dị đa bội.
III. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
IV. Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là thể dị đa
bội.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 108: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây:
I. Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự
tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
II. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra
sự cạnh tranh khác loài.
III. Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ.
IV Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy chủ yếu quá trình tiến hóa.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 3
D. 1.
Câu 109: Cho các phát biểu sau:

I. Chất cảm ứng của Operon-Lac ở E.coli là lactose.
II. Khi Operon Lac phiên mã tạo ba mARN tương ứng với các gen Z, Y và A.
III. Sản phẩm của tất cả quá trình phiên mã là ARN.
IV. Ở sinh vật nhân thực, quá trình điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn trước phiên mã.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 110: Cho những quan niệm học thuyết Đacuyn:
I. Biến dị cá thể là những sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong đời sống cá thể của sinh vật.
II. Đấu tranh sinh tồn là động lực của quá trình tiến hóa
III. Biến dị đồng loạt là các cá thể trong cùng một loài có những biến đổi giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh.
IV. Biến dị đồng loạt là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa.
Có bao nhiêu quan niệm đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 111: Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:

Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 4


I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
II. Loài sâu tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau.
III. Nếu số lượng hổ bị giảm thì sẽ kéo theo giảm số lượng sâu.
IV. Quan hệ giữa bọ ngựa và thú nhỏ là quan hệ hợp tác.

Số kết luận đúng là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 112: Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong
giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh
và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen
lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ?
A. 6 kiểu gen lưỡng bội và 15 kiểu gen lệch bội.
B. 6 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội.
C. 6 kiểu gen lưỡng bội và 9 kiểu gen lệch bội.
D. 6 kiểu gen lưỡng bội và 6 kiểu gen lệch bội.
Câu 113: Cho giao phấn bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, thu được đời F1 đều có hoa kép,
màu trắng, lá đài dài. Cho F1 giao phối với một cá thể khác, chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện kiểu hình:
1805 hoa kép, màu tím, lá đài dài.
1796 hoa kép, màu trắng, lá đài ngắn.
599 hoa đơn, màu trắng, lá đài ngắn.
602 hoa đơn, màu tím, lá đài dài.
Cho các phát biểu sau:
I. Tính trạng hình dạng hoa di truyền theo quy luật tương tác gen.
II. Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền độc lập với nhau.
III. Hai cặp tính trạng màu sắc hoa và kích thước lá đài di truyền liên kết với nhau.
bd
IV. Cây khác đem lai có kiểu gen Aa
bd
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

A
B
A
B
Câu 114: Ở người: alen I quy định nhóm máu A, I quy định nhóm máu B, I và I đồng trội nên người có
kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; IA và IB trội hoàn toàn so với IO. Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các
alen IA, IB, IO.
Cho các phát biểu sau:
I. Tần số người có nhóm máu B trong quần thể là q2 + 2qr.
II. Tần số người có nhóm máu AB trong quần thể là pq
III. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất Lan có nhóm máu O là
2

 2qr  1
 2
 .
 q + 2qr  4

IV. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất cả Huy và Lan có
nhóm máu O là  2qr  1 
2

2

 2
 . 
 q + 2qr  4 

Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 115: Số phát biểu đúng về đột biến chuyển đoạn tương hỗ nhiễm sắc thể:
I. Chuyển đoạn tương hổ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
II. Chuyển đoạn tương hỗ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác.
III. Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại
giao tử bình thường.
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 5


IV. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác không tương
đồng với nó và ngược lại.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 116: Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau thu được F1 có tỉ lệ: 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài. Có
bao nhiêu quy luật di truyền chi phối phép lai trên trong số những quy luật di truyền dưới đây:
I. Trội lặn không hoàn toàn.
II. Quy luật phân li của Menđen.
III. Quy luật tương tác gen dạng bổ sung.
IV. Quy luật hoán vị gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
De

DE
Câu 117: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb
x ♀ AaBb
. Giả sử trong quá trình giảm
dE
de
phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các
sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thể ba (2n + 1) với kiểu gen
khác nhau?
A. 36
B. 48
C. 84
D. 24
Câu 118: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị
hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột
biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Trong số các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể thuần chủng là 2/27.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 119: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân ly độc lập, mỗi bệnh do một gen quy định.

?
: Bị bệnh 1

: Bị bệnh 2
: Bị cả 2 bệnh
Biết rằng người mẹ của cô gái ở thế hệ thứ III không mang gen bệnh. Tính xác suất để người con của cặp vợ
chồng ở thế hệ thứ III bị cả hai bệnh.
1
1
1
1
A.
B.
C.
D.
36
32
16
8
Câu 120: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong
kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.
II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.
IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
----------------------HẾT-------------------------Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 6



SUPER-2: ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC
BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM - ĐỀ SỐ: 02
(Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Lưu ý:
 Đề trong khóa SUPER-2 nội dung không trung với đề trong khóa LIVE-C: Luyện đề thi thử THPT Quốc
gia năm 2020, môn Sinh học
 Xem thầy THỊNH NAM chữa đề trực tuyến qua livestream qua tường Facebook của thầy THỊNH NAM
và trong nhóm bí mật Super-2. Lời giải chi tiết các em xem tại Website: hoc24h.vn => Khóa: SUPER-2:
LUYỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020, MÔN: SINH HỌC
Link khóa học: />Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 81: Cơ quan tương tự là
A. những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
B. những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
C. những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau và được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
D. những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau và được bắt nguồn từ những nguồn gốc khác nhau.
Câu 82: Menđen đã rút ra kết luận khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng là thế hệ thứ
nhất sẽ
A. đồng tính về tính trạng lặn, tính trạng không biểu hiện gọi là tính trạng trội.
B. phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 kiểu hình trội và 1 kiểu hình lặn.
C. đồng tính giống một bên, tính trạng được biểu hiện gọi là tính trạng trội.
D. phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 kiểu hình trội và 1 kiểu hình lặn.
Câu 83: Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là
A. hình thành lên quần thể thích nghi.
B. hình thành lên loài mới.
C. hình thành lên quần xã.

D. hình thành lên đặc điểm thích nghi.
Câu 84: Ở lúa, gen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B
quy định tính trạng hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt dài. Các gen quy định tính trạng nằm trên các
nhiễm sắc thể khác nhau. Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được F1.
Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kết quả với tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 9: 3 : 3 : 1.
B. 11 :1.
C. 9 : 1.
D. 3 : 1.
Câu 85: Ba thành phần cấu tạo nên đơn phân của axit nuclêic liên kết với nhau theo trình tự
A. Axit phốtphoric – Đường 5 cacbon – Bazơ nitơ.
B. Đường 5 cacbon – Axit phốtphoric – Bazơ nitơ.
C. Axit phốtphoric – Bazơ nitơ – Đường 5 cacbon.
D. Bazơ nitơ – Axit phốtphoric – Đường 5 cacbon.
Câu 86: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ
phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô
A. do một cặp gen quy định.
B. di truyền theo quy luật trội lặn không hoàn toàn.
C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
D. di truyền theo quy luật liên kết gen.
Câu 87: Có các loại môi trường sống cơ bản là
A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường khí quyển, môi trường sinh vật.
B. môi trường khí quyển, môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn.
C. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật.
D. môi trường trên mặt đất, môi trường khí quyển, môi trường nước, môi trường sinh vật.
Câu 88: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 1



A. tiêu hóa nội bào.
B. tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
C. tiêu hóa ngoại bào.
D. túi tiêu hóa.
Câu 89: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim ligaza tác dụng nối các đoạn okazaki
A. ở mạch tổng hợp liên tục.
B. ở mạch được tổng hợp cùng chiều tháo xoắn.
C. ở mạch mạch mới được tổng hợp theo chiều từ 3’ đến 5’.
D. ở mạch được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn.
Câu 90: Thường biến có đặc điểm cơ bản là
A. biểu hiện không theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiên môi trường, không do những
biến đổi của kiểu gen, không di truyền.
B. biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiên môi trường, do những biến
đổi của kiểu gen nhưng không di truyền.
C. biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiên môi trường, do những biến
đổi của kiểu gen và di truyền được.
D. biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiên môi trường, không do những
biến đổi của kiểu gen, không di truyền.
Câu 91: Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ giữa vì chúng
A. đã tự nhân đôi.
B. xoắn và co ngắn cực đại.
C. tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
D. chưa phân ly về các cực tế bào.
Câu 92: Lông hút có vai trò chủ yếu là:
A. Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
B. Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
C. Lách cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp.
D. Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
Câu 93: Ưu thế lai là hiện tượng

A. con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng và phát triển chậm hơn so với các
dạng bố mẹ.
B. con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các
dạng bố mẹ.
C. con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển kén hơn so với các dạng
bố mẹ.
D. con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố
mẹ.
Câu 94: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội
hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít
nhất?
A. AABB x AaBb.
B. AABb x AaBb. C. Aabb x aaBb. D. AABB x AABb
Câu 95: Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng giao tử mang alen
A. đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của các gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. của gen đó trên tổng số alen của các loại gen khác nhau trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. của gen đó trên tổng số giao tử mang các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác
định.
D. đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 96: Trên cùng một vĩ độ, sự phân bố của các khu sinh học theo sự giảm dần về mức độ khô hạn trong trường
hợp nào dưới đây là đúng?
A. Hoang mạc → Savan → Rừng Địa Trung Hải.
B. Rừng Địa Trung Hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới.
C. Thảo nguyên → Rừng Địa Trung Hải → Rừng mưa nhiệt đới.
D. Savan→ Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới.

Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 2



Câu 97: Nếu như tỉ lệ A+G ở một sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi bổ sung là.
T+X

A. 2
B. 0,2
C. 0,5
D. 5
Câu 98: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Nếu không phân
biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
A. 6 kiểu.
B. 4 kiểu.
C. 2 kiểu.
D. 3 kiểu.
Câu 99: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ
như sau: P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 100: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là:
I. Môi trường không khí
II. Môi trường trên cạn
III. Môi trường đất
IV. Môi trường xã hội
V. Môi trường nước
VI. Môi trường sinh vật
Trả lời

A. I, II, IV, VI
B. I, III, V, VI
C. II, III, V, VI D. II, III, IV, V.
Câu 101: Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào
B. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào
C. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào.
D. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.
Câu 102: Ý có nội dung sai khi nói về chu trình nước là
A. nước không chỉ điều hoà khí hậu cho toàn cầu mà còn cung cấp nước cho sự phát triển của sinh giới.
B. trên lục địa nước phân bố không đều, nhiều vùng rộng lớn, nhiều tháng nhiều năm không đủ nước và ngược lại.
C. Trên Trái Đất nước luôn duy trì một trạng thái tồn tại của mình (rắn hoặc lỏng hoặc khí) làm cho không khí được
điều hoà.
D. nước mưa trở lại khí quyển dưới dạng hơi nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước
trên mặt đất.
Câu 103: Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận
đúng nhất:

A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2.
B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.
Câu 104: Xét các phát biểu sau đây:
I. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.
II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, T, G, X.
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 3



III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
IV. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2
Câu 105: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về tất cả các cặp gen giao phấn với nhau, đời con thu
được F1 tỉ lệ là 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 4 thấp, trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định; tính
trạng màu hoa do sự tương tác giữa hai cặp alen Aa và Bb quy định, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và
hoán vị gen. Có mấy phép lai sau đây không phù hợp với kết quả trên?
I. Aa

x Aa

.

II. Aa

x Aa

.

II. Aa

x Aa

.

IV. AaBbDd x AaBbDd.


A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 106: Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, xét các kết luận sau đây:
I. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.
II. Mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì được gọi là nhân tố hữu sinh.
III. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.
IV. Những nhân tố vật lí, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 107: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây:
I. Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
II. Enzim nối ligaza chỉ tác động lên 1 trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
III. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
IV. Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 108: Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm sau đây?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường. IV. Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
A. 2.

B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 109: Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung nói về liên kết gen là đúng?
I. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen
liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
II. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen
liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
III. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng
số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
IV. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết
thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 110: Có bao nhiêu nhận xét không phải là đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên?
I. Làm đa dạng vốn gen quần thể.
II. Là nhân tố tiến hóa định hướng.
III. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm kiểu gen dị hợp.
IV. Làm biến đổi tần số alen chậm chạp, nhưng nhanh hơn đột biến.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 111: Cho ba lưới thức ăn ở ba quần xã sau:

Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 4



I.
II.
III.
Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng khi nói về các lưới thức ăn này?
I. Khi loài A bị diêt vong thì các quần xã trên vẫn có thể tồn tại được nhưng khó phát triển hơn.
II. Trong 3 quần xã trên, quần xã 3 là quần xã ổn định nhất.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
IV. Nếu loài X từ quần xã 3 di cư sang quần xã I thì sẽ làm tăng số lượng của loài E.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 112: Cho biết A: hạt tròn, a: hạt dài, B: hạt đục, b: hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tầ số
Ab Ab

40%. Bố mẹ có kiểu gen
. Cho các phát biểu sau:
aB aB
I. Số tổ hợp giao tử giữa bố và mẹ là 8 tổ hợp.
II. Số loại kiểu gen xuất hiện ở F1 là 10 kiểu gen.
aB
ab
III. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen
là 4%.
IV. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen
là 6%.
ab
ab

Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
DE
De
Câu 113: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb
x ♀ AaBb
. Giả sử trong quá trình giảm phân
dE
de
của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện
khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại
hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A. 12.
B. 16.
C. 24.
D. 60.
Câu 114: Ở ruồi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III
có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2
alen nằm trên vùng tương đống X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trinh giảm phân và thụ tinh diễn ra bình
thường, không có đột biến thì số kiểu gen tổi đa trong quần thể trên ở ruồi đực là bao nhiêu?
A. 4536.
B. 2592.
C. 7128.
D. 1512
Câu 115: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ

một phân tử ADN mẹ.
II. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
IV. trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARN
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 116: Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác
nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn
giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân
thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân li theo tỷ lệ
1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.
Cho các phát biểu sau:
I. Các tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 cặp NST.
II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Ab aB
III. P có kiểu gen:
×
.
Ab aB
Ab aB
IV. Kiểu gen của cây F2 là:
×
ab
ab
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.

Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 5


Câu 117: Có 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen

Ab Me
giảm phân không phát sinh đột biến đã tạo ra 4 loại
aB mE

tinh trùng. Theo lí thuyết, tỷ lệ 4 loại tinh trùng đó là
A. 1: 1: 1: 1.
B. 1: 1: 2: 2.
C. 3: 3: 1: 1.
D. 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1.
Câu 118: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 5 alen là A1, A2, A3, A4, A5 quy định theo thứ tự trội
lặn là A1 > A2 > A3 > A4 > A5. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ, A3 quy định hoa vàng, A4 quy
định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: A1A4A5A5 × A1A2A3A5, thu được F1. Biết cây tứ bội
giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng về F1?
I. Kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/12.
II. Kiểu hình hoa tím chiếm tỉ lệ 3/4.
III. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/6.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 0%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
Câu 119: Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên NST thường, bệnh máu khó đông
do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai
bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình, các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Cho các phát
biểu về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II nói trên:
I. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.
II. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.
III. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.
IV. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 120: Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông
dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định
lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông
dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông
ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn,
màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.
IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở đời
con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất.
A. 1.
B. 4.
C. 3.

D. 2.
----------------------HẾT--------------------------

Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 6


SUPER-2: ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC
BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM - ĐỀ SỐ: 03
(Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Lưu ý:
 Đề trong khóa SUPER-2 nội dung không trung với đề trong khóa LIVE-C: Luyện đề thi thử THPT Quốc
gia năm 2020, môn Sinh học
 Xem thầy THỊNH NAM chữa đề trực tuyến qua livestream qua tường Facebook của thầy THỊNH NAM
và trong nhóm bí mật Super-2. Lời giải chi tiết các em xem tại Website: hoc24h.vn => Khóa: SUPER-2:
LUYỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020, MÔN: SINH HỌC
Link khóa học: />Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 81: Xương cùng, ruột thừa và răng khôn ở người. Đó là một ví dụ về cơ quan
A. tương tự.
B. thoái hoá.
C. tương đồng. D. tương phản.
Câu 82: Ở người nhóm máu A, B, O do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu
gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen
IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB. Hôn nhân giữa bố và mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho
con cái có đủ 4 loại nhóm máu?
A. IAIO và IAIB.

B. IBIO và IAIB. C. IAIB và IAIB. D. IAIO và IBIO.
Câu 83: Tiến hoá lớn là
A. quá trình hình thành các nhóm phân loại dưới loài như : quần thể, cá thể, mô.
B. quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như : quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
C. quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như : quần xã, chi, họ, lớp, ngành.
D. quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như : chi, họ, bộ, lớp, ngành.
Câu 84: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí
thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,50%.
B. 56,25%.
C. 6,25%.
D. 18,75%.
Câu 85: ADN có chức năng
A. cấu trúc nên enzim, hoócmôn và kháng thể.
B. cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan.
C. cấu trúc nên tính trạng trên cơ thể sinh vật.
D. lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 86: Trong phép lai một tính trạng, người ta thu được kiểu hình ở con lai là 135 cây hoa tím, 45 cây hoa
vàng, 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Quy luật di truyền nào sau đây đã chi phối tính trạng màu hoa?
A. Định luật phân li độc lập.
B. Quy luật phân li.
C. Tương tác gen kiểu bổ trợ.
D. Trội lặn không hoàn toàn.
Câu 87: Cây tầm gửi sống trên cây bưởi, sán lá gan sống trong ống tiêu hoá của chó, mèo. Các sinh vật đó có
loại môi trường sống là
A. môi trường sinh vật.
B. môi trường đất.
C. môi trường nước.
D. môi trường trên cạn.

Câu 88: Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận:
A. Miệng → Thực quản → Ruột non → Ruột già → Dạ dày
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 1


B. Miệng → Thực quản → Ruột non → Dạ dày → Ruột già
C. Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già
D. Miệng → Dạ dày → Thực quản → Ruột non → Ruột già
Câu 89: Đột biến điểm có các dạng
A. mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêotit.
B. mất, thêm 1 hoặc vài cặp nuclêôtit.
C. mất, thay thế 1 hoặc vài cặp nuclêôtit.
D. thêm, thay thế 1 hoặc vài cặp nuclêôtit.
ABD
Câu 90: Quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen
, tần số hoán vị 20% đã không xảy ra đột biến, tỉ
abd
lệ giao tử Abd là:
A. 40%.
B. 20%.
C. 15%.
D. 10%.
Câu 91: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
Câu 92: Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo các con đường nào?

A. Xuyên qua tế bào chất của của các tế bào vỏ rễ vào mạch gỗ.
B. Con đường tế bào chất và con đường gian bào.
C. Qua lông hút vào tế bào nhu mô vỏ, sau đó vào trung trụ.
D. Đi theo khoảng không gian giữa các tế bào vào mạch gỗ.
Câu 93: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so
với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là nội dung của giả thuyết
A. dị hợp.
B. siêu trội.
C. đồng hợp.
D. về tác động cộng gộp.
Câu 94: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt
trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây cho số
kiểu hình ở đời sau nhiều nhất
A. AaBB x AaBb. B. Aabb x AaBB.
C. Aabb x aaBb.
D. aaBb x AaBB.
Câu 95: Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) được tính bằng
A. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
B. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
C. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
D. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
Câu 96: Trong chu trình nitơ vi khuẩn có khả năng trả lại nitơ cho khí quyển là:
A. vi khuẩn phân giải chất hữu cơ trong đất. B. vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ đậu.
C. vi khuẩn phản nitrat hóa.
D. vi khuẩn nitrat hóa.
G+X 3
= . Tương quan và giá trị giữa các loại nuclêôtit
Câu 97: Một ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là
A+T 7
tính theo tỉ lệ phần trăm là:

A. A = T = 30%; G = X = 20%.
B. A = T = 15%; G = X = 35%.
C. A = T = 35%; G = X = 15%.
D. A = T = 20%; G = X = 30%.
Câu 98: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân
cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ
lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là
3
2
1
1
A. .
B. .
C. .
D. .
4
3
4
2
Câu 99: Ý có nội dung không phải đặc điểm của chọn lọc tự nhiên là
A. Chọn lọc tự nhiên làm tần số tương đối của các alen trong quần thể thay đổi theo một hướng xác định.
B. Chọn lọc tự nhiên làm tần số tương đối của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể.
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 2


C. Chọn lọc tự nhiên có áp lực lớn hơn nhiều so với áp lực của quá trình đột biến trong quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên làm tần số tương đối của các alen trong quần thể thay đổi một cách ngẫu nhiên.
Câu 100: Ý có nội dung không đúng khi nói về các giai đoạn trong quá trình hình thành quần thể sinh vật là

A. Những cá thể nào không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đến nơi khác. Những cá thể còn lại thích
nghi dần với điều kiện sống.
B. giữa các cá thể cùng loài gắn bó với nhau về các mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể
không ổn định, không thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
C. giữa các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua cá mối quan hệ sinh thái và dần hình thành
quẩn thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
D. đầu tiên, một số cá thể cùng loài phát tán tới một môi trường sống mới. Những cá thể nào không thích
nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đến nơi khác.
Câu 101: Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại?
I. Vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hóa xenlulozơ, tiêu hóa các chất
hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất đơn giản.
II. Vi sinh vật cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hóa prôtêin và lipit trong dạ múi khế
III. Vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế và ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan
trọng cho động vật nhai lại.
Số phương án đúng là
A. 0.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 102: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ tháp đến vĩ độ cao.
D. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
Câu 103: Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:
I. Quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng là quá trình phân giải kị khí.
II. Trong hô hấp sáng, enzim cacboxilaza chuyển thành enzim oxigenaza oxi hóa RiDP đến CO2 xảy ra kế
tiếp lần lượt ở các bào quan lục lạp → ti thể → peroxixom.
III. Nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở thực vật là ở lá.
IV. Trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhằm mục đích giúp

tổng hợp các chất hữu cơ.
A. 1.
B. 0.
C. 2.
D. 3.
Câu 104: Một loài động vật có 2n = 8 nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố
và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao
đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST
số 2 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố
chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 0,25%.
B. 3,25%.
C. 5,25%.
D. 4.75%.
Câu 105: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen
Ab D d  Ab d
XE X e
X E Y, tính theo lý
giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai P:
aB
ab
thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X dE X de ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%.

B. 12,5%.

C. 18,25%.

D. 22,5%.


Câu 106: Để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước trong ao nuôi cá, người ta đề xuất
sử dụng một số biện pháp sau đây:
I. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
II. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 3


III Nuôi một loài cá với mật độ càng thấp càng tốt để giảm bớt cạnh tranh, tạo điều kiện cho cá lớn
nhanh và sinh sản mạnh.
IV. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
Hãy cho biết có bao nhiêu biện pháp phù hợp?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 107: Bên dưới là hình chụp cấu trúc nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi điện tử và mô hình cấu trúc
của một nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực. Dựa vào
hình và cho biết có bao nhiêu thông tin đúng.

I. Căn cứ vào hình thái chia NST thành 2 loại: NST đơn và NST kép.
II. Mỗi NST thể kép có 1 tâm động còn NST đơn không chứa tâm động.
III. Một cặp NST kép có chứa 2 crômatit và trong mỗi crômatit có 1 phân tử ADN.
IV. Mỗi crômatit chứa một phân tử ADN giống phân tử ADN của NST ở trạng thái đơn tương ứng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 108: Khi nói về cấu trúc của hệ sinh thái, xét các kết luận sau đây:

I. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ ( giun đất)
II. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải ( vi khuẩn lam)
III. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường
IV. Dương xỉ là thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật phân giải
Có bao nhiêu kết luận đúng
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 109: Cho các thông tin:
I. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Xảy ra ở cả động vật và thực vật.
IV. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
Trong những thông tin trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
và đột biến lệch bội dạng thể một?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 110: Có các phát biểu sau đây:
I. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
III. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến
IV. Quá trình hình thành loài mới liên quan đến quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.

Câu 111: Cho lưới thức ăn sau:
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 4


Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên:
I. Lưới thức ăn này có 2 loại chuỗi thức ăn.
II. Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất, thực vật phù du có sinh khối lớn nhất.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
IV. Mối quan hệ giữa động vật phù du và côn trùng có thể là mối quan hệ cạnh tranh.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 112: Khi xét sự di truyền của một tính trạng, đời F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:6:1 hoặc 9:3:3:1.
Người ta rút ra các kết luận
I. P đều thuần chủng, F1 đồng tính.
II. F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử, có 9 kiểu gen tỉ lệ (1: 2: 1)2.
III. Kiểu gen của F1 đều là AaBb.
.
IV. Tỉ lệ kiểu hình đều là biến đổi của tỉ lệ 3 : 1.
Số kết luận có nội dung đúng khi nói về điểm giống nhau giữa hai trường hợp trên là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 113: Ở ruồi giấm: gen A quy định mắt đỏ, alen a - mắt lựu; gen B - cánh bình thường; alen b - cánh xẻ.
Hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST giới tính X. Kết quả của 1 phép lai như sau : Ruồi ♂ F1 : 7,5 % mắt đỏ,

cánh bình thường : 7,5 % mắt lựu, cách xẻ : 42,5 % mắt đỏ, cách xẻ : 42,5 % mắt lựu, cánh bình thường. Ruồi ♀ F1 :
50 % mắt đỏ, cánh bình thường: 50 % mắt đỏ, cách xẻ. Kiểu gen của ruồi ♀ P và tần số hoán vị gen là
A. XbA XBa ; f = 7,5 %.
B. XBA Xba ; f = 15 %.
C. XbA XBa ; f = 15 %.
D. XbA XBa ; f = 30 %.
Câu 114: Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây?
I. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể kể từ khi quần thể được hình thành đến
thời điểm hiện tại.
II. Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen trong quần thể.
III. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó
trên tổng số cá thể có trong quần thể.
IV. Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng, Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu
gen của quần thể.
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 115: Trường hợp nào sau đây không làm phát sinh hội chứng XXY ở người?
I. Mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính.
II. Mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính.
III. Mẹ rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính, bố giảm phân bình thường.
IV. Mẹ rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính, bố giảm phân bình thường.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 116: Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen
Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân

li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 5


phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu
gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 4,5%.
B. 72%.
C. 9%.
D. 2,25%.
Câu 117: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng vi khuẩn bị đột biến như sau:
Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 2: Đột biến gen cấu trúc Y làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 3: Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng 4: Đột biến vùng khởi động P làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi trong môi trường có đường lactose thì số chủng vi khuẩn có các gen cấu trúc không phiên mã là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 118: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất
cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện phép lai P:
♀Aa × ♂aa, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong
quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.
II. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
III. F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ.

IV. F2 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 119: Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh
máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định
máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ
I
II

III
1

3

2

4

5

?

Nữ bị bệnh bạch tạng
Nam bị bệnh máu khó đông
Nữ bình thường,

Nam bị cả 2 bệnh
Nam bình thường


Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá
thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2 – 3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng
không mang các alen bệnh là
A. 42,8%.
B. 41,7%.
C. 71,4%.
D. 50,4%.
Câu 120: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai
P: Ab/ab De/de HhGg x AB/Ab dE/de Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét
dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Các cá thể có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.
II. Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32.
III. Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64.
IV. Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
----------------------HẾT-------------------------Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 6


SUPER-2: ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC
BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM - ĐỀ SỐ: 04
(Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Lưu ý:

 Đề trong khóa SUPER-2 nội dung không trung với đề trong khóa LIVE-C: Luyện đề thi thử THPT Quốc
gia năm 2020, môn Sinh học
 Xem thầy THỊNH NAM chữa đề trực tuyến qua livestream qua tường Facebook của thầy THỊNH NAM
và trong nhóm bí mật Super-2. Lời giải chi tiết các em xem tại Website: hoc24h.vn => Khóa: SUPER-2:
LUYỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020, MÔN: SINH HỌC
Link khóa học: />Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 81: Kiểu cấu tạo giống nhau của cơ quan tương đồng phản ánh
A. các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung, theo hướng đồng quy.
B. các loài sinh vật hiện nay có tổ tiên khác nhau, tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng.
C. các loài sinh vật hiện nay có tổ tiên khác nhau, tiến hoá theo hướng phân ly tính trạng.
D. các loài
sinh vật hiện nay đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung, theo hướng phân li.
Câu 82: Ở một loài thực vật A- qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a- qui định hoa trắng. Lai 2 cây bố mẹ
đều hoa đỏ với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu gen của
hai cây bố mẹ là
A. AA x AA.
B. AA x Aa.
C. Aa x Aa.
D. Aa x Aa.
Câu 83: Đơn vị tiến hoá cơ sở của tiến hoá nhỏ là
A. quần thể.
B. quần xã.
C. cá thể.
D. hệ sinh thái.
Câu 84: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt
trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Khi lai cơ thể có kiểu gen
AaBb với cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là
A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 3 : 1.

C. 1 : 2 : 1.
D. 3 : 3 : 1 : 1.
Câu 85: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ
số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 10%.
Câu 86: Ở một loài, hình dạng quả được quy định bởi 2 cặp gen không alen: Kiểu gen A-B- cho quả dẹt; aabb
cho quả dài, còn lại cho quả tròn. Nếu cơ thể (P) AaBb giao phấn với nhau sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời sau (F1)

A. 9 : 6 :1.
B. 9 : 3 : 3 : 1. C. 13 : 3.
D. 12 : 3 :1.
Câu 87: Nhân tố sinh thái là
A. tất cả những nhân tố của môi trường nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
B. tất cả những nhân tố của môi trường cạn có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
C. tất cả những nhân tố của môi trường sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
D. tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
Câu 88: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
A. Dạ cỏ → Dạ lá lách → Dạ tổ ong → Dạ múi khế.
B. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ tổ ong → Dạ lá sách.
C. Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế.
D. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ong.
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 1


Câu 89: Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào

A. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen.
B. mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
C. sức đề kháng của từng cơ thể.
D. điều kiện sống của sinh vật.
ABD
Câu 90: Cá thể có kiểu gen
. Khi giảm phân có hoán vị gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%. Loại giao tử
abd
abd chiếm bao nhiêu phần trăm ?
A. 20%.
B. 10%.
C. 30%.
D. 40%.
Câu 91: Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào
do
A. ADN có khả năng co xoắn khi không hoạt động.
B. ADN có thể tồn tại ở nhiều trạng thái.
C. ADN cùng với prôtêin hitstôn tạo nên cấu trúc xoắn nhiều bậc.
D. có thể ở dạng sợi cực mảnh vì vậy nó nằm co gọn trong nhân tế bào.
Câu 92: Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ H2O và ion
khoáng là:
A. Số lượng tế bào lông hút lớn.
B. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông hút.
C. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả.
D. Số lượng rễ bên nhiều
Câu 93: Phương pháp tạo ra ưu thế lai cao nhất là
A. lai khác thứ.
B. lai khác dòng.
C. lai khác loài.
D. lai tế bào.

Câu 94: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt
trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho số
kiểu hình ở đời sau ít nhất
A. AaBB x AaBb. B. AAbb x AaBB.
C. Aabb x aaBb.
D. aaBb x AaBB.
Câu 95: Về mặt di truyền học mỗi quần thể thường được đặc trưng bởi
A. độ đang dạng. B. tỷ lệ đực và cái.
C. vốn gen.
D. tỷ lệ các nhóm tuổi
Câu 96: Các loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn, để
tránh sự cạnh tranh xảy ra thì chúng thường có xu hướng :
A. phân li ổ sinh thái
B. phân li nơi ở
C. thay đổi nguồn thức ăn
D. di cư đi nơi khác
Câu 97: Một phân tử ADN tiến hành nhân đôi một số lần liên tiếp. Sau quá trình nhân đôi rạo ra một số phân tử
ADN mới gồm có 6 mạch được cấu tạo từ nguyên liệu hoàn toàn mới và 2 mạch được cấu tạo cũ. Số lần nhân
đôi của phân tử ADN trên là.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 98: Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều
là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:
A. IBIO và IAIO.
B. IAIO và IBIO. C. IBIO và IBIO. D. IOIO và IAIO.
Câu 99: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 100: Trong các đặc trưng cơ bản của quần xã, đặc trưng về thành phần loài được thể hiện
A. qua số lượng các loài trong quần xã, số lượng các cá thể của quần thể ; loài ưu thế và thứ yếu.
B. qua số lượng các quần thể trong loài, số lượng các cá thể của quần thể ; loài chủ chốt và loài đặc trưng.
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 2


C. qua số lượng các cá thể trong quần thể, đặc điểm phân bố ; loài ưu thế và loài đặc trưng.
D. qua số lượng các loài trong quần xã, số lượng các cá thể của loài ; loài ưu thế và loài đặc trưng.
Câu 101: Có bao nhiêu dặc điểm sau đây thuộc về thú ăn thực vật?
I. Có ruột ngắn.
II. Có manh tràng kém phát triển.
III. Có vi sinh vật cộng sinh tiêu hóa xenlulozo trong dạ dày hoặc manh tràng.
IV. Răng nanh và răng cửa thường giống nhau, răng hàm lớn thích nghi với việc nhai thức ăn.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 102: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
I. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống
dưới 80C.
II. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
III. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
IV. Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
A. II và III.
B. II và IV.

C. I và IV.
D. I và III.
Câu 103: Trong các phát biểu sau về hô hấp hiếu khí và lên men
I. Hô hấp hiếu khí cần ôxi, con lên men không cần oxi.
II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyển điện từ còn lên men thì không.
III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn ... lên men là etanol hoặc axit ....
IV. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
V. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP).
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 104: Cho các thông tin:
I. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. II. Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.
III. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN
IV. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
Trong những thông tin nói trên có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột
biến lệch bội dạng thể một?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 105: Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định
1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng
với phép lai trên?
I. Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/128.
II. Số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
III. Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.
IV. Số loại kiểu gen được tạo thành là 64.

A. 4.
B. 3
C. 1.
D. 2.
Câu 106: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể
trong quần thể sinh vật?
I. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
II. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường
không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
III. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của quần thể.
IV. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 107: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng, khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 3


I. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
II. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 0.

Câu 108: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
I. Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.
II. Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
III. Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống.
IV. Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thê có đặc điểm thích nghi với môi trường.
A. I; II; IV.
B. I; II.
C. II; III; IV.
D. I; III.
Câu 109: Cho các hiện tượng sau
I. Gen điều hòa của Opern lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức
năng sinh học.
II. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với
enzim ARN polimeraza.
III. Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi không gian và không
trở thành enzim xúc tác.
IV. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với
protein ức chế.
Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp mà không có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn
thực hiện phiên mã là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 110: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau
đây?
I. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
II. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
III. Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển
tiếp.

IV. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 111: Cho lưới thức ăn sau:

Cho các nhận định sau:
I. Lưới thức ăn này có một loại chuỗi thức ăn là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
II. Cá trích và cá khế có thể là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, cũng có thể là mối quan hệ cạnh tranh.
III. Nếu tảo bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này sẽ còn nhiều nhất 8 loài tồn tại.
IV. Cá hồng tham gia vào 5 chuỗi thức ăn khác nhau.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 4


Câu 112: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không
có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x
AaBbDdEe?
I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
II. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4.
III. Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
IV. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.

B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 113: Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc.
Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ Fa có :
10 gà mái lông vàng, có sọc; 10 gà mái lông vàng, trơn;
8 gà trống lông xám, có sọc; 8 gà trống lông vàng, trơn;
2 gà trống lông xám, trơn; 2 gà trống lông vàng, có sọc.
Biết rằng lông có sọc (D) là trội hoàn toàn so với lông trơn (d). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những
phát biểu sau:
I. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
II. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen),
cặp gen còn lại di truyền liên kết với cặp gen quy định dạng lông.
III. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
AD
BD
IV. Gà trống F1 có kiểu gen XBXb
hoặc XAXa
bd
ad
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 114: Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen quy định (alen B: có sừng, alen b: không sừng),
nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có
thành phần kiểu gen ở cừu đực và cừu cái đều là 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb; quần thể này có 1.000 con cừu
với tỉ lệ đực, cái như nhau. Có mấy phát biểu sau đây đúng?
I. Số cá thể không sừng là 500 con.
II. Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con.

III. Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90%.
IV. Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 115: Cho các đặc điểm sau:
I. Xuất hiện có hướng và có tần số thấp.
II. Luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
III. Luôn di truyền cho thế hệ sau.
IV. Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh dục.
Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm thuộc về đột biến gen?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 116: Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả
tròn - ngọt, 9 cây quả tròn - chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cây quả dài - ngọt, 1 cây quả
dài – chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu
hình: 9: 9: 6: 6: 1: 1. Cho các phát biểu sau:
I. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li.
II. Một cặp tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với tính trạng vị quả.
III. Cá thể F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp.
IV. Cơ thể khác đem lai với F1 có kiểu gen
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.

Ad
ad


C. 3.

Bd

Bb hoặc bd Aa.
D. 4.

Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 5


Câu 117: Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
I. Trong tự nhiên tần số đột biến của một gen bất kì thường rất thấp.
II. Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản
hữu tính.
III. Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ thể.
IV. Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 118: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B
thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy
định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao,
hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là Ad/aD Bb
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.

III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 119: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh
máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định.
Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới
đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao
nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế
hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?
I. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.
II. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.
III. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8.
IV. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 120: Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen quy định màu sắc hoa có 4 alen :
A1 quy định hoa đỏ;
A2 quy định hoa hồng;
A3 quy định hoa vàng;
A4 quy định hoa trắng
Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1>A2>A3>A4. Khi cho cây hoa đỏ và cây hoa vàng giao phấn với nhau thu
được F1, theo lí thuyết trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ
lệ kiểu hình của F1?

I. 100% cây hoa đỏ.
II. 50% cây hoa đỏ : 25% hoa hồng : 25% hoa vàng.
III. 50% đỏ : 50% hồng.
IV. 50% đỏ : 505 vàng.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
----------------------HẾT-------------------------Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 6


SUPER-2: ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC
BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM - ĐỀ SỐ: 05
(Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Lưu ý:
 Đề trong khóa SUPER-2 nội dung không trung với đề trong khóa LIVE-C: Luyện đề thi thử THPT Quốc
gia năm 2020, môn Sinh học
 Xem thầy THỊNH NAM chữa đề trực tuyến qua livestream qua tường Facebook của thầy THỊNH NAM
và trong nhóm bí mật Super-2. Lời giải chi tiết các em xem tại Website: hoc24h.vn => Khóa: SUPER-2:
LUYỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020, MÔN: SINH HỌC
Link khóa học: />Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 81: Cơ quan tương tự phản ánh
A. sự tiến hoá theo hướng phân ly tính trạng.
B. sự tiến hoá được diễn ra từ một nguồn gốc chung.
C. sự tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng.

D. sự tiến hoá được bắt nguồn từ một hành tinh khác.
Câu 82: Theo kết quả thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
thuần chủng thì thế hệ thứ 2 có sự phân tính về kiểu gen theo tỉ lệ
A. 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa.
B. 0,50AA : 0,50aa.
C. 0,75AA : 0,25aa.
D. 100% Aa.
Câu 83: Nội dung cơ bản của quá trình tiến hoá nhỏ theo quan niệm thuyết tiến hoá tổng hợp là:
A. quá trình hình thành các quần thể giao phối từ một quần thể gốc ban đầu.
B. quá trình tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. quá trình biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. quá trình tích luỹ các đột biến trung tính.
Câu 84: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt
trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Khi lai cơ thể có kiểu gen
Aabb với cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là
A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 3 : 1.
C. 1 : 2 : 1.
D. 3 : 3 : 1 : 1.
Câu 85: Theo mô hình của J.Oatxơn và F.Cric, thì chiều cao mỗi vòng xoắn (chu kì xoắn) của phân tử ADN là
A. 3,4 Å .
B. 3,4 nm.
C. 3,4 µm.
D. 3,4 mm.
Câu 86: Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên.
Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có
alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Phép lai nào sau đây sẽ cho toàn hoa đỏ:
A. AAbb x Aabb. B. aaBB x aaBb.
C. aaBb x aabb.
D. AABb x AaBB.

Câu 87: Giới hạn sinh thái là
A. khoảng giá trị xác định của các nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển
ổn định theo thời gian.
B. giới hạn chịu đựng của một sinh vật trước một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại
được qua thời gian.
C. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển
ổn định theo thời gian.
D. giới hạn chịu đựng của một sinh vật trước nhiều nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn
tại được qua thời gian.
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 1


×