Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

giáo ánl l3 tuần 4 + 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.96 KB, 69 trang )

TUẦN 4
Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2009
MÔN : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NGƯỜI MẸ ( 2 tiết )
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu caon. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. ( trả
lời được câu hỏi trong SGK ).
- Thái độ : Học sinh ham thích môn học
B. Kể chuyện:
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn trong câu chuyện theo cách phân
vai.
- Thái độ : Học sinh ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to nếu có thể).
Đồ dùng hóa trang đơn giản để đóng vai (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học - chủ yếu.
TẬP ĐỌC
1 . Ổn đònh tổ chức (1

)
2 . Kiểm tra bài cũ (5

)
• Hai, ba HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Quạt cho bà ngủ.
• GV nhận xét, cho điểm.
3 . Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài (1



)
- Yêu cầu 1, 2 HS kể về tình cảm hoặc sự chăm
sóc mà mẹ dành cho em.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (30

)
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chý ý :
+ Đoạn 1 : giọng đọc cần thể hiện sự hốt hoảng
khi mất con.
+ Đoạn 2, 3 :đọc với giọng tha thiết khẩn khoản
thể hiện quyết tâm tìm con của người mẹ cho dù
phải hi sinh.
+ Đoạn 4 :lời của thần chết đọc với giọng ngạc
nhiên. Lời của mẹ khi trả lời vì tôi là mẹđọc với
- 1 đến 2 HS kể trước lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
giọng khảng khái. Khi đòi con hãy trả con cho
tôi! Đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn đã nêu.
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghóa các từ khó :
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS dọc một đoạn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (8

)
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Hãy kể lại vắn tắt chuyện xáy ra ở đoạn 1.
- Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho
mình?....
* Kết luận : Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương
vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con,
người mẹ có thể làm tất cả.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (5

)
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có
6 HS và yêu cầu đọc lại bài theo vai trong nhóm
của mình.
- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu theo
dãy bàn ngồi học. Đọc lại những
tiếng đọc sai theo hướng dẫn của
GV.
- Đọc từng đoạn trong bài theo
hướng dẫn của GV :
- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý
ngắt giọng đúng ở các dấu chấm,
phẩy và khi đọc lời của các nhân
vật :
- Thần chết chạy nhanh hơn gió/

và chẳng bao giờ trả lại những
người lão đã cướp đi đâu.//...
- Chú ý theo dõi.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả
lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng
em đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi
trong SGK.
- Đọc thầm.
- 2 đến 3 HS kể, các HS khác theo
dõi và nhận xét.
- Học sinh trả lời...
- Chú ý theo do
- Mỗi HS trong nhóm nhận 1 trong
các vai : người dẫn chuyện, bà
mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ
nước, Thần chết.
- Các nhóm thi đọc cả lớp theo dõi
để tìm nhóm đọc hay nhất.
KĨ chun
Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ (1

)
- Gọi 1 đến 2 HS đọc yêu cầu của bài.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện (19

)
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS (có

thể giữ nguyên nhóm như phần luyện đọc lại bài)
và yêu cầu HS thực hành kể theo nhóm. GV theo
dõi và giúp đỡ từng nhóm.
- Tổ chức thi kể chuyện theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Thực hành dựng lại câu chuyện
theo 6 vai trong nhóm.
- 2 đến 3 nhóm thi kể trước lớp, cả
lớp theo dõi và bình chọn nhóm
kể hay nhất.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3

)
- GV hỏi : Theo em, chi tiết bụi gai đâm chồi,
nảy lộc, nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá và
chi tiết đôi mắt của bà mẹ biến thành 2 viên
ngọc có ý nghóa gì ?
- GV : Những chi tiết này cho ta thấy sự cao quý
của đức hi sinh của người mẹ.
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe và chuẩn bò bài sau.
- HS tự do phát biểu ý kiến.
IV. Rút kinh nghiệm:
To¸n tiÕt 16–
Lun tËp chung
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
• Củng cố kó năng thực hành tính cộngtrừ các số có ba chữ số, kó năng thực hành tính
nhân chia trong các bảng nhân bảng chia đã học.

• Củng cố kó năng tìm thừa số, số bò chia chưa biết.
• Giải bài toán về tìm phần hơn.
• Vẽ hình theo mẫu
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết
15
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
+ Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng
b- Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài
_Cho điểm hs
* Bài2:
+ Yêu cầu h.sinh đọc đề bài sau đó tự làm
bài
+ Chữa bài, yêu cầu học sinh nhắc lại
cách tìm thừa số chưa biết trong phép
chia khi biết các thành phần còn lại của
phép tính
* Bài3:
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu hs nêu rõ cách làm bài của

mình.
*Bài4:
Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng
thứ hai có 160 l dầu. Hỏi thùng thứ hai có
nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu l dầu?
Giải:
+ 3 học sinh làm bài trên bảng.
+ Nghe giới thiệu
+ Đặt tính rồi tính
+ 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
+ 2 học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở
x x 4 = 32 x : 8 = 4
x = 32 : 4 x = 4 x 8
x = 8 x = 32
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài sau đó cho học
sinh thảo luận nhóm đôi rồi tự giải vào vở
Số dầu thùng thứ hai có nhiều hơn
thùng thứ nhất là:
160 – 125=35 (lít)
Đáp số: 35 lít.
+ Chữa bài
* Bài 5:
+ Vẽ hình theo mẫu ( nếu không có điều
kiện, có thể giảm bớt).
4. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:

+ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập
thêm về các phần đã ôn tập vàbổ sung để
chuẩn bò kiểm tra 1 tiết
+ Nhận xét tiết học
+ Học sinh đổi chéo vở cho nhau sửa bài
Học sinh thực hành vẽ hình theo mẫu sau đó
yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau
Rót kinh nghiƯm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------
MÔN: ĐẠO ĐỨC
GIỮ LỜI HỨA ( Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn beg , mọi người.
- Quý trọng những người biết gữ lời hứa.
- Thái độ : học sinh ham thích môn học.
II. Chuẩn bò:
- Câu chuyện : ”Chiếc vòng bạc - Trích trong tập Bác Hồ - Người Việt Nam đẹp
nhất, NXB Giáo dục, 1986” và “Lời hứa danh dự – Lê - ô- nít Pan - tê - lê - ép,
Hà Trúc Dương dòch”.
- 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm (Hoạt động 2 - Tiết2).
- 4 bộ thẻ Xanh và Đỏ.
- Bảng phụ ghi nội dung hoạt động 2- Tiết 2.
III. Các hoạt động dạy học - Chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 85 (VBT)
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới (30’)


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Xử lý tình huống
- GV đọc lần 1 câu chuyện ”Lời hứa danh dự” từ
đầu ... nhưng chú không phải là bộ đội mà.
- Chia lớp làm 3 nhóm,thảo luận để tìm cách ưng
xử cho tác giả trong tình huống trên.
- Hướng dẫn HS nhận xét cách xử lý tình huống
của các nhóm.
- Đọc tiếp phần kết của câu chuyện.
- Để 1 HS nhắc lại ý nghóa của việc giữ lời hứa.
- 1 HS đọc lại.
- 3 nhóm HS tiến hành thảo luận.
Sau đó đại diện các nhóm trình
bày cách xử lí tình huống của
nhóm mình, giải thích.
- Nhận xét các cách xử lí.
- 1 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
- Phát cho 3 nhóm, mỗi nhóm 2 thẻ màu xanh và
đỏ và qui ước:
+ Thẻ xanh - Ý kiến sai
+ Thẻ đỏ - Ý kiến đúng
- Treo bảng phụ ghi sẵn các ý kiến khác nhau về
việc giữ lời hứa, sau khi thảo luận sẽ giơ thẻ bày tỏ
thái độ, ý kiến của mình.
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong SGV
- Đưa ra đáp án và lời giải thích đúng.
- HS thảo luận theo nhóm và đưa
ra ý kiến của mình bằng cách giơ

thẻ khi GV hỏi.
- Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
Hoạt động 3: Nói về chủ đề “Giữ lời hứa”
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 2 phút để tập
hợp các câu ca dao, tục ngữ, câu chuyện,… nói về
việc giữ lời hứa.
- Yêu cầu các nhóm thể hiện theo hai nội dung:
+ Kể chuyện (Sưu tầm).
+ Đọc câu ca dao, tục ngữ và phân tích đưa ra ý
nghóa của các câu đó.
- GV kết luận và dặn HS luôn giữ lời hứa với người
khác và với chính mình
- 3 nhóm thảo luận. Sau đó đại
diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét ý kiến của các nhóm
khác.
- Dặn dò HS luôn phải biết giữ lời hứa với người
khác và chính bản thân mình.

IV. Rút kinh nghiệm:
Tn 5
Ngµy so¹n:………………………
Ngµy gi¶ng: .……………………
Chính tả: nghe viết (Tiết 7)
Ngi mĐ
I/Mục tiêu:
-Nghe và viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung chun Người mẹ.
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt d/r/ g ; ân /âng .
II/Đồ dùng dạy- học:
-4 tờ giấy to và bút dạ

-Bảng phụ viết BT2 viết 3 lần trên bảng .
III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
1/KTBC:Gọi 3 HS lên bảng,nghe GV đọc HS viết .ngắc ngứ ,ngoặc kép ,mở cửa ,đổ vỡ.
GV chữa bài và cho điểm HS
GV NX cho điểm HS
2/Dạy học bài mới.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 Giới thiệu bài:
Mục tiêu : giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của
bài học.
GV ghi đề bài:
Y/C HS đọc đề bài
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả
Mục tiêu : Giúp HS -Nghe và viết lại chính xác
đoạn văn tóm tắt nội dung chuyện người mẹ
-GV đọc mẫu doạn văn người mẹ
-Y/C HS đọc lại.
+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .
- Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con ?
- Thần chết ngạc nhiên về điều gì ?
+HD HS trình bày
-Đoạn văn có mấy câu ?
- Trog đoạn văn có những từ nào phải viết hoa ?Vì
sao?
-Trong đoạn văn có những dấu câu nào được sử
dụng ?
+ HD HS viết từ khó
-HS theo dõi .
-2 HS đọc đề bài.
-HS lắng nghe

-2HS đọc lại cả lớp theo dõi
Bà vượt qua bao nhieu khó khăn và
hy sinh dành lại dứa con dã mất .
Thần chết ngạc nhiên vì người mẹ
có thể làm tất cả vì con .
-Đoạn văn có 4 câu .
Các từ:Thần Chết ,Thần đêm.Tối
phải viết hoa vì là tên riêng .các từ
Một, Nhớ,Thấy ,Thần
Trong đoạn văn có dấu chấm
phẩy ,dấu hai chấm được sử dụng .
HS nêu :
Khó khăn,giành lại,hiểu ngạc
nhiên.
GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng con .
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
-Y/C HS đọc các từ vừa tìm được ,
+ HS viết chính tả .
GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C
GV đọc HS Soát lỗi
-GV thu 7-10 bài chấm và NX
Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả
Bài 2:a
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Y/C HS tự làm bài
Y/C HS nhận xét bài trên bảng.
GV kết luận và cho điểm HS.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Chia lớp thành 8 nhóm và phát giấy ,bút dạ cho HS

Y/C các nhóm tự làm bài ,GV giúp đỡ nhóm yếu.
-GV gọi 1-2 nhóm lên trình bày bài của nhóm .các
nhóm khác bổ sung .
Hoạt động 4 ;Củng cố dặn dò
Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại bài học.
NX tiết học
Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bò tiết sau viết bài:
Ông ngoại
3 HS lên bảng viết

HS nghe đọc viết lại bài thơ .
HS đoiå vở cho nhau và dùng bót
chì để soát lỗi cho nhau.
1HS đọc.
2 HS lên bảng làm bài HS làm vào
VBT
1HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa
lỗi của mình.
1HS đọc
HS nhận đồ dùng học tập .
Tự làm bài trong nhóm.
Cả lớp theo dõi .
HS theo dõi
Rót kinh nghiƯm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------
___________________________________________________
¢m nh¹c - tiÕt 4:
Häc bµi h¸t: Bµi ca ®i häc (lời 2)
(Nhạc và lời: Phan Trần Bảng)

I. MỤC TIÊU
- HS hát thuộc lời 2, hát đúng giai điệu, tiết tấu, thể hiện tính chất vui tươi, trong
sáng trong cả hai lời của bài hát.
- Giáo dục HS biết yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô và yêu quý bạn bè, từ đó
có ý thức học tập và rèn luyện bản thân ngày một tốt hơn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
- Hát chuẩn xác và thể hiện tính chất vui tươi, trong sáng của bài hát.
- Máy nghe, băng nhạc, bảng phụ chép sẵn lời ca 2.
- Nhạc cụ quen dùng, nhạc cụ gõ đệm và một vài nhạc cụ phụ họa cho bài hát.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh lớp – nhắc HS tư thế ngồi học ngay ngắn.
2. Kiểm tra bài cũ: HS nghe giai điệu nhắc lại tên bài hát đã học ở tiết trước, tác
giả. Cả lớp đứng lên hát ôn lời 1 bài hát Bài ca đi học, hát kết hợp vỗ tay theo nhòp,
phách và tiết tấu lời ca. GV nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Dạy bài hát: Bài ca đi học (lời 2).
- Cho HS nghe hát mẫu (nghe băng nhạc hoặc
nghe GV hát).
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca 2: đọc đồng thanh
lời 2 theo tiết tấu.
- Dạy hát: Dạy từng câu và nối tiếp cho đến hết
bài (như đã hướng dẫn ở lời 1).
- Tập xong lời 2, cho HS hát lại nhiều lần để
thuộc lời và giai điệu, GV giữ nhòp đều cho HS
trong quá trình luyện hát (sửa cho HS hát chưa
đúng).
- Cho HS ôn cả hai lời bằng những hình thức:
đồng thanh, nhóm, dãy, cá nhân, hát nối tiếp, …
- Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhòp,

phách, tiết tấu lời ca cả hai lời (sử dụng nhạc cụ
gõ đệm: trống nhỏ, song loan, thanh phách).
- Luyện tập sửa sai nếu có.
Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ họa.
- Hướng dẫn HS hát và vận động phụ họa (GV
thực hiện động tác mẫu). Cụ thể:
Lời 1:
Câu 1: Nhún chân sang trái, sang phải theo nhòp.
Hai tay đưa lên cao chếch hình chữ V, nghiên
người cùng bên với nhòp chân.
Câu 2: Hai tay đưa ngang như động tác vẫy cánh.
Chân vẫn nhún đều như ở câu 1.
Câu 3: Hai tay đưa lên miệng giả động tác chim
hót.
Câu 4: Tay trái chống hông, tay phải đưa lên cao
làm động tác vẫy chào.
Lời 2:
Câu 1 và 4 vẫn giữ nguyên động tác như ở lời 1.
Câu 2: Hai tay đưa ôm chéo trước ngực.
- HS ngồi ngay ngắn, lắng nghe.
- Đọc lời ca theo tiết tấu (lời 2).
- Tập hát từng câu theo hường dẫn của
GV.
- Luyện hát nhiều lần để thuộc lời ca
- Hát nối hai lời theo hướng dẫn của GV:
hát đồng thanh, theo dãy – nhóm, cá
nhân, … Chú ý phát âm rõ lời, gọn tiếng.
Hát thể hiện tính chất vui tươi, trong
sáng.
- Hát kết hợp gõ đệm theo nhòp, phách,

tiết tấu lời ca theo hướng dẫn.
- Xem GV thực hiện mẫu.
HS thực hiện từng động tác theo hướng
dẫn của GV thật nhòp nhàng, chuẩn xác.
- Các em cũng có thể ngó thêm những
động tác khác để hiện cho phong phú
hơn.
Câu 3: Nắm tay bạn bên cạnh, nghiên người nhẹ
nhàng theo nhòp chân.
- GV cũng có thể gợi ý để HS tự nghó thêm
những động tác nhằm phát huy tính tích cực,
sáng tạo của các em.
- Sau khi hướng dẫn từng động tác, GV cho HS
luyện tập vài lần để nhớ thực hiện thuần thục
hơn.
- Tổ chức biểu diễn trước lớp (GV đệm đàn theo)
- Luyện tập hát kết hợp vận động cho
đều và thuần thục hơn:
- Mỗi tổ cử hai bạn lên biểu diễn
4. Củng cố – Dặn dò:
- HS nhắc lại tên bài hát vừa học, tác giả; Qua bài hát giáo dục đều gì. Cả lớp hát đồng
thanh theo hướng dẫn của GV.
- GV nhận xét tiết học, khen những em hát thuộc bài hát, thể hiện được tình cảm sắc
thai vui tươi, biết thể hiện động tác vận dộng phụ họa nhòp nhàng, thái độ tích cực khi
học hát đồng thời nhắc nhở những em chưa tực hiện đúng các yêu cầu trong tiết học cần
cố gắng hơn ở các tiết học sau.
- Dặn HS về học thuộc bài hát: Bài ca đi học.
_________________________________________
To¸n: (tiÕt 17)
KiĨm tra

II. Mơc tiªu:
- Gióp HS:
Cđng cè l¹i kiÕn thøc ®· häc tõ ®Çu n¨m
RÌn kü n¨ng lµm bµi kiĨm tra cho hs
Cã ý thøc nghiªm tóc trong khi lµm bµi kiĨm tra
II. §å dïng d¹y häc
- GV: §Ị kiĨm tra
- HS: GiÊy kiĨm tra
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u
1, KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS
2, TiÕn hµnh cho HS lµm bµi kiĨm tra
§Ị bµi §¸p ¸n vµ biĨu ®iĨm
Bµi 1: §Ỉt tÝnh råi tÝnh
234 + 347 372 + 255
264 – 127 452 - 261
Bµi 2: a, Khoanh vµo 1/3 ë h×nh nµo?
(4 ®iĨm, Mçi phÐp tÝnh ®óng 1 ®iĨm)
234 264 372 452
+ - + -
347 127 255 261

581 137 627 191
(1 ®iĨm, ®óng mçi phÇn 0,5 ®iĨm)
* * *
* * *
* * *
* * *
* * *
* * *
1 2

Khoanh vµo 1/4 ë h×nh nµo?
3 4
Bµi 3: TÝnh chu vi h×nh tam gi¸c ABC biÕt ®é
dµi 3 c¹nh ®Ịu lµ 5cm.
A
5cm 5cm

B C
5cm
Bµi 4: Líp 3A cã 32 häc sinh, xÕp thµnh 4
hµng. Hái mçi hµng cã bao nhiªu häc sinh?
3, Cđng cè dỈn dß:
Thu bµi vỊ chÊm
NhËn xÐt giê kiĨm tra.
DỈn HS chn bÞ bµi sau.
a, 2
b, 3
(2 ®iĨm) Bµi gi¶i
Chu vi h×nh tam gi¸c ABC lµ: (0,5 ®iĨm)
5 + 5 + 5 = 15(cm) (1 ®iĨm)
Hc 5 x 3 = 15 (cm)
§¸p sè: 15cm (0,5 ®iĨm)

(3 ®iĨm) Bµi gi¶i
Mçi hµng cã sè häc sinh lµ: (1 ®iĨm)
32 : 4 = 8 (häc sinh) (1 ®iĨm)
§¸p sè: 8 häc sinh (1 ®iĨm)
______________________________________________
Tù nhiªn & X· héi (tiÕt 7):
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN

I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
- Thực hành nghe nhòp đập của tim và đếm nhòp mạch đập.
- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK trang 16, 17.
- Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng
tuần hoàn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 9 VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
Hoạt động 1 : THỰC HÀNH
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2trong
SGK trang 16.
- HS quan sát hình trong SGK trang 16.
- GV hỏi : Các bạn trong hình đang làm gì ? - HS trả lời.
Bước 2 :
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành
nghe và đếm nhòp tim, số lần mạch đập của

nhau trong vòng một phút.
- Thực hành nghe và đếm nhòp đập của tim.
- Yêu cầu HS đọc nội dung thực hành được
in trang 16, SGK và thực hiện theo, GV bấm
giờ cho HS cả lớp thực hành.
- 2 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
Bước 3 :
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả thựuc hành
của mình.
- Một số HS báo cáo trước lớp theo trình tự :
+ Số lần đập của tim mình và tim bạn trong
1 phút.
+ Số lần đập của mạch mình và mạch bạn
trong vòng 1 phút.
Kết luận : Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu
thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
Hoạt động 2 : LÀM VIỆC VỚI SGK
Bước 1 :
- GV chia nhóm và yêu cầu HS quan sát
hình 3 trong SGK trang 17 và trả lời các
câu hỏi SGV trang 35.
- HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu
hỏi.
Bước 2 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ
trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung
góp ý.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
* Kết luận : Như SGV trang 35.
Hoạt động 3 : CHƠI TRÒ CHƠI GHÉP CHỮ VÀO HÌNH
Bước 1 :
- GV phổ biến tên trò chơi và luật chơi : - HS chia đội và tiến hành chơi theo hướng
dẫn.
Bước 2 :
- HS chơi như đã hướng dẫn. - Tiến hành chơi theo hướng dẫn của GV.
- Kết thúc trò chơi, GV nhận xét, kết luận
và tuyên dương đội thắng cuộc
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết
trong SGK.
- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết trong
SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà
chuẩn bò bài sau.
Rót kinh nghiƯm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------
__________________________________________
Ngµy so¹n:………………………
Ngµy gi¶ng: .……………………
ThĨ dơc (tiÕt 7)
¤n ®éi h×nh ®éi ngò
I. MỤC TIÊU:
+ Ôn tập hợp hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trái.
+ Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
+ Họ trò chơi: Thi xếp hàng. Yêu cầu biết cách chơi tương đối chủ động.

II. ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN
-2 Sân trường
-3 CB Còi
-4 kẻ sân chơi trò chơi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG BIỆN PHÁP GIẢNG DẠY ĐLVĐ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Nhận lớp: Phổ biến nội dung giờ học
2. Khởi động: Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo
nhòp và hát.
Chạy chậm, nghó, quay phải, trái, điểm số
* Trò chơi:
2’
1’
2’
Tập hợp 3 hàng dọc
Chạy 100 – 120m theo hàng
dọc
PHẦN CƠ BẢN
1. Kiểm tra bài cũ. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, quay phải, trái nhiều lần
2. Bài mới: Lúc đầu giáo viên hô tập động tác
nào học sinh thực hiện chưa tốt thì tập nhiều hơn,
những lần sau chia tổ để tập, lần cuối thi đua
theo Tổ
+ Chơi trò chơi : Thi xếp hàng
+ Giáo viên nêu tên trò chơi. Giáo viên chọn
vò trí người phát lệnh, tổ nào tập hợp nhanh,
đúng vò trí, thẳng hàng thi Tổ đó thắng.
3. Trò chơi:

1’ – 2’
10’
Tập hợp hàng ngang
Đội hình 3 hàng dọc
PHẦN KẾT THÚC
1. Hồi tónh: Đi thường theo vòng tròn vừa đi vừa
thả lỏng.
+ Giáo viên cùng Học sinh hệ thống bài.
2. Nhận xét-Dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
+ Về tập lại các động tác đã học
2’
2’
2’
Đi theo vòng tròn và xếp 3
hàng
____________________________________________________
TËp ®äc (tiÕt 12)
ÔNG NGOẠI
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
1 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :nhường
chỗ, xanh ngắt. Hướng dẫn, trong trẻo,...
2 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
3 Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng,dòu
dàng tình cảm.
2. Đọc hiểu
1 Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài :loang lổ
2 Hiểu được nôi dung bài: Câu chuyện kể vê tình cảm gắn bó,sâu nặng giữa ông và
cháu. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu suốt đời biết ơn ông, người thầy đầu

tiên của cháu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1 Tranh minh hoạ bài tập đọc.
2 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn đònh tổ chức (1

)
2 . Kiểm tra bài cũ (5

)
• Hai, ba hs đọc bài Mẹ vắng nhà ngày bão và trả lời các câu hỏi, 2, 3 trong SGK.
• GV nhận xét, cho điểm.
3 . Bài mới
Hoạt động dạy
Ho¹t ®éng häc
Giới thiệu bài (1

)
- Trong giờ tập đọc hôm nay, các em sẽ được
đọc và tìm hiểu câu chuyện Ôâng ngoại của
Nguyễn Việt Bắc.Câu chuyện cho chúng ta thấy
được tình cảm gắn bó, sâu năng giữa ông và
cháu..
- Ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (15

)
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ

nhàng, tình cảm..
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn
* Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
- Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như sau :
+ Đoạn 1 : Thành phố…hè phố.
+ Đoạn 2 : Năm nay … Ông chá
+Đoạn 3 :Ông chậm rãi … thế nào.
+ Đoạn 4 : Phần còn lại.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc
một đoạn của bài, theo dõi HS đọc và yêu cầu
HS đọc lại các câu mắc lỗi ngắt giọng.
- Giải nghóa các từ khó.
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp, mỗi
HS đọc 1 đoạn.
* Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
* Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc
từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
* Đọc từng đoạn trong bài theo hướng
dẫn của GV.
- Dùng bút chì gạch đánh dấu phân
cách giũa các đoạn của bài, nếu cần.
- 4 HS tiép nối nhau đọc từng đoạn
trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các
dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu :
- Trời xanh ngắt trên cao,/ xanh như
dòng sông trong,/ trôi lặng lẽ/ giữa

những ngọn cây hè phố.//
- Tiếng trông trường buổi sáng trong
trẻo ấy/ là tiếng trống trường đầu tiên,/
âm vang mãi trong đời đi học của tôi
sau này.//
- Trước ngưỡng cửa của trường tiểu
học,/ tôi đã may mắn có ông ngoại //
thầy giáo đấu tiên của tôi.//
- HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ
khó.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
* Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc
* Yêu cầu 1 tổ đọc đồng thanh đoạn 3.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (6

)
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Hỏi:Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
-Gọi 2 Hs đọc đoạn 2, trả lời :Ông ngoại giúp
bạn nhỏ chuẩn bò đi học như thế nào?
-1 HS đọc đoạn 3 và trả lời :Tìm 1 hình ảnh đẹp
mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm
trường ?
-1HS đọc câu cuối, trả lời : Vì sao bạn nhỏ gọi
ông là người thầy đầu tiên ?
 Kết luận : Câu chuyện kể vê tình cảm
gắn bó,sâu nặng giữa ông và cháu. Ông hết lòng
chăm lo cho cháu, cháu suốt đời biết ơn ông,

người thầy đầu tiên của cháu.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài (5

)
- Gọi 1 HS đọc diễn cảm cả bài.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có
4 HS và yêu cầu đọc lại trong nhóm của mình.
-Tổ chức cho các nhóm đọc thi trước lớpù.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt
- Nhận xét và cho điểm HS.
4, Củng cố, dặn dò (3’)
- Hỏi : Hãy kể lại 1 kỷ niệm đẹp với ông, bà
của con.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà đọc lại
bài và chuẩn bò bài sau.
một đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong
SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
- Không khí mát dòu mỗi sáng ;trời xanh
ngắt trên cao , xanh như dòng sông
trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây
hề phố.
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi :
-HS tự do phát biểu.
-Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên
, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến
trường học, nhấc bổng bạn trên tay, cho

bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe
tiếng trống trường đầu tiên
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi
-Mỗi HS đọc 1 đoạn cho các bạn cùng
nhóm nghe.
- Mỗi HS đọc một đoạn cho các bạn
cùng nhóm nghe. Cả nhóm cùng rút
king nghiệm để đọc tốt hơn.
-1 đến 2 hs trả lời
Rót kinh nghiƯm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------
_______________________________________________________
To¸n tiÕt 17–
B¶ng nh©n 6
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
• Tự lập được và học thuộc bảng nhân
• Củng cố ý nghóa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
• 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 6 hình tròn.
• Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6 (không ghi kết quả của các phép nhân)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên trả bài kiểm tra, nhận xét
2.Bài mới:
Hoạt động 1:
a- Hướng dẫn thành lập bảng nhân 6
+ Giáo viên gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên

bảng và hỏi: Có mấy hình tròn?
+ 6 hình tròn được lấy mấy lần?
+ 6 được lấy mấy lần?
+ 6 đựơc lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân
6 x 1 = 6
+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên và hỏi: Có 2 tấm bìa,
mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được
lấy mấy lần?
+ Vậy 6 được lấy mấy lần?
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 6 đựơc lấy
2 lần?
+ 6 nhân 2 bằng mấy?
+ Yêu cầu học sinh cả lớp tìm kết quả của
các phép nhân còn lại trong bảng nhân 6
+ Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 6 vừa lập
được
+ Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc
+ Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc
Hoạt động 2:
b- Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành
* Bài 1:
+ Yêu cầu học sinh nêu y/c của bài tập
_Quan sát hoạt động củaGv và trả lời câu
hỏi
+ 6 hình tròn
+ 1 lần
+ 1 lần
+ Học sinh đọc phép nhân
+ 2 lần
+ 2 lần

+ 6 x 2
+ 12
+ Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học
thuộc bảng nhân 6
+ Đọc bảng nhân
+ Tính nhẩm
+ Yêu cầu học sinh tự làm, sau đó 2 học sinh
ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra
* Bài2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
Mỗi thùng dầu có 6lít .Hỏi 5 thùng như
thế có tất cả bao nhiêu lít dầu?
+ Có tất cả mấy thùng dầu?
+ Mỗi thùng dầu có bao nhiêu l dầu?
+ Vậy để biết 5 thùng dầu có tất cả bao nhiêu
l dầøu ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu cả lớp làm bài
+ Chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài3:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Số đầu tiên trong dãy số là số nào?
+ Tiếp sau số 6 là số nào?
+ Tiếp sau số 12 là số nào?
+ Con làm như thế nào để biết được là số 18?
+ Trong dãy số này,mỗi số ®Ịu bằng số đứng
ngay trước nó cộng thêm 6
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài
+ Nhận xét, chữa bài
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?

+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
+ Học sinh làm vào vở
+ 1 học sinh đọc
+ 5 thùng
+ 6 lít.
+ 6 x 5
_Hs làm vào vở,1hs lên b¶ng làm bài
Tóm tắt:
1 thùng : 6 lít
5 thùng : ? lít
Giải:
Năm thùng dầu có số lít là:
6 x 5 = 30 (lít)
Đáp số: 30 lít
+ 1 học sinh nêu yêu cầu.
+ Số 6.
+ Số 12
+ Số 18
+ Lấy 12 + 6
+ Nghe giảng
+ Học sinh làm vào vở
Rót kinh nghiƯm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------
_________________________________________________________
TËp viÕt tiÕt 4–
ÔN CHỮ HOA C
I/Mục tiêu :
-Viết đúng ,đẹp chữ viết hoa C ,L,T,S,N

- Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Cửu Long và câu ứng dụng :
Công cha như núi Thái Sơn
Nghóa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
-Y/C viết đều nét ,đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ ,cụm từ .
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Mẫu chữ hoa C ,L,T,S,N
viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ .
tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn tren bảng lớp .
-Vở TV 3 tập 1.
III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu
1/ KTBC:gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng đã học ở tiết trước :
1 HS lên bảng viết từ ứng dụng Bố Hạ
GV nhận xét cho điểm HS
2/Bài mới:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
Hoạt động 1 Giới thiệu đề bài và nội dung bài học.
Mục tiêu : Giúp HS hiểu nội dung bài học để chuẩn bò
cho bài học tốt hơn :
GV ghi đề bài và Y/C 1-2 HS đọc đề bài :
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện viết :
Mục tiêu : Giúp HS viết đúng ,đẹp chữ viết hoa C
,L,T,S,N
câu ứng dụng viết đều nét ,đúng khgoảng cách giữa các
chữ trong từ ,cụm từ :
1/HD HS viết chữ hoa
+HD HS QS và nêu quy trình viết chữ C ,L,T,S,N
hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa
nào?
-GV gắn các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy

trình viết đã học ở lớp 2.
-Viết mẫu cho HS QS ,Vừa viết vừa nhắc lại quy trình
viết.
+ Viết bảng:
Y/C HS viết vào bảng con .
GV đi chỉnh Sửa lỗi cho từng HS .
2/ HD HS viết tữ ứng dụng
+ GV giới thiệu từ ứng dụng
-Gọi HS đọc từ ứng dụng .
- GV giải thích ý nghóa của từ ứng dụng Cửu Long.
HS QS và nhâïn xét :
-Từ ứng dụng gồm mấy chữ ? Là những chữ nào ?
-Trong từ ứng dụng ,các chữ cái có chiều cao như thế
nào ?
-HS theo dõi
-1-2 HS đọc đề bài
-Có các chữ hoa C ,L,T,S,N
-HS quan sát và nêu quy trình viết
.
-HS theo dõi.
-3HS lên bảng viết cả lớp viết vào
bảng con .
-HS đọc
HS lắng nghe.
-Cụm từ có 2 chữ Cửu Long.
-Chữ hoa: C,L và chữ g cao 2li
rưỡi ,các chữ còn lại cao 1 li –
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
HS viết bảng con từ ứng dụng .GV đi sửa sai cho HS ?
+GV HD viết câu ứng dụng

-GV gọi HS đọc câu ứng dụng :
-GV giải thích ý nghóa câu tục ngữ .
-HS QS và NX câu ứng dụng các chữ có chiều cao như
thế nào ?
-HS viết bảng con Công ,Thái
+HD HS viết vào vở :
-GV đi chỉnh sửa cho HS
-Thu bài chấm 5-7 vở .
Hoạt động 3 Củng cố dặn dò:
Mục tiêu : Giúp HS hệ thống lại bài học .
NX tiết học .
Dặn dò về nhà hoàn thành bài viết học thuộc câu ứng
dụng.chuẩn bò tiết sau :viết bài n C
Bằng khoảng cách viết một con
chữ o.
-3HS lên bảng viết cả lớp viết vào
bảng con .
HS đọc.
HS lắng nghe.
-Các chữ C,g,h,T,S,y cao 2 li
rưỡi ,chữ t cao 1 li rưỡi ,các chữ
còn lại cao 1 li.
HS viết bảng.
HS viết
+1 dòng chữ C cỡ nhỏ . 1dòng
chữ Lvà Ncỡ nhỏ.
+2 dòng chữ ứng dụng Cửu Long
HS theo dõi
Rót kinh nghiƯm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------
_____________________________________________________
Ngµy so¹n:………………………
Ngµy gi¶ng: .……………………
Chính tả ( nghe viết): Tiết 8
¤NG NGO¹I
I/Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng ,đẹp đoạn từ Trong cái vắng lặng …của tôi sau này trong bài Ông
ngoại.
-Tìm được những tiếng có vần oay và làm đúng các bài tập phân biệt d/r/gi: âng /âng
II/Đồ dùng dạy- học:
-Giấy khổ to và bút dạ
-Bảng phụ viết BT3
III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
1/KTBC:Gọi 3 HS lên bảng,nghe GV đọc HS viết .nhân dân , dâng lên, ngẩn ngơ ,ngẩng
lên
GV chữa bài và cho điểm HS
GV NX cho điểm HS
2/Dạy học bài mới.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 Giới thiệu bài:
GV ghi đề bài:
Y/C HS đọc đề bài
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả
Mục tiêu : -Nghe và viết đúng ,đẹpp đoạn từ Trong
cái vắng lặng …của tôi sau này trong bài Ông ngoại
-GV đọc mẫu bài thơ ông ngoại
-Y/C 1 HS đọc lại.
+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .
-Khi đến trường ông ngoại đã làm gì để cậu bé yêu

trường hơn ?

-Trong đoạn văn có hình ảnh nào đẹp mà em thích
nhất
+HD HS trình bày
Đoạn văn có mấy câu ?Câu đầu đoạn văn viếtthế
nào?
-Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?
+ HD HS viết từ khó
Y/C HS nêu từ khó ,dễ lẫn trong khi viết tả ?

-Y/C HS đọc và các từ vừa tìm được .
+ HS viết chính tả .
GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C
GV đọc HS Soát lỗi
-GV thu 7-10 bài chấm và NX
Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả
Bài 2: -Tìm được những tiếng có vần oay và làm đúng
các bài tập phân biệt d/r/gi: âng /âng
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài và đọc mẫu .
Phát giấy và bút dạ cho 8 nhóm.
Y/C HS tự làm bài GV giúp đỡ những nhóm khó khăn.
Y/C 2 nhóm trình bày bài của nhóm các nhóm khác
-HS theo dõi .
-2 HS đọc đề bài.
-HS lắng nghe
-1HS đọc lại cả lớp theo dõi
Ông dân cậu lang thang khắp các
lớp học ,cho cậu gõ tay vào chiếc
tróng trường.

-HS trả lời
đoạn văn có 3 câu .câu đầu đoạn
văn viết lùi vào 1 ô li.
Những chữ đầu câu là: Trong ,Ông,
Tiếng phải viết hoa.
HS nêu :
Nhấc bổng,gõ thử,loang lổ,trong
trẻo.
3 HS lên bảng viết

HS nghe đọc viết lại bài thơ .
HS đoiå vở cho nhau và dùng viết
chì để soát lỗi cho nhau.
1HS đọc.
Các nhóm nhận đồ dùng .
Tự làm trong nhóm .
bổ sung. GV ghi nghi nhanh lên bảng .
GV kết luận và cho điểm HS.
Bài 3 b
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Y/C HS tự làm bài
-GV chữa bài sau đó HS làm vào vở
Hoạt động 4 ;Củng cố dặn dò
NX tiết học
Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bò tiết sau viết bài:
Người lính dũng cảm.
cả lớp NX và tự sửa lỗi của mình.
1HS đọc
3 HS lên bảng làm .HS làm vào
vở.

HS theo dõi
Rót kinh nghiƯm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------
_______________________________________________________
To¸n tiÕt 19–
Lun tËp
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
• Củng cố và ghi nhớ bảng nhân 6
• Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trò biểu thức và giải toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
• Viết sẵn nội dung bài tập 4,5 lên bảng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các em học bài
gì?
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 6
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1,2/24
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
* Bài 1: Tính nhẩm
a. 6 x 5 = 6 x 9 = 6 x 6 = 6 x 3 =
6 x 7 = 6 x 10 = 6 x 2 = 6 x 4 =
b. 6 x 2 = 3 x 6 = 2 x 6 = 6 x 3 =
+ Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa
số, thứ tự của các thừa số trong 2 phép tính
nhân 6 x 2 và 2 x 6
Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số của phép
nhân thì tích không thay đổi

+ Bảng nhân 6
+ 2 học sinh.
+ 2 học sinh
+ 4 tổ làm 4 cột
+ Mỗi dãy làm 1 cột
+ 2 phép tính này cùng bằng 12, có các thừa
số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau
* Bài 2: Tính
6 x 9 + 6 6 x 5 + 29
Nhận xét, chữa bài và cho điểâm
Khi thực hiện giá trò của 1 biểu thức có cả
phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép
nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân
cộng với số kia
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
+ Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu
* Bài 4:
+ Giáo viên treo bảng ghi sẵn bài 4
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề
+ Yêu cầu cả lớp đọc và tìm đặc điểm của dãy
số này
+ Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay
trước nó cọâng với mấy?
+ Yêu cầu tự làm
+ Nhận xét
* Bài 5:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì
+ Giáo viên theo dõi, sửa sai
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình sau khi xếp

và hỏi: Hình này có mấy hình vuông, có mấy
hình tam giác
3. Củng cố, dặn dò
+ Vừa rồi các em học bài gì?
+ Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì
tích thếù nào?
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trò của
1 biểu thức
4. Dặn dò:
+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng
+ Học sinh làm vào vở, 1 hs lên bảng làm

Tóm tắt:
1 học sinh: 6 quyển vở
4 học sinh: ? quyển vở
Giải:
Bốn học sinh mua số quyển vở là:
6 x 4 = 24 (quyển vở)
Đáp số: 24 quyển vở
+ Cho học sinh đổi chéo vở để kiểm tra
+ Với 6
+ Xếp hình theo mẫu
+ Cho học sinh từng cặp thực hiện
+ Có 2 hình vuông và 4 hình tam giác
+ Luyện tập
+ Về làm bài1,2,3/25VBT
+ Học thuộc bảng nhân 6
Rót kinh nghiƯm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------

__________________________________________________________
Tù nhiªn & X· héi (Tiết 8):
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với
lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK trang 18, 19.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 5 / 10 VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
Bước 1 :
- GV cho HS chơi trò chơi “Con thỏ”
- HS chơi theo hướng dẫn
- Sau khi cho HS chơi xong, GV hỏi : Các
em có cảm thấy nhòp tim và mạch của mình
nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ?
- HS trả lời.
Bước 2 :
- GV cho HS chơi một trò chơi đòi hỏi vận
động nhiều như trò chơi đổi chỗ cho nhau.
- HS chơi theo hướng dẫn

- Sau khi cho HS vận động mạnh, GV cho
HS thảo luận câu hỏi : So sánh nhòp đập của
tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận
động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi.
- Làm việc theo nhóm.
* Kết luận : Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhòp đập của tim và mạch
nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim
mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bò mệt, có hại cho sức
khỏe.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×