Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý dạy học môn tiếng Việt ở các trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học và trung học cơ sở huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG THỊ THÚY VÂN

QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT Ở
CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
TRẠM TẤU, TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG THỊ THÚY VÂN

QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT Ở
CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
TRẠM TẤU, TỈNH YÊN BÁI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Thị Tuyết Oanh

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên
cứu trong Luận văn là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kì công trình
nghiên cứu nào của tác giả khác.
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Thúy Vân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Thị

Tuyết Oanh , người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.

Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô và cán bộ các phòng, ban của Trường
Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự động viên, khích lệ của gia đình, người thân, bạn
bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trng quá trình hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Thúy Vân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ....................................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Khách thể nghiên cứu ............................................................................................... 3
4. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
7. Phạm vi nghiên cứu đề tài......................................................................................... 5
8. Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT
Ở CÁC TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ ................... 6

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................................ 9
1.2.1. Quản lý giáo dục ................................................................................................. 9
1.2.2. Quản lý nhà trường - Quản lý hoạt động dạy học ............................................ 10
1.2.3. Trường tiểu học và trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở ..................... 13
1.3. Dạy học môn Tiếng Việt ở trường Tiểu học........................................................ 15
1.3.1. Mục tiêu dạy học môn Tiếng Việt ở trường Tiểu học ...................................... 15
1.3.2. Nội dung dạy học môn Tiếng Việt và cấu trúc chương trình ........................... 16
1.3.3. Phương pháp và hình thức dạy học môn Tiếng Việt ........................................ 19
1.3.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Tiếng Việt ......................................... 22
1.4. Quản lý dạy học môn Tiếng Việt của Hiệu trưởng các trường PTDTBT Tiểu
học và Trung học cơ sở .................................................................................... 23
1.4.1. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý dạy học ở trường PTDTBT Tiểu học
và Trung học cơ sở ........................................................................................... 23
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt của hiệu trưởng ................ 24
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học môn Tiếng Việt ở tiểu học tại
các trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở ......................................... 30

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.5.1. Chủ trương đổi mới quản lý giáo dục, các văn bản pháp quy về chương trình
giáo dục phổ thông, khung chương trình và đổi mới phương pháp dạy học
của Đảng và Nhà nước ..................................................................................... 30
1.5.2. Phẩm chất và năng lực của Hiệu trưởng các trường ......................................... 32
1.5.3. Đội ngũ giáo viên giảng dạy môn tiếng Việt .................................................... 33
1.5.4. Sự phối hợp giữa Nhà trường - gia đình và xã hội ........................................... 34
1.5.5. Đặc thù của văn hóa dân tộc và đặc biệt là tiếng mẹ đẻ ................................... 35

1.5.6. Đời sống kinh tế của gia đình học sinh DTTS .................................................. 37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 37
Chương 2: THỰC TRẠNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN
TIẾNG VIỆT TIỂU HỌC Ở CÁC TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC VÀ
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRẠM TẤU, TỈNH YÊN BÁI .......................... 39
2.1. Khái quát về đặc điểm địa lý, tình hình kinh tế- xã hội và giáo dục huyện Trạm
Tấu, tỉnh Yên Bái ............................................................................................. 39
2.1.1. Khái quát về đặc điểm địa lý, tình hình kinh tế - xã hội huyện Trạm Tấu ....... 39
2.1.2. Tình hình giáo dục tiểu học huyện Trạm Tấu [46] ........................................... 40
2.1.3. Tình hình giáo dục tiểu học các PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện
Trạm Tấu .......................................................................................................... 42
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng dạy học môn Tiếng Việt tiểu học ở các trường
PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu................................ 43
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 43
2.2.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................................ 44
2.2.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 44
2.2.4. Phương pháp khảo sát ....................................................................................... 44
2.3. Thực trạng dạy học môn Tiếng Việt tiểu học ở các trường PTDTBT Tiểu học
và Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu ............................................................... 44
2.2.1. Thực trạng hoạt động dạy môn Tiếng Việt của giáo viên tiểu học ở các trường
PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái ............... 44
2.2.2. Thực trạng hoạt động học môn Tiếng Việt của học sinh tiểu học ở các trường
PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái ............... 47
2.3. Thực trạng về quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt tiểu học ở các trường
PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu .................................... 49
2.3.1. Nhận thức của Hiệu trưởng các trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở
huyện Trạm Tấu về các nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt ..... 49
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2.3.2. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch và thực hiện chương trình dạy học
môn Tiếng Việt tiểu học ở các trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ
sở huyện Trạm Tấu .......................................................................................... 52
2.3.3. Thực trạng quản lý công tác soạn bài, chuẩn bị bài lên lớp của giáo viên dạy
học môn Tiếng Việt tiểu học ở các trường PTDTBT Tiểu học và Trung học
cơ sở huyện Trạm Tấu ..................................................................................... 53
2.3.4. Thực trạng quản lý giờ lên lớp của giáo viên dạy học môn Tiếng Việt tiểu học ..... 55
2.3.5. Thực trạng quản lý giáo viên tổ chức đổi mới phương pháp dạy học tích cực
môn Tiếng Việt, nâng cao chất lượng giờ dạy ................................................. 57
2.3.6. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ........ 58
2.3.7. Thực trạng quản lý hoạt động học tập môn Tiếng Việt của học sinh ............... 59
2.3.8. Thực trạng quản lý sử dụng phương tiện và các điều kiện phục vụ dạy học môn
Tiếng Việt ......................................................................................................... 62
2.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng
Việt tiểu học ở các trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện
Trạm Tấu .......................................................................................................... 64
2.4.1. Mặt mạnh .......................................................................................................... 64
2.4.2. Hạn chế ............................................................................................................. 66
2.4.3. Nguyên nhân những tồn tại ............................................................................... 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 69
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT TIỂU
HỌC Ở CÁC TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TRẠM TẤU TỈNH YÊN BÁI .................................................................. 71
3.1. Các nguyên tắc để đề xuất biện pháp................................................................... 71
3.1.1. Đảm bảo tính khoa học ..................................................................................... 71
3.1.2. Đảm bảo tính khả thi ......................................................................................... 71
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ................................................................... 71
3.2. Đề xuất các biện pháp .......................................................................................... 72

3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng năng lực giảng dạy tiếng Việt cho đội ngũ giáo viên........ 72
3.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt cho phù hợp với đặc điểm
học sinh tiểu học ở các trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở .......... 75
3.2.3. Tăng cường quản lí việc học tập Tiếng Việt của học sinh ................................ 79
3.2.4. Tăng cường đầu tư và chỉ đạo sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị
trong dạy học môn Tiếng Việt ở các nhà trường ............................................. 81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.2.5. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để tạo điều kiện tốt nhất cho
hoạt động dạy học môn Tiếng Việt .................................................................. 83
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 87
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ...... 88
3.4.1. Quy trình khảo nghiệm ..................................................................................... 88
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 89
3.4.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất .... 93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 96
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 99
PHỤ LỤC................................................................................................................. 102

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCH

: Ban chấp hành

CBGV

: Cán bộ giáo viên

CBQL

: Cán bộ quản lý

CNH

: Công nghiệp hóa

CSVC

: Cơ sở vật chất

ĐDDH

: Đồ dùng dạy học

DTTS

: Dân tộc thiểu số

GD&ĐT


: Giáo dục và Đào tạo

GDPT

: Giáo dục phổ thông

GDQD

: Giáo dục quốc dân

GV

: Giáo viên

HĐH

: Hiện đại hóa

HS

: Học sinh

HT

: Hiệu trưởng

KHKT

: Khoa học kỹ thuật


LLVT

: Lực lượng vũ trang

PTDTBT

: Phổ thông dân tộc bán trú

QL

: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục

QLHCNN

: Quản lý hành chính nhà nước

RCT

: Rất cần thiết

RKT

: Rất khả thi

TH


: Tiểu học

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

UNESCO

: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

XHH

: Xã hội hóa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ

Bảng 2.1.


Thực trạng về năng lực giảng dạy tiếng Việt của giáo viên tiểu
học ở các trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện
Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái (với mẫu điều tra N=35) .......................... 45
Bảng 2.2: Thống kê kết quả học tập môn Tiếng Việt giai đoạn 2016 2019 của học sinh Trường PTDTBT Tiểu học và trung học cơ
sở huyện huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái ...................................... 47
Bảng 2.3. Thực trạng thái độ của học sinh đối với môn Tiếng Việt
(N=1312) ....................................................................................... 47
Bảng 2.4. Thực trạng về điều kiện học tập của học sinh (N=1312) .............. 48
Bảng 2.5: Kết quả đánh giá của Hiệu trưởng các trường PTDTBT Tiểu học
và Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu về nội dung quản lý hoạt
động dạy học Tiếng Việt ................................................................. 51
Bảng 2.6: Thực trạng về việc quản lý xây dựng kế hoạch và thực hiện
chương trình dạy học môn Tiếng Việt tiểu học ở các trường
PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu ............. 52
Bảng 2.7: Thực trạng quản lý việc soạn bài, chuẩn bị bài lên lớp của giáo
viên dạy học môn Tiếng Việt tiểu học ở các trường PTDTBT
Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu ............................. 54
Bảng 2.8: Quản lý giờ dạy trên lớp của giáo viên dạy học môn Tiếng Việt
tiểu học ở các trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở
huyện Trạm Tấu ............................................................................ 55
Bảng 2.9: Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh của
tiểu học ở các trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở
huyện Trạm Tấu ............................................................................ 58
Bảng 2.10: Nội dung quản lý hoạt động học Tiếng Việt của học sinh tiểu
học ở các trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện
Trạm Tấu ....................................................................................... 61
Bảng 2.11: Thực trạng quản lý phương tiện, các điều kiện phục vụ hoạt
động giảng dạy Tiếng Việt tiểu học ở các trường PTDTBT
Tiểu học và Trung học cơ sở của huyện Trạm Tấu ...................... 63

Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý đề xuất
(N=70) ............................................................................................ 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Bảng 3.2.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý đề
xuất (N= 70) .................................................................................. 91
Bảng 3.2. Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý dạy học môn Tiếng Việt tiểu học ở các trường
PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu ................. 94
Sơ đồ 3.1. Quan hệ giữa các biện pháp quản lý dạy học môn Tiếng Việt
tại các trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện
Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái................................................................. 87

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngôn ngữ đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển bởi nó bảo đảm
sự đa dạng về văn hóa và giúp các nền văn hóa có thể giao thoa, trao đổi với nhau.
Ngôn ngữ cũng giúp tăng cường hợp tác, xây dựng xã hội tri thức toàn diện, bảo tồn
các di sản văn hóa và tạo điều kiện tiếp cận với một nền giáo dục hiện đại có chất lượng
cho mọi người cả mối quan hệ trong nước và quốc tế. Hiện nay, quá trình hội nhập và

sự giao lưu văn hóa diễn ra mạnh mẽ, tác động không nhỏ đến việc sử dụng ngôn ngữ,
tiếng nói. Bên cạnh những tác động tích cực, tình trạng sử dụng tiếng Việt chưa chuẩn
xác, thậm chí kết hợp với các từ ngữ địa phương của các dân tộc khác, vớ từ ngữ nước
ngoài diễn ra phổ biến. Bên cạnh đó, việc sử dụng ngôn ngữ tự sáng tác trên mạng xã
hội của một bộ phận giới trẻ ảnh hưởng không nhỏ đến sự trong sáng của tiếng Việt
hiện nay.
Việt Nam là một quốc gia có 54 dân tộc, điều đó có nghĩa Việt Nam là một quốc
gia đa ngôn ngữ. Hiện nay, tiếng Việt đang đóng vai trò là ngôn ngữ quốc gia vì nó
thực hiện đầy đủ các chức năng xã hội và chính trị . Cụ thể là tiếng Việt đã được chính
quyền nhà nước sử dụng để giao tiếp với cư dân, đàm thoại với công dân. Nó được
dùng để công bố các đạo luật, và các văn kiện pháp luật khác, để viết các tài liệu chính
thức, các biên bản, các bản tốc kí phiên họp, để thực hiện hoạt động của các cơ quan
chính quyền, cơ quan quản lí và toà án, công việc văn phòng - hành chính và thư từ
trao đổi chính thức với các quốc gia trên thế giới...Tại các địa phương, các vùng miền
có người dân tộc thiểu số sinh sống, ngoài việc truyền thụ tri thức các nhà trường còn
có thêm nhiệm vụ dạy tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số mà đặc biệt là
học sinh tiểu học và cấp trung học cơ sở.
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo được diễn ra chủ yếu ở các đơn vị nhà trường. Hoạt
động chủ yếu trong các nhà trường là hoạt động dạy học, hoạt động dạy học cùng với
hoạt động giáo dục tạo nên quá trình sư phạm tổng thể của nhà trường. Do đó, quản lý
hoạt động dạy học là khâu then chốt trong quá trình quản lý giáo dục. Hay nói cách
khác, quản lý giáo dục chính là khâu then chốt, có vai trò đòn bẩy, thúc đẩy sự phát
triển của giáo dục.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân (GDQD), giáo dục tiểu học có ý nghĩa vô cùng
quan trọng. Giáo dục tiểu học là cấp học đầu tiên, nền tảng của giáo dục phổ thông, đặt
cơ sở ban đầu cho sự hình thành và phát triển toàn diện nhân cách con người, đặt nền

1



móng vững chắc cho giáo dục phổ thông (GDPT) và cho toàn bộ hệ thống GDQD. Vì
vậy, giáo dục tiểu học phải đảm bảo chất lượng như mục tiêu GDTH đề ra: “Hình thành
cho học sinh những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về tình cảm,
trí tuệ, thể chất và các kỹ năng cơ bản…”.
Trong giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, Tiếng Việt là một trong những môn
công cụ cơ bản. Tiếng Việt đòi hỏi phải có sự tìm tòi, chau chuốt ngôn ngữ, vốn liếng
từ vựng và khả năng cảm thụ ngôn ngữ văn học của cả giáo viên và học sinh. Tiếng
Việt ta giàu và đẹp, đa dạng, rất phong phú nhưng cũng rất phức tạp. Vì vậy, không chỉ
học sinh, mà cả trong một bộ phận giáo viên vẫn còn tồn tại tâm lý ngại học tập, tìm
tòi, đào sâu Tiếng Việt, phương pháp, hình thức truyền thụ sao cho có hiệu quả cao.
Một bộ phận cán bộ quản lý cấp cơ sở chưa thực sự thấy được vai trò quan trọng của
vấn đề này và chưa thực sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên và học sinh
người dân tộc thiểu số học tập, nghiên cứu để nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn
tiếng Việt.
Trạm Tấu là một huyện vùng cao của tỉnh Yên Bái - một tỉnh miền núi phía phía
bắc của Tổ quốc. Toàn huyện có 11 dân tộc anh, em đoàn kết chung sống trên các triền
núi cao. Trong đó: Dân tộc Mông chiếm 77% ; Dân tộc Thái 16% còn lại là các dân tộc
khác như Khơ Mú, Tày, Mường,v,v… Điều kiện kinh tế của đồng bào DTTS nơi đây
còn rất thấp, nhiều người dân thường xuyên phải đối mặt với cái đói, cái rét, với hậu
quả của thiên tai…nên khó có thể quan tâm nhiều đến việc học hành của con em mình.
Do đó, điều kiện học tập của trẻ em vùng DTTS còn nhiều khó khăn, thiếu thốn. Điều
này đã gây thêm nhiều khó khăn, thách thức cho công tác phát triển giáo dục tại địa
phương. Hơn thế nữa, đối với vùng đồng bào DTTS, học sinh tiểu học giao tiếp hàng
ngày bằng ngôn ngữ riêng của dân tộc mình nên khi đến trường, các em được giảng
dạy bằng tiếng Việt, trong khi vốn tiếng Việt của các em hết sức ít ỏi, thậm chí có em
chưa biết tiếng Việt trước khi đến trường, các em phải làm quen với cách phát âm cùng
nhiều khái niệm, từ ngữ … còn khá xa lạ, phức tạp. Trong khi đó, hầu hết giáo viên lại
không am hiểu về ngôn ngữ riêng của học sinh DTTS. Do vậy, việc tăng cường tiếng
Việt cho học sinh DTTS vừa là mục tiêu, vừa là yêu cầu cấp thiết đặt ra cho giáo dục
miền núi nhằm đảm bảo và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh tiểu học DTTS đồng nghĩa với việc đảm bảo
cho các em một điều kiện tiên quyết để có thể nắm bắt, tiếp thu các môn học khác đạt
hiệu quả cao nhất, giúp các em phát triển nhân cách một cách toàn diện.
Mặc dù công tác dạy học và quản lý dạy học bộ môn Tiếng Việt, đặc biệt là Tiếng

2


Việt cho học sinh các trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở tại huyện Trạm
Tấu, tỉnh Yên Bái cũng như nhiều nơi khác đã được quan tâm và đã đạt được một số
kết quả nhưng còn có nhiều hạn chế, hiệu quả chưa cao.
Từ các lý do trên, được sự đồng ý của giảng viên hướng dẫn và hội đồng nhà
trường tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu về “Quản lý dạy học môn tiếng Việt ở các trường
phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên
Bái” để góp phần thực hiện tốt hơn công tác phát triển giáo dục miền núi, đặc biệt là
giáo dục vùng DTTS nói riêng và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng công tác quản lý dạy học môn Tiếng Việt ở các trường
PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu để làm căn cứ đề xuất những
biện pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý dạy học môn Tiếng Việt cho học sinh tiểu
học DTTS huyện Trạm Tấu.
3. Khách thể nghiên cứu
Quản lý dạy học Tiếng Việt ở các trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở.
4. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý dạy học môn Tiếng Việt tiểu học ở các trường PTDTBT Tiểu học và
Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn Tiếng Việt ở các trường
PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở.

5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng dạy học và quản lý dạy học môn Tiếng Việt
tiểu học ở các trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu, tỉnh
Yên Bái.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý dạy học môn Tiếng Việt tiểu học nhằm tăng
cường tiếng Việt cho học sinh các trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện
Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái; khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề
xuất.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin khoa học, các tài liệu
về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về quản lý giáo dục, quản lý dạy học với

3


đối tượng học sinh DTTS để hoàn thiện hệ thống lí luận, từ đó định hướng cho nội

dung nghiên cứu của đề tài.
Ở đề tài này sử dụng các phương pháp chủ yếu:
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: Nhằm phân tích và tổng hợp các tài liệu
khoa học phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.
- Phương pháp phân loại, hệ thống hoá lý thuyết: Nhằm sắp xếp các tài liệu khoa
học, văn bản chỉ đạo thành hệ thống lý luận logic chặt chẽ theo từng mặt, từng đơn vị
kiến thức, từng vấn đề khoa học.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng phương pháp này nhằm điều tra thực trạng công tác quản lý dạy học môn
Tiếng Việt tại các trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu, tỉnh
Yên Bái.
Đề tài sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi (phương pháp anket): Thiết kế các phiếu

hỏi dành cho Ban lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, Ban giám hiệu và Giáo
viên giảng dạy của các trường về thực trạng công tác quản lý dạy học môn Tiếng Việt
ở các trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp phỏng vấn được tiến hành với
một số khách thể đã được điều tra bằng phiếu hỏi. Nội dung phỏng vấn là làm rõ thêm
những nguyên nhân của thực trạng đã được thể hiện trên số liệu của phiếu hỏi. Trên
đối tượng là các nhà quản lý về các biện pháp quản lý dạy học môn tiếng Việt vùng
DTTS.
- Phương pháp quan sát: Quan sát trực tiếp công tác quản lý dạy học môn Tiếng Việt
cho học sinh PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn:
Tổng kết kinh nghiệm thực hiện quản lý dạy học môn Tiếng Việt ở các trường
PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái để tạo cơ sở thực
tiễn cho việc đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý dạy học môn Tiếng Việt ở
các trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái phù
hợp với điều kiện thực tiễn của ngành giáo dục huyện Trạm Tấu nói riêng và tỉnh Yên Bái
nói chung.

4


- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi, tham vấn ý kiến các chuyên gia trong lĩnh
vực quản lý giáo dục về tính cần thiết và khả thi của biện pháp đề xuất.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Đề tài sử dụng các công thức thống kê toán học (các công thức thống kê toán học
như: trung bình cộng, hệ số tương quan...) để xử lý số liệu thu được, để định lượng kết
quả nghiên cứu nhằm rút ra các kết luận khoa học.
7. Phạm vi nghiên cứu đề tài
7.1. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu các nội dung trong Quản lý dạy học Tiếng Việt cấp tiểu học, bao gồm:

- Quản lý công tác giảng dạy Tiếng Việt cấp tiểu học của giáo viên.
- Quản lý việc học tập Tiếng Việt của học sinh cấp tiểu học.
- Quản lý tác động của môi trường đến dạy học tiếng Việt cấp tiểu học.
7.2. Địa bàn nghiên cứu
- Địa bàn: 10 trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở thuộc huyện Trạm Tấu.
- Thời gian thực hiện: Tháng 3,4 năm 2019; Thu thập thông tin, dữ liệu từ năm
2016 đến 2019
7.3. Đối tượng khảo sát
- Lãnh đạo và chuyên viên Phòng GD&ĐT Trạm Tấu.
- Cán bộ quản lý và GV của 10 trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở
huyện Trạm Tấu.
- Học sinh tiểu học thuộc 10 trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện
Trạm Tấu.
- Cha mẹ học sinh học sinh tiểu học và các lực lượng xã hội có liên quan.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục nội dung
chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn tiếng Việt ở các trường PTDTBT
Tiểu học và Trung học cơ sở
Chương 2. Thực trạng dạy học và quản lý dạy học môn tiếng Việt tiểu học ở các
trường PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái
Chương 3. Biện pháp quản lý dạy học môn tiếng Việt tiểu học ở các trường
PTDTBT Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT
Ở CÁC TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Nhiều công trình nghiên cứu trên thế giới đã khẳng định ngôn ngữ tiếng Việt rất
phong phú và luôn luôn phát triển. Cho tới thời điểm hiện tại, thế giới nói chung và
người dân Việt Nam chúng ta nói riêng đều không thể phủ nhận vai trò quan trọng của
tiếng Việt cũng như sự phát triển mạnh mẽ của ngôn ngữ mẹ đẻ. Trong quá trình phát
triển, rất nhiều từ mới, cụm từ mới, thuật ngữ mới thuần Việt đã được ra đời và phục
vụ tốt hơn công việc giao tiếp, diễn đạt ý tưởng và phát triển kinh tế, xã hội, khoa học.
Tiếng Việt không chỉ thu hút bằng âm sắc trầm bổng và trữ tình mà còn ở chiều sâu
của ngữ nghĩa. Để hiểu đúng và sâu sắc ngôn ngữ tiếng Việt
Tiếng Việt là một trong những môn học quan trọng và cần thiết nhất ở bậc tiểu học.
Bên cạnh việc học toán để phát triển tư duy logic cho học sinh, việc học tiếng việt sẽ giúp
hình và phát triển tư duy ngôn ngữ. Nhờ môn Tiếng Việt, học sinh sẽ được học cách giao
tiếp, truyền đạt tư tưởng, cảm xúc của mình một cách chính xác và biểu cảm.
Trên cơ sở lý luận của triết học Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, các nhà
khoa học giáo dục Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học về lý luận
quản lý giáo dục và quản lý dạy học trong nhà trường. Một số tác giả đã nghiên cứu về
phương pháp dạy học tiếng Việt nhưng chỉ nghiên cứu về đặc trưng bộ môn Tiếng Việt
hoặc phương pháp dạy học Tiếng Việt ở bậc tiểu học nói chung như:
Giáo trình phương pháp dạy học Tiếng Việt – tác giả là Lê Phương Nga, Đỗ Xuân
Thảo, Lê Hữu Tỉnh...[35]. Các tác giả đã chỉ ra vai trò giảng dạy môn Tiếng Việt có
tầm quan trọng trong việc hình thành và phát triển kỹ năng sử dụng Tiếng Việt. Phương
pháp giảng dạy muốn có hiệu quả phải đảm bảo đạt cả 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết.
Tài liệu đã xây dựng cơ sở phương pháp luận cho phương pháp dạy học Tiếng Việt,
xây dựng lý thuyết về phương pháp dạy học đạt hiệu quả cao. Tài liệu còn chỉ ra những
điểm cần lưu ý trong quá trình giảng dạy. Người giáo viên lựa chọn phương pháp phải
dựa trên mục tiêu giáo dục, kỹ năng cần đạt tới và đặc thù của đối tượng được giáo dục.
Quá trình học tập phải là một quá trình học sinh tích cực chủ động và tự giác tiếp thu,
thực hành kiến thức. Vì thế, giáo viên không thể sử dung một phương pháp mà cần kết
hợp nhiều phương pháp giáo dục để đạt kết quả như mong muốn.
Tác giả Đỗ Đình Hoan với “Một số vấn đề cơ bản của chương trình giáo dục tiểu

học mới” [29]. Tác giả đã chỉ ra xu thế giáo dục mới của thời đại và việc cần thiết phải
đổi mới trong giáo dục tiểu học. Việc đổi mới trọng tâm được thể hiện ở nội dung
6


chương trình giáo dục. Mục tiêu của giáo dục tiểu học mới không chỉ trang bị nền tảng
kiến thức, đạo đức, thể chất và tinh thần mà còn là phẩm chất và năng lực, phát triển
giá trị bản thân, hòa nhập cộng đồng, xã hội. Chính vì thế, ngoài quy định các môn học
bắt buộc tác giả chỉ ra vai trò quan trọng của hoạt động trải nghiệm, khám phá và phát
triển năng lực bản thân. Rèn cho các em giải quyết vấn đề và thích ứng với bản thân.
Trong chương trình giáo dục tiểu học mới thì người giáo viên phải là người đổi mới
đầu tiên. Từ cách nghĩ, cách tư duy vấn đề, lựa chọn phương pháp, hình thức giáo dục
sao cho hiệu quả. Đặc biệt, phương pháp giáo dục mới phải đặt học sinh ở vị trí trung
tâm.
Bộ Giáo dục và Đào tạo với Tài liệu tham khảo cho giáo viên và CBQL giáo
dục tiểu học về dạy học và phát huy tính tích cực của học sinh trong môn Toán,
Tiếng Việt [6]. Đây là một tài liệu đã được cụ thể hóa phương pháp trong từng môn
học để phát huy tính tích cực của học sinh ở hai môn học trọng tâm trong chương
trình giáo dục Toán và Tiếng Việt ở bậc tiểu học. Ở đây, học sinh phải được đặt ở
vị trí trung tâm, người giáo viên phải là người tổ chức và hướng dẫn học sinh tiến
hành học tập, biết cách khai thác tài liệu, phân tích, tổng hợp và đánh giá vấn đề.
Phải cải tiến các phương pháp dạy học truyền thống bằng việc kết hợp đa dạng các
phương pháp dạy học, hướng đến giải quyết vấn đề để thông qua đó giúp học sinh
lĩnh hội kỹ năng và phương pháp. Phải vận dụng phương pháp dạy học tình huống
và phương pháp dạy học hành động, dạy học tích hợp và dạy học khám phá. Mỗi
môn học đều có những đặc thù riêng. Môn toán cần đảm bảo tính khoa học và tính
vừa sức, tính hệ thóng và tính vững chắc, gắn lý thuyết với thực hành, vận dụng vào
cuộc sống. Làm rõ được đặc thù cấu trúc của số học và hình học, đại lượng và đo
đại lượng, giải toán có lời văn...Với dạy học Tiếng Việt ở tiểu học cần đảm bảo
nguyên tắc phát triển lời nói, phát triển tư duy, chú ý đến đặc điểm tâm lý, trình độ

của học sinh. Tài liệu đã chỉ ra các phương pháp dạy học vần, học tập viết, học chính
tả, học tập đọc, luyện từ và câu, tập làm văn, kể chuyện.
Ngoài ra, cũng có một số luận văn thạc sỹ đề cập đến phương diện quản lý cấp cơ
sở giáo dục quận, huyện như:
Năm 2006, tác giả Trần Thị Sáu đã nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp đổi
mới phương pháp dạy như: Các biện pháp chỉ đạo đổi mới phương pháp giảng dạy bộ
môn Tiếng Việt bậc tiểu học ở quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã chỉ
ra thực trạng giảng dạy bộ môn Tiếng Việt hiện nay, bên cạnh những ưu điểm còn tồn
tại nhiều bất cập. Các phương pháp đổi mới đều gắn liền với các mục tiêu giáo dục
hiện đại, gắn liền với phát triển kỹ năng và khắc phục hạn chế còn tồn tại.

7


Tác giả Nguyễn Thanh Tịnh (2006) với Biện pháp quản lý hoạt động dạy học đối
với trường tiểu học của Phòng giáo dục quận 11 thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở
đánh giá thực trạng, tác giả đã đề xuất 9 giải pháp cơ bản. Từ việc bồi dưỡng năng lực
cho cán bộ quản lý, tăng cường năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm cho giáo
viên, đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường các
điều kiện về cơ sở vật chất, tích cực dự giờ, thăm lớp, xây dựng bầu không khí dân
chủ...Đây là những giải pháp gắn chặt với mục tiêu và xu thế giáo dục, các điều kiện,
những hạn chế còn tồn tại ở nhà trường đã được tác giả đề xuất.
Đặng Minh Hằng (2009) với Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiểu học của
phòng GD&ĐT quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
Nguyễn Thị Việt Hà (2014) đã nghiên cứu về Quản lý dạy học môn tiếng Việt ở
các trường tiểu học thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. Trong phần đánh giá thực
trạng tác giả đã đề cập đến thực trạng dạy và học tại nhà trường. Thực trạng nhận thức
của cán bộ, quản lý. Thực trạng công tác soạn bài thực hiện giờ lên lớp, sử dụng phương
tiện dạy học. Từ đó, đề xuất 8 biện pháp: Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
cho giáo viên; Quản lý chương trình và kế hoạch dạy học; Đổi mới chương trình giảng

dạy; Thăm lớp; Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá...
Các đề tài trên đã đề cập đến cả lý luận và thực tiễn của việc dạy học trong chương
trình tiểu học hoặc là đề cập đến phương pháp dạy học Tiếng Việt nói chung chứ chưa
cụ thể.
Đối với việc Quản lý dạy học môn tiếng Việt tại các trường tiểu học vùng dân tộc
thiểu số là một trong những vấn đề quan trọng đã được ngành giáo dục quan tâm sâu
sắc, nhiều công trình nghiên cứu, nhiều đề tài đề cập đến như:
Nguyễn Phúc Phận (2006) trong Luận văn thạc sỹ đã nghiên cứu về Quản lý dạy
học môn tiếng Việt tại các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số Xê Đăng, tỉnh Kon
Tum [36]. Đã chỉ ra đặc thù của học sinh người dân tộc thiểu số Xê Đăng tại tỉnh Kon
Tum. Đã có những đánh giá về những mặt đạt được và chưa đạt được trong quá trình
dạy học và quản lý việc dạy học môn Tiếng Việt. Nhưng, nhìn chung còn rất nhiều khó
khăn. Các giải pháp được đề xuất là những căn cứ để chúng ta tiếp tục nghiên cứu, ứng
dụng tại các nhà trường có những đặc thù trên.
Kim Thanh (2018) với bài viết Giáo dục song ngữ vùng dân tộc thiểu số trên báo
Báo mới [44]: các chuyên gia cho rằng, cần tăng cường nhân rộng mô hình giáo dục
song ngữ cho trẻ em dân tộc thiểu số. Tài liệu song ngữ cần được lấy ý kiến rộng rãi
và thử nghiệm cẩn thận trước khi áp dụng trên diện rộng, đặc biệt là hỏi ý kiến người

8


dân về nội dung một cách rộng rãi. Khi thực hiện dự án song ngữ, cần có đánh giá cẩn
thận, đầy đủ, trong đó phải lường hết các khó khăn khi thực hiện chính sách để có
những sự điều chỉnh, hỗ trợ phù hợp.
Tại các nghiên cứu trên cho thấy, mặc dù các trường học đã tăng cường nhiều
biện pháp để cải thiện kết quả, song do vốn Tiếng Việt của học sinh người dân tộc thiểu
số còn hạn chế, nên các em tiếp thu bài học khá chậm. Vì vậy, khi thầy, cô giáo giảng
bài, các em không hiểu được nghĩa của từ nên mau quên. Một số biện pháp như giáo
dục song ngữ chưa được phổ biến nên việc dạy và học tiếng Việt tiểu học còn nhiều

khó khăn. Vấn đề này cứ kéo dài năm này qua năm khác và chính là nguyên nhân cơ
bản dẫn đến tình trạng học sinh người dân tộc thiểu số trên địa bàn các tỉnh bỏ học ngày
càng nhiều. Bên cạnh đó chủ yếu các nghiên cứu tập trung vào đối tượng học sinh
trường tiểu học vùng DTTS, chưa nghiên cứu về quản lý dạy học môn Tiếng Việt tiểu
học ở trường PTDTBT.
Như vậy, nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Việt là cơ sở để nâng cao chất
lượng giáo dục tiểu học của vùng DTTS. Tuy nhiên, các nghiên cứu mà chúng tôi được
biết về quản lý dạy học môn Tiếng Việt cho học sinh tiểu học DTTS còn hạn chế, nhất
là tại địa bàn một tỉnh miền núi, một huyện vùng sâu vùng xa như Trạm Tấu, tỉnh Yên
Bái, những công trình nghiên cứu được đề cập ở trên là những tư liệu cần thiết trong quá
trình nghiên cứu xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài này.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hoạt động đặc trưng của lao động xã hội, là một hoạt động chuyên
môn nhằm thực hiện quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội qua
các thế hệ, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Để hoạt động này vận hành có
hiệu quả, giáo dục phải được tổ chức thành các cơ sở, tạo nên một hệ thống các cơ sở
giáo dục, điều này dẫn đến một tất yếu là phải có một lĩnh vực hoạt động có tính độc
lập tương đối trong giáo dục, đó là công tác quản lý giáo dục, để quản lý các cơ sở giáo
dục có trong thực tiễn.
Trong quá trình nghiên cứu về lĩnh vực quản lý giáo dục, đã có nhiều tác giả đưa ra
các khái niệm khác nhau:
+ Theo tác giả Trần Kiểm: Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch,
có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau nhằm mục đích đảm
bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những

9


quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của quản lý giáo dục, của sự phát triển

tâm lý và thể lực của trẻ em [31].
+ Theo tác giả Phạm Viết Vượng: Mục đích cuối cùng của quản lý giáo dục là tổ
chức quá trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên thông minh, sáng tạo,
năng động, tự chủ, biết sống và biết phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và của xã hội
[44].
+ Theo tác giả Phạm Minh Hạc: Quản lý giáo dục là quản lý trường học, thực
hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu đào tạo đối với ngành
giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh [24].
Như vậy, có thể hiểu rằng: Quản lý giáo dục được hiểu là sự tác động có tổ chức,
có định hướng phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng
quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục ở từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục
đạt tới mục tiêu đã định.
Trong quản lý giáo dục, chủ thể quản lý chính là bộ máy quản lý các cấp; đối
tượng quản lý là nguồn nhân lực, cơ sở vật chất-kỹ thuật và các hoạt động thực hiện
chức năng của giáo dục và đào tạo.
Bên cạnh đó, cần đặc biệt lưu ý: Quản lý giáo dục trước hết và cuối cùng là quản
lý con người. Hệ thống giáo dục là một hệ thống xã hội, con người được xã hội sinh ra
và là lực lượng sáng tạo xã hội. Trong quản lý giáo dục, việc quản lý con người là vấn
đề trung tâm. Người quản lý giỏi đều biết rằng: Thành công trong quản lý trước hết là
thành công trong xử lý các mối quan hệ với con người.
1.2.2. Quản lý nhà trường - Quản lý hoạt động dạy học
1.2.2.1. Quản lý nhà trường
Nhà trường là một thể chế đặc biệt của xã hội, thực hiện các chức năng kiến tạo
kinh nghiệm xã hội cho một nhóm dân cư nhất định của xã hội đó. Trường học là tế
bào cơ sở chủ chốt của tất cả các cấp học trong hệ thống giáo dục. Do đó, quản lý
trường học nhất thiết phải có tính nhà nước và tính xã hội.
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: “Quản lý trường học là hoạt động của các cơ quan
quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng
giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng

giáo dục và đào tạo trong nhà trường” [44].
Mục đích của quản lý nhà trường là bảo đảm thực hiện tốt các kế hoạch phát triển và
hoàn thiện hệ thống giáo dục, bảo đảm thực hiện tốt mục tiêu đào tạo của nhà trường theo
quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và pháp luật của Nhà nước, thực hiện phương

10


châm “giáo dục là sự nghiệp của quần chúng” trong đó lực lượng trong ngành và trong
trường phải đóng vai trò then chốt.
Như vậy có thể hiểu, quản lý nhà trường là quá trình nắm vững các văn bản pháp
quy, nắm vững thực trạng nhà trường về cán bộ, giáo viên và các điều kiện vật chất...
từ đó lựa chọn, sắp xếp, hướng dẫn thực hiện các quyết định quản lý theo một phương
án tối ưu nhằm làm cho các đối tượng quản lý vận động hướng tới việc thực hiện có
hiệu quả các nhiệm vụ của nhà trường.
1.2.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
Khái niệm hoạt động dạy học
“Hoạt động dạy học là hoạt động đặc trưng cho bất cứ loại hình nhà trường nào
và xét theo quan điểm tổng thể, dạy học chính là con đường giáo dục tiêu biểu nhất...
Với nội dung và tính chất của nó, dạy học luôn được xem là con đường hợp lý, thuận
lợi nhất giúp cho học sinh với tư cách là chủ thể nhận thức có thể lĩnh hội được một hệ
thống tri thức và kỹ năng hành động, chuyển thành phẩm chất, năng lực trí tuệ của bản
thân” [44].
Hoạt động dạy học là một hoạt động trung tâm trong trường học và là hoạt động
quan trọng nhất trong các mặt hoạt động của nhà trường, chiếm hầu hết thời gian trong
các hoạt động giáo dục, nó chi phối các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường.
Hoạt động dạy học được diễn ra trong suốt cả một năm học, theo kế hoạch đã được
hoạch định trước, mang tính pháp lý, đòi hỏi mọi thành viên trong nhà trường tự giác
chấp hành.
Dạy học là một bộ phận của quá trình tổng thể giáo dục nhân cách, là quá trình

tác động qua lại giữa thầy và trò nhằm truyền thụ và lĩnh hội tri thức khoa học, kinh
nghiệm xã hội, kỹ năng, kỹ xảo, hoạt dộng nhận thức và xây dựng các phẩm chất cá
nhân người học.
Học là một hoạt động trong đó học sinh là chủ thể, khái niệm khoa học là đối
tượng chiếm lĩnh. Học là quá trình tự giác, tích cực, tự chiếm lĩnh tri thức dưới sự điều
khiển sư phạm của giáo viên. Chiếm lĩnh tri thức- khái niệm khoa học còn được hiểu
là tái tạo khái niệm, tri thức cho bản thân, thao tác với nó, sử dụng nó như là công cụ,
phương pháp để chiếm lĩnh các tri thức, khái niệm khác, mở rộng, đào sâu cho khái
niệm đó và vốn tri thức. Học có hai chức năng thống nhất với nhau: Lĩnh hội và tự
chiếm lĩnh. Lĩnh hội là tiếp thu thông tin dạy của thầy, của sách giáo khoa...; tự điều
khiển là là tự giác, tích cực, tự chiếm lĩnh tri thức của bản thân.

11


×